Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi ttu vao lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.38 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> thi </b>
<b>Câu 1 (2,0 điểm)</b>


Cho đoạn th¬ sau:


“... Khơng có kính rồi xe khơng có đèn
Khơng có mui xe, thùng xe có xớc
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim”
( Ngữ văn 9- tập I )


a .Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Sáng tác vào thời kì nào? Nhân
vật trữ tình trong bài thơ đó là ai?


b. C¶m nhËn cđa em về cái hay của từ kết thúc bài thơ - <i>trái tim</i> .
<b>Câu 2 (3,0 điểm)</b>


Bàn về mối quan hệ giữa lí thuyết và thực hành nhân dân ta có câu:
<i>Trăm hay không bằng tay quen</i>


Suy nghĩ của em về ý nghĩa câu ngữ trên.
<b>Câu 3 (5,0 điểm):</b>


Tình yêu làng và tình yêu nớc của nhân vật ông Hai trong văn bản Làng của Kim
Lân.


<b>Hớng dẫn chấm môn Ngữ văn</b>
<b>I. Yêu cầu chung:</b>


- Giỏm kho phi nm c ni dung trình bày trong bài làm của học sinh để
đánh giá đợc một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án,


nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết có cảm xúc
và sáng tạo


- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhng đáp ứng đợc các yêu cầu
cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho im.


<b>II. Yêu cầu cụ thể:</b>
<b>Câu 1(2,0 điểm)</b>


a. Hc sinh trả lời đúng : mỗi ý đợc 0,25 đ
- Trích trong bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sáng tác năm : 1969


- Nhân vật trữ tình : ngời lính lái xe ( ngời lính lái những chiếc xe không
kính)


b. Cảm nhận về cái hay cđa tõ “tr¸i tim” 1, 0®


- Hình ảnh “trái tim” là hình ảnh thơ đẹp :Đây là nhãn tự (con mắt thơ) là điểm
sáng của bài thơ. Trái tim là hình ảnh hoán dụ (<i> hoán dụ kết hợp ẩn dụ , hốn dụ kép)</i>
tuy khơng mới nhng đầy ý vị. Là hình ảnh những ngời lính lái xe. Là biểu tợng của trái
tim lạc quan cách mạng, của lòng dũng cảm hiên ngang, của tuổi trẻ đầy nhiệt huyết,
nhiệt thành cách mạng, của ý chí quyết tâm giải phóng q hơng Min Nam yờu du
thng nht t nc.


<b>Câu 2 (3,0 điểm)</b>
<b>A.yêu cầu:</b>


+ Về hình thức:



- Vn dng k nng, kin thức để viết đúng kiểu bài nghị luận một vấn đề t
t-ởng, đạo lý về “ học lễ , học văn” . Có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ.


- Diễn đạt lu lốt, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục ngời đọc, ngời nghe tin
vào bài học đạo lí ấy.


<b>+ VỊ néi dung:</b>


Nội dung bài viết giải quyết đợc các nội dung sau:
<i><b>* Giải thích nghĩa đen suy ra ngha búng ca cõu tc ng:</b></i>


- Trăm hay: hiểu biết lí thuyết. Tay quen: khả năng thực hành
- Sù hiĨu biÕt lÝ thut kh«ng b»ng kinh nghiƯm thùc tÕ


<i><b>* Khẳng định ý nghĩa câu tục ngữ trên có mặt đúng, có mặt cha đúng</b></i>
+ Khẳng định khía cạnh đúng:


- Thực tế nhiều ngời chỉ học lí thuyết hoặc kiến thức trong sách vở rất giỏi nhng
chỉ là lí thuyết sng dẫn đến khi làm việc thực tế lúng túng. (d/c)


- Nhiều ngời khơng có điều kiện để học tập , nghiên cứu về lí thuyết nhng trong
thực tế lao động sản xuất họ lại có khả năng làm việc cao .(d/c)


+ Chỉ ra mặt cha đúng:


- Quan niệm trên đề cao thực hành coi nhẹ lí thuyết. Trong thực tế nhiều ngời vì
khơng có kiến thức lí thuyết nên q trình lao động sản xuất không tạo ra đợc sản
phẩm nh ý, hoặc hiệu quả sản xuất khơng cao.( d/c)



<i><b>*Ln bµn:</b></i>


- Thực tế lí thuyết đúng là lí thuyết gắn liền với thực tế lao động , lí thuyết ấy sẽ
thúc đẩy sản xuất đạt hiệu quả cao. d/c)


- Vấn đề đặt ra: Từ thực tế lí thuyết phải kết hợp với thực hành . Lí thuyết chỉ
đạo thực hành làm cho thực hành có kết quả cao


- Thực hành lại giúp cho việc đúc kết kinh nghiệm bổ sung lí thuyết


- Coi tọng lí thuyết , lí thuyết phải kinh qua thực hành. Lí thuyết và thực hành có
mối quan hệ tơng hỗ, khơng nên coi nhẹ mặt nào, đề cao mặt nào.


<b>B. Tiªu chuÈn cho ®iÓm:</b>


- Điểm 3: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết linh hoạt, không mắc lỗi
diễn đạt thông thờng.


- Điểm 2: Đạt đợc quá nửa yêu cầu về nội dung. Còn mắc một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 1: Chỉ đạt khoảng một nửa yêu cầu về nội dung, mắc nhiều lỗi về hình
thức.


- Điểm 0: Lạc đề, sai cả về nội dung và phơng pháp.
<b>Câu 3 (5,0 im)</b>


<b>A. Yêu cầu về kỹ năng:</b>


- Đúng kiểu bài về nghị luận văn học : nghị luạn về tác phẩm truyện
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc.



<b>B. Yêu cầu vỊ kiÕn thøc:</b>


*Truyện ngắn Làng biểu hiện một tình cảm cao đẹp của tồn dân tộc, tình cảm q
hơng đất nớc. Thành công của Kim Lân là đã diễn tả tình cảm, tâm lí chung ấy trong
sự thể hiện sinh động và độc đáo ở một con ngời, nhân vật ông Hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cái làng đó với ngời nồn dân có một ý nghĩa cực kì quan trọng trong đời sống
vật chất và tinh thn.


<i> *Tình yêu làng gắn bó sâu sắc với tình yêu n ớc của ông Hai bộc lộ sâu sắc:</i>
+ ở nơi tản c:


- Ông luôn tự hào về phong trào cách mạng của quê hơng, về việc xây dựng
làng kháng chiến của quê ông. Phải xa làng, ông nhớ làng, nhớ cái không khí kháng
chiến ở làng ( d/c)


- ở nơi tản c ông luôn theo dõi tin tức kháng chiến, thích bình luận..., náo nức
trớc tin thắng lợi ở mọi nơi ( d/c)


+ Khi mới nghe tin làng chợ dầu theo giặc :


- Lỳc u : ông sững sờ, bất ngờ.. cha tin. Nhng khi ngời ta kể rành rọt, không
tin không đợc, ông xấu hổ lảng ra về. Nghe họ chì chiết ơng đau đớn cúi gầm mặt
xuống mà đi.


- Sau đó về đến nhà, nhìn thấy các con, càng nghĩ càng tủi hổ . Ông giận những
ngời ở lại làng, nhng điểm mặt từng ngời thì lại khơng tin họ “<i>đổ đốn</i>” ra thế. Nhng cái
tâm lí “<i>khơng có lửa làm sao có khói</i>”, lại bắt ơng phải tin là họ đã phản nớc hại dân.


- Ba bốn ngày sau, ông không dám ra ngoài. Cái tin nhục nhà ấy choán hết tâm


trí ông thành nỗi ám ảnh khủng khiếp. Ông luôn hoảng hốt giật mình. Không khí nặng
nề bao trùm cả nhà. (d/c)


- Tình cảm yêu nớc và yêu làng còn thể hiện sâu sắc trong cuộc xung đột nội
tâm gay gắt: Đã có lúc ông muốn quay về làng vì ở đây tủi hổ q, vì bị đẩy vào bế tắc
khi có tin đồn khơng đâu chứa chấp ngời làng chợ Dầu. Nhng tình yêu nớc, lòng trung
thành với kháng chiến đã mạnh hơn tình u làng nên ơng lại dứt khốt: “<i>Làng thì yêu </i>
<i>thật nhng làng theo Tây thì phải thù”. Nói cứng nh vậy nhng thực lịng đau nh cắt. </i>
( d/c)


- Tình cảm đối với kháng chiến, đối với cụ Hồ đợc bộc lộ một cách cảm động
nhất khi ông chút nỗi lòng vào lời tâm sự với đứa con út ngây thơ. Thực chất đó là lời
thanh minh với cụ Hồ, với anh em đồng chí và tự nhủ mình trong những lúc thử thách
căng thẳng này ( d/c)


=> Qua đó, ta thấy rõ:Tình u sâu nặng đối với làng chợ Dầu truyền thống
(chứ không phải cái làng đổ đốn theo giặc).Tấm lòng trung thành tuyệt đối với cách
mạng với kháng chiến mà biểu tợng của kháng chiến là cụ Hồ đợc biẻu lộ rất mộc
mạc, chân thành. Tình cảm đó sâu nặng, bền vững và vơ cùng thiêng liêng : có bao giờ
dám đơn sai. Chết thì chết có bao giờ dám đơn sai.


+ Khi cái tin kia đợc cải chính :


- Gánh nặng tâm lí tủi nhục đợc trút bỏ, ông Hai tột cùng vui sớng và càng tự
hào về làng chợ Dầu.- Cái cách ông đi khoe việc Tây đốt sạch nhà của ông là biểu hiện
cụ thể ý chí “<i>Thà hi sinh tất cả chứ khơng chịu mất nớc” của ngời nơng dân lao động </i>
bình thờng. ( d/c)


- Việc ông kể rành rọt về trận chống càn ở làng chợ Dầu thể hiện rõ tinh thần
kháng chiến và niềm tự hào về làng kháng chiÕn cđa «ng.



* Tóm lại: Nhân vật ơng Hai để lại một dấu ấn không phai mờ là nhờ nghệ thuật
miêu tả tâm lí tính cách và ngơn ngữ nhân vật của ngời nơng dân dới ngịi bút của Kim
Lân. Tác giả đặt nhân vật vào những tình huống thử thách bên trong để nhân vật bộc lộ
chiều sâu tâm trạng. Miêu tả rất cụ thể, gợi cảm các diễn biến nội tâm qua ý nghĩ,
hành vi, ngôn ngữ đối thoi v c thoi.


<b>C. Tiêu chuẩn cho điểm:</b>


- im 5: Thực hiện tốt những yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, diễn đạt
tốt, trình bày sạch, đẹp.


- Điểm 3: Đạt đợc quá nửa những yêu cầu về kiến thức, còn mắc một vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Cha đạt yêu cầu nêu trên. Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về
câu, từ, chính tả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×