Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.62 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LICH BÁO GIẢNG TUẦN 13 ( Từ ngày 26/11- 30/11-2012) Thứ Môn học. Tên bài dạy. Ngày. 2 26/11. 3 27/11 Sáng Chiều. 4 28/11. 5 29/11. 6 30/11. HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Thể dục Luyện từ và câu. Chào cờ tuần 14 Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Nhà Trần thành lập Bài 26 Luyện tập về câu hỏi. Toán. Chia cho số có một chữ số. Kể chuyện. Búp bê của ai?. Đạo đức. Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Khoa học. Một số cách làm sạch nước. Tập đọc. Chú Đất Nung ( tiếp). Toán. Luyện tập. Khoa học. Bảo vệ nguồn nước. Chính tả. N-V: Chiếc áo búp bê. Tập làm văn. Thế nào là miêu tả?. Toán. Chia một số cho một tích.. Địa lí. HĐSX của người dân ở ĐBBB. Kĩ thuật. Thêu móc xích (Tiết 2). Tập làm văn. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Toán. Chia một tích cho một số.. Luyện từ và câu. Dùng câu hỏi vào mục đích khác.. HĐTT. Sinh hoạt cuối tuần. =====================o0o=========================. Tập đọc: I. Yêu cầu cần đạt:. Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 CHÚ ĐẤT NUNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK , bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp bài“Văn hay chữ tốt”và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. b. Luyện đọc: GV chia đoạn : 3 đoạn -GV theo dõi sửa từ hs đọc sai. Hoạt động học - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài( 2 -3 lượt) +HS đọc phần chú giải - Giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm. -HS giải nghĩa rừ - HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn - Một, hai HS đọc bài. nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. c. Tìm hiểu bài: Yêu cầu học sinh đọc đoạn1 và trả lời câu 1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc hỏi. thầm. - Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng - Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị khác nhau như thế nào? sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son…. * Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. -Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? -Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp -Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng. chuyện gì? -Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với -Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị nhau như thế nào? sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu KNS : Xác định giá trị Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. *Cuộc làm quen của cu Đất và hai -Nội dung chính đoạn 2 là gì? người bột. -Đất từ người cu Đất giây bẩn hết - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? quần áo của hai người bột. Chàng kị.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp… -Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là Đất Nung? nhát … - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho -Phải rèn luyện trong thử thách, con điều gì ? người mới trở thành cứng rắn, hữu KNS : Thể hiện sự tự tin ích. Vượt qua đựơc thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm… * Kể lại việc chú bé Đất quyết định -Đoạn cuối bài nói lên điều gì? trở thành đất nung. -Câu chuyện nói lên điều gì? * Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một - HS luyện đọc theo nhóm đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất -Một vài HS thi đọc diễn cảm -4 HS đọc theo cách phân vai. nung. - GV đọc mẫu -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để . 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. ************************************************** Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt: -Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . BT cần làm: BT1,2 ( Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV :(35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau. -Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia het61cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? GV viết bảng (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 * Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. 3) Luyện tập Bài tập 1: Tính theo hai cách. GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5 C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 GV hướng dẫn mẫu phần b 18 : 6 + 24 : 6 C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7. Hoạt động học 2 HS lên làm bài tập 268 x. HS tính trong vở nháp. HS so sánh & nêu: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 -HS nêu. HS thực hiện và nêu kết quả. HS nêu yêu cầu bài tập HS lên bảng làm, lớp làm nháp HS Yếu làm bài a HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4. b . 60 : 3 + 9 : 3 C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 HS xác định dạng toán đã học = 69 : 3 = 23 Bài 2 : HS nhận xét GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . HS đọc yêu cầu bài tập . GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm HS làm bài vào vở ? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả HS làm tương tự như phần bài tập 1. số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 cho số chia ta có thể làm như thế nào? =3 *GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 chia cho một số. =9–6=3 GV thu một số vở chấm . b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học =4 4.Củng cố- dặn dò: Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 Nhận xét tiết học =8–4=4 ******************************************************* Lịch sử: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Yêu cầu cần đạt: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. * HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều,khuyến khích nông dân sản xuất. II. Đồ dùng dạy học: - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. PBT III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: -Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. GV yêu cầu HS đọc thầm SGK đoạn “ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập” - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?. Hoạt động học HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS đọc thầm …Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng. -Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế -Vua Lý Huệ Tông không có con trai nhà Lý như thế nào? nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Hoạt động2: Nhà Trần xây dựng đất nước -Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS làm phiếu học tập HS làm phiếu học tập -Yêu cầu HS sau khi đọc sgk, điền dấu X HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử vào ô trống sau chính sách nào được nhà đại diện lên báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy Trần thực hiện.. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -GV chốt nội dung đúng. ? Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì? - Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố,xây dựng đất nước?(Dành HS khá giỏi ) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? -Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ?. Hoạt động học PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -…nhằm để xây dựng đất nước. - Chú ý xây dựng lực lượng quân đội ,chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích nông dân sản xuất . - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. -Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc,có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. -HS nhắc lại ghi nhớ. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. ***************************************************************** Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 Thể dục: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" I/Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Nội dung PH/pháp và hình thức tổ chức A.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu XXXXXX giờ học. XXXXXX - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Khởi động các khớp: Tay, chân, hông. - Trò chơi"Số chẳn, số lẻ" B.Cơ bản: - Ôn cả bài thể dục đã học. XXXXXX +Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần. XXXXXX +Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS. +Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. +Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu. Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt. - Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả X X ------------> lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất. X X ------------> - Trò chơi"Đua ngựa" X X ------------> GV nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó điều X X ------------> khiển cho HS chơi. Sau mỗi lần chơi,GV có nhận xét và tuyên bố kết quả. C.Kết thúc: - Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả XXXXXX lỏng toàn thân. XXXXXX - Vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. ***************************************************** Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Yêu cầu cần đạt: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT 1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. (BT5). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?. Hoạt động học -HS trả lời theo yêu cầu của GV.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học - GV nhận xét –ghi điểm 2.Bài mới Bài tập 1: GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu bài. GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b) Trước giờ học, em thường làm gì? GV HS nhận xét chốt nội dung đúng. c) Bến cảng như thế nào? Bài tập 3 d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch - 1 HS đọc yêu cầu bài. dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch -GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - GV nhận xét chốt lại - Gạch vào bảng phụ. a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất không? Nung không? b)Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, không? phải không? +Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? Bài tập 4 GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ - 1 HS đọc yêu cầu bài. nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không? -Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏbị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ? GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng. - Bạn thích chơi bóng đá à ? - Nhận xét. Bài tập 5: - Trong 5 câu đã cho có những câu là câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. hỏi, có những câu không phải là câu hỏi - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích hỏi ở bài học trang 142. làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ phải tìm ra - cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu những câu nào không phải là câu hỏi và nào không phải là câu hỏi và không không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được dùng dấu chấm hỏi. được bài tập này, các em phải nắm chắc thế + Trong số 5 câu đã cho, có : nào là câu hỏi ? 2 câu là câu hỏi a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết ) b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ? 3.Củng cố- dặn dò: (hỏi bạn điều chưa biết ) - Nhận xét tiết học -HS nêu nội dung bài học ***************************************************.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số(chia hết,chia có dư). BT cần làm: Bài 1 (dòng 1,2); Bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập a) (27- 18): 3 GV nhận xét –ghi điểm 2.Bài mới: a.Hướng dẫn trường hợp chia hết: a.Hướng dẫn thực hiện phép chia. GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia ? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 =3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9–6=3. HS đặt tính Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 1 HS làm bảng, lớp làm nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 0 b.Hướng dẫn thử lại: HS thực hiện tương tự như trên vào bảng Lấy thương nhân với số chia phải được số con. bị chia. b,Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5=? 230859 5 b.Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư 30 46171 08 35 b.Hướng dẫn thử lại: 09 Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với dư 4 số dư phải được số bị chia. 3. Luyện tập Bài tập 1:(dòng 1 ,2 ) Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. HS đọc yêu cầu bài tập.HS yếu - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vơ nháp . KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3 Bài tập 2: HS đọc đề toán và làm bài vào vở. Bài toán cho biết gì? Tóm tắt :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động dạy Yêu cầu tìm gì?. Hoạt động học 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : … lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng. GV chấm điểm nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học **************************************************** Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI ?. I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện -GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 2. Bài mới: a,Giới thiệu bài: Búp bê của ai? b,Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: -GV đính 6 tranh lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. -Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn. * GV nhận xét chốt lại ý đúng.. Hoạt động học 1 HS kể. -Cả lớp theo dõi nhận xét.. -HS lắng nghe.. -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. Bài tập 2: -Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế + HS đọc yêu cầu bài tập. nào? -… mình đóng vai búp bê kể lại -Khi kể phải xưng hô thế nào? chuyện. * Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc -… tôi, tớ, mình, hoặc em. của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, -Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể mình hoặc em. của búp bê. GV-HS nhận xét tuyên dương. -Một hs kể mẫu 1 đoạn. ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Các cặp kể với nhau. -Khen ngợi những hs kể -Hs thi kể chuyện trước lớp. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học Chiều Khoa học: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi ,… - Biết đun sôi nước trước khi uống . - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . *GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 56,57 SGK. -Phiếu học tập nhóm. Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước? Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra? GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước ? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng *GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: -Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách?. Hoạt động học HS trả lời theo yêu cầu của gv. HS phát biểu a) Lọc nước Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu. -Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc. Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi:Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. Hoạt động 2:Thực hành lọc nước -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. Cho HS thực hành theo nhóm -Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. GV kết luận:. -Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: +Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. +Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất ngay được. nước sạch -Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành (kèm theo). bảng sau: -Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. Các giai đoạn của dây Thông tin chuyền sản xuất nước -Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ sạch 6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch tự. 5.Bể chứa 1.Trạm bơm nước đợt một 2. Dàn khử sắt-bể lắng. GV theo dõi giúp đỡ HS. 3.Bể lọc. cho người tiêu dùng Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác. Lấy nước từ nguồn.. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. Khử trùng.. Kết luận: 4.Sát trùng Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết HS nêu lại. phải đun sôi nước uống -Nước làm sạch như những cách trên đã -Không uống ngay được vì chúng cần phải uống được ngay chưa? Tại sao? đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn sống trong nước. Kết luận: - HS lắng nghe . GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô - Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy,… nhiễm? chưa được xử lí chảy ra sông, suối … -2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ -HS đọc lại ghi nhớ -Tại sao ta phải đun sôi nước uống? -HS trả lời câu hỏi 3.Củng cố- dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học ************************************************** Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được công lao của thầy giáo,cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang SGK. Phiếu học tập nhóm. Thẻ đỏ, xanh III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ : -Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? -HS –GV nhận xét tuyên dương. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) -GV nêu tình huống: “ Cô Bình là cô giáo …Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay … 1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? * GV Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2 : (BT1) GV theo dõi giúp đỡ HS - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1,2, 4: Thể hiện thái độ kính trong, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.. Hoạt động học HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn .. * Thảo luận nhóm: - Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử. -HS lên chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lên chữa bài tập. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. -Tranh3: Biểu hiện sự không tôn trọng Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) thầy giáo, cô giáo. -Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn - Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. Các giáo. nhóm khác góp ý kiến, bổ sung. - Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với thầy cô? * GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta những điều hay, lẻ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xúng đáng là người trò giỏi. - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -HS nhắc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , - Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô,… biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. *************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>