Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.18 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA HK 1 – Năm học: 2012 - 2013 Môn: Toán 2 Câu 1: (1đ) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) Tổng của 16 và 4 là: A. 12 B. 20 C. 14 b) Hiệu của 27 và 7 là: A. 20 B. 27 C. 34 Câu 2: (2đ) Tính: 6 + 7=……… 13 - 5 – 3 =………… 12 – 8 =……… 70 + 20 + 10 =……… Câu 3: (2đ) Đặt tính rồi tính: 46 + 7 ………….. ………….. …………... 58 + 26 …………… …………… ……………. Câu 4: (2đ) Tìm X, biết x + 34 = 62 …………………………………. …………………………………. ………………………………….. 86 – 28 …………… …………… ……………. x - 27 = 66 ………………………………… ………………………………… …………………………………. Câu 5: (2đ) Bố 34 tuổi, anh kém bố 27 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? Giải ………………………………………………. …………………………………………….. ……………………………………………… Câu 6: (1đ) Có ………..hình chữ nhật. 65 – 17 ……………. ……………. ……………..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA HK 1 – Năm học: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt 2(đọc) I.. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ) Bà cháu. Ngày xưa, ở làng kia có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.” Bà mất, hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa reo xuống đã nãy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG. KIỂM TRA HK 1 – Năm học: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt 2 (viết) II.. Chính tả: (5đ ). Viết bài “Con chó nhà hàng xóm” Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Cún luôn quấn quýt bên Bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị thương, phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau lành..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. ĐỌC HIỂU: (4đ). Bà cháu. Ngày xưa, ở làng kia có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.” Bà mất, hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa reo xuống đã nãy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.” Theo TRẦN HÒAI DƯƠNG Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? a. sung sướng, giàu sang. b. Nghèo khó và buồn bã. c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm. Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? a. Đem hạt đào đi cất. b. Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ. c. Gieo hạt đào sau nhà. Câu 3: Khi bà đã mất, hai anh em xin cô tiên điều gì? a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. b. Cho bà sống lại như xưa. c. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lần. Câu 4: Câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà” thuộc kiểu câu nào dưới đây? a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? II. TẬP LÀM VĂN: (5đ) Viết một đọan văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về ông bà (hoặc cha mẹ). Câu hỏi gợi ý: - Ông, bà (cha, mẹ) của em bao nhiêu tuổi? - Ông, bà (cha, mẹ) của em làm nghề gì? - Ông, bà (cha, mẹ) đã yêu thương chăm sóc em ra sao? - Em làm gì để tỏ lòng yêu quý ông, bà (hay cha, mẹ)?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiêu chuẩn cho điểm Toán Câu 1 (1điểm) a. Khoanh vào B (0,5 điểm) b. Khoanh vào A (0,5 điểm) Câu 2 (2điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 6 + 7= 13 13 - 5 – 3 = 5 12 – 8 = 4 70 + 20 + 10 = 100 Câu 3 (2điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 53 84. 58. 48. Câu 4 (2điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm x + 34 = 62 x - 27 = 66 x = 62 - 34 x = 66 + 27 x = 28 x = 93 Câu 5 (2điểm) Tuổi của anh là: (0,5 điểm) 34 - 27 = 7 (tuổi) (1 điểm) Đáp số: 7 tuổi (0,5 điểm) Câu 6 (1điểm) Có 9 hình chữ nhật (1điểm).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiêu chuẩn cho điểm đọc 1/ Đọc rõ ràng , rành mạch, lưu loát 2/ Đọc diễn cảm 3/ Ngắt nghỉ hơi Cộng :. Điểm 4 1 1 6. Hướng dẫn đánh giá 1/Đọc sai 1 tiếng trừ 0,5 điểm, ngập ngừng trừ 0, 5 điểm. 2/ Ngắt hoặc nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0, 5 điểm. 3/ Đọc vượt 1 phút 20 giây (quá 20 giây) trừ 0,5 điểm. Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5 điểm. 4/ Tư thế đọc không tự nhiên , thoải mái trừ 0,25 điểm; cầm sách không đúng qui cách, không đúng tầm trừ 0,25 điểm.. Câu 1: ý - c. Tiêu chuẩn cho điểm hiểu Đúng mỗi ý cho 1 điểm Câu 2: ý - b Câu 3: ý - b. Câu 4: ý - a. Tiêu chuẩn cho điểm chính tả Đánh giá, cho điểm : - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5điểm . - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định ) trừ 0.5 điểm. Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao – khỏang cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,… trừ từ 0.25 điểm đến 0.5 điểm (tính chung cho tòan bài viết ). Tiêu chuẩn cho điểm Tập làm văn Đánh giá, cho điểm : - Viết đủ 4 - 5 câu theo gợi ý, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng : 5điểm . - Thiếu mỗi câu trừ 1 điểm. Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,… trừ từ 0.25 điểm đến 0.5 điểm (tính chung cho tòan bài viết ).
<span class='text_page_counter'>(6)</span>