Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ON THI TOT NGHIEP PHAN VO CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP KIẾN THỨC HÓA HỌC 12 PHẦN VÔ CƠ A. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI 1. Tính chất vật lí chung của kim loại - Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim. Các tính chất này do các electron tự do trong kim loại gây ra. - Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, kim loại nhẹ nhất là Li, kim loại nặng nhất là Osimi (Os), kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại cứng nhất là Cr. 2. Tính chất hóa học của kim loại -. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa):  Mn+ + ne M  Các phương trình phản ứng minh họa : 0. t a. Tác dụng với phi kim : 4Al + 3O2   2Al2O3 0. t 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 0. t Fe + S   FeS. b. Tác dụng với axít : + Với dd HCl, H2SO4 loãng :kim loại đứng trước H  MgCl2 + H2  Mg + 2HCl    FeSO4 + H2  Fe + H2SO4  . + Với dd HNO3, H2SO4 đặc :  Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + 4HNO3   t0. 2Fe + 6H2SO4 đặc   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O * Lưu ý: Al, Fe, Cr … không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. c. Tác dụng với nước: + Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Ba … tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.  2NaOH + H2  2Na + 2H2O    Ca(OH)2 + H2  Ca + 2H2O   + Kim loại có tính khử trung bình như Fe, Zn … tác dụng với nước ở nhiệt độ cao. t0. Zn + H2O   ZnO + H2 + Các kim loại như Cu, Ag, Au … không tác dụng với được nước ở bất kì nhiệt độ nào. d. Tác dụng với dung dịch muối : kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường  FeSO4 + Cu  Fe + CuSO4    Cu(NO3)2 + 2Ag  Cu + 2AgNO3  . 3. Dãy điện hóa của kim loại Chiều tính oxi hóa của ion kim loại tăng Li K Ba Ca Na Mg Al3+ Zn2+ Cr2+ Fe2+Ni2+ Sn2 Pb2+ H+ Cu2+Hg2+ Fe3+Ag Au3+ Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Hg Fe2+ Ag Au Chiều tính khử của nguyên tử kim loại giảm - Ý nghĩa : Dự đoán được chiều phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử : “Chất oxi hóa mạnh nhất tác dụng với chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”. +. +. 2+. 2+. +. 2+.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Ví dụ : Xét 2 cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn và Cu2+/Cu phản ứng xảy ra theo chiều.  Zn2+ + Cu Phương trình phản ứng: Cu2+ + Zn   3+ 2+ - Ví dụ : Xét 2 cặp oxi hóa – khử Fe /Fe và Ag+/Ag phản ứng xảy ra theo chiều  Fe3+ + Ag Fe2+ + Ag+  . II. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Khái niệm Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. 2. Ăn mòn hóa học Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp tới các chất trong môi trường. 3. Ăn mòn điện hóa học a. Khái niệm Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. (tạo nên dòng điện) + Anot (cực âm): Xảy ra sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại. + Catot (cực dương): Xảy ra sự khử ion H + thành H2 hoặc sự khử O2 trong H2O thành ion OH-. b. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa học + Các điện cực phải khác chất, kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm bị ăn mòn. + Các điện cực tiếp xúc với nhau hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn. + Các điện cực cùng tiếp xúc với 1 dung dịch chất điện li. 4. Chống ăn mòn kim loại a. Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng những chất bền với môi trường để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại. b. Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại có tính khử mạnh để bảo vệ kim loại có tính khử yếu hơn. VD để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép người ta gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước biển) những khối kẽm, kết quả kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. III. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 1. Nguyên tắc  M Khử các ion kim loại thành nguyên tử kim loại : Mn+ + ne  . 2. Phương pháp a. Phương pháp thủy luyện : Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion của kim loại có tính khử yếu hơn trong dung dịch muối.kim loại sau Al(thường là sau H)  ZnSO4 + Cu Vd : Zn + CuSO4   b. Phương pháp nhiệt luyện : Dùng các chất khử như H2, C, CO, Al … để khử ion kim loại trong oxít ở nhiệt độ cao.(thường là sau Al trước H) t0. Vd : Fe2O3 + 3CO   2Fe + 3CO2 c. Phương pháp điện phân :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Anot (cực dương): Xảy ra sự oxi hóa. - Catot (cực âm): Xảy ra sự khử. + Điện phân nóng chảy: Các kim loại có tính khử mạnh (từ đầu-Al)như: K, Na, Ca, Ba, Al … được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng. Vd : Điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na ñpnc. Phương trình điện phân: 2NaCl    2Na + Cl2 Vd: Điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế Al. ñpnc. Phương trình điện phân: 2Al2O3    4Al + 3O2 + Điện phân dung dịch: Các kim loại có tính khử trung bình và yếu như(sau Al): Zn, Fe, Sn, Cu, Ag … (kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Vd : Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu ñpdd Phương trình điện phân : CuCl2     Cu + Cl2. IV. KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM Kim loại kiềm (IA) - Gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 - Trong các hợp chất có số oxi hóa +1. Cấu - Công thức của oxit: tạo R2O - Công thức của hiđroxit: ROH Bán kính nguyên tử lớn Độ âm điện nhỏ Năng lượng ion hóa nhỏ Hóa * Có tính khử rất mạnh, tính tăng dần từ Li đến Cs. R  R+ + 1e 1. Tác dụng với phi kim a. Với O2 + Trong oxi khô t  Na2O2 2Na + O2  + Trong không khí khô t  2Na2O 4Na + O2  b. Với Cl2 2K + Cl2  2KCl 2. Tác dụng với axit - Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 2Na +2HCl  2NaCl +H2 2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2 0. 0. Kim loại kiềm thổ (IIA) - Gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2 - Trong các hợp chất có số oxi hóa +2. - Công thức của oxit: RO - Công thức của hiđroxit: R(OH)2 -nhỏ hơn -lớn hơn -lớn hơn. Nhôm - Kí hiệu: Al - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 - Trong các hợp chất có số oxi hóa +3. - Công thức của oxit: Al2O3 - Công thức của hiđroxit: Al(OH)3. * Có tính khử mạnh, tăng dần từ Be đến Ba. R  R2+ + 2e 1. Tác dụng với phi kim a. Với O2 t  2MgO 2Mg + O2 . * Có tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại kiềm và kiềm thổ. Al  Al3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim a. Với O2: Bột nhôm cháy trong không khí. t  2Al2O3 2Al + 3O2  * Nhôm bền trong không khí b. Với Cl2 ở nhiệt độ thường do có màng  Ca + Cl2 CaCl2 oxit bảo vệ. 2. Tác dụng với axit b. Với Cl2 a. Với dung dịch HCl, 2Al + 3Cl2  2AlCl3 H2SO4 loãng 2. Tác dụng với axit  Ca + 2HCl CaCl2 + a. Với dung dịch HCl, H2SO4 H2 loãng  Mg + H2SO4 MgSO4 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 + H2 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + H2 b. Với axit HNO3, H2SO4 b. Với axit HNO3, H2SO4 đặc 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đặc 4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4Mg + 5H2SO4  4MgSO4 + H2S + 4H2O. t  Al(NO3)3 + Al + 4HNO3  NO + 2H2O t  Al2(SO4)3 2Al + 6H2SO4  + 3SO2 + 6H2O * Nhôm không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. 0. 0. 3. Tác dụng với nước: Vật bằng nhôm không tác dụng 3. Tác dụng với nước  với nước do trên bề mặt của 2Na + 2H2O 2NaOH nhôm được phủ kín 1 lớp + H2 Al2O3 bền và mịn không cho 2K + 2H2O  2KOH + nước và khí thấm qua. H2 4. Tác dụng với oxit kim loại * Bảo quản kim loại ở nhiệt độ cao (phản ứng kiềm bằng cách ngâm nhiệt nhôm) chìm trong dầu hỏa. t  Al2O3 + 2Fe 2Al +Fe2O3  5. Tác dụng với dung dịch kiềm 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 - Điện phân nóng chảy - Điện phân nóng chảy - Điện phân nóng chảy Al2O3 muối halogenua của muối halogenua của (được lấy từ quặng boxit chúng Al2O3.2H2O) Điều chúng dpnc dpnc chế  2Na + CaCl2     Ca + Cl2 2Al2O3  dpnc   4Al + 3O2 2NaCl    Cl2 3. Tác dụng với nước + Ở nhiệt độ thường, Be không tác dụng, Mg phản ứng chậm, các kim loại khác phản ứng mạnh với nước. Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 Ba + 2H2O  Ba(OH)2+ H2. Hợp chất. 1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 (vôi tôi) - Dung dịch Ca(OH)2 làm quì tím hóa xanh. - Tác dụng với axit Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + 2H2O - Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 tan - Tác dụng với dung dịch muối Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3  + 2NaOH. 0. 1. Nhôm oxit Al2O3 - Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O  Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2 O 2. Nhôm hiđroxit Al(OH)3 a. Tính chất - Bị phân hủy khi đun nóng t  Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3  - Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O  Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2. Canxi cacbonat 2H2O CaCO3 (đá vôi) b. Điều chế - Bị phân hủy khi đun - Cho dung dịch muối nhôm nóng tác dụng với dung dịch NH3 0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> t  CaO + CO2 CaCO3  - Phản ứng với axit mạnh hơn H2CO3 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + 2CH3COOH 0. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3  + 3NH4Cl 3. Muối nhôm sunfat - Công thức của phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O.. . (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O - Phản ứng với CO2 trong nước CaCO3 + CO2 + H2O     Ca(HCO3)2 * Chiều thuận giải thích hiện tượng xâm thực của nước mưa đối với các núi đá vôi, chiều nghịch giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong các hang động. 3. Canxi sunfat CaSO4 (thạch cao) - Thạch cao sống: CaSO4.2H2O - Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. - Thạch cao khan: CaSO4 V. NƯỚC CỨNG 1. Khái niệm: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. 2. Phân loại - Tính cứng tạm thời: Là tính cứng gây nên bởi các ion HCO3- và Ca2+ và Mg2+. - Tính cứng vĩnh cửu: Là tính cứng gây nên bởi các ion Cl-,SO42-,Ca2+ và Mg2+. - Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. 3. Cách làm mềm nước cứng a. Phương pháp kết tủa - Đối với nước có tính cứng tạm thời: Đun nóng nước trước khi dùng hoặc cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2. Lọc bỏ kết tủa ta được nước mềm. t0.  CaCO3  + CO2 + H2O Ca(HCO3)2  Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3  + 2H2O - Đối với nước có tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu: Có thể cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4, lọc bỏ kết tủa ta được nước mềm. Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3  + 2NaHCO3 CaSO4 + Na2CO3  CaCO3  + Na2SO4 b. Phương pháp trao đổi ion.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho nước cứng đi qua nhựa trao đổi ion, nhựa này hấp phụ các ion Ca 2+, Mg2+ thay vào đó là các ion H+, Na+ ta được nước mềm.. VI. CROM, SẮT, ĐỒNG SẮT - STT 26, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4. - Cấu hình electron: Cấu 1s22s22p63s23p63d64s2 tạo - Trong các hợp chất sắt có số oxi hóa +2 hoặc +3. * Sắt có tính khử mạnh Fe  Fe2+ + 2e Fe  Fe3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim t  2FeCl3 2Fe + 3Cl2  0. t  Fe3O4 3Fe + 2O2  0. t0.  FeS Fe + S  2. Tác dụng với axit a. Với dd HCl, H2SO4 loãng. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 b. dd HNO3, H2SO4 đặc.. Hóa t0  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O tính 2Fe + 6H2SO4 . CROM - STT 24, thuộc nhóm VIB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 - Trong các hợp chất crom có số oxi hóa từ +1 hoặc +6. * Crom có tính khử mạnh hơn sắt. 1. Tác dụng với phi kim t  2CrCl3 2Cr + 3Cl2  0. t  2Cr2O3 4Cr + 3O2  0. t0.  Cr2S3 2Cr + 3S  2. Tác dụng với axit - Crom tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng nóng tạo muối crom (II) t  CrCl2 + H2 Cr + 2HCl  0. t0.  CrSO4 + H2 Cr + H2SO4  * Crom không tác dụng với HNO3 t0   Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. 0 3. Tác dụng với nước t  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Fe + 6HNO3  - Crom bền với nước và không * Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội, khí do có màng oxit rất mỏng, H2SO4 đặc nguội. bền bảo vệ. 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu * Quặng sắt trong tự nhiên - Hematit đỏ: Fe2O3 khan - Hematit nâu: Fe2O3.nH2O - Manhetit: Fe3O4 - Xiđerit: FeCO3 - Pirit: FeS2 Hợp 1. Hợp chất sắt (II) 1. Hợp chất crom (III) chất * Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt a. Crom (III) oxit Cr2O3 (màu lục (II) là tính khử thẫm) Fe2+  Fe3+ + 1e - Cr2O3 là oxit lưỡng tính a. Sắt (II) oxit FeO (màu đen) Cr2O3 + 6HCl  2CrCl3 + - Tính chất 3H2O + FeO là oxit bazơ Cr2O3 + 2NaOH  2NaCrO2 + FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O H2 O + FeO tác dụng được với dung dịch HNO3 và b. Crom (III) hiđroxit Cr(OH)3 dung dịch H2SO4 đặc tạo muối sắt (III). (màu lục xám) 0 - Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng t  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3FeO + 10HNO3 .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Điều chế: Dùng H2 hay CO khử Fe2O3 ở 5000C. t. 0.  2FeO + CO Fe2O3 + CO  b. sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 (màu trắng hơi xanh) - Tính chất + Fe(OH)2 là một bazơ Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O + Bị oxi hóa trong không khí tạo thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 - Điều chế: Cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch kiềm trong điều kiện không có không khí. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 +2NaCl c. Muối sắt (II) - Tính chất + Muối sắt (II) dễ bị oxi hóa thành muối sắt (III) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag - Điều chế: Cho Fe, FeO, Fe(OH) 2 tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O 2. Hợp chất sắt (III) * Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa Fe3+ + 1e  Fe2+ Fe3+ + 3e  Fe a. Sắt (III) oxit Fe2O3 (màu đỏ nâu) - Tính chất + Fe2O3 là oxit bazơ Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 +3H2O Ở nhiệt độ cao bị CO, H2, C. Al ... khử thành Fe t0.  2Fe + 3CO2 Fe2O3 + 3CO  - Điều chế: Nung Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao t0.  Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3  b. Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 (màu nâu đỏ) - Tính chất: + Fe(OH)3 có tính bazơ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O - Điều chế: Cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch kiềm FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl c. Muối sắt (III) - Tính chất + Muối sắt (III) dễ bị khử thành muối sắt (II) 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 +CuCl2 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 Điều chế: Cho Fe2O3, Fe(OH)3 tác dụng với axit. Fe(OH)3 + 3HNO3  Fe(NO3)3 + 3H2O. tính Cr(OH)3 + 3HCl. CrCl3 +. . 3H2O Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O - Trong môi trường axit, ion Cr3+ có tính oxi hóa. 2CrCl3 + Zn  2CrCl2 + ZnCl2 - Trong môi trường kiềm, ion Cr3+ có tính khử. 2CrCl3 + 3Br2 + 16NaOH  2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2O 2. Hợp chất crom (VI) a. Crom (VI) oxit CrO3 (màu đỏ thẫm) - CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo axit CrO3 + H2O  H2CrO4 axit cromic  2CrO3 + H2O H2Cr2O7 axit đicromic - CrO3 có tính oxi hóa mạnh b. Muối crom (VI) . - Ion cromat. CrO. 2. 4. có màu vàng.. Cr O. 2. - Ion đicromat 2 7 có màu da cam. - Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4  3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VII. GANG - THÉP 1. Khái niệm Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó cacbon chiếm từ 2% - 5% khối lượng, ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S, … - Thép là hợp kim của sắt trong đó cacbon chiếm từ 0,01% - 2% khối lượng, ngoài ra còn có một số nguyên tố khác Si, Mn, Cr, Ni ... 2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang - Phản ứng tạo thành chất khử CO t  CO2 C + O2  0. t0.  2CO CO2 + C  - Phản ứng khử oxit sắt. + Phần trên thân lò, có t0 khoảng 4000C t0.  2Fe3O4 + CO2 3Fe2O3 + CO  + Phần giữa thân lò, t0 từ 500-6000C t0.  3FeO + CO2 Fe3O4 + CO  + Phần dưới thân lò, t0 từ 700-8000C t  Fe + CO2 FeO + CO  - Phản ứng tạo xỉ 0. t  CaO + CO2 CaCO3  0. t0.  CaSiO3 CaO + SiO2  - Fe nóng chảy hòa tan một lượng nhỏ C, Si, Mn, … tạo thành gang.. IX. NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ 1. Cation Ba2+. Dung dịch thuốc thử H2SO4 (loãng). Hiện tượng. Giải thích. Kết tủa trắng, không Ba2+ + tan trong axit.. SO. 2. . 4. BaSO4 . . Fe2+. Fe3+. Al3+. Dung dịch kiềm Kết tủa trắng hơi Fe2+ + 2 OH  Fe(OH)  2 hoặc dung dịch xanh, sau đó chuyển 4Fe(OH) + O + 2H O 2 2 2 NH3 thành nâu đỏ. 4Fe(OH)3   Dung dịch kiềm OH 3+  Fe(OH)3  Fe + 3 hoặc dung dịch Kết tủa màu nâu đỏ. NH3 OH. 3+. . .  Al(OH)3  Dung dịch kiềm Kết tủa keo trắng, tan Al + 3   dư trong thuốc thử dư. OH AlO   2 Al(OH)3 + + 2H2O 2+  Cu + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2  NH Kết tủa xanh, tan +2 4 thành dung dịch xanh Cu(OH)2  + 4NH3 lam đậm. . Cu2+. Dung dịch NH3 dư. +2. OH. . [Cu(NH3)4]2+. . 2. Nhận biết từng anion Anion. Dung dịch. Hiện tượng. Giải thích.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thuốc thử NO. . 3. Cu(bột)+H2SO4 (loãng).  Dung dịch màu xanh, NO 3 + 8H+ khí không màu hóa 3Cu + 2 2NO  nâu trong không khí.. . 3Cu2+ + + 4H2O. SO. 2. CO. 2. 4. 3. Cl. . 2 BaCl2 (trong môi Kết tủa trắng không SO Ba2+ + 4  BaSO4  trường axit loãng) tan trong axit. Sủi bọt khí, không CO 2  Dung dịch HCl 3 + 2H+  CO2  + H2O màu, không mùi. AgNO3 (trong Kết tủa trắng không  Cl dung dịch HNO3 tan trong axit.  AgCl  Ag+ + loãng). 3. Nhận biết từng chất khí Khí SO2. Mùi Hắc, gây ngạt. CO2. --. NH3. Khai. H2 S. Trứng thối. Dung dịch thuốc thử. Hiện tượng, giải thích. Dung dịch brom nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr Dung dịch Ca(OH)2 Có kết tủa màu trắng dư Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O Quỳ tím Chuyển thành màu xanh Có kết tủa màu đen Dung dịch Pb(CH3COO)2 + H2S  PbS  Pb(CH3COO)2 2CH3COOH Dung dịch Br2 dư. B. CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI TNTHPT I. Cấu hình electron nguyên tử, vị trí kim loại trong HTTH. Câu 1: Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s1 là A. Li (Z = 3). B. K (Z = 19). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12). + 2 6 Câu 2: Cation M có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s 2p là A. Li+. B. Rb+. C. Na+. D. K+. Câu 3: Ion M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là A. Na. B. K. C. Li. D. Ag. Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p6. Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p1. Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Al (Z = 13) là A. 3s13p2. B. 3s23p2. C. 3s23p3. D. 3s23p1. Câu 7: Cấu hình electron của ion Cr3+ (Z=24) là A. [Ar] 3d24s1. B. [Ar] 4s13d2. C. [Ar] 3d3. D. [Ar] 3d54s1. 2+ Câu 8: Cấu hình electron của ion Fe (Z=26) là A. [Ar] 3d64s2. B. [Ar] 3d44s2. C. [Ar] 3d5. D. [Ar] 3d6. Câu 9: Cấu hình electron của ion Cu2+ (Z=29) là A. [Ar] 3d9. B. [Ar] 3d10. C. [Ar] 3d104s1. D. [Ar] 3d84s1. + Câu 10: Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là A. F. B. Na. C. K. D. Cl. 2+ Câu 11: Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử R là. +.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. S. B. Ca. C. K. D. Mg. Câu 12: Cho cấu hình electron 1s 22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?  A. K+, Cl, Ar. B. Li+, Br, Ne. C. Na+, Cl, Ar. D. Na+, F , Ne. Câu 13: Cation kim loại M3+ và anion phi kim A đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Công thức hợp chất tạo bởi hai loại ion này là A. FeCl3. B. AlCl3. C. AlF3. D. FeF3. Câu 14: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 15: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IIA là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 16: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 17: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IA là A. R2O3. B. RO2. C. RO. D. R2O. Câu 18: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là A. R2O3. B. RO2. C. RO. D. R2O. Câu 19: Công thức chung của các hiđroxit kim loại nhóm IA là A. ROH. B. R(OH)2. C. R(OH)3. D. R(OH)4. Câu 20: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là A. ROH. B. R(OH)2. C. R(OH)3. D. R(OH)4. Câu 21: Hai kim loại đều thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn là A. Li, K. B. Be, Na. C. Ag, Cu. D. Na, Mg. Câu 22: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Be, Al. B. Sr, K. C. Ca, Ba. D. Na, Ba. Câu 23: Mg là kim loại thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IVA. . II. Kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước. Một số lưu ý khi giải toán - Khi cho kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước ta thu được bazơ và khí H2. + Để tính số mol kim loại ta áp dụng công thức: nkim loại . hóa trị kim loại nH 2 .2 + Để tính khối lượng bazơ tạo thành ta áp dụng công thức: m bazơ mkim loại  34.nH 2. Câu 1: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. dầu hỏa. B. nước. C. rượu etylic. D. phenol lỏng. Câu 2: Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Na. Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Ba, Fe, K. B. Na, Fe, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. K. B. Fe. C. Na. D. Ba. Câu 5: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Be. B. Na. C. Ba. D. Ca. Câu 6: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 7: Cho Ba vào dung dịch MgSO4 thu được kết tủa là A. BaSO4. B. Mg(OH)2. C. BaSO4 và Mg(OH)2. D. Mg và BaSO4. Câu 8: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 9: Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H 2. Kim loại M là A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Sr. Câu 10: Cho 7,8 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,4. B. 5,6. C. 9,5. D. 11,2. Câu 11: Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hòa tan 3,9 gam kali vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây? A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14,00%. D. 14,04%. III. Kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng. Một số lưu ý khi giải toán  muối clorua + H2 1. Kim loại + HCl   nHCl phản ứng 2.nH 2 mmuối clorua RCla mkim loại R  71.nH 2  muối sunfat + H2 2. Kim loại + H2SO4 loãng   nH 2SO4 phản ứng nH 2 mmuối sunfat R2 (SO4 )a mkim loại R  96.nH 2 3. Định luật bảo toàn số mol electron nkim loại . hóa trị kim loại nH 2 .2 Câu 1: Kim loại tác dụng được với axit HCl là A. Cu. B. Au. C. Ag. D. Zn. Câu 2: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Cu. B. Au. C. Al. D. Ag. Câu 3: Phản ứng tạo ra muối sắt (II) là A. Fe + H2SO4 đặc, nóng. B. Fe + HNO3 loãng. C. Fe + Cl2. D. Fe + H2SO4 loãng. Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Cho dãy các kim loại: Mg, Hg, Al, Zn, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít. Câu 7: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 1,4. B. 5,6. C. 2,8. D. 11,2. Câu 9: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H 2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,35. Câu 10: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 14,96 gam. B. 20,70 gam. C. 13,60 gam. D. 27,20 gam. Câu 11: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư, sau phản ứng cố cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 30,4. B. 20,0. C. 40,0. D. 15,2. Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 7,70 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,3 gam H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là A. 18,65 gam. B. 18,35 gam. C. 18,50 gam. D. 37,00 gam. Câu 13: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,95 gam. B. 1,85 gam. C. 3,90 gam. D. 2,24 gam. Câu 14: Cho 2,72 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng thu được 0,896 lít H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được là A. 6,18 gam. B. 5,62 gam. C. 5,46 gam. D. 6,56 gam. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 20 gamhỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 54,5 gam. B. 55,5 gam. C. 56,5 gam. D. 57,5 gam. Câu 17: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 6,4 gam. B. 5,6 gam. C. 3,4 gam. D. 4,4 gam. Câu 18: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là A. 1,8 gam và 7,1 gam. B. 1,2 gam và 7,7 gam. C. 2,4 gam và 6,5 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam. Câu 19: Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của sắt trong hỗn hợp là A. 4,2 gam. B. 2,1 gam. C. 1,4 gam. D. 2,8 gam. Câu 20: Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là A. 27,9% Zn và 72,1% Fe. B. 26,9% Zn và 73,1% Fe. B. 25,9% Zn và 74,1% Fe. D. 24,9% Zn và 75,1% Fe. Câu 21: Hoà tan 10 gam hợp kim Zn – Cu trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn cân nặng 6 gam. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hợp kim đã cho là A. 16%. B. 60%. C. 40%. D. 14%. Câu 22: Cho 2 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại R là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 23: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al. IV. Kim loại tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc.  nelectron chất khử cho =. Một số lưu ý khi giải toán. n. electron chaát oxi hoùa nhaän. Ta có biểu thức : nkim loại .ikim loại nsản phẩm khử .isản phẩm khử nkim loại và nsản phẩm khử là số mol của kim loại và số mol của sản phẩm khử (NO2 , NO, SO2 ...) ikim loại là số electron mà kim loại nhường = Hóa trị của kim loại. isản phẩm khử là số electron mà chất oxi hóa nhận. (iNO2 =1, iNO =3, iSO2 =2). Câu 1: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 đặc, nóng. B. HCl. C. H2SO4 loãng. D. FeSO4. Câu 2: Kim loại Al không tác dụng được với dung dịch A. Cu(NO3)2. B. H2SO4 đặc, nguội. C. HCl. D. NaOH. Câu 3: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl. B. HNO3 loãng. C. KOH. D. H2SO4 loãng. Câu 4: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch A. HNO3 loãng. B. NaCl loãng. C. H2SO4 loãng. D. NaOH loãng. Câu 5: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là A. N2. B. N2O. C. NH3. D. NO2. Câu 6: Cho Cu tác dụng với hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng ra khí nào sau đây? A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3. Câu 7: Hoà tan 9,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36. Câu 8: Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 8,96. C. 4,48. D. 3,36. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được V lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 8,96. C. 13,44. D. 6,72. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 9,6. B. 14,4. C. 28,8. D. 19,2. Câu 11: Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56 gam. B. 21,65 gam. C. 22,56 gam. D. 22,65 gam. Câu 12: Hòa tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng axit H 2SO4 đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 8,96..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 14: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. V. Kim loại, oxit lưỡng tính, hiđroxit lưỡng tính ... tác dụng với dung dịch kiềm. Lưu ý khi giải toán - Khi cho Al tác dụng với dung dịch kiềm thu được khí H 2. Để tính số mol của nhôm hoặc số mol H2 ta áp dụng biểu thức:. nAl .3 nH 2 .2 Câu 1: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag. Câu 2: Chất có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaCl. C. NaOH. D. AlCl3. Câu 3: Hợp chất có tính lưỡng tính là A. Ba(OH)2. B. Cr(OH)3. C. NaOH. D. Ca(OH)2. Câu 4: Oxit lưỡng tính là A. CrO. B. CaO. C. Cr2O3. D. MgO. Câu 5: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. NaHCO3. B. Al2O3. C. AlCl3. D. Al(OH)3. Câu 6: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. ZnO. B. Zn(OH)2. C. ZnSO4. D. Zn(HCO3)2. Câu 7: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO. Câu 8: Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịch A. NaCl. B. HNO3. C. H2SO4. D. NaOH. Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch A. NaOH, HCl. B. KCl, NaNO3. C. NaCl, H2SO4. D. Na2SO4, KOH. Câu 10: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch NaOH là A. KOH. B. Ca(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. Câu 12: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. nhôm có tính thụ động với nước và không khí. Câu 13: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. NaHSO4. D. NH3. Câu 14: Cho m gam kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,7. B. 10,8. C. 8,1. D. 5,4. Câu 15: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là A. 10,4 gam. B. 2,7 gam. C. 16,2 gam. D. 5,4 gam. Câu 16: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 17: Cho 28,50 gam hỗn hợp bột Al và Al 2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp là A. 16,35. B. 20,40. C. 10,27. D. 24,45. VI. Kim loại tác dụng với dung dịch muối Câu 1: Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 2: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. KNO3. B. Ca(NO3)2. C. Mg(NO3)2. D. Cu(NO3)2. Câu 3: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. Al2(SO4)3. B. MgSO4. C. CuSO4. D. ZnSO4. Câu 4: Dung dịch có thể hòa tan được kim loại Fe là A. MgCl2. B. AlCl3. C. FeCl2. D. FeCl3. Câu 5: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HCl. C. ZnCl2 và FeCl3. D. HCl và AlCl3. Câu 6: Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Fe và Au. B. Fe và Ag. C. Al và Ag. D. Al và Fe. Câu 7: Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đầu phản ứng với dung dịch CuCl2? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Au. Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. Câu 9: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + dung dịch AgNO3. B. Cu + dung dịch FeSO4. C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch CuSO4. Câu 10: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với A. Zn. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 11: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. KNO3. B. FeSO4. C. HCl. D. AgNO3. Câu 12: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A. CuSO4. B. HCl. C. AgNO3. D. AlCl3. Câu 13: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là A. CuSO4 và ZnCl2. B. MgCl2 và FeCl3. C. CuSO4 và HCl. D. HCl và CaCl2. Câu 14: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là A. MgSO4 và ZnCl2. B. FeCl2 và ZnCl2. C. AlCl3 và HCl. D. FeCl3 và AgNO3. Câu 15: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO 3)2 là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 16: Cho sắt tác dụng với từng dung dịch sau: FeCl 3, CuSO4, ZnSO4, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 (đặc, nóng, dư), HNO3 dư, NaNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt(II) là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 17: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb? A. Ni(NO3)2. B. Pb(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2. Câu 18: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. AgNO3. D. HNO3. Câu 19: Để tinh chế Ag từ hỗn hợp bột Zn và Ag, người ta ngâm hỗn hợp trên vào một lượng dư dung dịch A. Mg(NO3)2. B. Zn(NO3)2. C. AgNO3. D. NaNO3..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 20: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 21: Cho phản ứng: Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu. Nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Tính oxi hóa của ion Fe2+ yếu hơn ion Cu2+. B. Kim loại Fe khử được ion Cu2+. C. Ion Fe2+ oxi hóa được kim loại Cu. D. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu. Câu 22: Phương trình phản ứng hoá học nào sau đây sai? A. Cu + Fe2+  Cu2+ + Fe B. Cu + 2Fe3+  2Fe2+ + Cu2+ C. Zn + Pb2+  Zn2+ + Pb D. Al + 3Ag+  Al3+ + 3Ag Câu 23: Để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO 4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m là A. 11,2. B. 8,4. C. 2,8. D. 5,6. Câu 24: Cho 2,8 gam bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl 2, khối lượng Cu thu được sau phản ứng là A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 4,8 gam. D. 9,6 gam. Câu 25: Ngâm một vật bằng sắt có khối lượng 12 gam trong dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, sấy khô, đem cân thấy vật nặng 12,4 gam. Lượng Cu bám trên vật là A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 3,2 gam. D. 0,4 gam. VIII. Axit tác dụng với oxit kim loại. Một số lưu ý khi giải toán  muối clorua + H2O 1. Oxit kim loại + HCl   mmuoái clorua RCla moxit R2Oa  27 ,5.nHCl  muối sunfat + H2O 2. Oxit kim loại + H2SO4   mmuoái sunfat R2 (SO4 )a moxit R2Oa  80.nH 2 SO4 Câu 1: Cho 14,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 1,20M. Đem cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là A. 13,1 gam. B. 25,7 gam. C. 36,5 gam. D. 31,1 gam. Câu 2: Cho 50 gam hỗn hợp 5 oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4, MgO tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl 4M (vừa đủ) thu được dung dịch X. Lượng muối có trong dung dịch X là A. 79,2 gam. B. 78,4 gam. C. 72,0 gam. D. 82,0 gam. Câu 3: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M, thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Giá trị của m là A. 6,05. B. 5,21. C. 4,84. D. 5,12. Câu 4: Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe 2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là A. 60 gam. B. 80 gam. C. 85 gam. D. 90 gam. Câu 5: Biết 2,3 gam hỗn hợp MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H 2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6 gam. B. 3,7 gam. C. 3,8 gam. D. 3,9 gam. IX. Phản ứng oxi hóa khử Câu 1: Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl. D. CaO + CO2 → CaCO3. Câu 2: Chất chỉ có tính khử là A. Fe. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. FeCl3. Câu 3: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là A. FeCl2. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 4: Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. FeO, Fe2O3. D. Fe(OH)2, FeO. Câu 5: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. cho proton. B. bị khử. C. bị oxi hoá. D. nhận proton. Câu 6: Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit A. Fe2O3. B. K2O. C. BaO. D. MgO. Câu 7: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là A. K2O. B. Na2O. C. CuO. D. CaO. Câu 8: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. khử. B. cho proton. C. nhận proton. D. bị khử..  c Al(NO3)3 + d NO + e H2O. Hệ số a, b, c, d, e là Câu 9: Cho phản ứng: a Al + b HNO3   các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.  c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O. Các hệ số a, b, c, Câu 10: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3   d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.  c Fe + d Al2O3. Tổng các hệ số a, b, Câu 11: Cho phương trình hóa học: a Al + b Fe 2O3   c, d là (hệ số là các số nguyên, tối giản) A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. X. Phản ứng trao đổi ion Câu 1: Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch A. KCl. B. KNO3. C. FeCl3. D. K2SO4. Câu 2: Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là A. Na2CO3. B. Mg(NO3)2. C. NaNO3. D. HCl. Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. K2SO4. B. KNO3. C. FeCl2. D. BaCl2. Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl. Câu 5: Cho dung dịch chứa FeCl2, AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là A. FeO, Al2O3. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe2O3, Al2O3. Câu 6: Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là A. HNO3, CaCl2, Ba(OH)2. B. H2SO4, K2SO4, KOH. C. HCl, K2SO4, Ba(OH)2. D. HNO3, CaCl2, KOH. Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch A. CaCl2. B. NaNO3. C. KCl. D. KOH. Câu 8: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch A. Na2SO4. B. NaOH. C. CuSO4. D. NaCl. Câu 9: Cho dãy các chất: FeCl 2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 10: Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. KNO3. Câu 11: Cho dãy các chất: NaOH, NaCl, NaNO 3, Na2SO4. Chất trong dãy phản ứng được với dung dịch BaCl2 là A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 12: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện A. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. B. kết tủa màu xanh lam. C. kết tủa màu nâu đỏ. D. kết tủa màu trắng hơi xanh. Câu 13: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí bay ra. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí và kết tủa trắng. Câu 14: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO 2 thoát ra (ở đktc) là A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít. Câu 15: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là A. 20 ml. B. 10 ml. C. 40 ml. D. 30 ml. Câu 16: Cho 5,0 gam CaCO3 phản ứng hết với axit CH3COOH (dư), thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. Câu 17: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 300. B. 200. C. 400. D. 100. XI. Nhận biết Câu 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. NaNO3. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4. Câu 2: Để phân biệt hai dung dịch KNO 3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch A. NaCl. B. MgCl2. C. NaOH. D. HCl. Câu 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2, người ta dùng lượng dư dung dịch A. KNO3. B. KCl. C. K2SO4. D. KOH. Câu 4: Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. BaCO3. D. Al. Câu 5: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất sau: NaCl, MgCl 2, CrCl3? A. Dung dịch AgNO3. B. Phenolphtalein. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch NaOH. Câu 6: Để phân biệt dung dịch Na2CO3 và dung dịch Na2SO4, người ta dùng A. dung dịch BaCl2. B. dung dịch Ba(OH)2. C. dung dịch HCl. D. Dung dịch KOH. Câu 7: Để phân biệt dung dịch Al2(SO4)3 và dung dịch FeSO4, người ta dùng A. dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. D. dung dịch BaCl2. D. Dung dịch KNO3. Câu 8: Để phân biệt các dung dịch: BaCl2, NH4Cl, AlCl3, người ta dùng A. dung dịch KOH. B. dung dịch HNO3. C. dung dịch Na2SO4. D. dung dịch H2SO4. Câu 9: Để phân biệt khí SO2 và khí CO2, người ta dùng A. dung dịch Ca(OH)2 dư. B. dung dịch KOH. C. dung dịch nước Br2 dư. D. Dung dịch CaCl2. Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaNO3 và dung dịch NaCl, người ta dùng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. dung dịch Ba(OH)2. C. dung dịch K2SO4.. B. dung dịch HNO3. D. dung dịch AgNO3.. 1. Tính chất vật lí của kim loại Câu 1: Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. B. khối lượng riêng của kim loại. C. tính chất của kim loại. D. các electron tự do trong tinh thể kim loại. Câu 2: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là A. Cu. B. Na. C. Al. D. Cr. Câu 3: Cho dãy các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Au. C. Al. D. Fe. Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. W. B. Fe. C. Al. D. Na. Câu 5: Cho dãy các kim loại: Na, Hg, K, Ca. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. K. B. Ca. C. Na. D. Hg. Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Pb, Fe, Os. Kim loại trong dãy có khối lượng riêng cao nhất là A.Li. B. Os. C. Fe. D. Pb. 2. So sánh tính bazơ của các hiđroxit kim loại Câu 1: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. NaOH. B. Fe(OH)3. Câu 2: Dãy các hiđroxit được xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. 3. Nước cứng Câu 1: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion SO 24  Cl  HCO3 Cl  A. Ca , Mg . B. Na , K . C. , . D. , . Câu 2: Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol 2+. 2+. +. +. HCO3. Cl  , 0,02 mol . Nước trong cốc thuộc loại nào? A. Nước có tính cứng tạm thời. B. Nước có tính cứng vĩnh cữu. C. Nước có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm. Câu 3: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch A. NaCl. B. HCl. C. Na2CO3. D. Ca(NO3)2. Câu 4: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaHSO4. B. HCl. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Câu 5: Cặp chất đều có khả năng làm mềm nước có độ cứng tạm thời là A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. NaCl và Na3PO4. C. NaHCO3 và Na2CO3. D. HCl và Ca(OH)2.. 4. Dãy điện hóa của kim loại Câu 1: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Al, Mg, Fe. B. Mg, Fe, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Al..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Na. Câu 3: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Mg, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là A. Mg. B. Ag. C. K. D. Fe. Câu 4: Dãy các kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính khử là A. Ag, Cu, Fe. B. Fe, Cu, Ag. C. Ag, Fe, Cu. D. Cu, Fe, Ag. Câu 5: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn, Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn. Câu 6: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là A. K+, Cu2+, Al3+. B. Cu2+, Al3+, K+. C. K+, Al3+, Cu2+. D. Al3+, Cu2+, K+. 5. Ăn mòn kim loại Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Zn. B. Sn. C. Pb. D. Cu. Câu 2: Một dây phơi quần áo gồm 1 đoạn dây đồng nối với 1 đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày? A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn. C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 6. Công thức của quặng sắt và quặng nhôm. Câu 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng manhetit. C. quặng đôlômit. D. quặng boxit. Câu 2: Công thức hóa học của criolit là A. Al2O3.2SiO2.2H2O. B. Al2O3.2H2O. C. 3NaF.AlF3. D. K2O.Al2O3.6SiO2. Câu 3: Thành phần chính có trong quặng manhetit là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. FeS2. 7. Điều chế kim loại Câu 1: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được A. HCl. B. Na. C. NaOH. D. Cl2. Câu 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. điện phân CaCl2 nóng chảy. B. điện phân dung dịch CaCl2. C. nhiệt phân CaCl2. D. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. Câu 3: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là A. điện phân MgCl2 nóng chảy. B. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2. C. điện phân dung dịch MgCl2. D. nhiệt phân MgCl2. Câu 4: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Na và Cu. B. Mg và Zn. C. Fe và Cu. D. Ca và Fe. Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại đó là A. Ag. B. Na. C. Cu. D. Fe. --- Hết ---.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×