Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.32 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14:. Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc-Kể chuyện. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.Mục tiêu: A.Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ *HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. Khuyến khích HS kể câu chuyện II. Đồ dùng dạy hoc: -Tranh minh hoạ trong bài. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: - Nghe giáo viên giới thiệu bài -Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài: Ghi bài ở bảng b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: - Theo dõi giáo viên đọc - Giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ khó - H. dẫn đọc từng câu và luyện đọc từ khó -Đọc từng đoạn trong bài. Ngắt nghỉ đúng - H. dẫn đọc từng đoạn và chú ý ngắt nghỉ hơi đúng 4 HS đọc bài và đọc từ chú giải ở sgk - Yêu cầu 4 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Mỗi nhóm 4 học sinh trong bài và đọc từ chú giải 2 nhóm thi đọc nối tiếp - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Đọc đồng thanh - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 1 học sinh đọc -Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc đoạn 1 1HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm 1 Học sinh đọc cả bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Bảo vệ và đưa bác đến địa điểm mới - Tìm câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ? - Bác cán bộ đóng vai ông già Nùng; Chống gậy trúc, mặc áo Nùng giống người Hà Quảng đi cào cỏ lá - Vì sao bác cán bộ phải đóng ông già Nùng ? - HS thảo luận cặp đôi, đại diện trả lời - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Học sinh trả lời - Nghe giảng sau đó một học sinh đọc lại đoạn 2,3 trước lớp - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu qua suối ? - Hai bác cháu gặp Tây Đồn đem lính đi - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? tuần - Chúng kêu ầm lên -Giải nghĩa từ đi tuần. - Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và - Học sinh trả lời dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch - Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng? - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Luyện đọc lại bài - Tổ chức thi đọc theo nhóm. KỂ CHUYỆN - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện Hỏi: Tranh 1 minh họa điều gì? - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. 23 nhóm đọc, bình chọn nhóm đọc tốt - Dựa vào các tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ - Cảnh đi đường của hai bác cháu - Học sinh trả lời 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim - Hỏi đi đâu. Anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi Đồng điều gì? giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn Anh trả lời chúng ra sao ? - Đưa bác cán bộ đi an toàn bọn Tây đồn - Kết thúc câu chuyện như thế nào? có mắt mà không nhận ra bác cán bộ - Kể chuyện theo nhóm: Chia HS thành nhóm nhỏ và - Mỗi nhóm 4 em, HS trong nhóm theo dõi và góp ý yêu cầu kể chuyện theo nhóm - Hai nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi, - Kể trước lớp nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất - Tuyên dương học sinh kể tốt nhất 23 học sinh trả lời *HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 3/ Củng cố dặn dò: - Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập - Làm các bài tập 1,2,3,4. Khuyến khích HS giải hết các bài tập II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật 2 học sinh thực hiện yêu cầu - Nhận xét và cho điểm 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài và ghi tên bài ở bảng - Nghe giới thiệu bài Bài 1: Viết lên bảng 774g….474kg….và yêu cầu học sinh so sánh 744g > 474 g Khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chữa bài và cho điểm. kiểm tra. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài; Bài toán hỏi gì? - Muốn biết như vậy ta làm như thế nào? - Số g kẹo đã biết chưa? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh? - Chưa biết và phải đi tìm Giải: Số gam kẹo mẹ Hà đã mua : 175 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua: 175+ 250 = 695 (g) Đs: 695 g 1 học sinh đọc 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài hướng dẫn giải toán - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4: Chia mỗi nhóm 6 học sinh yêu cầu các em thực hành cân đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở - Học sinh thực hành cân Dành cho HS khá giỏi *Bài 5 Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg. Một quả bóng nhỏ cân nặng 60g. Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam? 3)Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài luyện tập thêm - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tự nhiên-Xã hội. TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I.Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế... ở địa phương. *Nói về một vai danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ như SGK - Phiếu bài tập -Phiếu thảo luận nhóm III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Người chỉ đường thành thạo (Trò chơi) - Yêu cầu chia nhóm và quan sát tranh vẽ số 1 SGK phát - HS thực hiện yêu cầu theo nhóm hiện cơ quan, công sở, địa danh có trong tranh và xác định địa điểm của chúng, ghi lại tên cơ quan - Tổ chức chơi trò chơi, gọi HS mỗi nhóm lần lượt lên 1 HS đại diện lên bốc thăm đọc to tình bốc thăm và gọi nhóm trả lời huống - Nhận xét nhóm trả lời nhanh - Nhóm trả lời, dán một tờ giấy màu đỏ - Chỉ vào những địa điểm đã được gắn giấy màu đỏ và vào địa điểm đi tới yêu cầu học sinh nhắc lại tên các địa điểm đó. - Các nhóm khác bổ sung Hỏi: Ngoài những nơi này, các em còn phát hiện ra 1 học sinh nêu lại tên trong tranh -ảnh về tỉnh còn có cơ quan, công sở nào - Học sinh trả lời.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> khác Giáo viên chốt lại ý chính Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò nhiệm vụ của các cơ quan - Yêu cầu chia nhóm đôi - Phát phiếu thảo luận - Chia học sinh thành 2 đội, yêu cầu mỗi đội cử 5 em lên chơi - Phổ biến luật chơi - Tổ chức nhận xét và truyên bố kết quả - Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - GV phát phiếu điều tra cho mỗi học sinh, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu để giờ sau học - Sưu tầm tranh ảnh về địa phương mình, về các cơ quan, địa danh ở địa phương em sống - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Lập nhóm đôi, thảo luận hoàn thành phiếu - HS chia thành hai đội, mỗi độ của 5 bạn lên chơi trò chơi gắn các bảng từ - HS nhận xét kết quả của các đội, bổ sung, sửa chữa - Các nhóm so sánh kết quả của mình với kết quả trên bảng - Thực hiện theo yêu cầu.. Chính tả. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2) -Làm đúng bài tập (3) a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc và viết các từ khó của tiết 1 học sinh đọc, 3 học sinh viết trên bảng, học chính tả trước, huýt sáo, suýt ngã, giá sách sinh dưới lớp viết bảng con - Nhận xét- Tuyên dương 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài ở bảng - Nghe giới thiệu bài - Giáo viên đọc đoạn văn 2 học sinh đọc lại - Âoạn văn có những nhân vật nào? - Đức Thanh, Kim Đồng và Ông Ké - Sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng - Lời của nhân vật phải viết như thế nào ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Học sinh trả lời - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng 6 câu - Đoạn văn có mấy câu - Học sinh nêu từ khó - Yêu cầu học sinh tìm từ khó 3 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con - Học sinh viết bài - Yêu cầu học sinh đọc và viết - Dùng bút chì để chấm - Yêu cầu viết chính tả - Soát lỗi- Chấm bài.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tâp 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chốt lại lời giải Bài 3: Tương tự bài 2 3)Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết - Ghi nhớ các qui tắc chính tả. 1 học sinh đọc 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Đọc lời giải và làm vào vở. Toán BẢNG CHIA 9 I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) *Làm bài 1(cột 1,2,3), bài 2(cột 1,2,3). Bài 3, bài 4. khuyến khích HS giải hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tâp về nhà - Nhận xét tiết học 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài ở bảng - Hướng dẫn lập bảng chia 9 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa xây dựng được - Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9 - Yêu cầu nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9 - Yêu cầu đọc thuộc bảng chia 9 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9 đồng thanh. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, cả lớp theo dõi bài làm của các bạn. - Nghe giới thiệu - HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên - Đọc đồng thanh - Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9 - Các kết quả lần lượt là:1, 2, ….10 - Tự học thuộc bảng chia 9 - Học sinh đọc cá nhân các tổ thi đọc theo tổ - đọc đồng thanh bảng chia 9 - Tính nhẩm 4 HS làm bài ở bảng, sau đó 12 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính 1 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 2: Xác định yêu cầu của bài sau đó HS tự làm bài 1 học sinh đọc - Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng - Học sinh giải toán vào vở Bài 3: - 1 HS đọc đề bài 1 học sinh nhận xét - Hướng dẫn tìm số gạo 1 túi 1 học sinh đọc - Gọi học sinh nhận xét bài làm 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) - Yêu cầu học sinh tự làm bài Đs: 5 túi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Dành cho HS khá giỏi - Học sinh xung phong đọc bảng chia *Bài 5 Có 81 kg muối, chia đều số muối đó thành 9 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg ? 3)Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Về nhà đọc thuộc lòng bảng chia 9 Thủ công. CẮT, DÁN CHỮ H, U (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán đựơc chữ H, U.Các nét chưc tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS cắt theo đường thẳng * Kẻ, cắt, dán đựơc chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán thẳng II. Đồ dùng dạy học : Tranh quy trình vẽ, cắt, dán chữ U, H III.Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng thủ công - Học sinh trả lời Hoạt động 3: Bước 1: Kẻ dán chữ H, U - Học sinh thực hành cắt dán chữ H,U Bước 2: Cắt dán chữ H, U - Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ bước kẻ, cắt, dán chữ H,U H, U - Hệ thống và nhận xét các bước kẻ, cắt dán chữ H, U theo qui trình. - Tổ chức cho học sinh thực hành - Tổ chức cho học sinh trưng bày đánh giávà nhận xét sản phẩm - Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh -Nhận xét, sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh 2. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị dụng cụ giờ thủ công để tiết sau cắt dán chữ V ©m nh¹c 3 TiÕt 14 Häc h¸t: Bµi Ngµy mïa vui D©n ca Th¸i I. YÊU CẦU: Biết hát theo giai điệu và thuộc lời 1. -Biết đây là bài hát của dân tộc Thái ở Tây Bắc. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca của bài hát. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn: - Nh¹c cô quen dïng - §µn vµ h¸t thu©n thôc bµi Ngµy mïa vui - B¨ng nh¹c, m¸y nghe, tranh vÏ néi dung bµi h¸t.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Chép lời một lên bảng thành 8 dòng, tơng đơng 8 câu hát. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV Häc h¸t: Ngµy mïa vui 1. Giíi thiÖu: H¬ng lóa chÝn vµ tiÕng chim hãt trong vên, gîi lªn phong c¶nh thiªn nhiªn thanh b×nh. §ã lµ phong c¶nh cña vïng n«ng th«n, n¬i ®ang cã cuéc sèng Êm no h¹nh phóc, n¬i cã nh÷ng con ngêi chăm chỉ lao động và biết yêu quê hơng. Đó là nộ dung bài hát: Ngày mïa vui, d©n ca Th¸i (T©y B¾c) 2. Nghe bµi h¸t HS nghe bài hát qua băng đĩa hoặc do GV trình bày. 3. §äc lêi ca: HS đọc lời ca trên bảng. GV hái: Trong bµi h¸t cã tõ nµo c¸c em cha hiÓu? NÕu cã, GV gi¶i thÝch tõ khã. VÝ dô tõ “ n« nøc” NÕu HS kh«ng hiÓu, GV gi¶i thÝch tõ nµy cã ý nghĩa là sự đông vui, nhộn nhịp. 4. LuyÖn thanh: 1- 2 phót. 5. TËp h¸t tõng c©u: GV hát mẫu câu một, sau đó đàn giai điệu câu này 2 - 3 lần, yêu cầu HS nghe vµ h¸t nhÈm theo. GV tiếp tục đàn câu một và bắt nhịp ( đếm 1-2) cho HS hát cùng với đàn TËp t¬ng tù víi c¸c c©u tiÕp theo Khi tËp xong 2 c©u th× GV cho h¸t nèi liÒn hai c©u víi nhau GV hát hai câu, đàn giai điệu và yêu cầu HS hát cùng với đàn. GV nhắc HS lấy hơi trớc mỗi câu hát, ở dấu lặng đơn. GV chỉ định 1-2 HS hát lại hai câu này TiÕn hµnh d¹y nh÷ng c©u cßn l¹i t¬ng tù nh trªn. 6. Hát đẩy đủ cả bài. - C¶ líp h¸t lêi mét - Nửa lớp hát câu 1 - 4, nửa kia hát từ câu 5 - 8, rồi đảo lại. 7. Trình bày bài hát ở mức độ hoàn chỉnh. GV yªu cÇu HS khi h¸t thÓ hiÖn sù rén rµng, s«i næi. 8. Sö dông mét vµi c¸ch h¸t tËp thÓ: - Tập hát nối tiếp: Mỗi tổ hát 2 câu, nối tiếp nhau đến hết bài. - Tập hát đối đáp: Hai tổ hát đối đáp, mỗi tổ hát một câu. GV chỉ định từng cặp HS hát đối đáp. * Cñng cè bµi - Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát, tổ trởng cử một HS bắt nhịp. - GV dặn HS về nhà tiếp tục tập hát để thuộc lời ca và hát tự nhiên, rõ lêi h¬n.. H§ cña HS HS ghi bµi HS theo dâi. HS nghe vµ c¶m nhËn 1-2 em đọc lời ca HS nªu c©u hái. HS luyÖn thanh HS tËp h¸t. HS thùc hiÖn HS tËp lÊy h¬i khi h¸t HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn HS hát đúng sắc thái HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn HS tr×nh bµy HS ghi nhí. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Đạo đức. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG I.Mục tiêu: -Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. II. Đồ dùng dạy học : -VBT đạo Đức; Tranh minh hoạ truyện: “Chị Thuỷ của em”; Phiếu giao việc cho HĐ3, tiết 2. Các câu tục ngữ, truyện tấm gương về chủ đề đã học; Đồ dùng để đóng vai HĐ3, tiết 2 III.Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV 1.Bài cũ: Kiểm tra thực hành - Nhận xét 2.Các hoạt động Hoạt động 1: Phân tích truyện chị Thuỷ của em Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng - GV kể chuyện: “Chị Thuỷ của em”có tranh minh họa - Nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời - GVkết luận Hoạt động 2: Đặt tên tranh Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm tốt đối với hàng xóm, láng giềng - Giáo viên chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh - Giáo viên kết luận về nội dung từng bức tranh Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến nội dung bài học - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận bày tỏ thái độ của các em có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - GV kết luận: các ý kiến a, c, d là đúng, ý b là sai Hàng xóm, láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau - Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Hướng dẫn thực hành - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học; - Dặn dò bài sau: Sưu tầm các truyện, cao dao, tục ngữ …. Hoạt động của HS - Kiểm tra 3 học sinh - Học sinh quan sát tranh và nghe giáo viên kể - HS trả lời câu hỏi - Học sinh nghe và ghi nhớ - Chia 4 nhóm, thảo luận và đặt tên cho tranh - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. - Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ - Học sinh thực hành những điều đã học. Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9) *Làm bài tập 1,2,3,4. Khuyến khích HS giải hết các bài tập II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và bài tập tiết 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 9 trước 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài ở bảng - Nghe giới thiệu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 4 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm vào vở - Yêu cầu đọc từng phép tính trong bài nháp - Cho học sinh làm tiếp phần b - HS làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, số bị chia kiểm tra bài của nhau rồi làm bài 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm vào vở bài tập Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 1 học sinh đọc Bài toán cho biết những gì? - Số nhà phải xây là 36 nhà Bài toán hỏi gì? - Bài toán giải bằng mấy phép tính - Phép tính thứ nhất tìm gì? - Phép tính thứ hai tìm gì? - Yêu cầu học sinh trình bày lời giải. - Số nhà xây được là. 1 số nhà 9. - Hỏi số nhà còn phải xây - Giải bằng hai phép tính - Tìm số ngôi nhà xây được - Tìm số ngôi nhà còn phải xây - Học sinh giải. 1 Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm số ô vuông có trong mỗi hình 9 Hướng dẫn tìm - Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên Dành cho HS khá giỏi *Bài 5:Theo dự đinh trường A phải nhận 54 bộ bàn ghế, nhưng mới nhận được 1/9 số bàn ghế đó. Hỏi trường A còn phải nhận thêm bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ? 3)Củng cố, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia 9 - Nhận xét tiết học Tập đọc. NHỚ VIỆT BẮC I.Mục tiêu -Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. -Hiểu ND: Ca ngợi đất và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.(trả lời được các cau hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu.) II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam; Tranh minh hoạ bài tâp đọc III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập đọc: Người liên lạc nhỏ 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: GV chỉ vào khu Việt Bắc trên bản -Nghe giáo viên giới thiệu bài đồ và giới thiệu bài - Theo dõi giáo viên đọc GV đọc mẫu - Mỗi em đọc một câu; đọc từ khó - Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó - Đọc từng đoạn trong bài - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc từ chú giải - Mỗi nhóm 4 học sinh - Luyện đọc theo nhóm 2 nhóm thi đọc nối tiếp - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 học sinh đọc - Gọi 1 học sinh đọc cả bài - “Ta” trong bài thơ chính là tác giả người Trong bài thơ tác giả sử dụng cách xưng hô rất thân sẽ về dưới xuôi, còn “mình” chỉ người Việt.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> thiết là”ta”,”mình”. Em hãy cho biết “ta” chỉ những ai, “mình” chỉ những ai? - Khi về xuôi người cán bộ nhớ đến ai ? - Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc? -Giải nghĩa từ: rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Qua những điều tìm hiểu bạn nào cho biết nội dung chính bài thơ là gì? - Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào? - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ - Xoá dần bài thơ bài thơ trên bảng và yêu cầu HS đọc. Bắc ở lại - Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc Rừng xanh;Ngày xuân - Rừng cây núi đá; Núi giăng thành -Rừng che bộ đội rừng vây quân thù - Đèo cao; Nhớ người đan nón Nhớ cô em gái; Nhớ ai tiếng hát - Thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi - Tác giả rất gắn bó, yêu thương ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc - Đọc thuộc lòng bài thơ. 3)Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học; dặn dò TUẦN 14. KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố 2. Kỹ năng: - Biết chọn nơi qua đường an toàn - Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống an toàn. 3. Thái độ: Chấp hành những quy định của Luật giao thông đường bộ. II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: - Chọn nơi qua đường an toàn - Kỹ năng qua đường. III. CHUẨN BỊ: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường a. Mục tiêu: - Kiểm tra nhận thức của học sinh về cách đi bộ an toàn. - Học sinh biết xử lý tình huống khi gặp trở ngại trên đường. b. Cách tiến hành: - Đi bộ trên vỉa hè Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như - Đi với người lớn và nắm thế nào? tay người lớn - Phải chú ý quan sát biên đường đi, không mải nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ - Em phải đi sát lề đi như thế nào? đường. Hoạt động 2: Qua đường an toàn a. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đi, chọn nơi, có thời điểm để qua đường an toàn. - Học sinh nắm được những điểm và những nơi cần tránh khi qua đường b. Cách tiến hành: * Những tình huống qua đường không an toàn Chia lớp thành 6 nhóm: - Học sinh thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận 5 bức tranh ( ĐDDH) và gợi ý - Đại diện các nhóm trình cho học sinh nhận xét về những nơi qua đường không an bày, các nhóm khác bổ sung toàn. - + Học sinh trả lời + Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì? GV chốt ý Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội. TỈNH (THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế... ở địa phương. *Nói về một vai danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Hoạt động 4: Trình bày kết quả điều tra Treo bảng phụ ở bảng có nội dung như câu 1, 2 ở phiếu điều tra - Gọi 1 học sinh trả lời câu 1 - Học sinh đó lên bảng ghi vào bảng phụ lần - Giáo viên ghi lại kết quả vào bảng phụ lượt 34 em trình bày kết quả điều tra - Nhận xét, tuyên dương - Giáo viên kết luận hoạt động 4 - Yêu cầu học sinh đọc kĩ để hoàn thành 2/Hoạt đông 5: phiếu sau khi đi tham quan Tham gia thực tế địa phương - Học sinh làm việc theo nhóm dán tranh, ảnh vẽ được sưu tầm được lên khổ giấy lớn - Thảo luận nội dung báo cáo 3/Hoạt động 6: - Các nhóm lần lượt cử đại diện trình bày Trò chơi: Báo cáo viên giỏi - Chia nhóm - Các em phải yêu quí, gắn bó với quê hương, - Yêu cầu các nhóm chọn vài nơi đã được đến đất nước tham quan dựa vào phiếu điều tra thực tế của mỗi học sinh để trả lời câu hỏi của giáo viên - Mỗi nhóm hãy dán cát tranh vẽ hoặc tranh ảnh có liên quan đến nơi đã đi tham quan vào giấy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> khổ to, sau đó giới thiệu về nơi đó: đó là nơi đâu? Làm nhiệm vụ gì? Ở đó có những hoạt động gì? - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung và chọn đội “Báo cáo viên giỏi” - Các em đã được đi thăm và tìm hiểu về quê hương. Các em có thái độ thế nào với quê hương ? 4/Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, tinh thần của học sinh và kết bài Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). -Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào(BT2) - Tìm đúng các bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì) thế nào ?(BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1)Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng làm miệng 3 bài tập của tiết trước - Nhận xét và cho điểm 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài ở bảng Bài tập1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu giới thiệu về từ chỉ đặc điểm ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh…. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ - Chữa bài cho điểm Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài Trong câu thơ trên các sự vật nào được so sánh với nhau - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm phần còn lại Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh đọc câu văn a Hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cảm.. Hoạt động của HS 3 học sinh lên bảng làm bài. - Nghe giới thiệu bài 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn thơ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 1 học sinh đọc - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát - Tiếng suối trong như tiếng hát xa 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 1 học sinh đọc Học sinh đọc: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Anh Kim Đồng như thế nào? - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài còn lại - Chữa bài và cho điểm - GV mở rộng thêm để học sinh suy nghĩ - Gọi 1 số em đặt câu theo mẫu: Ai như thế nào? 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài tập trong tiết học. - Bộ phận: Anh Kim Đồng - Nhanh trí và dũng cảm - Bộ phận đó là nhanh trí và dũng cảm 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 34 học sinh đặt câu, cả lớp theo dõi nhận xét. Chính tả. NHỚ VIỆT BẮC I.Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/ âu (BT2) -Làm đúng bài tập (3) a/b II.. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập III.Các hoạt động dạy và học : 1)Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng đọc và viết các từ khó: Giày dép, lo lắng 1 học sinh đọc cho 3 học sinh - Nhận xét, tuyên dương viết bảng lớp 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết 10 dòng thơ đầu trong bài “Nhớ Việt Bắc” và làm bài tập chính tả - GV đọc bài thơ một lượt - Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? - Theo dõi giáo viên đọc; 2 HS đọc lại - Có hoa mơ nở trắng rừng, ve - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu - Đoạn thơ có mấy câu ? trăng rọi hoà bình - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa? - Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc - Hướng dẫn viết từ khó - Có 5 câu - Viết theo thể thơ lục bát - Đầu dòng thơ và tên riêng Việt - Viết chính tả, soát lỗi Bắc - Chấm bài - HS viết bảng con và đọc từ: - Hướng dẫn làm bài tập chuốt, trăng rọi, đổ vàng Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh viết bài và tự soát lỗi - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu phần a - Một học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc vào vở 3)Củng cố, dặn dò: 1 học sinh đọc yêu cầu - Nhận xét tiết học - Các nhóm lên làm bài theo hình.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. thức nối tiếp - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Toán. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. *Làm bài 1(cột 1,2,3), bài 2,3. Khuyến khích HS giải hết các bài tập. II.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài về nhà 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi bài ở bảng - Nghe giới thiệu Giới thiệu phép chia 72: 3 = ? Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc và làm bài, 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp thực cho học sinh nêu cách tính và sau đó giáo viên nhắc hiện đặt tính vào giấy nháp lại cho cả lớp ghi nhớ - Phép chia 65 : 2 (tiến hành tương tự như phép chia 72 : 3 = 24 ) Luyện tập: Bài 1: Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng vào vở - Nêu rõ từng bước thực hiện phép tính Bài 2: Đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm. 1 5. - Học sinh đọc đề toán của một số và tự - Muốn tìm. làm bài. Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải của bài toán *Bài 4: HS khá giỏi +Đặt tính rồi tính 97 : 4 94 : 2 78 : 5 93 : 6 67 : 4 87 : 6 3)Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. 1 5. của 1 số ta lấy số đó chia. cho 5 1 học sinh đọc đề bài toán Bài giải: Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012. Tập viết ÔN CHỮ HOA K I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa K (1dòng) ; Kh; Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu(1dòng ) và câu ứng dụng: Khi đói ...chung một lòng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa K; -Tên riêng và câu ứng dụng viết ở bảng III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và viết các từ ứng dụng của tiết trước 1 học sinh đọc - Nhận xét, tuyên dương 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào 2)Bài mới: bảng con a)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài ở bảng - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ nào viết - Có chữ Y, K hoa? - Treo bảng chữ mẫu và nhắc lại qui trình viết 2 học sinh nhắc lại qui trình viết - Viết chữ mẫu, vừa viết vừa nhắc lại qui trình cho học sinh quan sát 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Yết Kiêu - Học sinh đọc Giải thích: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều - Học sinh lắng nghe giải thích thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên - Yêu cầu học sinh viết lên bảng 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con Gọi HS đọc câu ứng dụng giải thích câu tục ngữ :Biết đoàn - HS trả lời kết mới có sức mạnh. 3 HS viết, dưới lớp viết bảng con - Trong câu ứng dụng chiều cao các chữ như thế nào? - Yêu cầu học sinh viết vào bảng - Học sinh viết vào vở tập viết Hướng dẫn viết vào vở -GV theo dõi, uốn nắn cho HS *Chấm chữa bài. - Thu vở chấm 57 em 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết và học thuộc câu ứng dụng, tục ngữ Tập làm văn. NGHE - KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: -Nghe và kể lại được câu chuyện: Tôi cũng như bác(BT1).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác(BT2) II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung gợi ý của bài tập ở bảng III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết thư - Nghe giáo viên nhận xét bài 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu và ghi tên bài ở bảng - Giáo viên kể chuyện 2 lần - Nghe giáo viên kể - Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo ? - Vì nhà văn quên không mang kính - Ông nói gì với người đứng cạnh ? - Ông nói:”Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với” - Người đó trả lời ra sao ? - “Xin lỗi tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không dược học nên bây giờ đành mù chữ” - Vì người đó thấy nhà văn không đọc được bản - Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp 1 HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét phần kể - Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp chuyện của bạn - Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện - Nhận xét và cho điểm 35 học sinh thực hành kể trước lớp - Kể về hoạt động của tổ em 2 HS đọc Bài 2: Đọc yêu cầu; Nội dung gợi ý - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? trong tháng vừa qua - Em giới thiệu điều này với ai ? - Với một đoàn khách đến thăm lớp - GV hướng dẫn: Đoàn khách có thể là thầy cô trong 23 học sinh nói lời chào mở đầu trường, BGH nhà trường, các thầy cô trường khác, phụ huynh của trường - 1 HS khá nói tiếp nội dung còn lại theo gợi ý của 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét bài - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tập giới thiệu - Hoạt động theo nhóm, sau đó một số học sinh trong nhóm, khi giới thiệu cần kèm theo cử chỉ, điệu trình bày trước lớp bộ - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể - Nhận xét cho điểm đúng; Kể tự nhiên và hay nhất của tổ mình 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học; Về nhà kể lại câu chuyện và hoàn thành bài giới thiệu của tổ mình Toán. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TIẾP THEO) I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia) - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. *Làm bài 1,bài 2, bài 4. Khuyến khích HS giải hết các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: 8 miếng bìa bằng nhau hình tứ giác vuông.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1)Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài ở bảng - Giới thiệu phép chia: 78 : 4 = ? Và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để học sinh ghi nhớ Luyện tập thực hành Bài 1:- Nêu yêu cầu của bài 1, sau đó HS tự làm bài 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi để giải toán - Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán. Hoạt động của HS 3 học sinh lên bảng bài - Nghe giới thiệu 1 HS lên bảng dặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính ở bảng con - Học sinh nêu cách tính. 4 HS lên bảng thực hiện các phép tính. 1 học sinh đọc đề bài: Giải: Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai học sinh ngồi là 16 bàn còn Bài 3: 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là: - Giúp HS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự 16+1 = 17 (bàn) làm bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - Chữa bài và giới thiệu cách vẽ vở bài tập Bài 4: Tổ chức cho học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc - Tuyên dương tổ thắng cuộc 3)Củng cố, dặn dò:- về nhà luyện tập thêm - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG Sơ kết sao tuần 14 I.Điểm danh-báo cáo: - Các sao tập hợp điểm danh, báo cáo II.Tập họp vòng tròn, kiểm tra vệ sinh: Các sao tập họp vòng tròn lớn , cùng hát bài : Sao của em Các sao trưởng và trưởng sao đi khám vệ sinh. III.Sinh hoạt theo chủ điểm: Kính yêu thầy cô giáo Các sao tập hợp thành các vòng tròn nhỏ (3 sao tập hợp thành 3 vòng tròn) Các sao sinh hoạt theo sao của mình. Sao 1: Sao chăm chỉ. Sao 2: Sao siêng năng. Sao 3: Sao đoàn kết. Các sao nêu việc học tập và nề nếp của sao mình trong tuần 14.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các sao sinh hoạt theo chủ điểm:Kính yêu thầy cô giáo Các sao hát và đọc thơ về cô giáo, thầy giáo. Gv nêu câu hỏi cho các sao. Câu hỏi 1: Em hãy cho biết trường em có bao nhiêu thầy cô đang dạy các lớp 1,2,3,4,5? Cô giáo TPT tên là gì? Câu hỏi 2: Em hãy cho biết trường em có mấy thầy hiệu trưởng?và tên là gì? Câu hỏi 3: Em hãy cho biết lớp em có mấy thầy cô dạy?Em yêu thích nhất cô,thầy nào? Các sao trả lời câu hỏi, GV nhận xét tuyên dương. GVCN phổ biến công tác tuần 15 -Giữ vở -rèn chữ. -Thực hiện nội quy nhà trường. -Soạn bài trước khi đến lớp. IV. Các sao tập hợp- đọc lời hứa nhi đồng Trưởng sao tập họp các sao và đọc lời hứa Nhi Đồng: “Vâng lời bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu”. V.Dặn dò: GVCN dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Chuẩn bị các bài hát- múa có chủ nói về đề thầy cô của em..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Ôn Luyện Tiếng việt. Luyện đọc, nghe viết chính tả: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A.Mục tiêu: -Củng cố lại kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy . -Hiểu nghĩa các từ mới. -Củng cố nội dung các bài tập đọc. - Chép chính xác 1 đoạn trong bài tập đọc *Nêu nội dung đoạn chép. B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa 3 bài tập đọc sgk -Bảng phụ viết đoạn văn viết hướng dẫn luyện đọc C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.Bài cũ: -Kể tên các bài tập đã đọc, đã học ở tuần 8 và tuần 9 -GV nhận xét II.Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu của tiết học 2.Hoạt đọng 2: Luyện đọc -GV cho HS đọc lần lượt bài đã đọc +Đọc câu +Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa +Đọc đoạn trong nhóm *Củng cố nội dung bài tập đọc -GV yêu cầu HS nói lại nội dung các bài tập đọc đã học.. Hoạt động của trò -2 HS kể tên các tập đọc đã học -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc.. -HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi sgk -GV nhận xét và nhắc lại nội dung bài 3.Hoạt động 3: Viết chính tả - GV chép 1 đoạn trên bảng phụ, học sinh nhìn viết. *Nêu nội dung đoạn trước khi viết. -GV nhận xét, chấm 1 số bài III.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét, đánh giá tiết học. -HS trả lời -HS đọc nêu nội dung -HS viết, đổi vở chấm chéo.. Ôn Luyện Toán LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN ,CHIA 9. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS -Giải toán nhân 9, chia 9 và giải toán có lời văn -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS . 1. Củng cố: -HS đọc bảng nhân 9, chia 9 . 2 .Luyện tập: Đối với học sinh trung bình: Bài 1:Số: Gấp 5 lần thêm 6. -Học sinh làm bảng con. 19. 90. Gấp 2 lần. Bài 2: Tính: 89 : 8 99 : 9 87 : 6 97 : 7 Bài 3: Tìm x: X : 9 = 123 - 59 99 x X = 5 + 4. bớt 59. 90 : 9 88 : 8. .. 81 : X = 3 x 3 X x 9 = 90. -Học sinh làm bài vào vở .. Bài 4: Tổ Một nộp 22 kg giấy vụn, tổ Hai nộp gấp 9 lần số giấy tổ Một. Hỏi cả hai hai tổ nộp bao nhiêu -Học sinh giải vào vở . kg giấy vụn? *Đối với học sinh khá giỏi: * Bài 5: Có một cân đĩa, một quả cân 1kg và một.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> quả cân 2kg.Làm thế nào qua hai lần cân ta được 9kg đường? -HS giải vào vở 1 * Bài 6: Một gia đình nuôi 36 con hươu. 9 số (C1: 36 : 9 = 4 36 + 4 = 40) hươu đó đã đẻ ( mỗi con hươu chỉ đẻ 1 con). Hỏi gia (C2: 36 + 36 : 4 = 40 ) đình đó có bao nhiêu con hươu? ( giải bằng 2 cách) 3.Tổng kết ,dặn dò : Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Ôn Luyện Toán I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS -Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn. -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS . 1 .Luyện tập: Bài 1:Tính: 67: 9 59 : 6 88 : 4 -Học sinh làm bảng con 87 : 5 60 :3 99: 9 Bài 2: Tính giá trị biểu thức -Học sinh làm bài vào vở . 90: 9 + 58 88 : 8 + 67 85: 5 + 129 132 - 45 : 5 Bài 3: Một bao gạo có 130 kg. Bao gạo khác có 62 kg . Người ta đem số gạo ở 2 bao đó đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? -Học sinh giải vào vở . *Bài 4: Một người mua 1kg đường. Người đó đã nấu chè hết 200g. Còn lại, người đó đem chia đều số đường vào 4 lọ nhỏ. Hỏi mỗi lọ đựng bao nhiêu gam đường 3.Tổng kết ,dặn dò : Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2012 Ôn Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CỦNG CỐ VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ? DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I.Mục tiêu: -Giúp HS : -Ôn luyện về tư chỉ đặc điểm -Ôn tập câu : Ai thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Biết cách điền dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vị trí thích hợp III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích, yêu cầu của bài học -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu +Ghi lại các từ chỉ đặc điểm , màu sắc trong các câu sau: Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa, nổi bật trên nền là xanh mượt -Yêu cầu các nhóm đôi thảo luận, nêu ý kiến. Hoạt động của trò -Nghe. -Gv nhận xét, chốt lại ý đúng +Từ chỉ đặc điểm : thơm mát, dịu, nóng, ngột ngạt, rộng, mênh mông, khẽ, nổi bật +Từ chỉ màu sắc : trắng, hồng, xanh mượt -Cho Hs làm bài theo lời giải đúng -Chữa bài, chấm bài, nhận xét. -Thảo luận, nêu ý kiến -Nghe, nhắc lại. *Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu +Tìm các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Ai (con gì, cái gì ? ), thế nào ? a.Cặp mỏ chích bông nhỏ xíu b.Mặt trời lúc hoàng hôn đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ c. Đêm trung thu, trăng sáng vằng vặc d.Mỗi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào trong gió -Gọi từng cặp HS nêu các câu hỏi, tìm được các bộ phận câu trả lời theo yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở. -2 HS đọc lại đề bài -Đọc yêu cầu. -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét -Đọc yêu cầu. -Đặt câu hỏi đối đáp. -Chấm chữa bài, nhận xét *Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu +Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào vị trí thích hợp a.Bạn vẽ đẹp quá ...Sao ban không thi vào nhà văn hoá … b. Bông hoa này đẹp quá …Bạn có thích không … c.Sao bạn không đội mũ …Trời nắng quá … -Yêu cầu các nhóm đôi thảo luận, nêu ý kiến. -1 HS làm bài trên bảng ,lớp làm bài vào vở -Nhận xét bài của bạn, chữa bài của mình.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Gv nhận xét, chốt lại ý đúng -Cho Hs làm bài vào vở -Chấm bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm. -Thảo luận theo cặp, nêu ý kiến -1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét bài làm của bạn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>