Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.1 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>THCS Hoàng Xuân Nhị Tuần: 1 Tiết: 1. HÌNH HỌC 6 Chương I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG. I. MỤC TIÊU: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ : GV: Thước thẳng, phiếu học tập. HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: GIỚI THIỆU MÔN HÌNH HỌC TOÁN 6 (2 phút). - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm (10 phút) + GV chỉ vào dấu đinh có trên 1. Điểm: bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm HS tìm hình ảnh vết mực, - Dấu chấm nhỏ trên trang trong thực tế. chấm nhỏ, là những hình giấy là hình ảnh của điểm. + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt ảnh của điểm. Ta có 3 điểm phân biệt: tên. + GV giới thiệu cách đặt tên •A •B điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, … •C + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm HS vẽ 3 điểm A, B, C: A, B, C. + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi •A •B đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M · N •C Hai điểm trùng nhau: Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Có hai điểm M và điểm M · N Hai điểm này có gì khác những N. - Bất cứ hình nào cũng là điểm trên? Hai điểm trùng nhau: Hai điểm này trùng nhau một tập hợp các điểm. Hoạt động 3: GIỚI THIỆU VẼ ĐƯỜNG THẲNG (13 phút) Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị + Ngoài điểm, đường thẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa. + Hình ảnh đường thẳng mà các em thường bắt gặp là: mép bàn thẳng, mép bảng, … + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. + 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.. HÌNH HỌC 6 2. Đường thẳng: + Sợi chỉ căng thẳng, mép Sợi chỉ căng thẳng; mép tường thẳng, … bảng là hình ảnh của đường thẳng.. a + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. HS lên bảng vẽ hình: d m. + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Theo hình vẽ ta có mấy đường + Có điểm K, O, Q, thẳng? Đọc tên của các đường đường thẳng d, m. thẳng trên bảng. + Sau khi kéo dài các đường + Điểm K nằm trên đường thẳng về 2 phía, có nhận xét gì? thẳng d, điểm Q nằm trên + Trong hình vẽ trên có những đường thằng m. đường thẳng nào? Có những điểm + Có vô số điểm nằm trên nào? nó. + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? + Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó? + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 trong SGK Họat động 4: QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG (7 phút) GV nói: 3. Điểm thuộc đường - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A thuộc đường thẳng – Điểm không - Điểm A nằm trên đường thẳng d thẳng d. thuộc đường thẳng - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Điểm A nằm trên đường - Đường thẳng d chứa điểm A. thẳng d Tướng ứng với điểm B thì sao? - Đường thẳng d đi qua •A HS đứng tại chỗ đọc. điểm A. ·B Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. + GV yêu cầu HS nêu cách khác - Đường thẳng d chứa - Điểm A thuộc đường nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B d điểm A. thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d. + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét - Điểm B không thuộc gì? đường thẳng d. Ký hiệu: B d ? Hình 5 (SGK). Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 phút) HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C Ỵ a; E a 2 HS lên bảng làm bài 2, bài 3 (SGK). Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT). Ký duyệt:. Tuần: 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Tiết: 2 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS thực hiện: 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b M sao cho M b. A N b 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A a sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b; A Ỵ a 3) Vẽ điểm N Ỵ a và N b. Nhận xét đặc điểm: 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. + GV nêu: ba điểm M, N, A - Ba điểm M, N, A cùng cùng nằm trên đường thẳng a nằm trên đường thẳng a. _ ba điểm M, N, A thẳng hàng. Hoạt động 2: 1.THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG? (15 phút) + GV: khi nào ta có thể nói ba + Ba điểm A, B, C cùng Khi ba điểm A, B, D cùng điểm A, B, C thẳng hàng? thuộc một đường thẳng thuộc một đường thẳng, ta (Dựa vào hoạt động 1). thì ta nói chúng thẳng nói ba điểm này thẳng hàng. + Khi nào ta có thể nói ba hàng. điểm A, B, C không thẳng + Ba điểm A, B, C không NgượcAlại baB điểm A, B, D C hàng? thẳng hàng (SGK). không thẳng hàng. + Cho ví dụ về hình ảnh ba + HS lấy khoảng 2 – 3 ví điểm thẳng hàng? Ba điểm dụ về 3 điểm thẳng hàng; B không thẳng hàng? 2 ví dụ về 3 điểm không C A thẳng hàng. +Để vẽ ba điểm thẳng hàng, + Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ ba điểm không thẳng hàng vẽ đường thẳng rồi lấy ba ta nên làm như thế nào? điểm thuộc đường thẳng + Để nhận biết ba điểm cho đó. trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? + Vẽ ba điểm không + Có thể xảy ra nhiều điểm thẳng hàng: vẽ đường cùng thuộc đường thẳng hay thẳng trước, rồi lấy hai không? Vì sao? Nhiều điểm điểm thuộc đường thẳng; không thuộc đường thẳng hay một điểm không thuộc không? Vì sao? đường thẳng đó (HS thực Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. _ GV giối thiệu nhiều điểm hành vẽ). thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Bài tập 8 tr.106 (SGK) HS trả lời miệng. Bài tập 9 tr.106 (SGK) 2 HS thực hành trên bảng. Bài tập 10 tr.106 (SGK) phần Cả lớp làm vào vở a, c. Hoạt động 3: 2. QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (10 phút) GV vẽ hình lên bảng: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một diểm nằm A B C giữa hai điểm còn lại. Kể từ trái sang phải, vị trí các HS trả lời: _ điểm như thế nào đối với + Điểm C nằm giữa 2 nhau? điểm A và B. Điểm M nằm giữa hai + Điểm A, C nằm về hai điểm A và B phía đối với điểm B. + Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. + Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. HS trả lời câu hỏi. Rút ra + Trên hình có mấy điểm đã nhận xét. được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C. + Trong ba điểm thẳng hàng _ Nhận xét: SGK trang có bao nhiêu điểm nằm giữa 106 hai điểm còn lại? + Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm Chú ý: Nếu biết 1 điểm này có thẳng hàng hay không? nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (12 phút) Bài 11 trang 107 SGK HS làm miệng tại chỗ Bài 11 trang 107 SGK Bài 12 trang 107 SGK _ Bài 12 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: diễn đạt: 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K). P N M Q 2) Vẽ hai điểm M, N thẳng a hàng với E. 3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi + BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT). Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị Tuần: 3 Tiết: 3. HÌNH HỌC 6. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ký duyệt:. I. MỤC TIÊU: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau. Phân biệt. Song II. CHUẨN BỊ: Cắt song GV: Phấn màu, bảng phụ, thước nhau thẳng HS: Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS vẽ trên bảng và trả lời 1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng câu hỏi. hàng, không thẳng hàng? Cả lớp làm vào nháp. 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng A B đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A? HS dưới lớp nhận xét bài 3) Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường làm của bạn. thẳng đi qua A và B. HS nhận xét có 1 đường 4) Có bao nhiêu đường thẳng đi thẳng đi qua hai điểm A qua A và B? và B * Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm? Hoạt động 2: 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG + Vẽ đường thẳng như thế nào? + Một HS đọc cách vẽ Dựa vào bài cũ? đường thẳng trong SGK. + Nhận xét: + Một HS thực hiện vẽ Bài tập: trên bảng, cả lớp tự vẽ + Cho hai điểm P, Q vẽ đường vào vở. thẳng đi qua hai điểm P và Q. + HS nhận xét: Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. Ghi bảng. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi - Chỉ vẽ được một đường + Đặt cạnh thước đi qua qua P và Q? thẳng đi qua P, Q. hai điểm A, B. Q P + Có em nào vẽ được nhiều hơn + Dùng đầu bút chì vạch đường thẳng qua hai điểm P và Q HS vẽ: theo cạnh thước. M N không? Q P + Cho hai điểm M và N. Vẽ 1 đường thẳng đường thẳng đi qua hai điểm đó? HS vẽ: F E Số đường thẳng vẽ được? + Cho hai điểm E và F, vẽ đường Vô số đường đi qua hai thẳng đi qua hai điểm đó? điểm E và F Số đường vẽ được? Hoạt động 3: 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG - Đọc SGK mục 2 trang 108 trong + Dùng hai chữ cái in hoa _ 3 phút và cho biết có những cách AB (BA) (tên của hai đặt tên cho đường thẳng như thế điểm thuộc đường thẳng nào? đó). + Dùng một chữ cái in thường. + Dùng hai chữ cái in thường _ HS làm ? HS trả lới miệng: GV yêu vầu HS làm ? hình 18 SGK. + Cho ba điểm , B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? + Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó). + Dùng một chữ cái in thường. + Dùng hai chữ cái in thường. _ Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung là A; Điểm A là điểm duy nhất.. HS làm ? HS trả lới miệng: _ Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung là A; Điểm A là điểm duy nhất. Hoạt động 4: 3. ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí HS:Hai đường thẳng AB, _ tương đối của hai đường thẳng là AC cắt nhau tại giao điểm cắt nhau, trùnh nhau thì có thể A (một điểm chung) xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung không? + Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hia đường thẳng phân biệt chú ý SGK Hai đường thẳng song Chú ý: Học Sgk trang 109 + Tìm trong thực tế hình ảnh hai song: Đường ray xe lửa. đường thẳng song song, cắt nhau? _ + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 HS: Vì đường thẳng đường thẳng phân biệt. không giới hạn về hai + Chú ý vẽ hai đường thẳng cắt phía, nếu kéo dài ra mà nhau, trùng nhau song song). chúng có điểm 1 chung Hai đường thẳng sau có cắt nhau thì chúng cắt nhau không? _ Hoạt động 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Bài 16, 17, 19 trang 109 (SGK) Ký duyệt: - Đọc và chuẩn bị trước cho bài 4: thực hành. - BTVN: 18, 20, 21.. Tuần: 4 §4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Tiết: 4 I. MỤC TIÊU: - HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí - Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế - Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc - HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Nêu vấn đề, thực hành IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: THÔNG BÁO NHIỆM VỤ a) Chôn các cọc hàng rào 1. Dụng cụ: thẳng hàng nằm giữa hai cột 3 thanh gỗ nhẹ có gắn mốc A và B. + 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải dây dọi (nên sơn màu) b) Đào hố trồng cây C thẳng làm (hoặc phải biết cách làm) hàng với hai cây A và B đã trong tiết học này. có ở hai đầu + Cả lớp ghi bài Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁCH LÀM + GV làm mẫu trước toàn + Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 2. Cách thực hiện: lớp: 108 trong SGK (hướng dẫn cách B1: Cắm (hoặc đặt) cọc Cách làm: làm) và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở tiêu thẳng đứng với B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu hình 24 và hình 25 trong thời gian mặt đất tại hai điểm A thẳng đứng với mặt đất tại 3 phút. và B. hai điểm A và B. + Hai đại diện HS nêu cách làm. B2: HS1 đứng ở vị trí B2: HS1 đứng ở vị trí gần HS ghi bài vào vở gần điểm A. HS 2 đứng điểm A. HS 2 đứng ở vị trí ở vị trí điểm C (điểm C điểm C (điểm C áng chừng áng chừng nằm giữa A nằm giữa A và B). và B). B3: HS1 nhắm và ra hiệu B3: HS1 nhắm và ra cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị hiệu cho HS 2 đặt cọc trí điểm C sao cho HS 1 Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao thấy cọc tiêu A che lấp hoàn C thẳng hàng với hai cọc A, B cho HS 1 thấy cọc tiêu toàn hai cọc tiêu ở vị trí B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện A che lấp hoàn toàn hai và C. một trường hợp về vị trí của C cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C đối với A, B) thẳng hàng. + GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở hai vị trí của C. (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C). Hoạt động 3: HỌC SINH THỰC HÀNH THEO NHÓM - Nhóm trưởng (là tổ trưởng các 3. Thực hành: tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – Trung bình (Hoặc có thể tự cho điểm) Hoạt động 4: ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. - HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Ký duyệt: Tuần: 5 §5. TIA I.Tiết: MỤC5 TIÊU: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS II. CHUẨN BỊ: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. TIA + GV vẽ lên bảng:Đường thẳng HS vẽ vào vở. y Hình gồm điểm O và một xy.Điểm O trên đường thẳng xy phần đường thẳng bị + GV: Giới thiệu: Hình gồm O• chia ra bởi điểm O được điểm O và phần đường thẳng này gọi là một tia gốc O. gọi là một tia gốc O. x y - Thế nào là một tia gốc O? Học sinh đọc định nghĩa - GV giới thiệu tên của hai tia Ox trong SGK. O• và tia Oy (còn gọi là nửa đường Tia Ox còn gọi là nửa x thẳng Ox, Oy) đường thẳng Ox. Tia Ox hay nửa đường - Cách gọi tên: Gọi tên gốc trước Tia Ox còn gọi là nửa thẳng Ox rồi mới gọi tên của phần đường đường thẳng Ox. thẳng. A• x - Tia Ox: gốc O. - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn Tia Am hay nửa đường ở điểm O và không bị giới hạn về thẳng Am phía x. A• m - Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì? _Hai tia đối nhau: Hoạt động 2: 2. HAI TIA ĐỐI NHAU Quan sát và nói lại đặc điểm của (1) – Hai tia chung gốc Hai tia có chung gốc và hai tia Ox và Oy trên hình vẽ. (2) – Hai tia tạo thành một tạo thành một đường _ đường thẳng. thẳng gọi là hai tia đối Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. nhau. _ GV ghi: Nhận xét (SGK) Ox, Oy là hai tia đối Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Một HS đọc nhận xét sgk nhau. Chỉ rõ từng tia trên hình HS vẽ hình: Nhận xét: Mỗi điểm trên Củng cố: ?1 SGK: _ đường thẳng là gốc _ a) Hai tia Ax, By không chung của hai tia đối Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu đối nhau vì không thỏa nhau. hỏi. mãn yêu cầu chung gốc. b) Các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By Hoạt động 3: 3. HAI TIA TRÙNG NHAU - GV vẽ tia AB và tia Ax HS Quan sát và chỉ ra đặc _ điểm của hai tia Ax, AB: _ Các nét trùng nhau Hai tia - Chung gốc. Hai tia Ax và AB trên trùng nhau. - Hai tia cùng nằm trên hình là hai tia trùng + GV giới thiệu hai tia phân biệt mộtđường thẳng. nhau. và Củng cố bởi ?2 SGK ?2a) Tia OB trùng tia Oy. * Chú ý: Hai tia không b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau còn gọi là hai trùng nhau vì kg chung gốc. tia phân biệt. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì kg thỏa mãn tạo thành 1 đường thẳng. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài 22 b, c SGK. HS trả lời miệng. - Kể tên tia đối của tia AC … Hai tia AB và AC đối - Viết thêm ký hiệu x, y vào hình nhau. và phát triển thêm câu hỏi. Hai tia trùng nhau: CA và - Trên hình vẽ có mấy tia,chỉrõ? CB; BA và BC Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững 3 khái niệm: + Tia gốc O ; + Hai tia đối nhau ; + Hai tia trùng nhau - BTVN 23, 24 SGK. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Ký duyệt: Tuần: 6 LUYỆN TẬP Tiết: 6 I. MỤC TIÊU: - Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau - Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình - Luyện kỹ năng vẽ hình II. CHUẨN BỊ: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT KHÁI NIỆM Bài 1: (GV kiểm tra HS) 1 HS lên bảng cả lớp làm Bài 1: 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy vào vở: _ điểm O bất kỳ trên xy. Hai tia chung gốc: tia Ox, tia 2) Chỉ ra và viết tên hai tia Hai tia chung gốc: tia Ox, Oy chung gốc O. Tô đỏ một tia Oy trong hai tia, tô tia còn lại khác màu. Hai tia đối nhau là tia Ox và 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau là tia Ox tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Hai tia đối nhau có đặc là chung gốc và hai tia tạo điểm là chung gốc và hai thành một đường thẳng. tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2: Bài 2: (HS làm theo nhóm 1) trên bảng nhóm) HS làm theo nhóm _ Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’ Sửa bài tập toàn lớp 1) Lấy A Ỵ Ot, B Ỵ Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. 2) - Tia Ot và At là hai tia 2) Tia Ot và At có trùng - Tia Ot và At là hai tia trùng nhau vì chúng cùng nằm nhau không? Vì sao? trùng nhau vì chúng cùng trên một đường thẳng. nằm trên một đường thẳng. - Tia At và Bt’ là hai tia đối 3) Tia At và Bt’ có đối nhau - Tia At và Bt’ là hai tia nhau vì chúng cùng nằm trên không? Vì sao? đối nhau vì chúng cùng một đường thẳng nhưng ngược nằm trên một đường chiều. thẳng nhưng ngược chiều - Điểm O nằm giữa hai điểm Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6 A và B.. 4) Chỉ ra vị trí của ba điểm - Điểm O nằm giữa hai A, O, B đối với nhau? điểm A và B. Hoạt động 2: DẠNG BÀI LUYỆN TẬP SỬ DỤNG NGÔN NGỮ Bài 3: Điền vào chỗ trống để HS trả lời miệng Bài 3: được câu đúng trong phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đường 1) hai tia Kx và Ky 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của thẳng xy là gốc chung của hai ………… tia Kx và Ky 2) Nếu điểm A nằm giữa 2)_ 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm điểm B và C thì: AB và AC B và C thì: - Hai tia …………… đối - Hai tia AB và AC đối nhau. nhau. CB - Hai tia CA và ………… - Hai tia CA và CB trùng nhau trùng nhau trùng nhau - Hai tia BA và BC trùng nhau - Hai tia BA và BC 3) Tia AB là hình gồm điểm …………….. 3) ……… và tất cả các điểm 3) Tia AB là hình gồm điểm ………………… với B đối ……… và tất cả các điểm với ……………… ………………… với B đối 4) 4) Hai tia đối nhau là với ……………… ……………… 4) Hai tia đối nhau là 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng ……………… 5) nằm trên một đường thẳng thì 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng trên hình có: nằm trên một đường thẳng a) Các tia đối nhau là thì trên hình có: ……………… a) Các tia đối nhau là b) Các tia trùng nhau là ……………… ……………… b) Các tia trùng nhau là Bài 4 : ……………… Làm việc cả lớp Bài 4: Trong các câu sau, em a) sai a) sai hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung b) đúng b) đúng gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối c) sai c) sai nhau. c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối d) sai d) sai nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. nhau. Hoạt động 3: BÀI TẬP LUYỆN VẼ HINH Bài 5: Vẽ ba điểm A, B, C Hai HS lên bảng vẽ trên Bài 5: không thẳng hàng bảng _ 1) Vẽ ba tia AB, AC, BC Cả lớp vẽ vào vở _ _ _ Bài 6: 2) Vẽ các tia đối nhau: _ AB và AD _ AC và AE 3) Lấy M Ỵ tia AC vẽ tia BM Bài 6: Các HS lên bảng vẽ hình 1) Vẽ hai tia chung gốc Ox lần lượt và Oy 2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt Hoạt động 4: Củng cố, Hướng dẫn vể nhà - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) Ký duyệt:. Tuần: §6. ĐOẠN THẲNG 7 Tiết: 7 I. MỤC TIÊU: - HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng. - Học sinh biết vẽ đoạn thẳng. - Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB - Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia - Luyện kỹ năng vẽ hình II. CHUẨN BỊ: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ? HS vẽ theo diễn đạt của GV 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ Hình gồm hai điểm A, B 1. Vẽ đường thẳng xy. vào bảng phụ. và tất cả các điểm nằm giữa 2. Vẽ tia BA, tia CA cùng _ A, B được gọi là đoạn thẳng nằm trên một đường thẳng. AB hay đoạn thẳng BA. Nhận xét bài làm của HS A, B gọi là hai mút của Xác định gốc của hai tia đoạn thẳng AB. BA, CA? Có thể kéo dài về hai đầu A và C được không? Vậy: Hình gồm hai điểm A, C và những điểm nằm giữa A và C được gọi là đoạn thẳng AC. HS nhắc lại khái niệm 1 HS nhắc lại định nghĩa HS lên bảng vẽ hình đoạn thẳng AC. 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB và PQ bất kỳ Nêu định nghĩa đọan thẳng AB, PQ. - Phân biệt tia AB, đường thẳng AB, đoạn thẳng AB - Bài 33 tr.115 điền vào chỗ HS đứng tại chỗ làm bài 33 Bài 33 tr.115 SGK trống: tr.115 A/ Hình gồm hai điểm R, S a) Hình gồm hai điểm … và GV có thể thay đổi tên đoạn và tất cả các điểm nằm giữa tất cả các điể nằm giữa …… thẳng để HS nhắc lại định R, S được gọi là đoạn thẳng được gọi là đoạn thẳng RS. nghĩa và khác sâu kiến thức RS. Hai điểm … gọi là 2 mút Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình HS hoạt động nhóm trong 5 b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm … phút gồm hai điểm P, Q và tất Bài tập Sau đó các nhóm treo bài cả các điểm nằm giữa P,Q b a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c của nhóm mình lên bảng Bài tập: B cắt nhau đôi một tại 3 điểm Các thành viên dưới lớp a) A, B, C nhận xét bài làm của các A a Chỉ ra các đoạn thẳng trên nhóm hình? Đại diện nhóm giải thích C c b) Đọc tên các đường thẳng từng câu Các đoạn thẳng: AB, AC, Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. (các cách khác nhau?) BC c) Chỉ ra 3 tia trên hình? b) Đường thẳng: AB (a); BC d) Ba điểm A, B, C có thẳng (c); AC (b) hàng không? c) 5 tia: AB, AC, CB e) Quan sát đoạn thẳng AB d) Ba điểm A, B, C không và đoạn thẳng AC có đặc thẳng hàng điểm gì? e) Đoạn thẳng AB và đọan AB và AC có 1 điềm chung thẳng AC có điểm A chung là A. Ta nói AB và AC cắt nhau. Hoạt động 2: 2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐỌAN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ nhận dạng hai đọan thẳng cắt nhau (hình a), đọan thẳng cắt tia (hình b), đọan thẳng cắt đường thẳng (hình c) Hoạt động 3: CỦNG CỐ - Đọan thẳng PK là gì? - Bài 35, 36 tr.116 SGK Ký duyệt: - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT). Tuần: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 8 I.Tiết: MỤC8 TIÊU: - Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì? - HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo III. CHUẨN BỊ: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây. - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động : 1. ĐO ĐOẠN THẲNG - Để đo độ dài của đoạn - Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng dụng cụ gì? thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm - Nêu lại cách đo độ dài - Đặt cạnh thước đi qua hai đọan thẳng AB, PQ? điểm A, B sao cho A trùng Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. với vạch số 0 - Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB - Nếu A và B trùng nhau thì Nếu A º B thì đoạn thẳng độ dài của đoạn AB bằng AB có độ dài bằng 0 (AB = bao nhiêu? 0) - GV: độ dài của đoạn AB hay còn nói cách khác là khoảng cách giữa hai điểm A và B - Một đoạn thẳng có bao Mỗi đọan thẳng có một độ nhiêu độ dài? Độ dài là số dài xác định. Độ dài của dương hay số âm? (Số đoạn thẳng là một số dương dướng là số lớn hơn 0)? -GV nhấn mạnh: Độ dài của đọan AB bằng cm là xác định và là số dương Nhận xét: * Nhận xét: Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương Hoạt động 2: 2. SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG - Đo độ dài cây bút và đo độ - HS tiến hành đo và so sánh dài của quyển sách? độ dài của hai vật - Hai vật này có độ dài bằng - Kết luận độ dài của hai vật nhau không? - Để so sánh hai đoạn thẳng Vậy để so sánh hai đọan ta so sánh hai độ dài của thẳng, ta so sánh gì? chúng. Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu - Yêu cầu HS đọc SGK và HS đọc kết quả và sau đó so làm ?1 sánh: EF = GH, AB = IK EF < CD AB = CD = 2cm So sánh hai đoạn thẳng trên PQ>AB EF = 3,5 cm bảng (AB và PQ) Nên EF > AB và CD < EF Hoạt động 3: CỦNG CỐ * So sánh các cặp đọan 3 HS lên bảng làm bài dưới * So sánh các cặp đọan thẳng sau: lớp làm vào bảng cá nhân thẳng sau: a) AB = 7cm a) __Đoạn thẳng AB dài a) _ Đoạn thẳng AB dài hơn CD = 5 cm hơn đoạn thẳng CD đoạn thẳng CD (AB>CD) (AB>CD) b) __AB = CD b) __AB = CD c) - Nếu a > b => AB > CD c) - Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. b) AB = 4 cm. - Nếu a = b => AB = CD CD = 4 cm - Nếu a < b => AB < CD c) AB = a cm CD = b cm Cả lớp làm ?2 GV nhận xét bài làm của HS Làm ?2 nhận dang một số HS đứng tại chỗ trả lời thước đo 1 inch = 2,54 cm Làm ?3 kiểm tra xem 1 inch =? Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỂ NHÀ - Học bài trong vở ghi và trong SGK - BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK). Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. - Nếu a < b => AB < CD. Ký duyệt:. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị HÌNH HỌC 6 Tuần: 9 §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? Tiết: 9 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được điểm M nằm giữa hai điểm A và B khi AM + MB = AB - HS có kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai đểm khác. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, khi đo độ dài đoạn thẳng II. CHUẨN BỊ: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng, thước cuộn - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, thước cuộn. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình vẽ hình vẽ ở đầu bài _ AM + MB = AB - HS có thể không trả lời - Khi nào thì AM + MB = được. AB? - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: 1. KHI NÀO THÌ TỔNG ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG AM VÀ MB BẰNG ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG AB? - Cho HS quan sát bảng - HS quan sát bảng phụ. phụ có ghi ?1 - Yêu cầu HS lên bảng - HS lên bảng làm ?1 (Các làm ?1. HS khác làm trên giấy nháp) - HS nhận xét - Yêu cầu HS nhận xét ?1 -HS thảo luận nhóm để rút Nếu điểm M nằm giữa hai - GV nhận xét và yêu cầu ra nhận xét từ ?1 điểm A và B thì AM + MB = thảo luận nhómđể rút ra AB. Ngược lại, nếu AM + nhận xét. MB = AB thì điểm M nằm - Một HS lên bảng giải và giữa hai điểm A và B. - GV treo bảng phụ giới các HS còn lại ngồi tại chỗ thiệu VD: làm vào tập nháp. Cho điểm M nằm giữa hai Giải: điểm A và B. Biết AM = Vì điểm M nằm giữa A và B 3cm, AB = 8cm. Tính MB. nên AM + MB = AB - Gọi 1 HS lên bảng giải và Thay AM = 3cm và AM = yêu cầu các HS còn lại ngồi 8cm, ta có: tại chỗ làm vào tập nháp. 3 + MB = 8 - GV hướng dẫn HS hãy áp MB = 8 – 3 dụng phần nhận xét để giải Vậy MB = 5 (cm) Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. VD trên Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP 46 - Gọi 1 HS đọc đề bài 46 HS đọc đề bài tập 46 - GV Yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận nhóm nhóm với phương pháp làm ttương tự như VD vừa thực hiện - Sau đó gọi đại diện nhóm - Đại diện nhóm lên bảng lên bảng trình bài bài giải trình bày: của nhóm mình. _ Vì N _ IK; IN = 3cm; NK = 6cm Nên điểm N nằm giữa I và K . Ta có : IK = IN + NK =3+6=9 Vậy IK = 9cm Hoạt động 3: 2. MỘT VÀI DỤNG CỤ ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT - GV giới thiệu các loại - HS quan sát và biết được dụng cụ đo khoảng cách các dụng cụ đo đo khoảng giữa hai điểm trên mặt đất. cách giữa hai điểm trên mặt đất. - GV hướng dẫn cho HS - HS chú ý để nắm được cách đo của tùng dụng cụ. cách đo của tùng dụng cụ. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Khi nào thì AM + MB = AB? - BTVN: 47, 49, 50 trang 121 SGK Ký duyệt:. Tuần: 10 Tiết: 10. LUỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. - Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. - GV: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - Khi nào thì độ dài AM Trả lời câu hỏi và làm bài cộng MB bằng AB? tập theo yêu cầu: - Để kiểm tra xem điểm A Bài 48: _ độ dài sợi dây là: có nằm giữa hai điểm O; B 1,25 . _ = 0,25 (m) không ta làm như thế nào? Chiều rộng lớp học đó: - Làm bài 48 SGK 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 47 SGK: Cho ba điểm HS trả lời niệng: A; B; C thẳng hàng. Hỏi a) Điểm C nằm giữa hai điểm nào nằm giữa điểm hai điểm A; B điểm còn lại nếu: b) Điểm B nằm giữa hai a) AC + CB = AB điểm A; C b) AB + BC = AC c) Điểm A nằm giữa hai c) BA + AC = BC điểm B; C Bài 48 SBT Cho 3 điểm A; B; M biết Theo đề bài AM = 3,7 cm AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm * 3,7 + 2,3 ≠ 5 Chứng tỏ rằng: _AM + MB ≠ AB a) Trong ba điểm A; B; M _M không nằm giữa A; B không có điểm nào nằm * 3,7 + 5 ≠ 2,3 giữa hai điểm còn lại. _AM + AB ≠ MB _A không nằm giữa M, B * 2,3 + 5 ≠ 3,7 _BM + AB ≠ AM _ B không nằm giữa A; M Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm b) A; B; M không thẳng giữa hai điểm còn lại. hàng b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; B; M không thẳng hàng. Bài 49 SGK: Nguyễn Văn Đen. M nằm giư a A và B 2011 – 2012. Ghi bảng. Bài 47 SGK: a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C Bài 48 SBT Theo đề bài AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm * 3,7 + 2,3 ≠ 5 _AM + MB ≠ AB _M không nằm giữa A; B * 3,7 + 5 ≠ 2,3 _AM + AB ≠ MB _A không nằm giữa M, B * 2,3 + 5 ≠ 3,7 _BM + AB ≠ AM _ B không nằm giữa A; M Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; B; M không thẳng hàng. Bài 49 SGK: M nằm giữa A và B 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. - Đề bài cho gì? Yêu cầu _ AM + MB = AB làm gì? _ AM = AB – MB (1) - Yêu cầu một HS đọc đề to, N nằm giữa A và B rõ _ AN + NB = AB - Yêu cầu 2 HS lên bảng _ BN = AB – AN (2) làm bài. mà AN = BM - GV sửa bài câu a. Từ (1) và (2) ta có AM = - Tương tự GV yêu cầu một BN HS khá, giỏi sửa câu b cho bạn. - HS đọc đề Bài 51 SGK - HS phân tích đề trên bảng - GV yêu cầu 1 HS đọc đề phụ. - Một HS phân tích đề bài. - HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS hoạt động trong 7 phút, sau đó GV yêu nhóm trong 5 phút, sau đó cầu một đại điện nhóm trình nhóm trưởng lên trình bày bày bài giải của nhóm mình bài giải của mình. - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm lại hoàn chỉnh bài tập: 46 đến 51. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. _ AM + MB = AB _ AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B _ AN + NB = AB _ BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN Bài 51 SGK Theo đề bài ta có: _ Mà TV = 3cm _ TA + VA = TV _ A nằm giữa T; V. Ký duyệt:. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Tuần: §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI 11 I.Tiết: MỤC11TIÊU: - HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0) - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thi M nằm giữa O và N. - HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong đo,đặt điểm chính xác. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu, compa. - HS: Thước thẳng, compa, giấy nháp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 2) Làm bài tập: Trên một đường Theo đề bài ta có: thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao _Mà TV = 30cm cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT _ TA + VA = TV = 30cm. _ A nằm giữa T; V Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: 1. VẼ ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA - Hãy mô tả cách vẽ đoạn - HS mô tả cách vẽ đoạn thẳng thẳng TA = 10 cm trên một TA = 10 cm trên một đường đường thẳng khi biết độ dài thảng của nó. - Vậy để vẽ đoạn thẳng OM HS nêu cách vẽ = a cm trên tia Ox ta làm - Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng như thế nào? (nêu rõ từng OM = 2cm. bước) - Mút O đã biết. - Để vẽ đoạn thẳng cần xác - Cần xác định mút M. định hai mút của nó. Ở ví C1: (dùng thước có chia dụ 1, mút nào đã biết, cần khoảng) xác định mút nào? - Đặt cạnh thước trùng tia Ox, - Đặt cạnh thước trùng tia - Để vẽ đoạn thẳng có thể sao cho vạch số 0 trùng gốc O. Ox, sao cho vạch số 0 dùng những dụng cụ nào? - Vạch của thước ứng với 1 trùng gốc O. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Cách vẽ như thế nào? - Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì?. điểm trên tia, điểm ấy chính là - Vạch của thước ứng với điểm M. 1 điểm trên tia, điểm ấy C2: Dùng compa và thước chính là điểm M. thẳng. * Nhận xét: Học SGK HS phát biểu nhận xét trong SGK. - VD2: Cho đoạn thẳng - HS đọc VD2 trong SGK 5 AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD phút, sau đó nêu cách vẽ, cả lớp sao cho CD = AB. cùng làm thao tác vẽ. Hoạt động 3: 2. VẼ HAI ĐỌAN THẲNG TRÊN TIA - Khi đặt hai đọan thẳng * HS đọc SGK trong 3 phút. trên cùng một tia có chung * Một HS đọc ví dụ trong phần một mút là gốc tia, ta có 2. nhận xét gì về vị trí của ba * Một HS lên bảng thực hiện điểm ( đầu mút của các VD, cả lớp làm vào vở. đọan thẳng)? VD: Trên tia Ox, vẽ OM = 2 VD: Trên tia Ox, vẽ OM - Vậy nếu tia Ox có OM = cm; = 2 cm; a; ON = b; 0 < a < b thì ta ON = 3cm. ON = 3cm. kết luận gì về vị trí của các M nẳm giữa O và N M nằm giữa O và N điểm O; N; M. 0 < a < b => M nằm giữa O và 0 < a < b => M nằm giữa - Với ba điểm A; B; C N O và N thẳng hàng; AB = m; AC = n và m<n ta có kết luận gì? Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ - Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai Nếu tia Ox có OM = a; ON = b; điểm đó là gì? 0 < a < b thì ta kết luận M nằm - Bài 54 SGK giữa O và N Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Ký duyệt: - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài. - Làm bài tập: 53, 57, 58, 59 (SGK). Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6 Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày dạy: ……………... Tuần: 12 Tiết: 12. §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: - Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. - HS: Thước thẳng, compa, giấy nháp, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 2cm 2cm Cho hình vẽ: (AM = 2cm; MB 1) MA = MB A M B = 2 cm) 1) So sánh MA; MB? 2) M nằm giữa A và B MA + MB = AB 2) Tính AB? 3) Nhận xét gì về vị trí của M AB = 2 + 2 = 4 (cm) đối với A; B ? 3) M nằm giữa hai điểm A; B GV yêu cầu HS trong lớp làm và M cách đều A; B M là bài, sau đó nhận xét bài làm trung điểm của đoạn thẳng AB của bạn. Hoạt động 2: 1. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG - M là trung điểm của đoạn - HS nhắc lại định nghĩa trung *Định nghĩa: Học SGK thẳng AB thì M phải thỏa điều điểm của đoạn thẳng. M A B M nằm giữa A; B kiện gì? - Khi M nằm giữa A và B thì M cách đều A; B M là trung điểm AB ta có đẳng thức nào? MA MB AB MA MB AB - Tương tự M cách đều A; B MA MB MA MB thì ta có gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ: + Vẽ đoạn thẳng AB = 35cm. HS thực hiện: + Vẽ AB = 35 cm + Vẽ trung điểm M của AB + M là trung điểm của AB Giải thích cách vẽ. AM = AB : 2 = 17,5 cm Cả lớp vẽ nhưng với AB = 3,5 Vẽ M AB sao cho AM = 17,5 cm GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AB AM = MB = 2. - Một đoạn thẳng có mấy Nguyễn Văn Đen. * Chú ý: Một đoạn Một đoạn thẳng có vô số điển thẳng chỉ có một trung 2011 – 2012. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. điểm nằm giữa? nằm giữa. điểm. - Một đoạn thẳng có mấy Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ? trung điểm. Hoạt động 3: 2. CÁCH VẼ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG EF Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ. Hãy xác định trung điểm - Tính EK = 2 K của đoạn thẳng EF. - Vẽ K thuộc đoạn thẳng EF với E. K. F. Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng: - Đo đoạn thẳng AB - Tính MA = MB = 2. - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực hiện 2 cách còn lại C2: Gấp dây C3: Dùng giấy gấp. - Yêu cầu HS đọc ? , trả lời. EF EK = 2. HS đọc SGK trong 5 phút, sau đó trả lời câu hỏi: C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng: - Đo đoạn thẳng - Đo đoạn thẳng. AB - Tính MA = MB = 2. AB - Tính MA = MB = 2. - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA độ dài MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực (hoặc MB) hiện 2 cách còn lại C2: Gấp dây C3: Dùng giấy gấp - HS đọc ? , trả lời Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( …) để được các kiến thức cần ghi nhớ: 1) Điểm …………… là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A; B và MA = …………………… 1 AB 2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì … = ….= 2. - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và trả lời câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập: 61; 62;63; 64; 65 tr.upload.123doc.net SGK Ký duyệt: Ngày……/……/ 2011 Tiết: 12. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị Tuần: 13 Tiết: *. HÌNH HỌC 6 Ngày soạn: 11/11/2011 Ngày dạy: …………….. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Rèn luyện việc và và tính toán về trung điểm của một đoạn thẳng. - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo, tính toán II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. - HS: Thước thẳng, compa, giấy nháp, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hoạt động nhóm; nêu vấn đề, luyện tập IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS hoạt động nhóm - điền bằng bút chì vào HS hoạt động nhóm - điền bằng bút chì sách- trình bày tại chỗ. vào sách- trình bày tại chỗ. Điền từ thích hợp vào ô trống. Điền từ thích hợp vào ô trống. a/ Điểm . . . là trung điểm của đoạn a/ Điểm K là trung điểm của đoạn thẳng AB K nằm giữa A và B thẳng AB K nằm giữa A và B KA = . . . KA = KB b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng b/ Nếu M là trung điểm của đoạn 1 AB AB thì . . . = . . . = 2. 1 AB thẳng AB thì MA = MB = 2. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Bài tập 60 trang 125 SGK bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Gọi 1 HS nêu hướng trình bày. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cách a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. thực hiện. b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. OA + AB = OB GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 2 + AB = 4 cho học sinh. AB = 4 – 2 GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn AB = 2 thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? Vậy AB + OA = 2 (cm) Đó là những yêu cầu nào? c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là OB. trung điểm của đoạn thẳng. Vì : + A nằm giữa hai điểm O, B + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Bài tập 61: SGK ( nhận dạng) ? Muốn chứng tỏ O là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta phải chứng tỏ điểm O có đủ hai diều kiện nào Bài tập 62: SGK ? O là trung điểm của CD mà CD = 3cm từ đó suy ra điều gì ? ? O là trung điểm của EF mà EF = 5cm từ đó suy ra điều gì ? ? Vậy vẽ CD, EF như thế nào GV: - Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm - Một điểm có thể đồng thời là trung điểm của hai hay nhiều đoạn thẳng. Bài tập 61: Hai điều kiện: O nằm giữa A, B và OA = OB A Ox, B Ox, mà Ox và Ox, là hai tia đối nhau OA, OB là hai tia đối nhau O nằm giữa hai điểm A và B Mặt khác: OA = OB = 2cm O là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài tập 62: - O là trung điểm của CD mà CD = 3cm từ đó suy ra OC = OD = 1,5cm - O là trung điểm của EF mà EF = 5cm từ đó suy ra OE = OF = 2,5cm - Vẽ CD, EF: C Ox, sao cho OC = 1,5cm D Ox sao cho OD = 1,5cm E Oy, sao cho OE = 2,5cm F Oy sao cho OF = 2,5cm. Nêu yêu cầu và yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài 63/ 126. HS làm việc cá nhân bài tập 63 Đáp án: Câu đúng c, d. Nêu yêu cầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm Bài 64/ 126. và lên bảng trình bày bài giải cho bài tập 64. Vì C là trung điểm của AB AC CB . AB 6 3 2 2 (cm). Trên tia AB có AD < AC (vì 2 < 3) D nằm giữa A và C DC = 1 cm. Trên tia BA có BE < BC (vì 2 < 3) E nằm giữa B và C CE = 1 cm. Điểm C nằm giữa D và E, mà ED = CD = 1 cm nên C là trung điểm của đoạn DE. V. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem và làm lại các bài tập đẫ thực hiện trên lớp. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. Ký duyệt: Ngày……/……/ 2011 Tiết: *. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị Tuần: 14 Tiết: 13. HÌNH HỌC 6 Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: …………….. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm – tính chất – cách nhận biết). - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu, compa - HS: Thước thẳng, compa, giấy nháp III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: TRẢ LỜI CÂU HỎI 1, 5, 6 SGK TRANG 127 - Yêu cầu HS đọc câu 1 ở HS đọc câu 1 ở SGK và trả Câu1: SGK và trả lời. lời: Đoạn thẳng AB là hình Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B. gồm hai điểm A và B. - GV yêu cầu HS đọc câu 5, - HS quan sát vào hình, suy Câu 2: GV vè hình lên bảng và yêu nghĩ để trả lời cầu HS quan sát vào hình, A B B C C A suy nghĩ để trả lời cho câu Có 3 cách làm: Có 3 cách làm: 5. + Cách 1: Đo AB, BC. Đoạn + Cách 1: Đo AB, BC. AC = AB + BC Đoạn AC = AB + BC + Cách 2: Đoc AB, AC. + Cách 2: Đoc AB, AC. Đoạn BC = AC – AB Đoạn BC = AC – AB + Cách 3: Đo AB, BC. Đoạn + Cách 3: Đo AB, BC. AB = AC – BC Đoạn AB = AC – BC - HS thảo luận nhóm và trả Bài 6: Câu 6: - GV yêu cầu HS đọc câu6, lời GV vè hình lên bảng và yêu 3cm 3cm A A B B M M cầu HS quan sát vào hình, suy nghĩ thảo luận nhóm để 6cm 6cm trả lời cho các câu của câu a/ Điểm M nằm giữa hai a/ Điểm M nằm giữa hai 6. điểm A và B điểm A và B Vì M, B AB và AM = Vì M, B AB và AM = 3cm < AB = 6cm 3cm < AB = 6cm b/ Vì M nằm giữa hai điểm b/ Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên: A và B nên: Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. AM + MB = AB AM + MB = AB MB = AB – AM MB = AB – AM = 6 – 3 = 3 (cm) = 6 – 3 = 3 (cm) Ta có: MB = 3cm; Ta có: MB = 3cm; AM = 3cm AM = 3cm Vậy AM = MB Vậy AM = MB c/ Từ kết quả câu a/ và b/ ta c/ Từ kết quả câu a/ và b/ suy ra M là trung điểm của ta suy ra M là trung điểm AB của AB Hoạt động 2: VẼ HÌNH CÁC CÂU 2, 3, 4, 7, 8 SGK TRANG 127 Câu 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề - HS đọc đề và vẽ hình Câu 2: và 1 HS lên bảng vẽ hình B B theo sự uốn nắn, hướng dẫn M M của GV C. A. C. A. Câu 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó a/ - HS thảo luận nhóm và Câu 3: thảo luận nhóm và đại diện lên bảng vẽ hình và trình bày bài giải theo yêu cầu nhòm lên bảng trình bày. của đề. x. x. M. S. a. M. S. a N A. x. y x. M. a. A. y. A. N. M. a A. N y. b/ Ta vẽ đường thẳng AN, AN kéo dài cắt đường thẳng a tại một điểm. Đó chính là điểm S cần tìm. - Trường hợp đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì ta không vẽ được điểm S. Vì dù kéo dài mãi hai đương thẳng về hai phía, Câu 4: - GV yêu cầu HS đọc Chúng cũng không có điểm đề, thảo luận nhóm và lên chung nào. bảng vẽ hình theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm và lên bảng vẽ hình: Nguyễn Văn Đen. N. 2011 – 2012. y. b/ Ta vẽ đường thẳng AN, AN kéo dài cắt đường thẳng a tại một điểm. Đó chính là điểm S cần tìm. - Trường hợp đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì ta không vẽ được điểm S. Vì dù kéo dài mãi hai đương thẳng về hai phía, Chúng cũng không có điểm chung nào. Câu 4:. 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6 a b. A. c. c. d. d. b. B A. a b. A. C. A. c. C. d. D. b a. c b. F d. C. B. D. F. A. a E. d a. C. B. c. D. a c. b. B. D. A d. E. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập phần hình học từ đầu năm chuẩn bị cho kiểm tra chương I (lí thuyết, bài tập) – Làm tiếp các câu 7, 8 trang 127 SGK. Kí duyệt: Ngày……/……/ 2011 Tiết: 13. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Tuần: 15 Tiết: 14. KIỂM TRA CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá mức độ nhận biết và nắm kiến thức cơ bản ở chương I - Rèn luyện kỹ năng giải toán, vẽ hình - Tự giác , nghiêm túc , và có ý thức cao trong khi làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra chương I HS: Dụng cụ học tập, giấy kiểm tra C. MA TRẬN ĐỀ: Nhận biết. Cấp độ. TN. Chủ đề. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TN TL. Cấp độ cao TN TL. CỘNG. - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng 1. Điểm. hàng. Đường thẳng. - Biết các khái niệm điểm thuộc - Ba điểm đường thẳng, điểm không thuộc thẳng hàng. đường thẳng. - Đường thẳng - Biết khái niệm điểm nằm giữa đi qua hai hai điểm. điểm. - Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng Số câu Số điểm Tỉ lệ. 2 1,0 10%. 2. Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng.. - Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng Số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5 5%. Nguyễn Văn Đen. 2 1,0 10%. 1 1,5 15% 4 3,0 30%. 2 3,0 30%. 6 5,0 50%. - Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng - Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản.. 1 0,5 5%. 1 1,0 10% 5 4,5 45%. 2011 – 2012. 1 1,0 10%. 1 1,5 15% 1 1,5 15%. 5 5,0 50% 11 10,0 100%. 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. D. NỘI DUNG ĐỀ: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn và một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ở các câu sau: 1. Ba điểm thẳng hàng là ba điểm: A. Cùng nằm trên một đường thẳng B. Không cùng nằm trên một đường thẳng C. Phân biệt D. Cả A, B, C đều sai 2. Điểm thuộc đường thẳng là điểm: A. Nằm ngoài đường thẳng B. Nằm trên đường thẳng C. Không nằm trên đường thẳng D. Cả A, B, C đều sai 3. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm K và L thì: A. MK + ML = KL B. MK + KL = ML C. ML + KL = MK D. KL = 2MK 4. Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có: A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N C. Điểm N nằm giữa A và M D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 5. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu : A. M cách đều hai điểm AB B. M nằm giữa hai điểm A và B C. M nằm giữa hai điểm A và B và M cách đều hai điểm A và B D. Cả 3 câu trên đều đúng 6. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi: MN IM IN 2 A. IM = IN B. C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) Cho hai tia Ax và Ay là hai tia đối nhau. Trên Ax lấy điểm M sao cho AM = 4cm, trên Ay lấy điểm N sao cho AN = 4cm. Hình vẽ: a) Cho biết A là gì của MN: ………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… b) Tính độ dài đoạn thẳng MN: ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: (4 điểm) Trên tia Ax . Lấy điểm B sao cho AB = 8cm, lấy điểm M sao cho AM= 4cm. a) Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? ……………………………………………………………………………………………………………… Hình vẽ: ……………………………………………………………………………………………………………… b) So sánh MA và MB. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao? ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… E. HƯỚNG DẪN CHẤM:. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn đúng như sau mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B A B C B II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) Cho hai tia Ax và Ay là hai tia đối nhau. Trên Ax lấy điểm M sao cho AM = 4cm, trên Ay lấy điểm N sao cho AN = 4cm. Hình vẽ: a) Cho biết A là gì của MN: Điểm A là trung điểm của MN. x M. b) Tính độ dài đoạn thẳng MN:. 4cm. 4cm. N. A. y. AM + AN = 4cm + 4cm = 8cm Bài 2: (4 điểm) Trên tia Ax . Lấy điểm B sao cho AB = 8cm, lấy điểm M sao cho AM= 4cm. a/ Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Vì AM <AB ( 4 cm < 8 cm) b/ So sánh MA và MB.. Hình vẽ:. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB MB = AB – AM MB = 8 – 4 = 4 cm Vậy AM = MB.. A. x. 4cm. 4cm. M. B. 8cm. c/ M có là trung điểm của AB không? Vì sao? Theo câu a và b ta có. AM + MB = AB và MA = MB M là trung điểm của đoạn thẳng AB.. Kí duyệt: Ngày……/……/ 2011 Tiết: 14. Tuần: 16 Tiết: * Nguyễn Văn Đen. Ngày soạn: 2/12/2011 2011 – 2012. 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6 Ngày dạy: …………….. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm – tính chất – cách nhận biết). - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu, compa - HS: Thước thẳng, compa, giấy nháp III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Cho biết khi đặt tên một HS1: Khi đặt tên đường thẳng đường thẳng có mấy cách? có 3 cách: Chỉ rõ từng cách, vẽ hình C1: Dùng một chữ cái in minh họa? thường. d. C2: Dùng hai chữ cái in thường. y. x. C3: Dùng hai chữ cái in hoa. B. A. HS2: - Khi nào nói ba điểm A: B; C thẳng hàng? - Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng - Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng ? HS3: Cho hai điểm M; N - Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng Nguyễn Văn Đen. HS2: - Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng A. C. B. - Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + BC = AC HS3: x a M. I. a'. N y. Trên hình có: 2011 – 2012. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. nào? Kể một số tia trên hình, - Đoạn thẳng: MI; IN; MN một số tia đối nhau. - Tia: Ma; IM; Na’; Ia’ GV yêu cầu HS trong lớp làm - Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’; Ix bài, sau đó nhận xét bài làm và Iy của bạn. Hoạt động 2: ĐỌC HÌNH ĐỂ CỦNG CỐ KIẾN THỨC Bài 1: Mỗi hình sau cho biết - HS trả lời: điều gì? Bài 1: Hình 1: Hình 1: Điểm M M M. Điểm M. Hình 2:. Hình 2: Đường thẳng mn. m. n. Hình 3: Tia Ax. Hình 3: A. x. Hình 4: Đoạn thẳng AB. Hình 4: A. B. Hình 5: M. O. N. m. n. Đường thẳng mn A. x. Tia Ax A. B. Đoạn thẳng AB Hình 5: Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng MN. M. O. N. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng MN Hoạt động 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC QUA VIỆC DÙNG NGÔN NGỮ Bài 2: Điền vào ô trống trong - HS điền vào chỗ trống Bài 2: các phát biểu sau để được câu đúng: a/ Trong ba điểm thẳng hàng a/ Có một và chỉ một điểm a/ Có một và chỉ một …………… nằm giữa hai điểm điểm còn lại. b/ Có một và chỉ một đường b/ Qua hai điểm phân biệt b/ Qua hai điểm phân thẳng đi qua ……………….. biệt c/ Mỗi điểm trên đường c/ Gốc chung của hai tia đối c/ Gốc chung của hai tia thẳng là …………………… nhau đối nhau của hai tia đối nhau. d/ Nếu ...…………………… d/ Nếu điểm M nằm giữa hai d/ Nếu điểm M nằm thì AM + MB = AB điểm A và B giữa hai điểm A và B AB e/ M là trung điểm của đoạn e/ M là trung điểm của đoạn thẳng AB e/ Nếu MA = MB = 2 thì thẳng AB …………………………… (GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập, HS lên điền vào bảng phụ.) Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. Bài 3: Các câu sau đây câu - HS đọc và chọn câu đúng câu Bài 3: nào Đúng câu nào sai? sai a/ Đoạn thẳng AB là hình a/ Sai a/ Sai gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S) b/ Nếu M là trung điểm của b/ Đúng b/ Đúng đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ) c/ Trung điểm của đoạn c/ Sai c/ Sai thẳng AB là điểm cách đều A và B (S) d/ Hai tia phân biết là hai tia d/ Sai d/ Sai không có điểm chung (S) e/ Hai tia đối nhau cùng nằm e/ Đúng e/ Đúng trên một đường thẳng (Đ) f/ Hai tia cùng nằm trên một f/ Sai f/ Sai đường thẳng thì đối nhau (S) g)Hai đường thẳng phân biệt g/ Đúng g/ Đúng thì hoặc cắt nhau hoặc song song (Đ) Hoạt động 4: LUYỆN KỸ NĂNG VẼ HÌNH Bài 4: - HS lên bảng vẽ hình: Bài 4: Cho hai tia phân biết chung x x A A gốc Ox và Oy (không đối M M nhau) y y - Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai B B N N O O tia đó tại A; B khác O. - Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a/ Chỉ ra những đoạn thẳng a/ OA, OB, OM, ON, MN, AB, a/ OA, OB, OM, ON, trên hình ? MA, MB. MN, AB, MA, MB. b/ Chỉ ra ba điểm thẳng hàng b/ A, M, B và M, O, N b/ A, M, B và M, O, N trên hình? c/ Trên hình có tia nào nằm c/ Tia OM nằm giữa hai tia OA c/ Tia OM nằm giữa hai giữa hai tia còn lại không? và OB tia OA và OB. Hoạt động 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỀ CƯƠNG 1. Điểm là gì? Đường 1. Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm thẳng là gì? Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng…cho ta hình ảnh của đường thẳng. 2. Thế nào là ba điểm 2. Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là ba điểm thẳng hàng? Thế nào là ba thẳng hàng. Ba điểm không cùng nằm trên một đường Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> THCS Hoàng Xuân Nhị. HÌNH HỌC 6. điểm không thẳng hàng? thẳng là ba điểm không thẳng hàng. 3. Vẽ hai đường thẳng cắt d m a A m nhau. Hai đường thẳng trùng n k nhau. Hai đường thẳng song song. 4. Tia là gì? Vẽ tia Ax. 4. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. x. A. 5. Đoạn thẳng AB là gì? 5. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả Vẽ đoạn thẳng cắt đoạn các điểm nằm giữa A và B. thẳng, cắt tia, cắt đường Q M d C A thẳng. A. B N. x. P. D. 6. Trung điểm M của đoạn 6. Trung điểm M của đoạc thẳng AB là điểm nằm giữa A, thẳng AB là gì? B và cách đều A, B. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài, hiểu, nắm vững lý thuyết trong chương chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. - Tập vẽ hình và kí hiệu hình cho đúng.. Kí duyệt: Ngày……/……/ 2011 Tiết: *. Nguyễn Văn Đen. 2011 – 2012. 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span>