Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.09 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH CHUƠNG TRƯỜNG THCS NHO - HOÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÍ 9 Năm học: 2012 – 2013. ( Thời gian làm bài: 45 phút ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và mức độ nhận thức của học học sinh về nội dung kiếnn thức trong nửa đầu học kì I ( bao gồm phần điện học và điện từ học ). 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về điện học và điện từ học giải được các bài toán về điện học và điện từ học có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ Cấp độ thấp đề cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Chương 1. Nêu được điện 10. Nêu được 16. Vận dụng 22. Vận 1. Điện trở của mỗi dây mối quan hệ được định luật dụng học dẫn đặc trưng cho giữa điện trở Ôm cho đoạn được định 20 tiết mức độ cản trở của dây dẫn mạch gồm luật Ôm dòng điện của dây với độ dài, tiết nhiều nhất ba và công dẫn đó. diện và vật liệu điện trở thành thức 3. Phát biểu được làm dây dẫn. phần. P = U.I, .. định luật Ôm đối Nêu được các 19. Vận dụng giải bài với một đoạn mạch vật liệu khác được công toán về l mạch điện có điện trở. nhau thì có 4. Viết được công điện trở suất thức R = S sử dụng thức tính điện trở khác nhau. và giải thích với hiệu tương đương đối 12. Nêu được ý được các hiện điện thế với đoạn mạch nối nghĩa các trị số tượng đơn giản không tiếp, đoạn mạch vôn và oat có liên quan tới đổi. song song gồm ghi trên các điện trở của nhiều nhất ba điện thiết bị tiêu thụ dây dẫn. trở. điện năng. 20. Vận dụng 6. Viết được các 14. Giải thích được định luật công thức tính và thực hiện Jun – Len-xơ công suất điện và được các biện để giải thích điện năng tiêu thụ pháp thông các hiện tượng của một đoạn thường để sử đơn giản có mạch. dụng an toàn liên quan. 8. Phát biểu và viết điện và sử.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu hỏi. được hệ thức của dụng tiết kiệm định luật Jun – điện năng. Len-xơ. C1a;b C2a. Số điểm Chương 2. Điện từ học 06 tiết. 2,5 đ 23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 24. Nêu được từ trường là gi? Cách nhận biêt từ trường?. Số câu hỏi. C3a. Số điểm. 1,0đ. TS câu TS điểm. 1,0 25. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.. C3c 0,5đ. C2b,c.. C2d. 6. 3,0đ. 1,0đ. 7,5 (75%). 26. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ khi biết chiều dòng điện qua các vòng dây và ngược lại. C3b. 1,0 đ. 3. 2. 3. 3,5 (35%). 1,5 (15%). 5,0 (45%). 4 2,5 (2,5%) 9 10,0 (100%). II. NỘI DUNG KIỂM TRA: Câu 1: (2,5 điểm): a) Em hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? b) Biến trở là gi? Nêu cấu tạo của biến trở con chạy. Biến trở có tác dụng gì trong ở mạch điện? Câu 2 : (5,0 điểm): Cho hai bóng đèn điện: Đ1(220V - 100W), Đ2(220V - 40W), một cái công tắc, một nguồn điện có hiệu điện thế 220V. a) Mắc hai đèn như thế nào để hai đèn sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện nói trên? (Biết rằng công tắc điều khiển cả hai bóng). b) Tính điện trở của mỗi đèn và điện trở cả mạch điện. c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn và qua mạch chính. d) Nếu mỗi ngày dùng cả hai bóng đèn trên trong 4 giờ (với cách mắc như trên) thì trong 1 tháng(30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện, biết rằng 1 KW.h giá 1200 đồng. Câu 3 : ( 2,5 điểm ) a) Từ trường là gì? Làm thế nào để nhận biết từ trường?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Nêu quy tắc nắm tay phải. Quy tắc này dùng để làm gì ? c) Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó chỉ có một thanh bị nhiễm từ mạnh, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIÊU ĐIỂM: Câu Nội dung Câu 1 a) - Phát biểu đúng định luật Ôm. - Viết được hệ thức: I = U / R, b) - Biến trở là một điện trở mà điện trở của nó có thể thay đổi được khi tham gia vào mạch điện. - Cấu tạo: Gồm một dây dẫn dài bằng hợp kim có điện trở suất lớn được quấn trên một trụ bằng sứ, có con chạy. - Biến trở được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số của nó. Câu 2 a) Mắc K nối tiếp với [ Đ1 mắc song song Đ2] rồi mắc vào hai cực của nguồn điện. Sơ đồ: ...... b) - Điện trở Đ1 và Đ2 là: Từ CT: P =. U2 R. 2. U1 = P1. ⇒ R1 = 2. R2 =. U1 = P1. 2202 =484(Ω) . 100. 2202 =1210 (Ω). 40. Điểm 2,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5,0 0,5 0,5. 0,5 0,5. - Điện trở của mạch điện là: R1 . R 2. 484 . 1210. 585640. R = R + R = 484+1210 =1694 1 2. ≈ 345 ,7 (Ω). 0,5. c) Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là: P. 1 Từ CT: P = U . I ⇒ I1 = U ≈ 0 , 45( A) 1. P2. I2 = U ≈ 0 ,18 ( A ) 2 - Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I = I1 + I2 0,45 + 0,18 = 0,63 (A). d) Điện năng mà mạch điện trên đã tiêu thụ trong 1 tháng là: A = P.t = ( P1 + P2 ). t = ( 0,1 + 0,04 ) . 4.30 = 0,14.60 = 16,8( kW.h) Tiền điện phải trả là: T = 16,8. 1200 = 20160(đ). Câu 3 a) - Từ trường là không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện gây ra lực từ tác dụng lên kim nam cham thử đặt trong nó. - Để nhận biết từ trường ta dùng kim nam châm thử: đưa nam châm. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thử vào nơi cần kiểm tra nếu có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường. b) - Quy tắc ( SGK ). - Quy tắc này dùng để xác định chiều của các đường sức từ trong lòng ống dây dẫn khi biết chiều dòng điện qua các vòng dây hoặc xác định chiều của dòng điện qua các vòng dây khi biết chiều các đường sức từ trong ống dây dẫn. c) Treo hai thanh thép nằm tự do cân bằng nằm ngang bằng một sợi chỉ nhỏ không bị xoắn, thanh thép nào luôn định hướng Bắc-Nam thì thanh đó bị nhiễm từ.. 0,5 0,5 5,0. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>