Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.84 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn : 10/4 Ngày giảng. Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021. TOÁN Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - KT: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - KN: HS có thể làm được các bài tập về cách tính diện tích. - TĐ: Thích tìm tòi, khám phá II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. 1p 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảg. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Khi đo diện tích ruộng đất người ta con dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông? ? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? ? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét. + 1 ha = 10 000 m2 + Gấp 100 lần 1 + Bằng 100. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng đơn vị - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi ha. 10p cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu nhau. cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Củng cố - dặn dò: 3p phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.. TẬP ĐỌC Luyện đọc bài :Con gái I. MỤC TIÊU 1. KT. -Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghhỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man.... - Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ "; khen gợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái. 2. KN. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ. 3. TĐ: Chịu khó luyện đọc diễn cảm * QTE:Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trang 113 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ 3p - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài. 1p 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 10p - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. - GV sửa phát âm. - - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: 12p. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời lần lượt các câu hỏi theo SGK. - Nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 5 HS đai diện cặp đọc nối tiếp đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi + Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy tư tưởng xem thường con gái là vô lí, cần phải loại bỏ. * Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> về việc sinh con gái. - Kết luận: Qua chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm " trọng nam khinh nữ"là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay gái đều đáng quý. Điều quan trọng là người con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi việc. c) Đọc diễn cảm: 10p - GV nêu giọng đọc toàn bài. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối: theo doĩi và trao đổi để nêu giọng đọc. - Treo bảng phụ. Đọc mẫu. - HS nêu giọng đọc và từ cần nhấn giọng. - Vài HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp theo - Nhận xét. dõi và bình chọn bạn đọc hay. C. Củng cố - Dặn dò :2p ? Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nàh học bài và soạn bài Thuần phục sư tử. - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn :13/4 Ngày giảng. Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019 TOÁN. Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - KT: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - KN: Biết chuyển đổi giữa các số đo thể tích thông dụng, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - TĐ: có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét . B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài.1p 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10p - GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Nêu các đơn vị thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét. + Các đơn vị đo thể tích đã học sắp theo thứ tự từ bé đến lớn là xăng - ti - mét khối, đề-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? ? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10p - GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. xi-mét khối, mét khối. + Gấp 1000 lần 1 + Bằng 1000. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét, chữa bài. - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng STP. - HS đọc đề bài. 10p - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT). Cô gái của tương lai I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - KT: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Cô gái của tương lai. - KN: Luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. - TĐ: Rèn tính cẩn thận * QTE: Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn quy tắc. Bài 3 viết vào bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên huân chương, giải thưởng có trong tiết chính tả trước. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét chung. B. Dạy bài mới:32p 1 Giới thiệu bài. 1p 2. Hướng dẫn nghe - viêt chính tả. 15p a) Tìm hiều nội dung đoạn văn.. Hoạt động học - Đọc và viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Anh hùng Lao động; Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Nhận xét.. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn giới thiệu về ai? ? Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai? - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 14 tuổi. + Lan Anh là một bạn gái giỏi giang b) Hướng dẫn viết từ khó thông minh. Bạn được mời làm đại biều - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi của Nghị viện Thanh niên thế giới năm viết. 2000. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS tìm các từ khó và nêu. c) Viết chính tả d) Soát lỗi, nx bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. Nhừng chữ nào cần viết hoa trong các cụm từ in nghiêng và cho biết Vì sao? 10p - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc các cụm từ. - GV yêu cầu: Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 cụm - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiên từ, HS cả lớp viết vào vở. đó cho đúng chính tả. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. + HS nêu. ? Vì sao em lại viết hoa những chữ đó? + Tên các huân chương, danh hiệu, giải ? Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi thưởng được viết như thế nào? bộ phận tạo thành tên đó. -Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. tắc chính tả. - Chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : Tìm tên huân chương phù hợp - 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp. với mỗi chỗ trống dưới đây. 5p - Quan sát. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS cả lớp tự làm bài. HS làm trên bảng - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân nhóm. chương. - 1 HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm bài trên bảng nhóm. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố - Dặn dò:3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, huân chương.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 49:Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - KT: Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và Nữ - KN: Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đỏi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tự ngữ về quan niệm bình đẳng giữa nam và nữ. - TĐ: Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ. * QTE: Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau. Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng. Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập kiểm tra bài cũ. - Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:3p - Treo bảng phụ có viết sẵn bài tập đề kiểm tra. - Yêu cầu HS điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau. - Gọi HS nối tiếp nhau điền dấu câu vào từng - Nối tiếp nhau điền dấu câu. Mỗi HS chỉ chỗ trống. làm 1 ô trống. - Nhận xét, kết luận bài giải đúng. - Chữa bài. B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 1p - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết 2. Hướng dẫn làm bài tập học. Bài 1: Nêu ý kiến. 10p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy. - Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể giải - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - GV cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ ngữ đó. Bài 2: Nêu phấm chất tiêu biểu của 2 nhân vật trong truyện Một vụ đắm tàu .10p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.. - Nối tiếp nhau đặt câu.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi 1 nhóm HS viết vào bảng nhóm. - 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm việc - Gọi nhóm làm trên bảng nhóm. đọc phiếu, yêu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Nêu ý hiểu cacscaau thành ngữ, tục Hs nêu ý kiến và giải thích. ngữ. Em tán thành theo câu nào vì sao? 10p C. Củng cố - Dặn dò: 3p.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức để rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình và chuẩn bị bài sau.. KỂ CHUYỆN Tiết 30:Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - KT: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. - KN: Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. - TĐ: Nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ. * QTE: phụ nữ có quyền được tham gia vào các hoạt động như nam giới. Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS và GV chuẩn bị một số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện. Lớp trưởng lớp tôi. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện. - Nhận xét. - Nhận xét. B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 1p -Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết 2. Hướng dẫn kể chuyện học. a) Tìm hiểu đề bài: 5p - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp ghe. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được - Lắng nghe. đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. b) Kể trong nhóm: 10p - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - CHo HS thực hành kể theo cặp. - GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện. + Giới thiệu tên truyện. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi + Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở với nhau về ý nghĩa của truyện hành động đâu? của nhân vật. + Nhân vật chíh trong chuyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn câu chuyện đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c) Kể trước lớp. 15p - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện. - Cho điểm HS kể tốt. C. Củng cố - Dặn dò:3p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe, luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau.. - 4 đến 7 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.. ................................................................... Ngày soạn :14/4 Ngày giảng. Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019 TOÁN Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - KT: So sánh các số đo diện tích và số đo thể tích. - KN:Giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích. - TĐ: Ham thích môn học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. 2p - GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về so sánh số đo diện tích, số đo thể tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích và thể tích. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: >, <,=. 10p -GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Bài toán:10p - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài.. - Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.. - Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng một đơn vị và so sánh. - 2 Hs lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét.. -1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3: Bài toán . 10p - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS tóm tắt bài toán lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét.. TẬP ĐỌC. Tiết 60: Tà áo dài Việt Nam I. MỤC TIÊU 1. KT: - Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca, tự hào. 2. KN: - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc việt Nam. 3. TĐ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam. * QTE: Chúng ta có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ trang 122 SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ:4p - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Con gái trả lời câu hỏi về nội dung bài: + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét từng HS. B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 2p - Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và giới thiệu: Đây là bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của học sĩ Tô Ngọc Vân. Nổi bật trong tranh hình dáng một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi bên hình hoa huệ. Chiếc áo dài mà người thiếu nữ trong tranh có nguồn gốc từ đâu? Các em cùng học bài Tà áo dài Việt Nam để biết nhé. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.. Hoạt động học - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.. - Nhận xét.. - Quan sát, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Luyện đọc: 8p - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. - GVsửa phát âm. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài.12p - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. ? Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam xưa? ? Chiếc áo dài tần thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?. ? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam? ? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài? - Giảng: Chiếc áo dài có từ sa xưa được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp tầm vóc, dáng vẻ của học. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. * QTE&BP: Chúng ta có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? c) Đọc diễn cảm.10p - GV nêu giọng đọc toàn bài. -Treo bảng phụ có đoạn văn. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. - 1 HS đọc toàn bài. - 4HS đọc nối tiếp lần1. - 4HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. - 4HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi. - Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong SGK. + Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + áo dài truyền thống có hai loại áo: áo từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải,… . áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. - Quan sát và lắng nghe. + Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn. + Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn. - Lắng nghe.. * Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc. - Theo dõi và nêu cách nhấn, ngắt giọng. - Vài HS đọc diễn cảm. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 đến 5 thi đọc diễn cảm.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét từng HS. C. Củng cố - dặn dò: 3p ? Bài văn cho em biết điều gì? - HS trả lời câu hỏi và chuần bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Công việc đầu tiên.. ĐẠO ĐỨC. Tiết 30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức.Giúp học sinh hiểu: Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người (như đất, nước, không khí) tài nguyên thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận, có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người hôm nay và mai sau. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lý, giữ gìn các tài nguyên. 2.Thái độ Quý trọng tài nguyên thiên nhiên. Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên. 3. Hành vi Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp với tài nguyên thiên nhiên. Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * KNS:- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những hành vi phá hoại TNTN) - Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN) - Kĩ năng trình bày suy nghĩ và trình bày ý tưởng của mình để bảo vệ TNTN. * MTBĐ: - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người. - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý. * QTE: Quyền được bảo vệ và phát triển. Quyền được sống trong môi trường trong lành. Các em trai và gái có quyền bày tỏ ý kiến và tham gia vào việc bảo vệ TNTN phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC  Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1)  Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) . Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1: 10p Tìm hiểu thông tin trong sgk -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: -HS chia nhóm và làm việc theo nhóm. Lần lượt Các nhóm đọc thông tin trong SGK, từng học sinh đọc thông tin cho nhau nghe và thảo luận tìm hiểu thông tin theo các tìm thông tin trả lời câu hỏi. câu hỏi sau: 1.: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất 1.Nêu tên một số tài nguyên thiên trồng động thực vật quý hiếm… nhiên. 2. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 3.Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao?. điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người… 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. -Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK.. 4.Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm trả lời. Hoạt động 2 làm bài tập 1 trong sgk -GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài -HS tiếp tục làm việc theo nhóm, thảo luận và tập theo nhóm: hoàn thành thông tin vào bảng sau (phần in + Phát cho các nhóm giấy, bút. nghiêng trong bảng là phần việc học sinh làm). + Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 44 và hoàn thành thông tin như bảng sau: Các từ ngữ chỉ tài Lợi ích của tài nguyên thiên Biện pháp bảo vệ nguyên thiên nhiên nhiên đó Rừng Trồng trọt các cây trái, hoa màu. Bảo vệ không làm đất ô nhiễm đất. Chăm bón thường xuyên. Đất ven biển Nơi sinh sống có nhiều động vật, Không có rừng làm nương thực vật. rẫy, không chặt cây trong rừng không đốt rừng. Cát Sử dụng đất để xây nhà, các công Khai thác hợp lý. trình xây dựng. Mỏ than - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo - Lần lượt đại diện mõi nhóm trình bày ý kiến về luận. 3 tài nguyên. Các nhóm khác lắng nghe, bổ - GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên sung. có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của - HS lắng nghe, ghi nhớ. con người nên chúng ta phải bảo vệ. Biện pháp bảo vệ tốt nhất là sử dụng hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí và chống ô nhiếm. Hoạt động 3: 10p Bài tỏ thái độ của em -Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến.HS - HS quan sát. thảo luận biết ý kiến: Tán thành, phân vân hoặc không tán thành trước ý kiến - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của sau: giáo viên để đạt kết quả sau: 1. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không thể cạn kiệt. + Tán thành : ý 3,4. 2. Tài nguyên thiên nhiên là để phụ vụ + Không tán thành ý 1,2,4..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> con người nên chúng ta được sử dụng thoải mái không cần tiết kiệm. 3. Nếu không bảo vệ tài nguyên nước - Các nhóm HS nhận bộ thẻ, giơ thẻ bày tỏ ý con người không có nước sạch để kiến cho các ý mà GV nêu. Theo quy ước : xanh sống. – tán thành, đỏ – không tán thành; vàng – phân 4. Nếu tài nguyên cạn kiệt, cuộc sống vân . con người vẫn không bị ảnh hưởng - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho các bạn. nhiều. 5. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo - HS lắng nghe. vệvà duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. -GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng không phải là vô hạn. Nếu chúng ta không sử dụng tiết kiệm và hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của con người. Hoạt động thực hành -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành -HS lắng nghe hướng dẫn và nhận phiếu, ghi phiếu thực hành sau: nhớ nhiệm vụ. TNTN được sử dụng Biện pháp bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên đang được thực ở địa phương em sống Có tiết kiệm Không tiết kiệm hiện ………….. …………………………… ………… …….. ………….. KHOA HỌC. Tiết 59: Sự sinh sản của thú I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - KT: Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - KN: Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. Kể tên một số loài thú đẻ một lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - TĐ: HS ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Băng hình vẽ về sự sinh sản của một số loài thú. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động : 5p 1.- Kiểm tra bài cũ. 5p - 3 HS lên bảng, lần lượt trả lời các câu hỏi: + Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội trong quả trứng theo hình minh hoạ 2 trang dung bài 58. upload.123doc.net. + Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết trang - Nhận xét HS. 119. - Giới thiệu bài. + Em có nhận xét gì về chim non, gà con ? Kể tên các loài thú mà em biết? mới nở? ? Theo em, thú sinh sản bằng cách nào? + Các loài thú: trâu, lợn, bò ... - Nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về sự sinh sảng + Thú sinh sản bằng cách đẻ con..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của ếch, chim. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về sự sinh sản của thú. Hoạt động 1 : 10p Chu trình sinh sản của thú - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của theo định hướng: GV. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Nhóm 4 HS cùng quan sát, trao đổi, thảo + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK trả lời câu 2 câu hỏi trang - 1 HS lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời upload.123doc.net SGK. câu hỏi. + Nêu câu hỏi. Mời bạn trả lời. + Mời bạn bổ sung ý kiến. - GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu + Chuyển câu hỏi tiếp theo. cần, làm trọng tài khi có tranh luận. 1. H1a chụp bào thai của thú con khi trong 1. Nêu nội dung hình 1a. bụng mẹ. 2. H1b chụp thú con lúc mới được sinh ra. 2. Nêu nội dung hình 1b. 3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong 3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? bụng mẹ. 4. Thấy hình dạng của thú con với đầu, minh, 4. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ chân, đuôi. bạn thấy những bộ phận nào? 5. Thú con có hình dạng giống như thú mẹ. 5. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? 6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng 6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi sữa. bằng gì? 7. Sự sinh sản của thú và chim có sự khác 7. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú nhau: Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở và chim. thành con. ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ. 8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú 8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú chim và thú? đều nuôi con cho đến khi con của chúng có - Nhận xét kết quả HS làm việc trong nhóm thể tự kiếm ăn. và báo cáo. - Lắng nghe. - Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành thai trong cơ thể mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự kiếm ăn. Hoạt động 2: 15p Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú ? Thú sinh sản bằng cách nào? - Thú sinh sản bằng cách đẻ con. ? Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn theo định hướng. của GV..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Phát phiếu học tập cho từng nhóm. + Yêu cầu HS: Quan sát tranh minh hoạ trang 120, 121 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại các loài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con - đẻ từ 2 con trở lên. - Các nhóm đổi chéo kiểm tra. - Đổi chéo các nhóm để kiểm tra kết quả. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. GV ghi nhanh lên bảng - Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất đọc cho cả lớp nghe. HS cả lớp bổ sung. - Yêu cầu HS viết vào vở. Hoạt động kết thúc: 5p - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nnhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào cở và tìm hiểu về sự nuôi dạy con của một số loài thú. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM MÁY BÚA SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NƯỚC ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Trình bày được các nguồn năng lượng xanh. - Nêu được hoat động cơ bản của máy móc. - Biết được cách lắp ghép tạo thành mô hình máy búa sử dụng năng lượng nước trong bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng. 2/ Kĩ năng: - Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn - Vận hành, thử nghiệm các mô hình - Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe. 3/ Thái độ: - Nghiêm túc, tôn trọng quy định của lớp học - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, có ý thức tuyên truyền, giáo dục, kêu gọi mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả - Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp rắp mô hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phòng học đa năng: Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ( 5') + Tiết trước học bài gì? - GV- Hs nhận xét. 2. Bài mới: (35') * Giới thiệu bài: Lắp ghép máy búa sử dụng năng lượng nước. HS lắng nghe và thực hiện * Thực hành - GV yêu cầu học sinh nêu lại tên bài. - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng và tiếp tục lắp ghép máy búa sử dụng năng lượng nước trong nhóm. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ lắp một mô hình máy búa sử dụng năng lượng nước theo sách hướng dẫn Gv tổ chức lắp ghép thi giữa các nhóm. Để lắp ghép nhanh thì việc đầu tiên các con cần lấy các chi tiết của các bộ phận rồi tiến hành lắp ghép. - Yêu cầu HS thực hành lắp ghép mô hình máy búa sử dụng năng lượng nước. * GV: Gọi các nhóm lần lượt trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của mo hình máy búa sử dụng năng lượng nước GV mở rộng: + Nhược điểm của loại năng lượng này là gì?. - HS thực hành lắp ghép - HS vận hành thử nghiệm mô hình vòng đu quay. Nếu đúng thì báo cáo giáo viên, còn chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu mô hình của nhóm.. HS trả lời: Năng lượng nước chỉ có thể được sử dụng ở địa điểm nào có nước chảy( dòng chảy hoặc sông). Không thể dự trữ loại năng lượng này. Năng lượng này chỉ được sử dụng cho các mục đích hạn chế.. GV yêu câu HS từ mô hình đã lắp ghép suy nghĩ để lắp một mô hình có ứng dụng cao hơn.( ví dụ: Máy sản xuất điện từ dòng nước chảy) - Gv đánh giá phần trình bày của các nhóm. 3. Tổng kết( 2') - Yêu cầu HS tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo chi tiết như ban đầu. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.. -------------------------------------------------------Ngày soạn :15/4 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019 TOÁN. Tiết 149: Ôn tập về thời gian I. MỤC TIÊU: Giúp HS ô tập về: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - Giải bài toán chuyển động đều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình minh hoạ trong bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. để nhận xét. - GV nhận xét học sinh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. 2p 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS tiếp nói nhau đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. a) 2 năm 6 th - GV nhận xét. Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu phút. 5p - GV đánh số thứ tự a,b,c,d cho các đồng hồ minh hoạ trong bài theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng đồng hồ vào vở. - GV mời HS nêu số giờ mình đã ghi được Bài 4: Khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng. 6p - GV mời 1 HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đây là bài tập dạng trắc nghiệm cê các em không cần trình bày lời giải, chỉ cần giải ra giấy nháp rồi khoanh tròn vào đáp án đúng trong các đáp án mà bài đã cho. C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS làm bài vào vở theo đúng yêu cầu a) 10 giờ b) 6 giờ 4 phút c) 10 giờ kém 17 phút ( hay 9 giờ 43 phút ) d) 1 giờ 12 phút - HS đọc đề bài trước lớp. - HS làm vào giấy nháp. HS báo cáo kết quả. Khoanh tròn vào đáp án B. TẬP LÀM VĂN. Tiết 59: Ôn tập về tả con vật I. MUC TIÊU: giúp học sinh - KT: Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng. - KN: Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật. - TĐ: Yêu thích con vật * QTE: Chúng ta có bổn phận yêu quý và bảo vệ các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại. - Nhận xét ý thức học bài của HS. B. Dạy học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài. 2p. Hoạt động học - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình đã viết lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ?Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Treo bảng phụ có ghi sẵn cấu tạo của bài văn miêu tả con vật và gọi HS đọ. - Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi. 10p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu Hs tự làm bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trả lời câu hỏi. a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?. - 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - 1 HS lên điều khiển các bạn. a) Bài văn trên gồm 4 đoạn.. b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi hót b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị bằng những giác quan nào? giác và thính giác. c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? c) HS nêu theo suy nghĩ. Vì sao? - Nhận xét chung về hoạt động của HS. Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng con vật em yêu thích . 15p - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nối tiếp nhau giới thiệu. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - 2 HS viết vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - 2 HS báo cáo kết quả làm việc. - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Sửa chữa và cho điểm HS viết đạt yêu cầu. C. Củng cố - Dặn dò: 2p ? Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật? * GDBP: Chúng ta có bổn phận yêu quý và bảo vệ các loài vật. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.. ĐỊA LÍ. Tiết30: Các đại dương trên thế giới I.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: - KT: Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - KN: Mô tả được vị trí địa lý, độ sâu trung bình, diện tích của các địa dương dựa vào bản đồ (lực đồ) và bảng số liệu. - TĐ: yêu mến thiên nhiên con người. * BĐ: - Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người - Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biển đổi khí hậu hiện nay. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bảng số liệu về các đại dương  Học sinh sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh thông tin về các đại dương và các sinh vật dưới lòng đại dương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới. 5p GV gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời các 3 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và hỏi sau: cho điểm học sinh. tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực. Em biết gì về châu Đại Dương? Nêu những đặc điểm nỗi bật của châu Nam Cực. -GV giới thiệu: Trong các bài từ 17 tới 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên thế giới. Trong bài này chúng ta tìm hiểu về các đại dương trên thế giới. Hoạt động 1: 10p Vị trí các đại dương -GV yêu cầu học sinh tự quan sát hình 1 trang -HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo trí, giới hạn các đại dương trên thế giới. luận để hoàn thành bảng so sánh: Tên đại dương Vị trí (nằm ở bán cầu Tiếp giáp với các châu lục đại dương nào) Thái Bình Dương Phần lớn ở bán cầu tây, - Giáp các châu lục: Châu á, châu Mĩ, một phần nhỏ ở bán cầu Châu Đại Dương, CHâu Nam Cực, Châu đông Âu. -Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương. ấn độ dương Nằm ở bán cầu đông -Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương,, châu phi, châu nam cực. - Giáp các đại dương: Thái bình dương, đại tây dương. Đại tây dương Một nửa nằm ở bán cầu -Giáp các châu lục: Châu á, châu mĩ, đông một nửa nằm ở bán châu đại dương, châu nam cực cầu tây -Giáp các đại dương: thái bình dương, ấn độ dương Bắc băng dương - Giáp các châu lục: châu á, châu âu, Nằm ở nam cực bắc châu mĩ -Giáp thái bình dương Hoạt động 2: 10p Một số đặc điểm của đại dương -GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học -HS làm việc các nhân để thực hiện sinh dựa vào bảng số liệu để: yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày ? Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn một câu hỏi: nhất (m) của từng đại dương? + ấn độ dương rộng 74 km2, độ sâu ? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ theo trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất diện tích? 7444 m….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? -GV nhận xét chỉnh sửa từng câu trả lời cho học sinh.. + Các đại dương xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích : Thái Bình Dương. Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là thái bình dương. Hoạt động 3: 10p Thi kể lại các đại dương -GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm -HS làm việc theo nhóm, dán các chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, tranh ảnh, bài báo câu chuyện mình thông tin để giới thiệu cho các bạn. sưu tập được thành báo tường -GV cùng học sinh đi cả lớp nghe các bạn giới thiệu kết quả sưu tầm. -Lần lượt các nhóm giới thiệu trước -GV và cả lớp bình chọn cho nhóm sưu tầm đẹp, hay lớp nhất và trao giải Củng cố dặn dò:3p -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng -GV dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC. Tiết 60: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú I. MỤC TIÊU. Giúp HS:. - KT: Hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu - KN: Trình bày được quy trình sinh sản của 1 số loài thú. - TĐ: Biết yêu quý con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Băng hình minh hoạ cảnh hổ, hươu nuôi dạy con. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động khởi động. 5p - Kiểm tra bài cũ. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi: + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội + Thú sinh sả như thế nào? dung bài 49. + Thú nuôi con như thế nào? + Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của - Nhận xét HS. chim ở điểm nào? - Giới thiệu Hoạt động 1. 10p Sự nuôi dạy con của hổ - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn GV. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Nhóm 4 HS cùng quan sát, trao đổi, thảo + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK thông tin trang 112 và trả lời các câu hỏi. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn - 1 HS lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. câu hỏi. - GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu + Nêu câu hỏi. Mời bạn trả lời. cần, làm trọng tài khi có tranh luận. + Mời bạn bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Chuyển câu hỏi tiếp theo. + Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. ? Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? + Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con. ? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần + Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt. đầu sau khi sinh? ? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? + Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi. ? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? +Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập. ? Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. ? Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống - Nhận xét câu trả lời của HS. đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. ? Hổ thường sinh sản vào mùa nào?. Hoạt động 2. 10p Sự nuôi và dạy con của hươu - GV tiến hành tương tự như ở hoạt động 1 + Hươu ăn cỏ, ăn lá cây. ? Hươu ăn gì để sống? + Hươu sống theo bầy đàn. ? Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? + Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. ? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ. ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Vì hươu là loài động vật thường bị các loài ? Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ động vật khác như hổ, báo, sư tử ... đuổi bắt đã dạy con chạy? ăn thị. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của ? Hình 2 chụp ảnh gì? hươu đối với kẻ thù. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy - Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực. cùng đàn. Hoạt động 3. 10p Trò chơi " thú săn mồi và con mồi" - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi ngoài sân trường. + Hướng dẫn: Các em sẽ chơi trò chơi trong nhóm ( 8 bạn). Chúng ta sẽ lựa chọn một trong hai nội dung: Hổ mẹ dạy con săn mồi hoặc hươu con dạy con tập chạy. 1 bạn sẽ đóng vai hổ con nằm quan sát hoặc hươu mẹ dạy hươu con cách săn mồi hoặc chạy. 1 bạn đóng vai hổ con nằm quan sát hoặc hươu con chạy theo mẹ. Sau đó cho bạn khác đóng vai. + Tổ chức cho HS chơi thử. + Tổ chức cho HS chơi thật. + Tổ chức bình chọn đôi bạn đóng vai đạt nhất. - Nhận xét chung về trò chơi. Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nnhà đọc lại các thông tin về hổ và hươu, ôn các kiến thức về động vật và thực vật..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn : 16/4 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấy phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng tổng kết về dấu phẩy. - Câu chuyện Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 1;3 trang 120 SGK. -Nhận xét. B. Dạy - học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Xếp các ví dụ cho dưới đây vào ô thích hợp. 10p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng. - Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Hoạt động học - 1 HS làm bài tập 1; 2 HS làm bài tập 3. - Nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng nhóm.. - 1 HS báo cáo kết quả lkàm việc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ 1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ 1b. Phong trào Ba đảm đang ............ trong câu. 2a.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị 2b. Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con ngữ. hoạ mi ấy lại hót vang lừng. 3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 3b. Thế kỉ XX.......... Bài 2: Điền dấu chấm dấu phẩy vào mẩu chuyện, viết lại chữ đầu câu. 15p - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu ? Đề bài yêu cầu em làm gì? phẩy vào ô trống và viết lài cho đúng chính tả hữg chữ dấu câu chưa viết hoa. - yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm vào bảng nhóm - Gọi HS làm ra bảng nhóm dán lên trên - 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm bảng, HS cả lớp nhận xét, sửa chữa cho hoàn việc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chỉnh. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết ? Em hãy nêu nội dung chính của câu cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ chuyện? khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. C. Củng cố - dặn dò:2p ? Dấu phẩy có những tác dụng gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc tác dụng của dấu phẩy, học bài và chuẩn bị bài sau.. TOÁN. Tiết 140: Phép cộng I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân - Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài.1p 2. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng: 12p - GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng: a+b=c ? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó? ? Em đã được học các tính chất nào của phép cộng? ? Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS đọc phép tính + HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng. + HS nối tiếp nhau nêu.. + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a +b=b+a + Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a+b)+c=a+(b+c) + Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu với số nào cũng bằng chính số ấy. cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về a+0=0+a=a phép cộng. - HS mở SGK trang 148 và đọc bài trước 3. Hướng dẫn làm bài tập lớp. Bài 1. Tính. 5p.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài HS. Bài 2; Tính bằng cách thuận tiện nhất. 6p - G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện, các em cần áp dụng được các tính chất đã học của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét HS. Bài 3. Nêu dự đoán kq tìm x. 5p - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x - GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế?. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - 1 HS nhận xét - HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x. - HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0 bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. Bài 4: bài toán. 5p - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc - GV mời HS đọc đề bài bài làm trước lớp để chữa bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HS. C. Củng cố - Dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT Tuần 30 I. MỤC TIÊU - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 30. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 31. II. LÊN LỚP 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - HS còn xếp hành ra vào lớp nhanh nhẹn. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện trong lớp. - Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng. + Vệ sinh sân trường sạch sẽ, Không ăn quà ,đã vứt rác đúng nơi quy định. - Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ đều đặn, nghiêm túc. 4. Kế hoạch tuần 31 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kèm HS yếu kém. - Khắc phục tồn tại tuần 30. - Ôn tập kiểm tra cuối năm.. TẬP LÀM VĂN. Tiết 60: Tả con vật ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Thực hành viết bài viết con vật. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết. - Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK. - Nhắc HS: viết bài văn lôgíc giữa các đoạn. - HS viết bài. - Thu, nx một số bài. - Nêu nhận xét chug. 3. Củng cố, dặn dò:2p - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị kiến thức về văn tả cảnh.. LỊCH SỬ. Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình I) MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nêu được: - KT: Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng. -KN: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1974. - TĐ: Tự hào với thành quả của đất nước. * BVMT: vai trò của nhà máy thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học của học sinh.  HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu về nhà máy điện Hoà Bình III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ-giới thiệu bài mới. 5p -GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu câu trả -3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi: lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó  Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào nhận xét và cho điểm học sinh. ngày 24-4-1976 ở nước ta.  Quốc hội khoá VI đã có những quyết -GV giới thiệu bài: định trọng đại gì? ? Năm 1979 nhà máy thuỷ điện nào của nước + Đó là nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. ta được xây dựng?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nêu: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về quá trình tìm hiểu bài về quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, một thành tựu to lớn của nhân dân ta tring sự nghiệp xây dựng đất nước. Hoạt động 1: 10p Tình thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình -GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, - HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm đọc lại SGK và tả lại không khí lao động trên có từ 4 đến 6 học sinh, cùng đọc SGK, sau công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà đó từng em tả trước nhóm, bài học trong Bình. nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau: - GV gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp: - Họ làm việc cần mẫn, kể cả làm việc ban Hãy cho biết trên công trường xây dựng nhà đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ máy thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam giới làm việc hối hả. …Cả nước hướng về và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như Hoà Bình và sẵn sàng chi viện người và thế nào? của cho công trình. Từ nước cộng hoà của Liên Xô, Gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang Việt Nam. Ngày 30-12-1988 tổ máy đầu tiên của của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình bắt đầu phát - GV nhận xét kết quả làm việc của học sinh điện. Ngày 4-4-1994, tổ máy số 8, tổ máy  GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. hỏi: em có nhận xét gì về hình 1? - Ví dụ: ảnh ghi lại niềm vui của những công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khi vượt mức kế hoạch: đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. Hoạt động 2: 15p Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà bình và sự nghiệp xây dựng đất nước -GV tổ chức cho học sinh cùng nhau trao đổi -Mỗi câu hỏi 1 học sinh phát biểu ý kiến, để trả lơì các câu hỏi sau: các học sinh khác theo dõi và bổ sung ý ? Việc làm hồ đắp đập ngăn nước sông Đà để kiến: xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông dụng thế nào cho việc chống lũ lụt hằng năm Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà của nhân dân ta? (Gợi ý: Khi nước sông Đà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống được chứa vào hồ có còn gây được lũ lụt lớn lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. cho nhân dân ta không?) ? Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi như thế nào? xuống đồng bằng, nông dân đến thành phố phục vụ cho đời sống và sảm xuất của nhân dân ta. -GV giảng thêm: Nhờ công trình đập ngăn nước sông Đà, mực nước sông Hồng sẽ giam xuống 1,4m vào mùa mưa lũ, làm giảm nguy cơ đe doạ vỡ đê, bên cạnh đó vào mùa hạn hán, Hồ Hoà Bình còn có thề cung cấp nước chống hạn hán cho một số tỉnh phía Bắc với chiều dài 210km, sâu 100m hồ Hoà Bình còn là con đường thuỷ mà tàu bè hàng nghìn tấn có thể chạy từ Hoà Bình lên Sơn La. Hiện nay nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chiếm 1/4 sản.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> lượng điện của toàn quốc. Củng cố dặn dò : 3p -GV tổ chức cho học sinh trình bày các thông tin sưu tầm được về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, kể tên các nhà máy thuỷ điện hiện nay ở nước ta. -GV tổng kết bài: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta.Công trình xây dựng nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng của đất nước hơn 3 vạn lĩ sư, công nhân 2 nước Việt Nam và Liên Xô, 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đã dũng cảm hi sinh cho nhà máy thuỷ điện hôm nay. -GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nước ta từ năm 1948 đến nay.. ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×