Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.03 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 10 Thứ hai. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1:Tập đọc. Ôn tập (tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng trên 1 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tậo đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Kiểm tra tập đọc và HTL : -Từng HS lên bốc thăm chọn bài . - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc , HS trả lời . - GV cho điểm Bài tập 2 : Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tậo đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - GV phát giấy cho HS các nhóm làm việc . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - GV tóm tắt ghi bảng . 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà tiếp tục luyện đọc. -------- ---------. TiÕt 2:Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS trả lời miệng bài 5 . - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - G Chữa bài. - Gọi HS đọc số thập phân đó . Kết qủa : a) 12,7 b) 0,65 c) 2 ,005 d) 0,008 Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nêu miệng rồi so sánh kết quả các số đo độ dài ở b, d đều bằng 11,02 km Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc lại cách chuyển đổi 85. 4 m 85 cm = 4 100. m = 4, 85 m. - HS làm vào vở. Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài tập. - Tóm tắt - Hướng dẫn HS làm vào vở. ( Rút về đơn vị hoặc dùng tỉ số ) - Các bước giải: 180000 : 12 = 15000 ( đồng ) 15000 36 = 540000 ( đồng ) ĐS : 540000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị kiểm tra. TiÕt 3: Chính tả. -------- ---------. ¤n tËp (tiÕt 2) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng trên 1 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nghe - viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS đọc 1 đoạn bài HTL mà em thích. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Nghe - viết chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. - Một HS đọc đoạn văn - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai: - GV đọc chậm từng câu hoặc cụm từ cho HS viết - GV đọc cho các em soát lại toàn bài: - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tiếp tục luyện đọc. ---------- ----------Tiết 4:Đạo đức. Tình bạn I. Mục tiêu : - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II. Tài liệu và phương tiện: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. - HS sưu tầm tranh, ảnh, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Tình bạn. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: 2HS. - Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? - Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 1. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1, SGV ) * Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và các tình huống của bài tập. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. ? Vì sao em phải ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? ? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? ? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp ( hoặc chưa phù hợp )? Vì sao? - GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ . * Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu HS tự liên hệ. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ hoặc với bạn ngồi bên cạnh. - GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - GV tuyên dương HS và kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 3. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao tục ngữ về chủ đề Tình bạn ( bài tập 3, SGV). * Mục tiêu: Củng cố lại bài. * Cách tiến hành: Có thể cho HS xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em. Gv giới thiệu thêm một số mẩu chuyện, bài thơ nói về chủ đề trên. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc ghi nhớ của bài. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới để tiết sau học bài 6. - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------- -----------------------------------------------. Thứ ba TiÕt 1: Toán. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiểm tra định kỳ (giữa HK I) (Đề do chuyên môn trư ờng ra) -------- ---------. TiÕt 2: Luyện từ và câu:. Ôn tập (tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng trên 1 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm và nghi lại các chi tiết mà HS, thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: - Từng HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. - Mỗi em chọn 1 bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích. 3. Củng cố, dặn dò: - Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học. - Các nhóm chuẩn bị diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân. - Nhận xét tiết học. -------- ---------. TiÕt 3: Khoa học.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu : - Nêu một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 40, 41 SGK; - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài :. 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. - HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp (SGV) - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ. Ví dụ: Vỉa hè bị lấn chiếm - Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định - Đi xe đạp hàng 3 - Các xe chở hàng cồng kềnh ....
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Hoạt động 2: Quan sát thảo luận * Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình: VD: Hình 5: Thể hiện việc HS được học về Luật giao thông đường bộ Hình 6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm Hình 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp. - Tiếp theo, GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông - GV ghi lại ý kiến lên bảng, tóm tắt 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. ---------- ----------TiÕt 5: Kể chuyện. Ôn tập (tiết 4) I. Mục đích, yêu cầu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ.) gắn với các chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu (BT2). II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Ôn tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Đọc mẫu VD SGK..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS làm việc theo nhóm, tìm thêm nhiều từ. - Các nhóm trình bày. - GV ghi bảng. - VD: + Danh từ: Tổ quốc, trái đất, biển cả,… + Động từ, tính từ: bảo vệ, bình yên, bao la,… + Thành ngữ, tục ngữ: quê cha đất tổ, kề vai sát cánh, lên thác xuống ghềnh,… Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện tương tự bài tập 1. - HS làm việc theo nhóm. - GV viết kết quả đúng vào bảng từ ngữ hoặc chọn 1 bảng tốt nhất để bổ sung. - Một vài HS đọc bảng kết quả.. Bảo vệ Bình yên Từ đồng nghĩa. giữ gìn, gìn giữ. Đoàn kết. Bạn bè. Mênh mông. bình yên, yên bạn hữu, bầu bình, thanh kết đoàn, liên bao la, bát ngát, bạn, bè bạn, bình, yên ổn, kết,… mênh mang,… … …. phá hoại, tàn phá, tàn hại, bất ổn, náo Từ trái phá phách, động, náo nghĩa phá huỷ, huỷ loạn,… hoại, huỷ diệt,…. chia rẽ, phân tán, mâu kẻ thù, kẻ thuẫn, xung địch đột,…. chật chội, chật hẹp, hạn hẹp,…. 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bài, tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------- -----------------------------------------------. Thứ tư. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TiÕt 1: Tập đọc. Ôn tập (tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng trên 1 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (BT1) - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của các nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: - Thực hiện như các tiết trước. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Trong vở kịch Lòng dân có những nhân vật nào? - Nêu tính cách một số nhân vật đó. - GV phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. - HS đọc thầm vở kịch Lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. - Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. TiÕt 2:Toán. -------- ---------. Cộng hai số thập phân I. Mục tiêu : - Biết cộng hai số thập phân . - Giải bài toán với phép cộng hai số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - GV nêu ví dụ 1. - Hướng dẫn phép cộng : 1,84 + 2,45 = ? ( m) - Cho HS thảo luận nhóm 4 về hướng thực hiện phép cộng trên , GV gợi ý thêm . Ta có : 1,84 m = 184 cm 2,45 m = 245 cm 184 + 245 += 429 ( cm ) 429 cm = 4,29 m - Vậy : 1,84 + 2,45 = 4, 29 ( m ) - Hướng dẫn HS cách cộng trên số thập phân ( GV vừa viết vừa nêu cách cộng ) - HS nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 phép cộng . - GV nêu VD 2 : Hướng dẫn tương tự. - Gọi HS đặt tính và cộng 3. Luyện tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thực hiện từng phép cộng vào bảng con . - GV theo dõi, sửa sai. - Lưu ý HS cáchđặt tính sao cho các hàng cùng đơn vị thì thẳng cột với nhau, dấu phẩy đặt thẳng cột với dấu phẩy. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự đặt tính rồi tính. - Làm vào vở. - Một em lên bảng làm. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - Một em lên bảng làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách cộng 2 số thập phân. - Làm bài tập 3 ( 50 ) - Nhận xét tiết học. ---------- ----------TiÕt 3: Tập làm văn. Ôn tập (tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế yêu cầu của ( BT1, BT2). (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm từ trái nghĩa, ( BT3, BT4)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu: Thay bằng các từ đồng nghĩa: - Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ khác? (Vì các từ đó được dùng chưa chính xác) - Giúp HS giải nghĩa các từ đó để thay cho chính xác. VD: Hoàng bê chén nước bảo ông uống Thay Hoàng bưng chén nước mời ông uống. - Tương tự HS làm các câu còn lại vào vở. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán phiếu, mời 2 – 3 HS lên thi làm bài. - Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS làm việc độc lập. - Lời giải: no; chết; bại; đậu; đẹp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc độc lập. - Mỗi em có thể đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt 1 câu chứa đồng thời hai từ đồng âm. VD: + Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền? + Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay. + Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Làm bài tập 4 ( 98 ). -------- ---------. TiÕt 4: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy -------- ---------. Tiết 5:Thể dục:. Bài 19. Động tác vặn mình, trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn” I . Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết thực hiện động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài TDPT chung - Biêt cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10’. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên: 1phút - Đứng thành 3-4 hàng ngang hoặc vòng tròn sau đó khởi động các khớp: 2-3’ - Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”: 1-2 phút. 2, Phần cơ bản:18-22 phút a) Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân: 1-2 lần, mỗi lần 2x8 nhịp - Lần đầu GV làm mẫu và hô nhịp. Những lần sau cán sự vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho lớp tập. GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự ngừng hô nhịp để sửa rồi mới cho HS tập tiếp. - Học động tác vặn mình: 3-4 lần, mỗi lần 2x8 nhịp. - GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác để cho HS tập theo. - GV hô chậm từng nhịp sao cho HS tập tương đối tốt mới chuyển sang tập nhịp khác. - Ở nhịp 1,3 chân bước rộng hơn hoặc bằng vai, căng ngực, 2 tay thẳng, ngẩng đầu. - Ở nhịp 2,6 khi quay 900 thân thẳng, bàn tay ngửa. Khi quay thân cần phối hợp giữa thân và tay sao cho khi quay thân xong tay vẫn ở tư thế dang ngang. b) Ôn 4 dộng tác thể dục đã học: 3-4 lần, mỗi lần 2x8 nhịp - Cả lớp cùng thực hiện. HS tự ôn luyện và sau đó từng tổ trình diễn - GV nhận xét, đánh giá c) Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”: 4-5 phút - GV nhắc lại cách chơi. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - HS tập tại chỗ một số động tác thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài tập. Giao bài tập về nhà: Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung, ghi lại cách chơi của trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. ---------------------------------------------- --------------------------------------------. Thứ năm. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1: Toán Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu : - Biết cộng các số thập phân . - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải toán có nội dung hình học. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Làm bài tập 3 (50). - Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV kẻ sẵn bảng ( Như SGK ) lên bảng. - Phát phiếu có kẻ bảng như SGK cho HS thảo luận nhóm 2. Điền kết quả vào từng cột. - HS trình bày. - GV vừa nói vừa viết từng cột vào bảng . - HS nhận xét và nêu nhận xét như SGK. Bài 2: HS nêu yêu cầu : - Hướng dẫn HS dựa vào tính chất giao hoán ở trên để làm bài: 9,46 thử lại 3,8 3,8 9,46 13,26 13,26 - HS làm vào vở. - GV, HS nhận xét chữa bài. Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách giải. - HS làm vào vở. - Các bước giải : - GV và HS chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn H làm bài tập trong VBT. - Làm bài tập 4 ( 51 ) TiÕt 2: Luyện từ và câu:. Kiểm trađọc - hiểu, luyện từ và câu ( Đề do chuyên môn ra) -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TiÕt 3: Khoa học. Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu :. Ôn tập về: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học :. - Các sơ đồ trang 42 , 43 SGK; Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học :. 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ, từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi HS lên chữa bài. GV nhận xét, kết luận 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn SGV Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng - GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau -------- ---------. TiÕt 4: Lịch sử:. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2- 9 – 1945, tại quảng trường Ba Đình ( Hà Nội ), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà . II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - Nêu bài học. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Tường thuật lại buổi lễ tuyên bố độc lập. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS. - HS đọc SGK, đoạn : “ Ngày 2- 9 – 1945 ….bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập” 2. Nội dung của Tuyên ngôn độc lập. - H thảo luận theo nhóm 2 nêu nội dung bản Tuyên ngôn độc lập - GV kết luận : Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết giữ vững nền độc lập tự do ấy. 3. Ý nghĩa lịch sử của ngày 2 –9 – 1945. - HS đọc SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập . + Sự kiện 2- 9 – 1945 có tác động như thế nào đến lịch sử nước ta ? ( Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới ) - Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập. 3. Củng cố, dặn dò: - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt cho nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì ? - Đọc bài học. Chuẩn bị Ôn tập. - Nhận xét tiết học. -------- --------TiÕt 4:ThÓ dôc:. Bài 20. Trò chơi “ Chạy nhanh theo số ”.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I . Mục tiêu: - Biết thực hiện động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài TDPT chung - Biêt cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10’. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên, quanh nơi tập: 1phút - Đứng theo vòng tròn quay mặt vào trong. - Khởi động các khớp và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”: 1-2 phút 2. Phần cơ bản:18-22 phút a) Ôn 4 động tác thể dục đã học:12-14 phút b) Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”: 6-8 phút - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, chia đội chơi. - Cho HS chơi - Nhắc HS trong khi chơi không nên vội vàng quá 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Thực hiện một số động tác thả lỏng các khớp và toàn thân: 1-2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài :. 2 phút .. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài tập: 1-2 phút. - Giao bài tập về nhà: Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. ---------------------------------------------- --------------------------------------------. Thứ sáu. Ngày soạn :. tháng. Ngày giảng :. tháng. TiÕt 1: Tập làm văn. Kiểm tra ( Đề do chuyên môn trường ra ). năm. 2011. năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ---------- ----------TiÕt 2: Toán. Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu : - Biết tính tổng nhiều số thập phân. - Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Biết vận dụng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Làm bài tập 3 ( 51 ) - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân : - GV nêu ví dụ ( SGK ). - Hướng dẫn đến phép cộng : 27,5 + 36 ,75 + 14,5 = ? (l) - Yêu cầu HS đặt tính : - Tính : 27,5 36,75 14,5 78,75 - Gọi nhiều em nêu cách cộng. - GV nêu bài tập ( SGK ) . - Hướng dẫn tương tự - HS tự giải. 3. Luyện tập : Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 em lên bảng. - GV nêu từng phép tính, cho HS làm vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS dựa vào bảng SGK Thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả. - HS tự rút ra nhận xét như trong SGK. - GV tóm tắt kết luận: (a+b)+c=a+(b+c) là tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả - HS làm vào vở. - Các bước giải: - GV và HS chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn H làm bài tập trong VBT. - Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng để làm bài tập 3 ( 52 ) ---------- ----------TiÕt 3:Địa lý. Nông nghiệp I. Mục tiêu: - Nêu được biết 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.( lúa, gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên, trâu, bò ở vùng núi, gia cầm đồng bằng. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ kinh tế VN - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Bài cũ - Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? dân tộc nào có số dân đông nhất ? Họ sống chủ yếu ở đâu? - Đọc bài học. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngành trồng trọt : - HS đọc SGK: + Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp nước ta? (Nó là ngành SX chính) - HS nêu cá nhân. - GV, HS nhận xét. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS quan sát h.1 .TL nhóm4 + Kể tên 1 số cây trồng ở nước ta ? + Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả.? + Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở núi, cao nguyên hay đồng bằng ? - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm nhận xét. - GV tóm tắt KL 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ngành chăn nuôi - HS đọc SGK: + Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng? + Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ? - HS trả lời - GV tóm tắt bổ sung 4. Củng cố dặn dò: - HS đọc mục tóm tắt - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lâm nghiệp và thuỷ sản ---------- ----------TiÕt 4:Kỹ thuật. Giáo viên kỹ thuật dạy ---------- -----------. Sinh hoạt lớp I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần. Ưu điểm:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sĩ số duy trì tốt: - Nề nếp lớp học được duy trì tốt - Học và làm bài ở nhà tương đối tốt: Hói, Diệu, Xiếu,.. - Nhiều em hăng say xây dựng bài: Hói, Diệu, Xiếu, Nhim.. Tồn tại: - Một số em đi học còn quên vở: - Chưa chịu khó trong học tập: - Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ. - Chưa học bài ở nhà: Bi, Khân, Châu,... - Viết chữ còn xấu và chậm: Bi, Khân, Châu, Ngưu,... II. Phương hướng - Thi đua học tập lập thành tích chào mừng 20/11 - Sách vở đầy đủ. Vệ sinh sạch sẽ - Không nói chuyện trong giờ học. - Tập văn nghệ chuẩn bị thi văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11 III. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh, những bông hoa những bài ca.... -------- ---------. Nhận xét, ký duyệt. --------------------------------------------- -----------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>