Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

lí 9 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.05 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/1/2021 Ngày giảng:……………... Tiết 43. THẤU KÍNH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: - Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK→ tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ. 3.Thái độ - Nghiêm túc, yêu thích tìm hiểu môn học, làm việc tích cực tự giác, hợp tác cùng hoạt động, tự tin trình bày quan điểm, kết quả học tập của bản thân hoặc của nhóm. 4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài - TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa - Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia lóhooij tụ tại tiêu điểm của TK - Đường truyền 3 tia sáng đặc biệt 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên *Đối với cả lớp: - 1 thấu kính hội tụ, - 1 giá quang học, - 1 đèn laze, - 1 hộp chứa khói, * Mỗi nhóm: - 2 thấu kính hội tụ( 2 loại)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Học sinh SGK, vở ghi V. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Ổn định lớp( 1 phút): Hoạt động 2. KiÓm tra bµi cò: (5 phót) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nêu sự khúc xạ ánh sáng khi - häc sinh tr¶ lêi truyền từ không khí sang thuỷ tinh? Vẽ đường truyền của tia sáng? 2. Nêu sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ thuỷ tinh sang không khí? Vẽ đường truyền của tia sáng? Hoạt động 3. Gi¶ng bµi míi: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Yêu cầu HS đọc phần mở bài trong SGK. Từ đó GV giới thiệu vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của TKHT Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên tiến hành thí nghiệm. ? Trả lời C1? - Thông báo về tia tới và tia ló. ? Trả lời C2?. Hoạt động của học sinh I - Đặc điểm của thấu kính hội tụ: 1. thí nghiệm - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. - Cá nhân đọc phần thông báo về tia tới và tia ló. - Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ là chùm hội tụ. - Tia sáng đi tới thấu kính → tia tới. - Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính → Tia ló.. - Phát thấu kính hội tụ cho các 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ: nhóm và yêu cầu học sinh tả lời - TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C3. - Thấu kính thường được làm bằng vật liệu trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thông báo chất liệu thường suốt( thuỷ tinh, nhựa). dùng làm thấu kính hội tụ trong - KH: thực tế và cách nhận biết thấu kính hội tụ dựa vào hình vẽ và kí hiệu thấu kính hội tụ. - Yêu cầu học sinh trả lời C4: II - Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự + Hướng dẫn học sinh quan sát của thấu kính hội tụ: thí nghiệm, đưa ra dự đoán. 1. Trục chính: + Yêu cầu đưa ra cách kiểm tra C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa dự đoán. truyền thẳng, không bị đổi hướng (Có thể dùng → Thông báo khái niệm trục thước thẳng để kiểm tra đường truyền của tia sáng chính. đó). - Yêu cầu từng học sinh đọc - Trục chính: ( Δ ) phần thông báo về trục chính - Thông báo khái niệm quang 2. Quang tâm: tâm. - Điểm O. - Làm thí nghiệm kiểm chứng - Mọi tia sáng đi qua tiêu điểm, đều cho tia ló tiếp khi chiếu tia sáng bất kì qua tục truyền thẳng. quang tâm thì nó tiếp tục tiếp 3. Tiêu điểm: tục truyền thẳng. - 2 điểm: F, F’ . - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới song song với khái niệm tiêu điểm. trục chính của thấu kính nằm trên trục chính. + Yêu cầu học sinh quan sát lại C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại một điểm thí nghiệm để trả lời C5, C6. trên trục chính. ? Tiêu điểm của thấu kính là gì? ? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc 4. Tiêu cự: điểm gì? OF = OF’ = f ⇒ Tiêu cự. + Giáo viên phát biểu chính xác C5, C6. → Thông báo khái niệm tiêu điểm. - Thông báo về khái niệm tiêu cự. - Làm thí nghiệm đối với tia tới qua tiêu điểm. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dùng bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Yêu cầu cả lớp làm C7 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Yêu cầu học sinh trả lời C8. ? Cách nhận biết TKHT? ? Nêu đặc điểm đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? - Đọc “Ghi nhớ”. - Đọc “Có thể em chưa biết”.. III - Vận dụng C8: TKHT là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm sáng tới song song với trục chính của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cực (hình 42-43.1). Dựng ảnh S’ của điểm S qua thấu kính đã cho.. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò - Về nhà học bài và làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 25/1/2021 Ngày giảng:................... Tiết: 44. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. -Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK hội tụ bằng thực nghiệm. -Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng. 3.Thái độ - Nghiêm túc, yêu thích tìm hiểu môn học, làm việc tích cực tự giác, hợp tác cùng hoạt động, tự tin trình bày quan điểm, kết quả học tập của bản thân hoặc của nhóm. 4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài - Đối với thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. -Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính của thấu, A nằm trên Trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên * Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm. - 1 giá quang học. - 1 màn để hứng. - 1 đèn pin. - 1 khe F. 2. Học sinh SGK, vở ghi, chuẩn bị bài trước V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1. Ổn định lớp (1 phút): Hoạt động 2. KiÓm tra bµi cò: (5 phót) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nêu cách nhận biết TKHT? Cách kí hiệu? - Học sinh trả lời. 2. Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT? Hoạt động 3: Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Hình ảnh của dòng chữ ta quan sát được qua TKHT như hình 43.1 (SGK) là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Ảnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi TKHT ngược chiều với vật không? Cần bố trí thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên? ⇒ Vào bài..... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nắm được ảnh của một vật tạo bởi TKHT Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Hoạt động của giáo viên - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Trường hợp vật đặt rất xa thấu kính để hứng ảnh ở tiêu điểm là khó khăn. Giáo viên hướng dẫn học sinh quay tâm kính về phía cửa sổ lớp để hứng ảnh của cửa sổ lớp lên màn. - Yêu cầu cá nhân thảo luận trước khi ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để trả lời C3. ? Làm thế nào để quan sát được ảnh. Hoạt động của học sinh I - Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: -HS Làm theo hướng dẫn của giáo viên. a) Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự: C1: Ảnh thật ngược chiều với vật. C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn, vẫn thu được ảnh của vật trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật. b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự: C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh trên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> của vật trong trường hợp này? → Yêu cầu học sinh ghi các nhận xét về đặc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1 (SGK). ? Chùm tia tới xuất phát từ S qua TKHT cho chùm tia ló đồng quy ở S’, S’ là gì của S? ? Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’? => GV thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng. - Giúp đỡ HS yếu vẽ hình.. màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo, không hứng được trên màn. * Chú ý: ( SGK – tr117) II – Cách dựng ảnh : 1.Dựng ảnh của một điểm sáng tạo bởi TKHT : - Từng HS đọc phần thông tin trong SGK, nghe GV thông báo và thực hiện C4 : - Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt qua thấu kính hội tụ : Từ S kẻ tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính, giao điểm S’ của hai tia ló tương ứng là ảnh của S. B. . A. I. .. F. O. .F’. A B ’. - Hướng dẫn HS thực hiện tiếp C5: 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo + Dựng ảnh B’ của điểm B. bởi TKHT : + Hạ B’A’ vuông góc với , A’ là C5 : ảnh của A và A’B’ là ảnh của AB. - Dựng ảnh B’ của B. - Yêu cầu HS giải thích về đặc điểm - Hạ B’A’ vuông góc với trục chính, A’ của ảnh tạo bởi TKHT qua hai là ảnh của A và A’B’ là ảnh của AB trường hợp : qua TKHT. + Khi vật đặt ngoài tiêu cự : ảnh thật ngược chiều với vật. + Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự : ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dùng bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Bài 1 trang 87 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một điểm sáng S trước một thấu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự (hình 42-43.1 SBT). Dựng ảnh S’ của điểm S qua thâu kính đã cho. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?. Lời giải: Tia SI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’ Tia tới SO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại S’, ta thu được ảnh ảo S’ của S qua thấu kính. Hình vẽ 42-43.1.a. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Cho HS thực hành với C7 để ghi lại III – Vận dụng: kết quả vào vở. - Hoạt động nhóm thực hành C7. Cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp. C7: Từ từ dịch chuyển TKHT ra xa ? Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo trang sách, ảnh của dòng chữ quan bởi TKHT ? sát qua TKHT cùng chiều và to hơn ? Nêu cách dựng ảnh của một vật qua dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó TKHT ? là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi - Cho HS đọc « Ghi nhớ » và « Có thể TKHT khi dòng chữ nằm trong.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> em chưa biết ». - Cho HS trả lời C6.. khoảng tiêu cự của thấu kính. Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều so với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi TKHT, khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính, và ảnh thật đó nằm ở trước mắt.. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Bài tập: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5 SBT. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d = 2f. a) Dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b) Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h' của ảnh theo h và tính khoảng cách từ d' từ ảnh đến thấu kính theo d.. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò - Về nhà học bài và làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×