Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.42 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 20/10/2012. Ngày dạy: Thứ 2/22/10/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ ---------------------------------------o0o------------------------------------TIẾT 2: TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4). II. Đồ dùng dạy học Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. A.ÔĐTC B. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn - 3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi Ba-la-lai-ca trên sông Đà và TL câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 1' của bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc 10' - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV sửa lỗi - 3 HS đọc nối tiếp phát âm. ghi bảng từ khó đọc. - Đọc từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa - 3 HS đọc nối tiếp. HS kết hợp từ đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - HS lắng nghe toàn bài 10' b) Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi Lớp đọc thầm và 1 HS đọc câu hỏi + Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu của rừng? tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Những cây nấm rừng khiến tác giả liên + Tác giả liên tưởng đây như là tưởng thú vị gì? một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> kì, tác giả có cảm giác như … + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp... Những con mang vàng đang ăn cỏ non, ... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng : lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.. HS nêu. Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?. Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"?. Giảng thêm từ vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? Bài văn cho ta thấy gì? Đó cũng chính là nội dung của bài c) Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm D. Củng cố dặn dò Nơi em ở có rừng cây nào đẹp? - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ND: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của 10' rừng. - HS đọc ND - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - HS đọc cá nhân - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc 3' HS kể. TIẾT 3: TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (TRANG 40) I. Mục tiêu Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II. Đồ dùng – dạy học - GV: SGK, thước... - HS : vở, sgk, thước... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. A.ÔĐTC B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả học trước. lớp theo dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy – học bài mới 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 1' - HS nhắc lại tên bài 2. Đặc điểm của số thập phân khi viết 10' thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. a) Ví dụ Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : - HS điền và nêu kết quả : 9dm = ...cm 9dm = 90cm 9dm = ....m; 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so - HS trao đổi ý kiến sánh của em. b) Nhận xét - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. +Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy thì ta được số 0,90. khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải +Khi viết thêm một chữ số 0 phần thập phân của số 0,9 ta được một số vào bên phải phần thập phân của như thế nào với số đã cho này ? số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9. - Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta +Khi ta viết thêm chữ số 0 vào viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập bên phải phần thập phân của số phân của một số thập phân thì được một số thập phân thì được một số thập như thế nào. phân bằng nó. - Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12. - HS nối tiếp nhau nêu số mình - GV nghe và viết lên bảng : tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 cần nêu 1 số. 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0,00 ; 0,000.....
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào?. +Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. +Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. +Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.. - Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000. - GV viết lên bảng : 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các - 1 HS đọc trước lớp nhận xét. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1 10' - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài +Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải +Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng phần thập phân thì giá trị của số thập phân bên phải phần thập phân thì giá có thay đổi không ? trị của số thập phân không thay - GV nhận xét và cho điểm HS. đổi. Bài 2 10' - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc yêu cầu của bài toán - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS khá nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. + Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận +Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số cùng bên phải phần thập phân thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi của một số thập phân thì giá trị không ? của số đó không thay đổi. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: HD học ở nhà 3' 4. Củng cố – dặn dò Nêu nhận xét về phân số bằng nhau ? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 4+5: KHOA HỌC, ĐỊA LÍ GV dự trữ dạy --------------------------------------------o0o-----------------------------------------Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy:Thứ 3/23/10/2012 TIẾT 1: TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (TRANG 41) I.Mục tiêu Biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II. Đồ dùng – dạy học GV: SGK, thước... Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK HS: Vở, sgk, thước... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của theo dõi. tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 1' - HS nghe- nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số 10' thập phân có phần nguyên khác nhau. - Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây trên. - HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1 - GV gọi HS trình bày cách so sánh và 7,9m. - Một số HS trình bày trước lớp: - GV nhận xét các cách so sánh + So sánh luôn 8,1m và 7,9m. * So sánh 8,1m và 81dm + Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh : 7,9m = 19dm 8,1m = 81dm Ta có 81dm > 79dm 7,9m = 79dm Tức là 8,1m > 7,9m - HS nghe GV giảng bài. - Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9. - HS nêu : 8,1 >7,9. - So sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9. - Phần nguyên 8 > 7 - Hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh - Khi so sánh hai số thập phân, ta có phần nguyên của hai số thập phân ? thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó - GV nêu lại kết luận. lớn hơn, số nào có phần nguyên bé *Hướng dẫn so sánh hai số thập phân hơn thì bé hơn..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> có phần nguyên bằng nhau. - Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây. - Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,689m không ? vì sao - Vậy theo em để so sánh được 35,7m và 35,689m ta nên làm theo cách nào ? HS so sánh phần thập phân 7 10 m = 7dm = 700mm.. HS nghe + Không so sánh được vì phần nguyên của hai số này bằng nhau. - HS trao đổi và nêu ý kiến. + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh hai phần thập phân với nhau. - HS trao đổi để tìm cách so sánh - Một số HS trình bày. Phần thập phân của 35,689m là : 689 1000 m = 689mm.. Mà 700mm > 689mm 7 Nên 10 m. 689 > 1000 m.. - Từ kết quả so sánh 35,7m > 35,689m, em hãy so sánh 35,7 và 35,689. 35,7 > 35,689 +Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 + Hàng phần mười 7 > 6. và 35,689. +Nếu cả phần nguyên và hàng phần +Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, mười của hai số đều bằng nhau thì ta số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì làm tiếp như thế nào ? số đó lớn hơn. - GV kết luận So sánh tiếp đến hàng phần nghìn. *. Ghi nhớ - GV yêu câu HS mở SGK và đọc. - Một số HS đọc trước lớp c.Luyện tập – thực hành Bài 1 10' - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - 1 HS lên bảng làm bài. Ở dưới lớp - GV gọi HS nhận xét làm vào vở - GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh a) 48,97 < 51 từng cặp số thập phân. b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 - GV nhận xét Bài 2 10' - GV yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ - Chúng ta cần thực hiện so sánh các bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? số này với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS chữa bài Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: HD học ở nhà 4. Củng cố – dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. NX- dặn dò HS.. 3'. - HS nhận xét - 1 HS nhắc lại trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dunh bài tập 2 - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ - GV nhận xét cho điểm 3. bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét và KL Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi HS lên làm - GV nhận xét kết luận - Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả - Góp gió....: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn - Qua sông...: gặp khó khăn hoặc có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến… - Khoai đất lạ...: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. TL 1' 4'. Hoạt động học - HS phát biểu. 1' 8' - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm: ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. 8'. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - 1HS lên bảng làm + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão + Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen. - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ trên 8'. - HS đọc - HS thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi 1 HS trả lời - GV nhận xét kết luận. Bài 4 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS thi tìm từ - GV nhận xét. 8'. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ miêu tả không gian, sông nước, học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ. 2'. - HS nêu - Lớp nhận xét bổ xung + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, … + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm.. HS đặt câu – HS đọc - HS đọc - HS thi + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lởng lơ, trườn lên, bò lên, .. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, … Đặt câu- Đọc. TIẾT 3: CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Tìm được các tiếng chứa yê,ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). - Rèn tính cẩn thận, khoa học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hoặc 3 từ phiếu phô tô nội dung bài tập 3 III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy : Sớm thăm tối viếng Trọng nghĩa khinh tài. TL 1' 4'. Hoạt động học - HS lên bảng viết theo lời đọc của GV - các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ở hiền gặp lành 3 . Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu đọc và viết các từ khó * Viết chính tả * Thu bài chấm c. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS đọc các tiếng vừa tìm được + Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?. 1' 2'. - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. - HS tìm và nêu - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm... - HS viết theo lời đọc của GV 10' - Thu 5-7 bài chấm - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên +Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. - HS đọc - Quan sát hính minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bạn làm trên bảng a. Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu (Xuân Quỳnh) b. Lích cha lích chích vành kuyên mổ từng hạy nắng đọng nguyên sắc vàng (Bế Kiến Quốc) - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình.. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng.. Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu 4. Củng cố dặn dò Nêu quy tắc viết hoa? - NX tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe. 3'.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Tài liệu và phương tiện - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Ổn định tổ chức 1' B. Kiểm tra bài cũ 5' - YC – HS đọc thuộc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - NX - Đánh giá C.Bài mới * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' - HS nhắc lại tên bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ 10' Hùng Vương - Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh thông tin mà các em thu thập được về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ? Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm ? Đền thờ Hùng Vương ở đâu? - Ở Phú Thọ ? Các vua Hùng đã có công gì với đất - Các vua hùng đã có công dựng nước chúng ta? nước ? Sau khi xem tranh và nghe các thông tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng - HS nêu Vương em có những cảm nghĩ gì? ? Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào - Việc nhân dân ta tiến hành ngày ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 điều gì? đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có KL: chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ công dựng nước. Thể hiện tinh thần vì các vua Hùng đã có công dựng nước . uống nước nhớ nguồn " ăn quả nhớ Nhân dân ta có câu: kẻ trồng cây" "Uống nước nhớ "Dù ai buôn bán ngược xuôi nguồn" Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba dù ai buôn bán gần xa Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về " HĐ2: Giới thiệu về truyền thống tốt 10' đẹp của gia đình , dòng họ mình - Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống - HS kể trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> tốt đẹp của gia đình mình ? Em có tự hào về các truyền thống đó - HS trả lời không? Vì sao? - HS cả lớp nhận xét ? Em cần phải làm gì để xứng đáng với - HS trả lời truyền thống tốt đẹp đó? - Lớp nhận xét ? Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt dẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. *Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề biết 10' ơn tổ tiên.( Bài tập 3) HS trình bày - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi 3. Củng cố dặn dò 3' - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học TIẾT 5: THỂ DỤC GV dự trữ dạy ----------------------------------------o0o-------------------------------------Ngày soạn:22 /10/2012 Ngày dạy: T4/24/10/2012 TIẾT 1: KĨ THUẬT GV dự trữ dạy ----------------------------------------o0o-------------------------------------TIẾT 2: TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc ( trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4, thuộc lòng những câu thơ em thích). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc - Tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao III Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. ÔĐTC B. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả. TL 1' 5'. Hoạt động học - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' - HS nghe – nhắc lại tên bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài 10' a, Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Bài chia làm mấy đoạn ? Chia 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 ,GV kết - 3 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó lên bảng - HS nêu từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ - 3 HS đọc nối tiếp kết hợp đọc chú - HD HS đọc theo cặp giải - Một HS đọc cả bài - 2 HS đọc cho nhau nghe - GV HD cách đọc- GV đọc mẫu - Một HS đọc cả bài b) Tìm hiểu bài HS nghe - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 10' +Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là - HS đọc cổng trời ? + Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là GV giảng: Từ đỉnh đèo có thể nhìn một đèo cao giữa 2 vách núi thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió .. tạo cảm giác như là 1 chiếc cổng để đi lên trời. - HS đọc các khổ thơ 2-3 + Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài ? + Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận, GV:+ Thung: Thung lũng những cánh rừng ngút ngàn cât trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây …Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống dòng nước. Không gian nơi đây gợi vẻ hoang sơ, bình yên Trong những cảnh vật được miêu tả em như thể hàng ngàn năm nay . thích nhất cảnh vật nào? vì sao? + Em thích nhất cảnh được đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thổi mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời đi Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá vào thế giới cổ tích ... ấy ấm lên? + Bởi có hình ảnh con người, ai nấy + Áo chàm : áo nhuộm bằng lá chàm tất bật, rộn ràng với công việc : người màu xanh hoặc đen mà đồng bào miền tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa núi hay mặc trồng rau; người giáy, người Dao đi +Nhạc ngựa: tiếng chuông con trong có tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> hạt đeo ở cổ ngựa khi ngựa đi rung kêu thành tiếng GV nêu nội dung chính của bài thơ?. vang. + Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sóng c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng thanh bình trong lao động của đồng - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ 10' bào các dân tộc - GV HD đọc diễn cảm : treo bảng phụ - 3 HS đọc ghi đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - HS đọc theo cặp - HS đọc thuộc - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn 4. Củng cố dặn dò Nơi các em ở có cảnh giống trong bài 3' thơ không ? - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau TIẾT 3: MĨ THUẬT GV chuyên dạy ------------------------------------------o0o-------------------------------------TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP (TRANG 43) I. Mục tiêu Biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4(a) II. Đồ dùng – dạy học - GV: SGK, thước... - HS: vở, sgk, thước... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Họat động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1' - HS nghe. b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 10'.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu cách làm. HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS đọc thầm đề bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 84,2 > 84,19; 47,5 = 47,500 6,843 < 6,85 90,6 > 89,6 - HS nhận xét 8' - 1 HS lên bảng làm bài. Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02. Bài 3 10' - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó - 1 HS khá lên bảng làm bài. đi hướng dẫn các HS kém 9,7x8 < 9,718 - Phần nguyên và hàng phần mười bằng nhau. - Để 9,7 x 8 < 9,718 thì x < 1 Vậy x = 0 - GV nhận xét và cho điểm HS. Ta có : 9,708 < 9,718 Bài 4. a) 7' - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. HS đọc - GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau - HS cả lớp làm bài. đó đi hướng dẫn các HS kém a) 0,9 < x < 1,2 x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò 3' - Muốn so sánh hai STP ta làm ntn? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. -Dựa vào dàn ý (thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy trình bày trước lớp Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý cho HS lập dàn bài III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. TL. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước - Nhận xét việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cùng HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi. - GV ghi câu trả lời của HS lên bảng + Phần mở bài em cần nêu được những gì? +Hãy nêu nội dung chính của thân bài?. Phần kết bài cần nêu những gì?. 1' 5' - 3 HS đọc bài. 1'. - HS lắng nghe- nhắc lại tên bài. 8' - HS đọc yêu cầu. + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát. + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc + Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.. + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ to - HS trình bày - 3 HS đọc bài của mình. - Yêu cầu HS tự lập dàn bài 2 HS làm vào giấy khổ to. - HS dán bài lên bảng GV và HS NX - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ xung Bài 2 23' - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở - HS đọc bài văn của mình - HS đọc bài của mình - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố dặn dò 2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.. Ngày dạy: 23/10/2012. Ngày dạy: Thứ 5 ngày 25/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 1: KHOA HỌC GV dự trữ dạy ---------------------------------------o0o------------------------------------TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 43) I. Mục tiêu Biết: Đọc, viết ,sắp xếp thứ tự các số thập phân Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng – dạy học - GV: SGK, thước... - HS: vở, sgk, thước... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo các bài tập của tiết học trước. dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1' - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 10' - GV viết các số thập phân lên bảng - HS đọc trước lớp. và chỉ cho HS đọc. Bài 2 11' - GV gọi 1 HS lên bảng viết số, yêu - HS viết số: cầu HS cả lớp viết vào vở bài tập. a) 5,7 c) 0,1 - Nhận xét bài làm của HS, sau đó b) 32,85 d) 0, 304 chữa bài và cho điểm. Bài 3 10' - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự - HS làm bài. như cách tổ chức làm bài tập 2, tiết Các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 37. 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. Bài 4: HD HS làm ở nhà. 4. Củng cố – dặn dò 2' - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các số từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ,biết đặt câu phân biệt các nghĩa của từ nhiều nghĩa BT3. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho VD - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. a)- HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm. TL 1' 5'. Hoạt động học - 2 HS trả lời. 1' - HS lắng nghe 15' HS đọc - HS thảo luận nhóm 3 - HS trả lời a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được Chín 3: suy nghĩ kĩ càng Chín 2: số 9 Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2. b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt Đường 2: vật nối liền 2 đầu Đường 3: chỉ lối đi lại. từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1 c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi; vạt 2: xiên đẽo; vạt 3: thân áo Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2 - GV nhận xét kết luận Bài 3 15' - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng làm - 3HS lên làm - GV nhận xét + Bạn Nga cao nhất lớp tôi + Mẹ tôi thường mua hàng VN ... 4. Củng cố dặn dò 3' + Bố tôi nặng nhất nhà - Nhận xét tiết học + Bà nội ốm rất nặng - Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức và + Cam đầu mùa rất ngọt CB bài sau + Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe TIẾT 4: KỂ CHUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ... - Bảng lớp viết đề bài III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. 1. ÔĐTC 2 . Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện cây cỏ nước nam - 3 HS nối tiếp nhau kể lại GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1' - HS nghe b. Hướng dẫn kể chuyện 30' * Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn mà - HS đọc đề bài gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần gợi ý - HS đọc phần gợi ý - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà - HS giới thiệu em sẽ kể cho các bạn nghe. GV nhận xét * Kể trong nhóm - HS kể cho nhau nghe - Chia nhóm 4 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình - GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức HS thi kể - GV nhận xét cho điểm - HS kể 4 . Củng cố dặn dò 3' - Lớp bình chọn - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị một câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp của mình. TIẾT 5: LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Mục tiêu - Kể được lại cuộc biểu tình ngày 12 tháng 9 năm 1930 ở Nghệ An. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK phóng to - Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh hoặc bản đồ VN III. Các hoạt động dạy và học.. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về - 3 HS lần lượt trả lời nội dung bài - GV nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới a. Giới thiệu bài 1' - GV giới thiệu – ghi đầu bài - HS nhắc lại tên bài b. Nội dung bài *Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 10' 12- 9- 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930- 1931 - GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ - HS quan sát và 2 HS chỉ An, Hà Tĩnh. - Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN những năm - HS nghe 1930- 1931… Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc ngày 12- 9 -1930 ở nghệ An SGK và thuật lại cho nhau nghe. - GV bổ sung + HS trình bày trước lớp Cuộc biểu tình cho thấy tinh thần đấu + Nhân dân có tinh thần đấu tranh tranh của nhân dân nghệ An- Hà Tĩnh cao, quyết tâm đánh đuổi TDP và bè như thế nào? lũ tay sai. cho dù chúng đàn áp dã GV NX man,nhưng không thể làm lung lạc ý * Hoạt động 2: Những chuyển biến chí chiến đấu của nhân dân. mới ở những nơi nhân dân nghệ Tĩnh 15' giành được chính quyền cách mạng Y/c HS quan sát hình minh hoạ 2 tr. 18 - HS quan sát + Hãy nêu nội dung hình 2? + Người nông dân nghệ tĩnh được cày trên thửa ruộng của mình… + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân + Sống dưới ách đô hộ của TDP pháp người nông dân có ruộng không ? người nông dân không có ruộng đất, Họ phải cày ruộng cho ai? họ phải cày thuê cuốc mướn cho địa.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chủ, thực dân hay là phải bỏ làng đi nơi khác + Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.. + Khi được sống dưới chính quyền XôViết nhân dân đã nghĩ gì? * Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh - Yêu cầu cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào GV KL như trên 4. Củng cố dặn dò NX tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 7'. 2'. + Phong trào cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân ta hoàn toàn có … + Phong trào đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. Ngày soạn: 23/10/2011. Ngày giảng: Thứ 6/26/10/2012. TIẾT 1: ÂM NHẠC GV chuyên dạy ------------------------------------o0o---------------------------------TIẾT 2: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản ) - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng – dạy học - GV: SGK, thước... - Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS: vở, sgk, thước... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy. TL 1' 5'. Hoạt động học. 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết lớp theo dõi. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1' - HS nghe. b. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài 10' * Bảng đơn vị đo độ dài - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ theo dõi và nhận xét. bé đến lớn. - GV gọi HS lên viết các đơn vị đo vào - 1 HS lên bảng viết bảng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và dm, giữa mét và đề-xi-mét. - Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với km , cm, mm. 1 1m = 10 dam = 10dm. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng 1 10 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.. - HS lần lượt nêu : 1000m = 1km. *HD viết số đo độ dài dưới dạng số TP Ví dụ 1 - Viết STP thích hợp vào chỗ chấm : 6m4dm = ....m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên.. 1 1m = 1000 km 1 1cm = 100 m. 1m = 100cm - HS nghe bài toán. - HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài. - 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bước 1: Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được : 4 6m4dm = 6 10 m 4 Bước 2: Chuyển 6 10 thành số. thập phân có đơnvị là m thì ta được. Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1.. 4 6m4dm = 6 10 = 6,4m. 5 5 - Phần phân số của hỗn số 3 100 là 100. - HS thực hịên :. nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có.. 5 3m5dm = 3 100 m = 3,05m. 5 3m5cm = 3 100 m = 3,5m. c.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - GV gọi HS NX - Gv nhận xét và cho điểm HS.. 8'. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 6 a) 8m6dm = 8 10 m = 8,6m 2 b) 2dm2cm = 2 100 dm = 2,2dm.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV nêu lại cách làm cho HS. 7'. 7 c) 3m7cm = 3 100 m = 3,07. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu : 4 3m4dm = 3 10 m = 3,4m.. - GV xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò Nêu mối quan hệ giữa m với km , cm, mm - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng làm bài 7'. 3'. 5 a) 2m5cm = 2 100 m = 2,05m. 36 21m36cm = 21 100 m = 21,36m. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 302 a)5km302m =5 1000 km =5,302km 75 b)5km75m = 5 1000 km = 5,075km 302 c) 302m = 1000 km = 0,302km.. TIẾT 3: THỂ DỤC GV dự trữ dạy -------------------------------------o0o-----------------------------------TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI) I. Mục tiêu - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài :Mở bài trực tiếp, gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài :mở rộng và không mở rộng (BT2) viết được đoạn kết bài theo kiểu gián tiếp ,đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh? Thế nào là mở bài gián tiếp? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập. TL 1' 5'. Hoạt động học - 3 HS lần lượt đọc. 1'. - HS nhắc lại tên bài.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 1 11' - HS đọc - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài - HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 -HS đọc đoạn văn cho nhau nghe - HS trình bày + Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực + Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở tiếp vì giới thiệu ngay con đường bài gián tiếp? định tả là con đường mang tên nguyễn Trường Tộ + Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hươn ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh dẫn hơn? động hấp dẫn hơn. Bài 2 10' - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 - HS làm bài theo nhóm nhóm - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung - Lớp nhận xét - GV nhận xét KL. Bài 3 10' - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - 3 HS đọc bài của mình - GV nhận xét ghi điểm Phần kết bài thực hiện tương tự 4. Củng cố dặn dò 2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài. TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 8 I. Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại. Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 9. II. Nội dung sinh hoạt 1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 8.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. Đạo đức - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy. b. Học tập - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Thảo, Vân, Thơm, Tòng Hậu, Chanh. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thắng, Thái, Chung (đi học muộn). c. Hoạt động khác - Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn. - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. - Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa nghiêm túc - Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường xong chưa hoàn thành. 2. Kế hoạch tuần sau - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc chưa làm xong, duy trì tốt mọi nền nếp hoạt động..
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>