Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.37 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ======================================== Tập đọc Tiết 48+49. BÔNG HOA NIỀM VUI (Tr.104) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. 2. Kỹ năng : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ : - Luôn biết quan tâm, kính trọng, vâng lời cha mẹ. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Tranh trong SGK, bảng phụ (Luyện đọc, ND). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ, TLCH : Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh minh họa và nêu nội dung tranh. Tiết 1 3.2. Luyện đọc : - Đọc mẫu, tóm tắt ND và hướng dẫn - Lắng nghe. giọng đọc chung. - Theo dõi, nhắc nhở HS đọc đúng từ - Đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa ngữ. lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ các - Đọc và nêu cách ngắt nghỉ đúng. câu văn dài trên bảng phụ. - Gọi HS đọc lại các câu văn vừa ngắt - 1 vài em đọc lại, lớp đọc thầm. nghỉ. - Gọi HS nêu các chia đoạn. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung (4 đoạn). - Theo dõi, nhắc nhở. - Đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Giải nghĩa thêm : - Lắng nghe. + Cúc đại đoá : Loại cúc hoa to gần bằng cái bát ăn cơm. + Sáng tinh mơ : Sáng sớm, nhìn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau : Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp lần 2. - Theo dõi, đến từng nhóm nhắc nhở. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 3. - Đại diện các nhóm thi đọc ; lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. - Cho HS đọc lại toàn bài. - Đọc đồng thanh 1 lượt. Tiết 2 3.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2, TLCH: - Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý kiến: + Tìm bông hoa cúc màu xanh, được + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. hoa để làm gì ? + Chi muôn hái bông hoa đó để đem + Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn gì ? đau của bố. + Màu xanh là màu của hi vọng vào + Vì sao bông hoa cúc màu xanh lại những điều tốt lành. được gọi là bông hoa Niềm Vui ? + Bạn rất thương bố và mong bố + Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? mau khỏi bệnh. + Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế + Rất lộng lẫy. nào ? + Vì sao Chi không dám tự ý hái + Theo nội quy của trường, không ai bông hoa Niềm Vui ? được ngắt hoa trong vườn. + Bạn Chi đáng khen ở điểm nào + Biết bảo vệ của công. nữa? - Giảng từ : chần chừ (không dứt - Lắng nghe. khoát, nửa muốn, nửa không). - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4, TLCH: - Đọc thầm, phát biểu ý kiến : + Khi nhìn thấy cô giáo, Chi đã nói gì ? + “Xin cô cho em...”. + Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, + “Em hãy...hiếu thảo.” cô giáo nói thế nào ? + Thái độ của cô giáo ra sao ? + Trìu mến, cảm động. + Bố của Chi đã làm gì khi khỏi + Đến trường cảm ơn cô giáo, tặng bệnh? nhà trường khóm hoa cúc màu tím. + Theo em, bạn Chi có những đức + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật tính nào đáng quý ? thà. - Giảng từ : Trái tim nhân hậu (Tốt - Lắng nghe. bụng, biết yêu thương con người). - Hỏi : Câu chuyện nói lên điều gì ? - Suy nghĩ, nêu miệng nội dung bài. - Chốt ND : Tấm lòng hiếu thảo đối - Lắng nghe. với cha mẹ của bạn học sinh. - Gắn bảng phụ, mời HS nhắc lại ND. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS liên hệ thực tế. - Giáo dục HS yêu quý cha mẹ. 3.4. Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS đọc phân vai : Người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.. - Liên hệ và nêu. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Đọc phân vai theo nhóm 3. - 1 vài nhóm thi đọc ; lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.. - Nhận xét, ghi điểm, khen nhóm đọc đúng và hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài, đọc và chuẩn bị bài Quà của bố. =================================== Toán Tiết 59. 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 (Tr.61) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách thực hiện phép trừ dạng 14-8. 2. Kỹ năng : - Lập được bảng trừ 14 trừ đi 1 số ; Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. 3. Thái độ : - Yêu thích toán học. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Que tính, bảng phụ (BT2). - HS : Que tính, bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Tính : 63 - 35 ; 73 - 27 ; 93 - 19. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Giới thiệu phép trừ 14-8 : - Gắn que tính, đưa ra bài toán : Có 14 que - Lắng nghe, quan sát, thực hiện tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu phân tích đề. que tính ? - Hỏi : Để biết còn lại bao nhiêu que - Suy nghĩ và nêu : Thực hiện phép tính ta phải làm gì ? tính trừ 14 - 8. - Viết bảng : 14 - 8 = ? - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ - Thao tác trên que tính. và tìm cách bớt 8 que tính. - Hỏi : Còn bao nhiêu que tính ? - Nêu ý kiến : Còn 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. - 1 em nêu, lớp theo dõi : Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Hỏi : 14 que tính bớt 8 que tính còn - Nêu ý kiến : 14 que tính bớt 8 que mấy que tính ? tính còn 6 que tính. - Hỏi : Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - Nêu : 14 trừ 8 bằng 6. - Viết lên bảng : 14 - 8 = 6. - Theo dõi. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính. - 1 em lên bảng, lớp làm nháp. 14 - 8 6 - Gọi HS nhắc lại cách trừ. - 1 vài em nhắc lại, lớp theo dõi. - Ghi bảng các phép trừ, yêu cầu HS - Thao tác trên que tính, tìm kết quả sử dụng que tính để tìm kết quả. ghi kết quả vào SGK. - Ghi nhanh lên bảng. - Nối tiếp nêu kết quả : 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng các - Đọc ĐT, tổ, cá nhân. công thức 14 trừ đi một số. 3.3. Thực hành : * Bài 1 : Tính nhẩm - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Tự nhẩm, ghi kết quả vào SGK cột 1 và 2 (HS làm nhanh làm luôn cột 3). - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp : a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 - 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 6 =8 14 – 9 =5 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6, 4 + 5 - Suy nghĩ và nêu : 4 + 2 = 6 ; và 9. 4 + 5 = 9. - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 - Nêu ý kiến : -6 và 14 - 4 - 5 với 14 - 9 từ đó suy ra + Có cùng kết quả là 8. cách nhẩm nhanh. + Chuyển thành phép trừ liên tiếp. * Bài 2 : Tính - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào SGK cột 1, 2, 3 (HS làm nhanh làm luôn cột 4, 5 ; nêu miệng) ; 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chột lại kết quả - Nhận xét, chữa bài : đúng. 14 - 14 14 14 14 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hỏi : Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị - Nêu ý kiến. trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào bảng con ý a và b (HS làm nhanh làm luôn ý c, nêu miệng), 1 em làm trên bảng lớp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. 12 - 14 - 14 5 7 9 9 7 3 * Bài 4 : Bài toán - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Hỏi : - Nêu : + Bài toán cho biết gì ? + Cho biết có 14 quạt điện, đã bán 6 quạt điện. + Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu + Lấy tổng số quạt điện trừ đi số quạt điện ta làm thế nào ? quạt điện đã bán. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài : đúng. Túm tắt Cú : 14 quạt điện Đó bỏn: 6 quạt điện Cũn lại: … quạt điện? Bài giải Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện. 4. Củng cố : - HS nhắc lại bảng trừ 14 trừ đi một số. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ======================================= Đạo đức Tiết 13. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiếp-Tr.18) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. 2. Kỹ năng: - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Tranh 2 (Tr.19-VBT Đạo đức), hoa ghi câu hỏi. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ? - Cho HS quan sát tranh trong VBT, nêu - Cả lớp cùng quan sát và lắng nghe. ND tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán, bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh “Nam ơi, cho tớ chép bài với !”. - Yêu cầu HS đoán các cách ứng xử của - Suy đoán và nêu. bạn Nam. - Chốt 3 cách ứng xử chính : - Lắng nghe. + Nam không cho Hà xem bài. + Nam khuyên Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài. - Hỏi : Em có ý kiến gì về việc làm của - Thảo luận và nêu ý kiến : Khuyên bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để bạn tự làm bài. giúp bạn ? - Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải - Lắng nghe. đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. * Hoạt động 2 : Tự liên hệ - Yêu cầu HS nêu các việc em đã làm - Suy nghĩ và nêu : Chép bài giúp thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè. bạn khi bạn bị ốm,... - Tổ chức cho HS lập kế hoạch giúp đỡ - Các tổ thực hiện và cử đại diện các bạn khó khăn trong lớp. trình bày. - Kết luận : Cần quan tâm giúp đỡ bạn - Lắng nghe. bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ - Hướng dẫn cách chơi : Mỗi HS hái 1 - Lắng nghe. bông hoa có ghi câu hỏi, chuẩn bị câu trả lời, nêu ý kiến trước lớp. - Lần lượt từng em lên hái hoa trả lời câu hỏi. - Kết luận : Cần phải đối xử tốt với bạn - Lắng nghe. bè, không nên phân biệt các bạn nghèo..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố : - HS nhắc lại ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. ===============*****================ Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Thể dục BÀI SỐ 25 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn 2 trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. 2. Kỹ năng : - Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. 3. Thái độ : - Tự giác, tích cực tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 - 2 khăn III. Nội dung - phương pháp : A. Phần mở đầu : 1. Nhận lớp : - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. dung tiết học. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X 2. Khởi động : - Yêu cầu HS tập một số động tác : - Cán sự điều khiển cho lớp tập. + Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, X X X X X X X X X X hông… + Đứng tại chỗ vỗ tay hát. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát - Cán sự lớp hô cho cả lớp tập 2 x 8 triển chung đã học. nhịp. B. Phần cơ bản : - Tổ chức cho HS ôn trò chơi: “Nhóm - Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng ba, nhóm bảy”. tròn, vừa đọc vần điệu vừa chơi. - Điều khiển cho HS đi đều và hát trên - Tập theo sự điều khiển của GV 2-3 địa hình tự nhiên 2 - 4 hàng dọc. phút. C. Phần kết thúc :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : - Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập. Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài. - Thực hiện cùng GV. - Nhận xét giờ học và nhắc nhở HS - Lắng nghe, ghi nhớ. luyện tập ở nhà. ==================================== Tập đọc Tiết 50. QUÀ CỦA BỐ (Tr.106) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. 2. Kỹ năng : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ : - Luôn kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ. II. Đồ dùng - dạy học : - GV + HS : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ (ND, luyện đọc). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Bông hoa niềm vui, TLCH : Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát tranh minh họa, nêu ND tranh. 3.2. Luyện đọc : - Đọc mẫu, tóm tắt ND và HD giọng - Lắng nghe. đọc chung (Giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên). - Theo dõi, nhắc nhở HS đọc đúng và - Đọc nối tiếp từng câu. sửa lỗi phát âm. - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc - 1, 2 em đọc, nêu cách ngắt nghỉ. ngắt, nghỉ một số câu văn dài. - Gọi HS đọc lại các câu văn vừa ngắt - 1 vài em đọc lại, lớp đọc thầm. nghỉ. - Hỏi : Bài chia làm mấy đoạn ? - Nêu cách chia (2 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu “…thao láo.” + Đoạn 2 : Còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết - 2 em đọc trước lớp, nêu nghĩa từ hợp nêu nghĩa từ khó. chú giải : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Cùng HS nhận xét. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Theo dõi, đến từng nhóm nhắc nhở. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thể hiện giọng đọc - Đại diện nhóm thi đọc đoạn 2 ; lớp trước lớp. theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Nhận xét, tuyên dương, chấm điểm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt. 3.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu - Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý hỏi : kiến: + Quà của bố đi câu về có những gì ? + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. + Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới + Đó là những con vật sống dưới dưới nước” ? nước. + Các món quà ở dưới nước của bố có + Tất cả đều sống động, bò nhộn đặc điểm gì ? nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy tóe nước, mắt thao láo. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu - Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý hỏi : kiến: + Bố đi cắt tóc về có quà gì ? + Con xập xành, con muỗm, con dế. + Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới + Đó là những con vật sống trên mặt đất” ? mặt đất. + Những món quà đó có gì hấp dẫn ? + Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau. + Từ ngữ nào, câu nào cho thấy các + Hấp dẫn nhất ; Quà của bố làm con rất thích món quà của bố ? anh em tôi giàu quá ! + Theo em, vì sao các con lại cảm + Vì các con rất yêu bố. thấy giàu quá trước món quà đơn sơ ? - Chốt lại các ý kiến, yêu cầu HS đọc - Đọc thầm, nêu nội dung chính của lại toàn bài và TLCH : Câu chuyện nói bài. lên điều gì ? - Chốt nội dung : Tình cảm yêu - Lắng nghe. thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. - Treo bảng phụ, gọi HS nhắc lại ND. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế. - Tự liên hệ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương - Lắng nghe, ghi nhớ. cha mẹ. 3.4. Luyện đọc lại : - Gọi học sinh đọc lại cả bài. - 2 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Cùng HS nhận xét, ghi điểm, bình - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. chọn CN đọc hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Dặn dò : - GV nhắc HS luyện đọc, đọc và chuẩn bị bài Câu chuyện bó đũa. =================================== Toán Tiết 62. 34 - 8 (Tr.62) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8. 2. Kỹ năng : - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, biết tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. 3. Thái độ : - Yêu thích toán học. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Que tính, bảng phụ (BT2). - HS : Bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính (bảng con) : 14 - 5 ; 14 - 9. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Giới thiệu phép trừ 34-8 : - Sử dụng que tính, nêu : Có 34 que - Lắng nghe phân tích đề toán. tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Muốn biết còn bao nhiêu que - Nêu ý kiến : Thực hiện phép trừ 34-8 tính ta phải làm thế nào ? - Viết phép tính lên bảng : 34 - 8 = ? - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Hỏi : - Nêu : + 34 que tính, bớt 8 que tính còn lại + 34 que tính, bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? 26 que tính. + Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu ? + 24 trừ 8 bằng 26. - Yêu cầu cả lớp đặt tính rồi tính. - Thực hiện trên bảng con : 34 8 26 - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 vài em nêu, lớp theo dõi. 3.3. Thực hành : * Bài 1 : Tính - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào SGK cột 1, 2, 3 (HS làm nhanh làm luôn 2 cột còn lại). - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nêu kết quả nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài : đúng. 94 64 44 84 7 5 9 6 87 59 35 78 * Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu (Thực - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. hiện cùng bài 1) - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài ra nháp sau khi làm xong bài 1, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : 94 - 64 - 84 6 8 9 58 76 85 - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. * Bài 3 : Bài toán - Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Nêu ý kiến : Bài toán về ít hơn. - Làm bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Chấm một số vở, nhận xét. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài : - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt Tóm tắt lại bài giải đúng. Hà nuôi : 34 con Ly nuôi ít hơn : 9 con Ly nuôi : … con ? Bài giải Số gà nhà Ly nuôi là : 34 - 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà. * Bài 4 : (Giảm tải) 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ===================================== Chính tả (Tập chép ) Tiết 25. BÔNG HOA NIỀM VUI (Tr.106) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc chính tả iê/yê, r/d. 2. Kỹ năng : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2, bài tập 3a. 3. Thái độ : - Luôn tôn kính, hiếu thảo với cha mẹ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Viết bài tập chép). - HS : Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Viết bảng con : lặng yên, đêm khuya. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn tập chép : - Treo bảng phụ, đọc đoạn chép. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chép. - 2 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Hỏi : - Suy nghĩ, nêu ý kiến : + Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa + Cho mẹ và cho Chi. nữa cho ai ? Vì sao ? + Bài chính tả có mấy câu ? + 3 câu. + Những chữ nào được viết hoa ? + Em, Chi, Một. - Đọc cho HS viết : trái tim, dạy dỗ, - Viết bảng con. hiếu thảo. - Chỉnh sửa lỗi cho HS - Sửa sai. 3.3. Chép bài : - Theo dõi, nhắc nhở. - Chép bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Tự soát lỗi ghi ra lề vở. 3.4. Chấm chữa bài : - Chấm 7 bài, nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3.5. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2 : Tìm những tiếng có iê hoặc yê - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.55. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bài của HS, chốt lại kết quả - Theo dõi. đúng : a) yếu ; b) kiến ; c) khuyên. * Bài 3a : Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, ghi nhanh một số câu. - Đặt câu và nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, khen - Nhận xét, chữa bài. HS có câu đúng và hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm. ================================= Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 25. BÔNG HOA NIỀM VUI.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> (Tr.59-BT củng cố KT và KN TV2, tập 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố ND của bài : Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : - Yêu quý ông bà. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Luyện đọc ; BT4). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - 4 em đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Theo dõi, nhắc nhở ; yêu cầu HS đọc - Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo đúng và rõ ràng các từ : lộng lẫy, chần nhóm đôi. chừ, cúc đại đóa. - Gắn bảng phụ, yêu cầu HS nêu cách - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. ngắt nghỉ câu : “Em muốn đem tặng bố...dịu cơn đau”, “Chi giơ tay...trong vườn”. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc ngắt nghỉ các câu vừa nêu. - Gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc phân - Luyện đọc theo cặp. biệt lời kể và lời nhân vật đoạn “Cánh cửa kẹt mở...cô bé hiếu thảo”. - 1 vài cặp thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 4 : Chọn ý trả lời đúng - Treo bảng phụ, yêu cầu HS chọn những - Lắng nghe. dòng ghi đức tính đáng quý của bạn Chi : a – Thật thà. b – Tôn trọng quy định bảo vệ của công. c – Hiếu thảo với cha mẹ. d – Biết ơn người đã giúp đỡ mình. e – Chăm làm - Ghi nhanh lên bảng. - Suy nghĩ, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, thống nhất ý kiến : Ý b (Tôn trọng quy định bảo vệ của công), c (Hiếu thảo với cha mẹ)..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS đọc bài và chuẩn bị bài Câu chuyện bó đũa. ====================================== Ôn Tiếng Việt (Luyện viết) Tiết 25. BÔNG HOA NIỀM VUI (Tr.60-BT củng cố KT và KN TV2, tập 1) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về quy tắc viết iê/yê, r/d. 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ 31, đúng tốc độ, viết đẹp, trình bày đúng đoạn văn từ đầu “...để bố dịu con đau”. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2, BT3a). - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con : ngẫm nghĩ, nghỉ ngơi, con chai, bạn trai. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện viết : - Yêu cầu HS đọc bài viết. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết : - Nêu ý kiến : + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn + Chi đến tìm những bông cúc màu hoa để làm gì ? xanh-những bông hoa Niềm Vui. + Trong bài chính tả có những dấu câu + Dấu chấm, dấu phẩy. nào ? + Bài viết có mấy câu ? + 5 câu. + Những chữ nào phải viết hoa ? + Mới, Chi, Em, Niềm Vui, Bố. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ. tượng HS : + HS chữ viết loại khá trở lên : Viết đúng, đẹp. + HS chữ viết chữ TB và dưới TB : Viết đúng. - Đọc bài viết. - Viết bài vào vở. - Chấm một số bài, nhận xét, góp ý. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài 2 : Điền yếu, nhiều, yêu, kiến.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - Theo dõi, giúp đỡ.. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài. đúng: a) kiến ; b) yếu ; c) yêu ; d) nhiều. * Bài 3a : Điền r/d - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào vở, 1 em viết trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng : nói - Nhận xét, chữa bài. dối, rắc rối, rạn nứt, bạo dạn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài viết. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện viết cho đúng mẫu và luyện viết đẹp. ====================================== Ôn Toán Tiết 37. ÔN TẬP : 14 TRỪ ĐI MỘT SÔ (Tr.29-BT củng cố KT và KN môn Toán lớp 2, tập 1) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố bảng trừ : 14 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (chép sẵn bài tập). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Treo bảng phụ, giao nhiệm vụ cho - Nhận nhiệm vụ. từng nhóm đối tượng HS : + HSK&G : Làm cả 4 bài. + HS TB : Làm bài 2-4. + HSY : Làm bài số 2, 4. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp. - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. - Thực hiện cùng GV, chữa vào vở. * Bài 1 : Số ? - Gọi HS lên bảng nối. - 5 em lên bảng nối nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. 14 - 5 = 9 14 - 8 = 6 14 - 7 = 7 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 * Bài 2 : Đặt tính rồi tính - 4 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả : a) 8 ; b) 6 ; c) 25 ; d) 17. * Bài 3 : Tìm x - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : a) x = 19 ; kết quả đúng. b) x = 24. * Bài 4 : Bài toán - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. Bài giải Số cây cam trong vườn nhà bà là : 24 - 8 = 16 (cây) Đáp số : 16 cây cam. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ===================*****================== Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 63. 54 - 18 (Tr.63) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 5418. (bài 1a, 2a,b; bài 3, 4) 2. Kỹ năng : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. 3. Thái độ : - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy-học : - HS : Bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 74 - 6 ; 44 - 5 ; 54 - 5 ; 84 - 6. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Giới thiệu phép trừ 54-18 : - Ghi phép tính lên bảng : 54 - 18 = ? , - Suy nghĩ và nêu : Viết 54 trước sau.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Ghi bảng :. 54 18. - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ . - Hỏi : Đây là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ? - Hướng dẫn : Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ là 4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi một số đã học vào thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính. - Gọi HS thực hiện tính ; ghi bảng.. - Gọi HS nhắc lại cách tính. 3.2. Thực hành : * Bài 1: Tính - Theo dõi, nhắc nhở.. đó viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số trừ. - Theo dõi. - 1 em nêu : 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi là số trừ. - Nêu ý kiến : Là số có hai chữ số trừ số có hai chữ số. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị sang hàng chục). - 1 em nêu miệng, lớp theo dõi. 54 + 4 không trừ được 8 lấy 14 -18 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 36 + 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - 1 vài em nhắc lại, lớp theo dõi.. - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Tự làm bài vào SGK ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b, nêu kết quả). - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. 74 24 84 64 44 26 17 39 15 28 48 7 45 49 16 * Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hỏi : Biết số bị trừ và số trừ, muốn - 1 vài em nêu ý kiến. tình hiệu ta phải làm như thế nào ? - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Làm bài vào bảng con ý a và b (HS kết quả đúng sau mỗi phép tính. làm nhanh làm luôn ý c, nêu miệng), 1 em làm trên bảng lớp. Kết quả : 74 64 44 -47 -28 19 27 36 25 * Bài 3 : Bài toán - 1 em đọc đề toán, lớp đọc thầm. - Hỏi : - Đọc bài, tìm câu trả lời, nêu ý kiến: + Bài toán cho biết gì ? + Mảnh vải xanh dài 34dm, mảnh vải tím ngắn hơn 15dm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Vì sao em biết ? - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS chốt lại bài giải đúng.. + Mảnh vải tím dài bao nhiêu dm ? + Bài toán về ít hơn. + Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - Làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Tóm tắt Vải xanh : 34 dm Vải tím ngắn hơn: 15 dm Vải tím : …dm ? Bài giải Độ dài mảnh vải tím là : 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số : 19dm. * Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu - Vẽ mẫu lên bảng, hỏi : Mẫu vẽ gì ? - Quan sát và nêu : Hình tam giác. - Hỏi : Muốn vẽ được hình tam giác ta - Suy nghĩ, nêu ý kiến : Nối 3 điểm. phải nối mấy điểm với nhau ? - Nêu : Ba điểm chính là ba đỉnh của - Lắng nghe. hình tam giác. - Theo dõi, nhắc nhở. - Vẽ vào SGK. - Gọi HS lên bảng thi vẽ nhanh. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Khen HS vẽ đúng và đẹp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung của bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-Tr.65 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ========================================= Luyện từ và câu Tiết 13. TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH (Tr.108) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được một số từ ngữ chỉ về công việc gia đinh. 2. Kỹ năng : - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ?, Làm gì ? (BT2); biết chon các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3). 3. Thái độ. - Biết giúp đỡ cha mẹ những công việc phù hợp. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT3). - HS : VBT. III. Hoạt động dạy-học :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các từ ngữ về gia đình. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : Kể những việc đã làm ở nhà giúp cha mẹ - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Ghi nhanh lên bảng. - Làm bài vào VBT-Tr.56, nêu nối tiếp : Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa,... - Nhận xét, khen HS biết làm nhiều - Lắng nghe. việc giúp đỡ gia đình. * Bài 2 : Tìm bộ phận TLCH Ai? Làm - 1 em đọc yêu cầu (cả câu mẫu), lớp gì? đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Hỏi-đáp theo cặp và ghi kết quả vào VBT-Tr.56. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện 1 vài cặp lên bảng gạch chân theo yêu cầu. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài. bài làm đúng : b) Cây xòa cành ôm cậu bé. c) Em học thuộc đoạn thơ. d) Em làm ba bài tập toán. * Bài 3 : Chọn và xếp các từ ở 3 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. nhóm thành câu - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm - Lắng nghe. bài : Dùng mũi tên để nối các từ ở 3 cột thành câu hoàn chỉnh. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.57. - Treo bảng phụ, gọi HS lên bảng - 1 em lên bảng nối, lớp theo dõi. chữa bài. - Cùng HS chốt lại bài làm đúng. VD : - Nhận xét, chữa bài. Ai Làm gì ? Em quét dọn nhà cửa. Chị em giặt quần áo. Linh rửa bát đũa, xếp sách vở. Cậu bé xếp sách vở. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhớ HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng và tìm them các từ ngữ chỉ công việc gia đình. ================================= Tập viết Tiết 13. CHỮ HOA L (Tr.108).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được quy trình viết chữ hoa L. 2. Kỹ năng : - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần). 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Mẫu chữ cái viết hoa L; Bảng phụ viết câu ứng dụng (TBDH). - HS : Bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Viết bảng con chữ hoa K, Kề. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa L : - Giới thiệu chữ mẫu, hướng dẫn HS - Quan sát, nêu nhận xét. quan sát và nhận xét về chữ hoa L : + Chữ có độ cao mấy li ? + Cao 5 li. + Gồm mấy đường kẻ ngang ? + Gồm 6 đường kẻ ngang. + Chữ L gồm mấy nét ? + Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang. - Vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết : - Quan sát, lắng nghe. Đặt bút trên ĐK6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang. 3.3. Hướng dẫn viết bảng con : - Quan sát, HD HS chỉnh sửa. - Viết 2 lần chữ L vào bảng con. 3.4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Gắn bảng phụ, giới thiệu và giúp HS - Quan sát, đọc cụm từ, lắng nghe. hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách (Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau). - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - Quan sát, nêu nhận xét : + Những chữ cái nào cao 1 li ? + a, n, u, m, c. + Chữ nào cao 2 li ? + r. + Chữ nào cao 2,5 li ? + L, l, h. + Dấu thanh đặt ở vị trí nào ? + Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá. - Vừa viết cụm từ ứng dụng vừa hướng - Quan sát, lắng nghe. dẫn cách viết. - HD HS viết chữ Lá. - Quan sát, viết vào bảng con. 3.5. HS viết vở Tập viết :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Theo dõi, đến chỗ từng HS nhắc nhở, - Viết vào vở Tập viết theo yêu cầu. giúp đỡ. 3.6. Chấm, chữa bài : - Chấm 5, 7 bài nhận xét. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa L. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS luyện viết thêm ở nhà. =================================== Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 26. QUÀ CỦA BỐ (Tr.61-BT củng cố KT-KN Tiếng Việt 2, tập 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố ND bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : - Yêu quý, kính trọng và biết ơn cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Luyện đọc, BT3+4). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Theo dõi, nhắc nhở ; yêu cầu HS đọc - Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo đúng và rõ ràng các từ : cà cuống, niềng nhóm đôi. niễng, xập xành, muỗm, cá sộp, quẫy, thao láo, mốc thếch, ngó ngoáy. - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc - Theo dõi. ngắt nghỉ hơi đúng đoạn “Mở hòm dụng cụ ra,...chọi nhau phải biết”. - Nhận xét, đánh giá. - 1 vài em đọc trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc theo nhóm 2. - Nhận xét, khen nhóm đọc tốt. - 1 vài nhóm thi đọc. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 3 : Điền tên con vật - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài. đúng : a) Quà của bố khi đi câu về : cà cuống, niềng niễng, hoa sen, cá sộp, cá chuối. b) Qùa của bố khi đi cắt tóc về : xập xành, muỗm, dế. * Bài 4 : Chọn câu trả lời đúng - Lắng nghe. - Nêu câu hỏi : Câu “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” nói lên điều gì ? Chọn câu trả lời đúng : a – Các con rất thích quà của bố cho. b – Quà của bố rất lạ. c – Quà của bố rất nhiều. - Khoanh vào bảng phụ. - Lựa chọn câu trả lời, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài : Ý a (Các con rất thích quà của bố cho). - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Nhắn tin. ===================*****================== Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 64. LUYỆN TẬP (Tr.64) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về bảng trừ 14 trừ đi một số. 2. Kỹ năng. - Thuộc bảng 14 trừ đi một số ; Thực hiện được phép trừ 54 - 18. - Tìm được số bị trừ hoặc số hạng chưa biết ; Biết giải toán có một phép trừ dạng 54 - 18. 3. Thái độ : - Yêu thích toán học. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT3). - HS : Bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Làm bảng con : 74 - 47 ; 64 - 19. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : Tính - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Theo dõi, nhắc nhở. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng.. - Làm vào SGK. - Nêu miệng nối tiếp kết quả. - Nhận xét, chữa bài : 14 - 5 = 9 14 - 8 = 6 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 14 - 7 = 7 14 - 9 = 4 * Bài 2 : Đặt tính rồi tính - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi, cùng HS nhận xét, chữa bài - Làm bài vào bảng con cột 1 và 3 sau mỗi phép tính. (HS làm nhanh làm luôn cột 2, nêu kết quả). 84 74 62 60 47 49 28 12 37 25 34 48 * Bài 3 : Tìm x - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hỏi : - 1 em nêu : + Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ? + Lấy hiệu cộng với số trừ. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. thế nào ? - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài ra nháp ý a (HS làm nhanh làm luôn 2 ý còn lại), 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài làm trên bảng phụ : x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 25 + x = 84 x = 84 – 25 x = 59 * Bài 4 : Bài toán - 1 em đọc đề toán, lớp đọc thầm. - Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán - Suy nghĩ và nêu. hỏi gì ? - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS chốt lại bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài : Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay :… chiếc ? Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Số máy bay đồ chơi của cửa hàng là: 84 - 45 = 39 (chiếc) Đáp số : 39 chiếc. * Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu (Thực hiện - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. cùng bài 4) - Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu - Quan sát và nêu : Vẽ hình vuông. vẽ gì. - Theo dõi, nhắc nhở. - Thực hiện vẽ vào SGK sau khi làm xong bài 4. 4. Củng cố : - HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-Tr.66 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ==================================== Tập làm văn Tiết 13. KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Tr.110) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách kể về gia đình. 2. Kỹ năng : - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước. - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo ND bài tập 1. 3. Thái độ : - Yêu quý gia đình. II. Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : Kể về gia đình em - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hỏi : Bài yêu cầu gì ? - Nêu : Kể về gia đình em. - Nhắc HS : Không TLCH mà kể theo - Lắng nghe và ghi nhớ. gợi ý. - Theo dõi, nhắc nhở. - Tập kể theo nhóm đôi. - Gọi HS kể trước lớp. - 1 vài em thực hiện, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. * Bài 2 : Viết đoạn văn kể về gia đình - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Viết bài vào VBT-Tr.58. - Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp. - 1 vài em đọc, lớp theo dõi. - Chấm một số bài, nhận xét, khen HS - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> có đoạn văn hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, hướng dẫn HS chuẩn bị bài Quan sát tranh trả lời câu hỏi. ========================================= Kể chuyện Tiết 13. BÔNG HOA NIỀM VUI (Tr.104) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa niềm vui theo hai cách, theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện ( BT1 ). 2. Kỹ năng : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2) ; kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). 3. Thái độ : - Quý trọng cha mẹ, làm những việc tốt để cha mẹ vui lòng. II. Đồ dùng dạy-học : - GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Kể lại đoạn mở đầu : - Mời HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS kể theo đúng trình tự. - 1 em kể lại, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS nhận xét về nội dung, - 1 vài em nêu ý kiến. cách kể. - Hỏi : - Nêu ý kiến. + Em nào có cách kể khác không ? + Kể theo cách của mình. + Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? + Vì bố của Chi đang ốm nặng. - Hướng dẫn : Nêu hoàn cảnh của Chi - Lắng nghe. trước khi Chi vào vườn hoa rồi mới kể đoạn “Mới sáng tinh mơ...bông hoa Niềm Vui”. - Gọi HS kể trước lớp. - 3, 4 em kể, lớp theo dõi. - Nhận xét, sửa câu cho HS. b) Kể lại nội dung chính (Đoạn 2, 3) :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 trong - Quan sát và nêu ý kiến : SGK, TLCH : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Chi đang ở trong vườn hoa. + Thái độ của Chi ra sao ? + Chần chừ không dám hái. + Chi không dám hái vì điều gì ? + Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng,... - Yêu cầu HS quan sát tranh 2 trong - Quan sát và nêu ý kiến : SGK, TLCH : + Bức tranh có những ai ? + Cô giáo và bạn Chi. + Cô giáo trao cho Chi cái gì ? + Bông hoa cú. + Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho + “Xin cô cho em...ốm nặng” Chi ngắt hoa ? + “Em hãy hái...hiếu thảo” + Cô giáo nói gì với Chi ? - Gọi HS kể lại nội dung chính của câu - 3, 4 em kể, lớp theo dõi. chuyện. - Cùng HS nhận xét, khen CN kể - Nhận xét, bình chọn bạn kể đúng chuyện hấp dẫn. và hay. c) Kể lại đoạn cuối truyện : - Hỏi : Nếu là bố bạn Chi, em sẽ nói - Nêu ý kiến : Cảm ơn cô giáo,... như thế nào để cảm ơn cô giáo ? - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời - 3 em kể, lớp theo dõi. cám ơn của mình. - Nhận xét, khen HS kể đúng và hay. - Nhận xét. 4. Củng cố : - HS đặt tên khác cho truyện. VD : Đứa con hiếu thảo ; Bông hoa cúc xanh;... 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ==================================== Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện viết) Tiết 26. KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Tr.62-BT củng cố KT-KN môn Tiếng Việt, tập 1) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách kể về gia đình. 2. Kĩ năng : - Biết hỏi-đáp về gia đình mình theo gợi ý cho trước. - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 43 đến 5 câu) nói về gia đình. 3. Thái độ : - Yêu quý gia đình. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Chép bài tập). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức :.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : Hỏi-đáp về gia đình - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Hỏi-đáp theo cặp. - Lần lượt nối tiếp hỏi-đáp trước lớp. - Cùng HS nhận xét, khen nhóm thực - Cả lớp nhận xét, bổ sung. hiện tốt. * Bài 2 : Viết đoạn văn kể về gia đình - Treo bảng phụ, gọi HS đọc nội dung - 2 em đọc, lớp đọc thầm. yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc cá nhân. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 vài em đọc, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, khen - Nhận xét, chữa bài. HS có đoạn văn hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV dặn HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. =========================================== Ôn Toán Tiết 38. ÔN 34-8, 54-18 (Tr.30-BT củng cố KT-KN môn Toán lớp 2, tập 1) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34-8, 54-18. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Chép bài tập). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Treo bảng phụ, giao nhiệm vụ cho - Nhận nhiệm vụ. từng nhóm đối tượng HS : + HSK&G : Làm cả 5 bài và làm thêm bài 100 (Tr.19-Toán nâng cao lớp 2). + HS TB : Làm bài 1-4..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + HSY : Làm bài số 2, 4. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. * Bài 1 : Tính nhẩm - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng. * Bài 2 : Đặt tính và tính - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : Tìm x - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng. * Bài 4 : Bài toán - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng.. * Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu * Bài 100 : Bài toán - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng.. - Làm bài cá nhân vào vở ô li. - Thực hiện cùng GV. - Nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chữa bài : 10 ; 9 ; 8 ; 7 ; 7; 9 ; 8 ; 8 ; 10 ; 6 ; 9 ; 9. - 5 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả : 38 ; 49 ; 56 ; 15. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : a) x = 15 ; b) x = 16. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Độ dài cuộn dây điện còn lại là : 64 - 18 = 46 (dm) Đáp số : 46dm. (Tự vẽ vào vở) - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Tuổi của anh năm nay là : 84 - 58 = 26 (tuổi) Đáp số : 26 tuổi.. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ====================================== Thủ công Tiết 13. GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tr. ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. 2. Kỹ năng : - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tùy thích, đường cắt có thể mấp mô (HS khéo tay : Hình tương đối tròn, đường cắt ít mấp mô, hình dán phẳng). 3. Thái độ : - Biết trân trọng những sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Mẫu hình tròn ; Giấy màu, kéo, hồ dán. - HS : Giấy màu, kéo, hồ dán..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu hình mẫu được dán trên nền - Quan sát và nêu ý kiến. một hình vuông và yêu cầu HS nêu nhận xét về màu sắc, đường cắt,... - Gấp lại hình tròn, mở dần ra để HS - Quan sát. nắm được cách gấp. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Treo tranh quy trình, vừa thực hiện - Quan sát, lắng nghe. vừa hướng dẫn các bước gấp : + Bước 1: Gấp hình. + Bước 2 : Cắt hình tròn. + Bước 3 : Dán hình tròn. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi-bổ sung. cắt, dán hình tròn. - Theo dõi, hướng dẫn những HS còn - Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn lúng túng. trên giấy nháp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ cách gấp, cắt, dán hình tròn để chuẩn bị cho giờ sau thực hành. ===============*****=============== Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Thể dục BÀI SỐ 26 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách điểm số 1-2, 1-2… theo đội hình vòng tròn. - Ôn trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. 2. Kỹ năng : - Biết điểm số và tham gia chơi được trò chơi. 3. Thái độ : - Tự giác, tích cực tập luyện. II. Địa điểm-Phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 5 khăn bịt mắt. III. Nội dung-Phương pháp :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. Phần mở đầu : 1. Nhận lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.. - Lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X . 2. Khởi động: - Cho HS tập các động tác : Xoay các - Cán sự điều khiển. khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối…; Chạy X X X X X một hàng dọc trên đội hình tự nhiên ; X X X X X Vừa đi vừa hít thở sâu. - Tổ chức cho HS ôn lại bài thể dục - Cán sự điều kiển cho cả lớp tập 2 x phát triển chung. 8 nhịp. B. Phần cơ bản : * Điểm số 1 - 2, 1- 2, theo vòng tròn - Hướng dẫn HS thực hiện : Cho HS A - Thực hiện theo hướng dẫn của GV làm chuẩn để điểm số (ngược chiều 2 lần : Lần 1 điểm số từ HS A, lần 2 kim đồng hồ), sau đó lại bắt đầu điểm điểm số từ HS B. số từ HS B. * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Chọn 3 HS đóng vai “dê” bị lạc và 2 - Thực hiện chơi theo hướng dẫn, HS đóng vai người đi tìm. sau 1-2 phút đổi nhóm chơi. C. Phần kết thúc : - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : - Cán sự điều khiển cho cả lớp thực Đứng tại chỗ vỗ tay hát ; Đi đều và hát ; hiện. Cúi người thả lỏng ; Nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài - Thực hiện cùng GV. - Nhận xét, nhắc nhở HS tập luyện ở nhà. - Lắng nghe, ghi nhớ. ==================================== Toán Tiết 65. 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ (Tr.65) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2. Kỹ năng : - Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bộ que tính, bảng phụ (BT2). - HS : Bảng con, que tính. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định :.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm trên bảng con : x – 24 = 34 ; x + 18 = 60. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn lập các bảng trừ : a) 15 trừ đi một số : * 15-7 : - Sử dụng que tính, nêu : Có 15 que - Nghe phân tích đề toán và nêu. tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Làm thế nào để tìm được số - Suy nghĩ và nêu : Thực hiện phép trừ que tính còn lại ? 15 - 6. - Viết bảng : 15 - 6 = ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm - Thao tác trên que tính. kết quả. - Hỏi : - Nêu : + 15 que tính bớt 6 que tính, còn lại + Còn 9 que tính. bao nhiêu que tính ? + Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? + 15 trừ 6 bằng 9. - Viết bảng : 15 - 6 = 8. * 15-7 : - Sử dụng que tính, nêu : 15 que tính - Quan sát, phân tích và nêu. bớt 7 que tính bằng mấy que tính ? - Hỏi : 15 que tính bớt 7 que tính, còn - Thao tác trên que tính và nêu : 15 que lại bao nhiêu que tính ? tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Ghi bảng, yêu cầu HS đọc phép - Đọc đồng thanh. tính: 15 - 7 = 8. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm - Thực hiện và nêu. kết quả của các phép trừ: 15 - 8 ; 15-9 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công - Đọc đồng thanh, tổ, cá nhân. thức 15 trừ đi một số. b) 16, 17, 18 trừ một số (Thực hiện như 15 trừ một số). 3.3. Thực hành : * Bài 1 : Tính - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào SGK. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 9 7. 16 7 9. 16 8 8. 17 8 9. 17 9 8.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 * Bài 2 : Nối - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Tổ chức thi nối nhanh phép trừ với - Thực hiện sau khi đã hoàn thành bài kết quả thích hợp. 1, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : 15-6 15-. 17-8 7. 8. 9. 18-9 15-7. 8. 16-. 17-. 16-. 9. 9. 8. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-Tr.67 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ==================================== Chính tả (Nghe-viết) Tiết 13. QUÀ CỦA BỐ (Tr.110) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. 2. Kỹ năng : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn suôi có nhiều dấu câu. Làm được bài tập 2 ; bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Bài tập 2, 3). - HS : VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS nghe-viết : a) Chuẩn bị : - Đọc bài chính tả. - Lắng nghe - Gọi HS đọc lại bài. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Nêu cầu hỏi : - 1 vài em nêu :.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Quà của bố đi câu về có những gì ?. + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. + Đoạn trích có mấy câu ? + 4 câu. + Những chữ đầu câu viết như thế + Viết hoa. nào? + Câu nào có dấu hai chấm ? + Câu 2: “Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước…bò nhộn nhạo”. - Ghi nhanh lên bảng. - Tìm chữ khó viết và nêu nối tiếp. - Đọc cho HS viết chữ khó: niềng - Viết bảng con. niễng, tỏa hương, cá sộp, quẫy, tóe,... b) Viết bài : - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài viết. - Lắng nghe, tự soát lỗi và ghi ra lề vở. c) Chấm - chữa bài : - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2 : Điền iê/yê vào chỗ trống - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào VBT-Tr.57, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài. kết quả đúng : câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. * Bài 3a : Điền d/gi vào chỗ trống - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào VBT-Tr.57, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài. kết quả đúng : Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm. ================================== Tự nhiên xã hội Tiết 13. GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở (Tr.28) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kỹ năng : Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở ; biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở. II. Đồ dùng dạy-học : - GV+HS : Hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Khởi động : Trò chơi “Bắt muỗi” - Hướng dẫn HS thực hiện. - Lắng nghe. - Hô: Muỗi bay, muỗi bay. - Hô theo : Vo ve, vo ve. - Nói : Muỗi đậu vào má (Chụm tay để - Cả lớp làm theo. vào má của mình thể hiện muỗi đậu). - Hô : Đập cho nó một cái. - Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói : Muỗi chết, muỗi chết. - Tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay - Thực hiện theo hướng dẫn. VD: đổi động tác. Đập vào trán, tai,… - Hỏi : - Suy nghĩ, nêu ý kiến. + Trò chơi muốn nói điều gì ? + Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? - Nêu : Hôm nay chúng ta học bài “Giữ - Lắng nghe. môi trường xunh quanh nhà ở”. * Hoạt động 1 : Quan sát tranh, TLCH - Yêu cầu HS quan sát H1-H5, TLCH : - Thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến : + Hình 1 các bạn đang làm gì ? Các + Các bạn đang quét rác trên hè phố, bạn quét dọn để làm gì ? để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát. + Hình 2 mọi người đang làm gì ? Phát + Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm quang bụi rậm xung quanh nhà có tác để ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp dụng gì ? gây bệnh. + Hình 3 vẽ gì ? +Chị phụ nữ dọn chuồng lợn. + Hình 4 vẽ gì ? Việc làm đó có có tác + Anh thanh niên đang dọn rửa nhà dụng gì ? vệ sinh, để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. + Hình 5 vẽ gì ? Làm như vậy để làm + Anh thanh niên đang dùng cuốc gì ? dọn sạch cỏ xung quanh giếng, cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> nguồn nước sạch. + Vệ sinh môi trường xunh quanh có + Đảm bảo được sức khoẻ, phòng lợi gì ? tránh được nhiều bệnh tật. * Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế. - Hỏi : Ở nhà em đã làm gì để giữ môi - Tự liên hệ và nêu. trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? Ở xóm em có tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? - Kết luận : Để giữ sạch môi trường - Lắng nghe. xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như quét rác, dọn cỏ,… - Yêu cầu HS tự nghĩ ra các tình huống - Thảo luận nhóm 4, trình bày trước để nói với mọi người trong gia đình vẽ lớp. những gì đã làm đã học được. 4. Củng cố : - HS nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi. ================================= Ôn Toán Tiết 39. ÔN : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ (Tr.67-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2) - HS : VBT Toán 4, tập 1. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ. tượng HS : + HSK&G : Làm cả 3 bài và làm thêm bài số 108 (Tr.19-Toán nâng cao lớp 2). + HS TB : Làm cả 3 bài. + HSY : Làm bài số 1. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.67 và.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> vở ô li. - Thực hiện cùng GV.. - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. * Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - 6 em lên bảng, lớp theo dõi. kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : a) 6 ; 8 ; 7 ; 9 ; b) 9 ; 7 ; 8 ; 9 ; c) 8 ; 9 ; 10 ; 7. * Bài 2 : Nối - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. quả : 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 15 - 6 = 9 18 - 9 = 9 15 - 8 = 7 15 - 7 = 8 16 - 9 = 7 17 - 9 = 8 * Bài 3 : Tô màu vào hình (HS tự tô) * Bài 108 : Bài toán - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. Bài giải Số đường ở thùng to là : 35 - 19 = 16 (kg) Đáp số : 16kg đường. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ================================== Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 13 I. Mục tiêu : - Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 13. - Đề ra phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 14. II. Nội dung : A. Đánh giá hoạt động tuần 13 : a) Ưu điểm : - Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. - Ra vào lớp đúng thời gian quy định - Có đủ đồ dùng, sách vở học tập - Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường. - Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội. - Tích cực tham gia VS chung, VS cá nhân sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng. b) Hạn chế :.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Một số em chưa có ý thức học tập: quên đồ dùng học tập, không làm bài tập ở nhà,...trong lớp chưa chú ý học tập. B. Phương hướng tuần 14 : - Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt được. - Tiếp tục thi đua học tốt, lập thành tích chào mừng ngày 22/12 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, viết, tính toán. ================***&&&&&***=================.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>