Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.7 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 19. Ngày soạn: 9/1/2012 Ngày dạy: 11/1/2012. Chương 3: ĐIỆN HỌC Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỷ năng làm TN, tư duy sáng tạo. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Giáo Viên: Sgk, giáo án - Mổi nhóm học sinh: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện. III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài củ 3. Bài mới: GV đặt vấn đề (2p): Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi cởi áo ngoài bằng len ta thường nghe những tiếng kêu lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong bóng tối ta còn thấy các chớp sáng li ti. Đặc biệt là có hiện tượng sấm chớp trong thiên nhiên. Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ xát. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu về thí nghiêm 1(10p) - Gv gọi 1 học sinh đọc thí nghiệm 1 - Gv hướng dẫn các nhóm học sinh làm TN hình 17.1a và hình 17.1b và quan sát hiện tượng Sau khi các nhóm làm TN xong Gv đặt câu hỏi :. - Học sinh đọc - Các nhóm tiến hành TN và quan sát hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Khi đưa thước nhựa lại gần vụn giấy viết hay quả cầu nhựa thì thước nhựa có hút các vật này không ? - Vậy khi dùng miếng vải khô cọ xát vào thước nhựa rồi làm tương tự như vậy thì có hiện tượng gì xảy ra ? Sau đó gv tiếp tục cho hs làm TN 2 Và yêu cầu các nhóm điền thông tin vào bảng. - Tư kết quả TN yêu cầu 1 vài hs rút ra kết luận 1.. - Hs trả lời : Thước nhựa không hút các vụn giấy. - Thước nhựa hút vụn giấy và quả cầu nhựa. - Các nhóm làm TN và điền kết quat TN vào phần 3. - Hs trả lời : Kết luận 1 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm 2 (10p). - Gv gọi 1 học sinh đọc TN 2 - Gv hướng dẫn các nhóm làm TN, đặc biệt là các nhóm yếu kém Gv đặt câu hỏi : - Có hiện tượng gì khi đưa bút thử điện chạm vào mảnh tôn đặt trên mảnh phim nhự đả bị cọ xát ?. - Học sịnh đọc - Các nhóm tiến hành TN theo sgk và theo sự hướng dẫn của Gv. Vậy qua TN vừa rồi em rút ra được kết luận gì ?. - Hs rút ra kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.. - 1 vài hs trả lời - Hs khác nhận xét và bổ sung : Bút thử điện phát sáng. Gv thông báo : Các vật sau khi bị cọ xát có những tính chất như trên được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích. Hoạt động 3 : Vận dụng (18p) - Gv hướng dẫn hs trả lời C1, C2. Các nhóm thảo luận trả lời C1 : Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét và bổ sung : C1 : Vì khi chỉ thì tóc và lược nhựa cọ xát vào nhau, cả hai đều bị nhiễm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv gợi ý hs trả lời C2 : Khi quạt quay thì cánh quạt cọ xát với vật nào?. điện nên tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. - Hs trả lời : khi quạt quay thì cánh quạt cọ xát với không khí và bị nhiễm điện vì thế cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Đặc biệt là ở gần mép cánh quạt.. Tương tự như vậy yêu cầu hs về nhà làm C3 và giải thích một số hiện tượng thường gặp trong thực tế. 4. Củng cố : (4p) - Cách làm các vật nhiễm điện. - Tính chất của các vật bị nhiễm điện. 5. Dặn dò : (0.5p) - Học bài củ, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới. Tuần : 21. Ngày soạn : 16/1/2012.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết : 20. Ngày dạy : 18/1/2012. Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức Giúp học sinh : - Biết được chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: Một hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. - Rèn luyện kỹ năng giải thích hiện tượng về sự nhiễm điện. 3. Thái độ Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị - Giáo viên : Sgk, giáo án. - Học sinh : Sgk, vở ghi. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp : (0.5p) 2. Bài củ : 3. Bài mới : GV đặt vấn đề : (1p) Ở bài trước các em đã biết một vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. Vậy nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Làm TN1, tạo ra hai vật nhiểm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng.(10p) - GV yêu cầu 1 học sinh đọc TN1 và nêu dụng cụ TN - Yêu cầu các nhóm làm TN, Giáo viên hướng dẫn và quan sát các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu. - GV dặt câu hỏi : Khi đã cọ xát hai. - Học sinh tìm hiểu TN. - Các nhóm tiến hành TN.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mảnh nilong và nhấc lên thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ? - Đại diện nhóm trả lời : đẩy nhau. - Tiếp tục cho các nhóm tự tìm hiểu mục 3 và trả lời câu hỏi sgk. - Học sinh trả lời : đẩy nhau. Qua hai TN trên yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. - Cá nhân nhận xét. - Cá nhân khác bổ sung và đưa ra ý kiến thống nhất. Nhận xét : Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Hoạt động 2 : Làm TN2, phát hiện hai vật nhiễm điện mang điện tích khác loại và chúng hút nhau. (10p) - Gọi 1 học sinh đọc TN2 và yêu cầu HS nghiên cứu TN, gọi 1 vài em nêu mục đích TN. - Học sinh đọc, nghiên cứu TN và đại diện nêu mục đích TN. - Yêu cấu các nhóm tiến hành TN. - GV đặt câu hỏi : Sau khi cọ xát thanh nhựa bằng mảnh vải khô, cọ xát thanh thủy tinh bằng lụa rồi đưa chúng lại gần nhau thì có hiện tượng gì ? - Học sinh trả lời : Chúng hút nhau. - GV đặt câu hỏi : Vì sao có thể cho rằng thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh nhiểm điện khác loại ? - Học sinh trả lời : - Qua TN yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét. - Nhận xét : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi bị cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.. Hoạt động 3 : Kết luận và tìm hiểu về hai loại điện tích. (5p).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Qua TN yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận.. - GV thông báo : Quy ước điện tích thanh thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+), điện tích thanh nhựa sẫm khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). - Dựa vào quy ước trên yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1.. - Vì sao biết mảnh vải mang điện dương ?. - Kết luận : Có hai loại điện tích, các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.. - Thảo luận theo nhóm : - Đại diện nhóm trả lời và nhóm khac bổ sung : Mảnh vải mang điện tích dương. C1 : Vì mảnh vải và thanh nhựa nhiểm điện mà hút nhau nên chúng mang điện tích khác loại. Mà thanh nhựa khi cọ xát vào vải khô thì mang điện tích âm nên mảnh vải mang điên dương.. Hoạt động 4 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. (10p) - GV thông báo cho học sinh hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử : Mọi vật quanh ta đều được cấu tạo từ các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ nhưng hạt đó lại gồm những hạt nhỏ hơn nữa. (h18.4) - GV chỉ rõ cho HS hiểu về mô hình đơn giản của nguyên tử. - GV giải thích định nghĩa « trung hòa về điện ».. - Học sinh nghe. - Cả lớp ghi vở : Sơ lược về cấu tạo nguyên tử : + Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhân mang điện tích dương. + Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. + Tổng điện tich sâm có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Dó đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. + Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Hoạt động 5 : Vận dụng (5p) - GV hướng dẫn học sinh trả lời câu C2, C3, C4.. - Gọi 1 vài học sinh trả lời C3. 4. Củng cố : (3p) - Sự nhiểm điện của các vật do cọ xát. - Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 5. Dặn dò : (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới.. C2 : Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn taih ở hạt nhân của nguyên tử, điện tích âm tồn tại ở các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. C3 : C4 : Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt electron. Thước nhựa nhiễm điên âm do nhận thêm electron..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần : 22 Tiết : 21. Ngày soạn : 30/1/2012 Ngày dạy : 1/2/2012. Bài 19 : DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh : - Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện vvà nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện. - Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực là cực dương và cực âm. - Mắc và kiểm tra được mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng mắc dụng cụ thí nghiệm. - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy logic cho học sinh. 3. Thái độ Cẩn thận, nghiêm túc, hăng say phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị - GV : + Sgk, giáo án. + Pin, công tắc, bóng đèn, dây nối. - HS : Sgk, vở ghi. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp : (0.5p) 2. Bài cũ : (3p) Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? 3. Bài mới : GV đặt vấn đề :(1p) Các em thấy hiện nay hầu hết tất cả các dụng cụ hoạt động đều nhờ vào điện, không có điện thì không thể hoạt động được. Vậy dòng điện là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu dòng điện là gì ? (20p) - GV cho học sinh quan sát hình 19.1 sgk và hướng dẫn học sinh nghiên - Học sinh quan sát và tìm hiểu. cứu tìm hiểu trả lời C1. - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> học sinh trả lời : + Các em thấy trên mảnh phim nhựa có các điện tích, trong ca nước thì có nước. Vậy sự tương tự giữa hình a và - Một số học sinh trả lời và học sinh b là gì ? khác bổ sung : Mảnh phim nhựa tương tự như ca nước, còn điện tích trên mảnh phim nhựa tương tự như nước trong ca. + Tương tự như vậy yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu b. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trả lời : Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước trong bành A chảy qua ống xuống bình B. - GV đọc câu C2 và yêu cầu học sinh trả lời. - Muốn đèn bút thử điện sáng tiếp thì cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi đặt mảnh tôn lên mảnh phim nhựa và áp bút thử điện vào. - Từ đó yêu cầu học sinh nêu nhận xét.. - GV : Các em thấy nước chảy từ bình A xuống bình B theo dòng và dịch chuyển theo một hướng xác định. Vậy các điện tích chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn tới tay ta cũng di chuyển như vậy. Vậy dòng điện là gì ? - GV : đèn điện sáng, quạt điện quay và tất cả các dụng cụ điện khác hoạt động khi có dòng điện.. - Cá nhân nêu : Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.. - Học sinh trả lời : Dòg điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng và cách mắc mạch điện (12p) 1. Các nguồn điện thường dùng. - GV thông báo về tác dụng của nguồn điện : nguồn điệnc ó khả năng - Học sinh nghe và ghi vở. cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mổi nguồn điện đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (-). 2. Mạch điện có nguồn điện. - Gv giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn học sinh cách mắc TN. - Học sinh nghe - Gọi 1 học sinh lên mắc mạch điện. - GV lưu ý với học sinh khi mắc mạch điện.. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh nghe.. Hoạt động 3 : Vận dụng (5p) - GV hướng dẫn học sinh làm các câu C4, C5, C6 trong sgk.. 4. Củng cố : (3p) - Định nghĩa về dòng điện. - Cách mắc mạch điện có nguồn điện. 5. Dặn dò : (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới.. C4 : - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - Đèn điện sáng cho biết dòng điện chạy qua nó. - Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện. .............. C5 :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần : 23 Tiết : 22. Ngày soạn : 6/2/2012 Ngày dạy : 8/2/2012. Bài 20 : CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆNDÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh : - Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện, vật cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng - Kĩ năng nhận biết các vật dẫn điện, vật cách điện. - Kĩ năng bảo vệ các dụng cụ an toàn điện. 3. Thái độ. Nghiêm túc, hăng hái phát biểu bài. II/ Chuẩn bị - GV : Sgk, giáo án. - HS : Sgk, vở ghi. III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : (0.5p) 2. Bài cũ : (2.5p) Nêu định nghĩa về nguồn điện, dòng điện ? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu chất dẫn điện – chất cách điện (10p) GV thông báo chất dẫn diện và chất cách điện là gì ? - GV treo hình 20.1 lên bảngvà giới thiệu cho HS biết - Giới thiệu vật thật cho HS biết ? Yêu cầu HS điền câu C1. - HS nghe và ghi - HS quan sát C1 : Các bộ phận dẫn điện l : Dây tóc, dây trục hai đầu dây đèn, hai chốt cắm, lõi dây - Chất cách điện : Trụ thủy tinh, thủy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tinh đèn, vỏ nhựa, vỏ dây Hoạt động 2 : Xác định vật dẫn điện, vật cách điện (10p) - GV làm thí nghiệm để HS quan sát ? Đối với chất nào thì đèn sáng, đối với chất nào thì đèn tối. - HS quan sát - HS trả lời C2 : Vật dẫn điện, đồng, nhôm, sắt, chì Chất cách điện : nhựa, cao su, sứ.... - GV hướng dẫn HS trả lời C3 Hoạt động 3 : Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (10p) - Yêu câù HS quan sát H 20.3(Sgk). - GV cho HS rút ra kết luận. C4 : Hạt x mang điện tích +, e- mang điện tích – C5 : e- tự do(+) : (-) (+) phần còn lại của nguyên tử(+) C6 : Các e- tự do bị cực âm đẩy, cực dương hút Kết luận : Các e tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.. Hoạt động 4 :Vận dụng (8p) Cho HS hoàn thành C7- C9. C7 : B C8 : C(nhựa) C9 : C Một đoạn dây nhựa.. 4. Củng cố :(3p) GV nhắc lại nội dung bài học : - Định nghĩa chất dẫn điện, chất cách điện. - Biết được các hạt electron trong kim loại. 5. Dặn dò : (1p) - Làm bài tập. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tuần : 24. Ngày soạn : 13/2/2012.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết : 23. Ngày dạy : 15/2/2012. Bài 21 : SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN- CHIỀU DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh : Vẻ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản. - Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tư duy, sáng tạo, giao tiếp, ứng dụng thực tế… 3. Thái độ Nghiêm túc, cẩn thận, xung phong phát biểu bài. II- Chuẩn bị. - GV : + Sgk, giáo án Tranh vẽ, đèn pin, pin, bóng đèn. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (1p) 2. Bài cũ. (2p)Thế nào là chất dẩn điện, chất cách điện, cho ví dụ ? Thế nào là các electron tự do ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kí hiệu và cách mắc sơ đồ mạch điện.(13p) Gv cho học sinh quan sát các hình sgk. Và giải thêm cho hs hiểu. - HS quan sát và tìm hiểu. - Cho hs sử dụng các kí hiệu vừa học để vẻ sơ đồ mạch điện hình 19.3. ? Hoàn thành C2, C3. Thực hành cho hs xem để kiểm tra sự đúng sai của mạch. - Gọi 3 HS lên bảng sử dụng các kí. - HS trả lời và HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hiệu vừa học làm câu C1. C1:. - GV nhận xét và củng cố.. - GV gọi 1 HS lên làm câu C2.. - 3 HS lên bảng và cả lớp theo dõi nhận xét.. - HS lên bảng và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 : Xác định và biểu diển chiều dòng quy ước.(10’) Gv thông báo quy ước chiều dòng điện : Chiều dòng điện là chiều từ cực + qua dây dẩn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. ? Nhắc lại chiều dịch chuyển của các e tự do. ? So sánh e tự do và chiều dòng điện. ? Hoàn thành C5 Gv gọi từng hs lên làm.. Hs nghe và ghi vở.. - Các e tự do dịch chyuển từ cực âm sang cực dương C4 : Chiều dịch chyển của các è tự do trong các loại ngược chiều với chiều quy ước của dòng điện. - HS lên bảng vẽ chiều dòng điện - HS khác nhận xét.. - GV bổ sung thêm. K + -. Hinh b).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - +. K Hình c). Hoạt động 3 : Vận dụng (15’) Gv cho hs quan sát hình 21.2 và đèn pin thật.. Hs quan sát. C6 : Gồm 2 pin Thông thường cực + lắp về phía đầu của đèn pin.. Gv nhận xét. 4. Củng cố.(3p) Gv nhắc lại nội dung bài học. Lưu ý với HS phân biệt chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron trong kim loại. 5. Dặn dò (1p) Chuẩn bị bài mới, học bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần : 25 Tiết : 24. Ngày soạn : 21/2/2012 Ngày dạy : 23/2/2012. Bài 22 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều lám cho vật dẫn nóng lên. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng mô tả, logic, quan sát... - Kỉ năng ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : + Sgk, giáo án + Đèn pin, pin, bóng đèn. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. (2p) Nêu quy ước chiều dòng điện ? Vẽ hình. 3. Bài mới. * GV đặt vấn đề : (1p) Khi có dòng điện trong mạch ta không thể nhìn thấy các điện tích dịch chuyển. Nhưng ta có thể quan sát được các tác dụng do dòng điện gây ra để nhận biết sự tồn tại của nó. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu một số tác dụng của dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác dụng nhiệt (15p) - GV cho HS kể tên một số dụng cụ thiết bị được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. - GV gọi một HS lên bảng lắp mạch điện như sơ đồ mạch điện và trả lời C2.. - Một số HS trả lời : C1 : Dây tóc bóng đèn, bếp điện, bàn ủi, lò sưởi... - HS lên lắp mạch điện. - HS khác quan sát ban lắp và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS quan sát vào bảng xem chất nào là nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? - GV : Vì sao dây tóc của bóng đèn thường được làm bằng vonfram ? - GV tiến hành TN hình 22.2 cho HS quan sát. - Yêu cầu HS trả lời C3.. C2 : a, Khi đèn sáng thì bóng đèn nóng lên, ta có thể cảm nhận bằng tay. b, Dây tóc là bộ phận bị đốt nóng mạnh nhất và phát sáng. - HS trả lời : Vonfram. - HS trả lời : Vì vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao. - HS quan sát.. - HS trả lời : C3 : Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống. Dòng điện đã gây ra tác dụng nhiệt đối với dây sắt AB. - Tù TN yêu cầu một vài HS rút ra * Kết luận : kết luận ? - Khi có dòng điện chạy qua thì các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. - GV hướng dẫn HS trả lời C4. - HS dựa vào hướngẫn của GV và trả lời C4 : Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở, tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác dụng phát sáng (15p) - GV giới thiệu về bút thử điện và tháo ra các bộ phận cho HS quan sát và trả lời C5 ? - GV cho bút thử điện sáng và yêu cầu HS trả lời C6 ? - Yêu cầu vài HS rút ra kết luận ?. - HS nghe và quan sát. - HS trả lời C5 : Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau. - HS trả lời C6 : Đèn sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. * Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm khí phát sáng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cho HS quan sát đèn LED - GV đọc thông tin trong sgk và yêu cầu HS rút ra kết luận.. - HS quan sát. - HS rút ra kết luận : Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.. - GV nhấn mạnh : Đèn LED chỉ cho dòng điện chạy qua khi bản kim loại - HS nghe. nhỏ nối với cực dương của pin, bản kim loại to nối với cực âm của pin. Hoạt động 3 : Vận dụng (8p) - GV yêu cầu từng HS đọc câu hỏi và - Cá nhận đọc và trả lời. trả lời C8, C9 sau đó gọi một số HS C8 : E trả lời. C9 : Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A, nếu đèn sáng thì A là cực dương, đèn không sáng thì A là cực âm. 4. Củng cố.(3p) - Gv nhắc lại nội dung bài học. - Lưu ý với HS cẩn thận trong việc sử dụng các loại đèn. 5. Dặn dò (0.5p) - Chuẩn bị bài mới, học bài cũ. - Đọc phần có thể em chưa biết..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần : 26 Tiết : 25. Ngày soạn : 27/2/2012 Ngày dạy : 29/2/2012. Bài 23 : TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Mô tả được TN và một số hoạt động của một số thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được một số ứng dụng về tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng mô tả, logic, quan sát, cẩn thận... - Kỉ năng ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : + Sgk, giáo án + một nam châm điện, 1 kim nam châm. + Công tắc, 2pin loại 1,5V. + Chuông điện, tranh vẽ h23.2 và 23.3 - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. (2p) Nêu VD để chứng tỏ rằng dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng ? 3. Bài mới. * GV đặt vấn đề : (1p) Các em thường nghe tên chuông điện, vậy chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện ? Dòng điện khi đi qua cơ thể người gây ra hậu quả gì ? Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu để hiể rõ hơn các tác dụng của dòng điện. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất từ của nam châm và nam châm điện (10p) - GV yêu cầu HS đọc phần tính chất - HS đọc từ của nam châm. - GV thông báo : Nam châm có tính - HS nghe và ghi vở. chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt, thép. Mỗi nam châm có hai cực từ. - GV thông báo về cấu tạo nam châm điện : Dùng dây dẫn có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh lõi sắt non tạo thành nam châm điện. - GV đưa nam châm điện cho HS - HS quan sát và trả lời câu hỏi GV quan sát. đưa ra. + Nêu dụng cụ TN h23.1 ? - HS nêu : Gồm kim nam châm, nam châm điện, công tắc và nguồn điện. - GV tiến hành TN câu a, b của C1 C1 : a, Khi đóng công tắc cuộn dây và cho HS trả lời. hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt rơi ra. b, Đưa một kim nam châm lại gần cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy. - GV làm TN trong t/h đảo đầu cuộn - HS trả lời : Khi đảo đầu cuộn dây dây. Yêu cầu HS quan sát và nêu thì cực của nam châm lúc trước bị hiện tượng hút thì giờ bị đẩy. + Nêu kết luận về nam châm điện ? - HS nêu kết luận : 1) Nam châm điện 2) Tính chất từ. Hoạt động : Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện (19p) - Gv cho HS quan sát sơ đồ h23.3 - GV thông báo : Khi đóng công tắc thì đèn sáng. + Vậy CuSO4 là chất dẫn điện hay chất cách điện ? - GV thông báo : Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen sau vài. - HS quan sát. - HS trả lời : CuSO4 là chất dẫn điện - HS nghe và ghi vở..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> phút được phủ lớp màu đỏ. - GV thông báo : Hiện tượng Cu tách khỏi CuSO4 khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. ? Hãy rút ra kết luận * Kết luận : Dòng điện đi qua dung dịch CuSO4 làm thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp Cu. Hoạt động 4 : Tìm hiểu tác dụng sinh lí và vận dụng (8p) - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời : + Nếu sơ ý sờ vào dụng cụ điện thì có thể gây ra hậu quả gì? + Những biểu hiện của những người bị điện giật ? + Nêu mặt lợi và mặt hại khi dòng điện đi qua cơ thể ?. - GV nhắc nhở HS cẩn thận khi tiếp sử dụng điện. - GV hướng dẫn HS trả lời C7, C8. - HS trả lời : Bị điện giật. - HS trả lời : Làm các cơ bị co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. - HS trả lời : + Dòng điện đi qua cơ thể để chữa bệnh. + Mặt khác khi sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. - C7 : C - C8 : D. 4. Củng cố.(3p) - Gv nhắc lại nội dung bài học. - Nêu lại cấu tạo và hoạt động của chuông điện. - Nêu tác dụng sinh lí của dòng điện. 5. Dặn dò (0.5p) - Chuẩn bị bài mới, học bài cũ. - Đọc phần có thể em chưa biết..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần : 27 Tiết : 26. Ngày soạn : 5/3/2012 Ngày dạy : 7/3/2012 ÔN TẬP. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Củng cố lại kiến thức cơ bản trong phần điện học. - Giải thích được những hiện tượng đơn giản trong thực tế. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng mô tả, tư duy, trực quan. - Kỉ năng ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : Sgk, giáo án. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức lí thuyết (20p) - GV : Cho HS ôn lại những kiến thức đã học trong khoảng 10phút sau đó nêu ra các câu hỏi cho HS trả lời : + Có mấy loại điện tích ? Các loại điện tích nào thì hút nhau ? Các loại điện tích nào thì đẩy nhau ? + Hảy đặt câu với các cụm từ sau : Vật dẫn điện dương nhận thêm electron, mất electron, vật nhiễm điện âm. + Trình bày quy ước chiều dòng điện ?. - HS tự ôn lại. - HS trả lời : Có hai loại điện tích, các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. - HS trả lời : Vật nhiểm điện âm thì nhận thêm electron. Vật nhiểm điện dương thì nhận thêm electron. - HS trả lời : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + So sánh chiều dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại ? + Nêu các tác dụng của dòng điện ?. + Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của chuông điện ? - GV chốt lại.. - HS trả lời : + Chiều dòng điện từ cực dương sang cực âm. + Chiều electron trong dây dẫn kim loại từ cực âm sang cực dương. - HS trả lời : + Tác dụng nhiệt. + Tác dụng phát sáng + Tác dụng từ. + Tác dụng hóa học. + Tác dụng sinh lí. - Một vài HS trình bày và HS khác bổ sung.. Hoạt động 2 : Giải thích các hiện tượng (21p) - GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS - HS thảo luận theo cặp. thảo luận và trả lời : + Tại sao khi vào mùa khô khi chải đầu bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra ? - Đại diện trả lời + Tại sao trước khi cọ xát, các vật - Các HS khác nghe và bổ sung. không hút các vật nhỏ ? + Tại sao khi tay đang ướt không nên sờ vào các vật mang điện ? - GV bổ sung và chốt lại ý đúng. 4. Củng cố.(3p) Gv nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò (0.5p) Ôn lại bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần: 28 Tiết : 27. Ngày soạn: 14/3/2012 Ngày dạy : 16/3/2012. KIỂM TRA. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Đánh giá được năng lực học tập của bản thân. - Tổng hợp được toàn bộ kiến thức đã học trong phần Điện học. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài, tư duy, logic… 3. Thái độ Nghiêm túc, trung thực. II/ Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra. - HS: Giấy, bút. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: (0.5p) 2. Bài cũ: 3. Phát đề:. I. Trắc Nghiệm (4điểm): Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1. Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được các vụn giấy. Vì sao? A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt. B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện. C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm. D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên. Câu 2. Dụng cụ nào dưới đây không phải là nguồn điện? A. Pin. B. Bóng đèn điện đang sáng. C. Đinamô lắp ở xe đạp. D. Acquy. Câu 3. Trong các cách sau, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện? A. Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở. B. Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. C. Phơi thước nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút D. Cọ xát thước nhựa bằng miếng vải khô..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 4. Dòng điện là gì? A. Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng B. Là dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng C.Là dòng các phân tử dịch chuyển có hướng D. Là dòng các chất lỏng dịch chuyển có hướng Câu 5. Vật nào dưới đây là vật cách điện? A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì Câu 6. Chiều dòng điện là chiều: A. Từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn B. Từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn C. Từ nguồn tới cực dương D. Cả 3 câu trên đều đúng Câu7: Dụng cụ điện nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiêt của dòng điện ? A .Chuông điện B . Bút thử điện C. đèn LED D. Bóng đèn dây tóc Câu 8. Sơ đồ mạch điện là: A. Ảnh chụp một mạch điện. B. Hình vẽ một mạch điện thực. C. Hình vẽ mô tả mạch điện bằng các kí hiệu đã quy ước. D. Hình vẽ mô tả mạch điện bằng các kí hiệu riêng của người vẽ.. II. Tự luận: (6điểm) Câu 1: ( 1điểm): Có mấy loại điện tích? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Câu 2: (2điểm) Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử? Câu 3: (1điểm): Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết hanh khô, sau khi chải đầu bằng lược nhựa nhiều sợi tóc bị dựng đứng thẳng lên? Câu 4: (2điểm): Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm 1 pin, 1 công tắc đang mở, 1 bóng đèn và các dây dẫn được mắc nối tiếp với nhau (dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện đi trong sơ đồ).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐÁP ÁN :. I. Trắc nghiệm :(4 điểm) Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 D. 4 A. 5 C. 6 A. 7 D. 8 C. II. Tự luân :(6 điểm) Câu1: (1 điểm) - Có hai loại điện tích. - Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. Câu 2: (2điểm) Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: + Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. + Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. + Tổng điện tich sâm có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Dó đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. + Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Câu 3:(1 điểm) - Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Một vài sợi tóc nhiễm điện cùng loại nên chúng đẩy nhau làm một vài sợi tóc é1 dựng đứng thẳng lên. (1 đ) Câu 3:(2 điểm) - Vẽ đúng sơ đồ được 1,5 điểm - Vẽ đúng chiều dòng điện được 1 điểm.. K. +. -.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần: 29 Tiết : 28. Ngày soạn: 21/3/2012 Ngày dạy : 23/3/2012. Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I/Mục tiêu. 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Nêu được dòng điệncàng mạnh thì thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị dòng điện là ampe. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện . 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng mô tả, logic, quan sát, cẩn thận... - Kỉ năng ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II/Chuẩn bị. GV: Sgk, giáo án. + 1 pin, 1 bóng đèn, 1 ampê kế, 1 biến trở. HS: Sgk, vở ghi. III. Tiến hành lên lớp. 1. Ổn định lớp. (0.5p) 2. bài cũ: 3.Bài mới: * Đặt vấn đề: Dòng điên có thể gây ra các tác dụng khác nhau,mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện. Vậy cường độ dòng điện là gì? Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoatđộng 1: Tìm hiểu về dòng điện cường độ. (10’) - Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 24.1. + Ampe kế, biến trở dung để thay đổi Hs: Nghe. dòng trong mạnh. - Giáo viên tiến hành thí nghiệm hs Hs: Quan sát. quan sát dịch chuyển con chạy of biển trở để bóng đèn lúc sáng mạnh, lúc sang yếu. Hs quan sát số chỉ of ampe kế..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Rút ra kết luận.. Nhận xét: Với 1 bóng đèn nhất định khi đèn sang càng mạnh thì số chỉ ampe kế càng lớn.. ? Vậy số chỉ of ampe kế có td gì? → Số chỉ of ampe kế có td cho biết mức độ mạnh yếu và là giá trị of cường độ dòng điện. Gv thông báo: - Cường độ dòng điện: I - Đơn vị là ampe: A hoặc mA. 1mA 0,001 A 1A = 1000 mA.. Hs: Ghi.. Hoạt động 2. Tìm hiểu ampe kế. (10’) ? Ampe kế dung để làm gì. - Gv phát phiếu học tập cho hs làm bảng 1. Cho hs làm C1. b,. Ampe kế là dụng cụ dung để đo cường độ dòng điện. Các nhóm làm. C1.b.) Ampe kế 24 a và b dùng kim chỉ thị, 24 c hiện số. C1.c. ghi đầu + và dấu –. Hoạt động 3: Mắc ampe kế dung để đo cường độ dòng điện. (10’) Yêu cầu hs vẽ sơ đồ hình 24.3.. - Gv cho các nhóm làm nội dung 2. - Gv mắc sơ đồ mạch h24.3 cho học sinh quan sát. Lưu ý với hs là chốt + of nguồn phải mắc với chốt + of ampe kế. Khi chưa mắc thì kim of ampe kế phải ở vạch số 0. - Gv cho hs ghi kết quả. Hs: Vẽ.. A. Hs: Tự làm. Hs: Quan sát..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I1, I2 sau mỗi lần đo. ? Từng hs hoàn thành C2. Hs: Ghi kết quả. C2: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì độ mạnh càng sán Hoạt động 4 Vận dụng (11p) Gv cho hs làm C3 C5.. C3: a.0,175 A = 175mA b.0, 38 A = 380 mA c.1250 A = 1,250 mA d.280 A = 0, 280 mA C4: 2.a 3.b 4.c C5: a). 3. Củng cố (3p) Gv nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò (0.5p) Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần: 30 Tiết : 29. Ngày soạn: 26/3/2012 Ngày dạy: 28/3/2012. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/Mục tiêu. 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một HĐT. - Nêu được đơn vị của HĐT là vôn(V). - Sử dụng được vônkế để đo HĐT của pin hoặc ắc quy. 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng mô tả, logic, quan sát, cẩn thận... - Kỉ năng ứng dụng vônkế để đo HĐT. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II/Chuẩn bị. GV: Sgk, giáo án. + 1 vônkế, 2pin loại 1,5V, + Bóng đèn và công tắc. HS: Sgk, vở ghi. III. Tiến hành lên lớp. 1. Ổn định lớp. (0.5p) 2. bài cũ: Định nghĩa cường độ dòng điện? Đổi 16mA=?A, 9mA= ? A (2p) 3.Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoatđộng 1: Tìm hiểu về HĐT và đơn vị của HĐT (10p) - GV đưa ra các câu hỏi cho HS trả lời + Nêu các nguồn điện thường dung? + Mỗi nguồn điện có bao nhiêu cực? - GV thông báo: Khi đóng điện thì nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động, và hai cực của nguồn điện sinh ra một HĐT.. - HS trả lời:. + Kí hiệu và đơn vị của HĐT?. HĐT kí hiệu U, đơn vị là V.. pin, ắcquy… Có hai cực: Cực + và cực – - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV : Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị là kV, mV 1kV= …….?V 1mV=…….?V - Yêu cầu HS điền thông tin vào C1. 1kV=1000V 1mV= 0,001V C1: Pin tròn 1,5V Ăcquy 6V hoặc 12V Ổ lấy điện gia đình: 220V. Hoạt động 2: Tìm hiểu vônkế (15p) - GV phát cho mỗi nhóm một vônkê và yêu cầu HS quan sát. - GV đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời: + Vônkế là gì?. - HS quan sát.. Vônkê là dụng cụ đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện. Trên mặt vôn kế có ghi chũ V - HS nghe và ghi.. + Trên mặt vônkê có ghi chữ gì? - GV giới thiệu: Có hai loại vônkế: Vônkê dùng kim chỉ thị và vônkế hiện số. + Trả lời C2? ha,b là vônkê dùng kim chỉ thị. h.c là vônkế hiện số. + Vônkế của nhóm em thuộc loại - Các nhóm trả lời. vônkế nào? - GV phát phiếu học tập cho mỗi - Các nhóm hoàn thành. nhóm hoàn thành trong 2phút( bảng 1) - GV cho HS quan sát vônkê để nhận - HS quan sát và trả lời. biết các dấu ghi ở các chốt điều chỉnh kim chỉ thị. Hoạt động 3: Đo HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện (9p) - Yêu cầu cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện h25.3 và gọi 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> V - GV hướng dẫn HS cách mắc mạch điện và ghi kết quả vào bảng 1. + Khi mắc mạch điện cần chú ý điều gì? - Hoàn thành C3?. - HS theo dõi và ghi kết quả. * Chú ý: Cực + của vônkê phải mắc với cực + của nguồn, Cực -của vônkê phải mắc với cực -của nguồn, C3: Số chỉ của vônkê bằng số vôn ghi trên vỏ pin của nguồn.. Hoạt động 4: Vận dụng (5p) - GV phát phiếu cho HS làm C4.. - Yêu cầu HS tự làm C5, C6 Sau đó GV bổ sung.. C4: 2,5V= 2500mV 6kV= 6000V 110V= 0,11kV 1200mV= 1,2V - Cá nhân hoàn thành. 3. Củng cố (3p) Gv nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò (0.5p) Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần : 31 Tiết : 30. Ngày soạn : 2/4/2012 Ngày dạy : 4/4/2012. BÀI 26 : HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua. - Hiểu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng càng lớn. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng mô tả, tư duy, trực quan. - Kỉ năng sử dụng ampe kế và vônkế để đo cường độ dòng điện và HĐT hai đầu bóng đèn khi mạch kín. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : +Sgk, giáo án. + 2pin loại 1,5V, giá đựng. + Vônkế, bóng đèn, ampe kế. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. (2p) Đổi 20mV= ?V, 10V= ?kV 3. Bài mới : * GV đặt vấn đề : (1p) Trên các bóng đèn cũng như các dụng cụ dùng điện đều có ghi số vôn, chẳng hạn bóng đèn 2,5V, 12V, 220V. Liệu các số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn ghi được trên các nguồn điện hay không ? Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm 1 (8p) - GV hướng dẫn HS làm TN h26.1 - Yêu cầu cả lớp nhận xét và trả lời C1. - 1 HS lên mắc mạch điện. - HS khác nhận xét. C1 : HĐT giữa hai đầu bóng đèn khi.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Rút ra nhận xét ?. chưa mắc vào mạch có HĐT bằng 0. → Bóng đèn chưa mắc vào mạch có HĐT bằng 0.. Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm 2 (15p) - GV thông báo : Bóng đèn cũng như mọi dụng cụ điện, nó không tự tạo ra HĐT mà ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện. - GV đề nghị một HS lên mắc mạch điện như h26.2 - GV lưu ý : + Mắc chốt + của ampekế và của vônkê về phía cực + của nguồn điện. + Hai chốt của vônkế mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn. - Yêu cầu đọc và ghi kết quả vào bảng 1. - Yêu cầu hoàn thành C3.. - HS nghe. - 1 HS lên mắc mạch điện.. - HS nghe. - HS hoàn thành bảng 1. C3 : - HĐT giữa hai đầu bóng đèn =0 khi không có dòng điện chạy qua. - HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. C4 : Mắc vào mạch điện 2,5V.. Hoạt động 3 : Sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước và vận dụng (15p) - GV hướng dẫn HS quan sát h26.3. - HS quan sát và trả lời. Và làm C5, C6, C7, C8. C5 : a, Chênh lệch mức nước- dòng nước. b, HĐT- dòng điện. c, Chênh lệch mức nước- nguồn điện- HĐT. C6 : C C7 : A C8 : C 4. Củng cố.(3p).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv nhắc lại nội dung bài học : - Trong mạch điện kín, HĐT giữa hai đầu dụng cụ điện tạo ra một dòng điện chạy qua nó. - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết HĐT địng mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. 5. Dặn dò (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần : 32 Tiết : 31. Ngày soạn : 9/4/2012 Ngày dạy : 11/4/2012. BÀI 27 : THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. - Thực hành đo và biết được đối vơi đoạn mạch nối tiếp thì cường độ dòng điện tại mọi điểm như nhau. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng thực hành, mô tả, tư duy, trực quan. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : +Sgk, giáo án. + Nguồn điện 3V, ampe kế và vôn kế. + 1 công tắc, bóng đèn. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. (2p) Trình bày HĐT giưa hai đầu bóng đèn ? 3. Bài mới : * GV đặt vấn đề : (1p) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp ? Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: Ôn tập (8p) -GV kiểm tra về cường độ dòng điện và hiệu điên thế. -GV kiểm tra cách mắc ampe kế và - HS ôn lại để trả lời. vôn kế. - Kiểm tra việc chuẩn bị mẩu báo cáo của HS..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 2: Măc nối tiếp hai bóng đèn(10p) - GV cho HS quan sát hình 27.1 và b để nhận biết 2 bóng đèn được mắc nối tiếp. ? GV yêu cầu HS trả lời C1 và C2?. - HS quan sát. C1: Ampekế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác. C2: HS mắc theo nhóm và ve sơ đồ mạc điện vào mẫu báo cáo.. - GV hướng dẫn các nhóm trong khi tiến hành. Chú ý mắc đúng Ampekế. - Các nhóm điền thông tin vào mẫu báo cáo. Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp(10p) - GV yêu cầu HS đóng công tắc và - Các nhóm ghi gía trị I1 vào mẫu báo đọc số chỉ của Ampe tại vị trí 1. cáo. - GV hướng dẫn HS chuyển Ampekế sang vị trí 2 và 3. Đọc số chỉ của Ampe trong từng trường hợp. - Dực vào kết quả TN hảy nêu nhận xét 2c. - Các nhóm nêu nhận xét. 2c, Trong đoạn mạch nối tiếp dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của đoạn mạch. I1=I2=I3. Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp(10p) - Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ 27.2Sgk Khi vônkế ở 2 điểm 1 và 2 chú ý chốt + của Vônkế mắc vào điểm 1. - Đọc và ghi giá trị U12 vào mẫu báo cáo. - GV hướng dẫn HS mắc Vônkế vào 2 điểm 2, 3 và điẻm 1,3. Ghi giá trị U12 và U23.. - Các nhóm chú ý cách mắc. - Các nhóm ghi gía trị U12 vào mẫu báo cáo. - Các nhóm ghi U12 và U23..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Yêu cầu HS hoàn thành C4. - GV bổ sung và đưa ra ý kiến đúng.. - Các nhóm hoàn thành. - Nhóm khác nhận xét. C4: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng ttổng HĐT trên các bóng đèn. U13=U12+U23.. 4. Củng cố.(3p) Gv nhắc lại nội dung bài học : - GV lưu ý HS cách mắc mạch điện có ampe kế và Vônkế. 5. Dặn dò (0.5p) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần : 33 Tiết : 32. Ngày soạn : 16/4/2012 Ngày dạy : 18/4/2012. BÀI 28 : THỰC HÀNH : ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức Giúp học sinh : - Biết cách mắc song song hai bóng đèn. - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng thực hành, mô tả, tư duy, trực quan. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : +Sgk, giáo án. + Dụng cụ TN hình vẽ Sgk. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. 3. Bài mới : * GV đặt vấn đề : (1p) Hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì trong đoạn mạch mắc song song ? Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: Ôn tập (5p) - GV : Trình bày cách mắc nối tiếp bóng đèn và giá trị HĐT và CĐDĐ - Yêu cầu HS phát biểu thành lời.. - HS trả lời : I1=I2=I3. U13=U12+U23.. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nghe. - Gv lưu ý HS là mạch điện ở gia đình là mắc song song. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách mắc song song hai bóng đèn (5p).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Yêu cầu HS quan sát h28.1a để nhận biết cách mắc song song hai bóng đèn. - GV : yêu cầu HS trả lời C1 ?. - HS quan sát. - Hai điểm M và N là hai điểm nối chung giữa các bóng đèn.. - GV chỉ cho HS đâu là mach rẽ, đâu là mạch chính. - GV : Yêu cầu các nhóm mắc mạch - Các nhóm tiến hành mắc. điện như trong sơ đồ. - GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm yếu. - GV yêu cầu HS quan sát độ sáng các bóng đèn, sau đó tháo 1 bóng đèn và quan sát độ sáng bóng đèn còn lại. - HS quan sát và nêu nhận xét. - GV bổ sung. Hoạt động 3 : Đo HĐT đối với đoạn mạch mắc song song (15p) - GV hứơng dẫn các nhóm đo HĐT : + Mắc vônkế vào điểm 1 và 2, vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo. + Trả lời C1 ?. - Tương tự hướng dẫn HS đo HĐT giữa hai điểm 3 và 4. - Dựa vào kết quả TN hoàn thành C4.. C1 : Vônkế mắc // với bóng đèn 1 và 2. - Các nhóm ghi gía trị U12 vào mẫu báo cáo. - Các nhóm ghi giá trị U34 vào mẫu báo báo. C4 : HĐT giữa hai đầu các đèn mắc // là bằng nhau và bằng HĐT giữa hai điểm nối chung. U12=U34= UMN.. Hoạt động 4 : Đo cường độ dòng điện (15p) - Yêu cầu các nhóm mắc Ampekế như sơ đồ. - Mắc Ampe với đèn 1 rồi với đèn 2, tiếp theo mắc vào mạch chính. Ghi. - Các nhóm mắc mạch điện. - Ghi kết quả I1 và I2 và I vào mẫu.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> giá trị I vào mẫu báo cáo. - Dựa vào kết quả nêu nhận xét.. báo cáo. - Cá nhân nêu nhận xét. C5 : Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ. I= I1+I2.. 4. Củng cố.(3p) Gv nhắc lại nội dung bài học : - GV lưu ý HS cách mắc mạch điện có ampe kế và Vônkế trong đoạn mạch song song. 5. Dặn dò (0.5p) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần : 34 Tiết : 33. Ngày soạn : 23/4/2012 Ngày dạy : 25/4/2012. BÀI 29 : AN TOÀN KHI SỬ SỤNG ĐIỆN. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức Giúp học sinh : - Biết được sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh hiện tượng đoản mạch. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng thực hiện một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Rèn luyện kỉ năng thực hành, mô tả, tư duy, trực quan. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : +Sgk, giáo án. + Bút thử điện. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. 3. Bài mới : * GV đặt vấn đề : (1p) Sử dụng điện rất thuận tiện, văn minh nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì gây ra nhiều tác hại, nguy hiểm đến tính mạng con người. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: Tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người (15p). - GV sử dụng bút thử điện và thử điện cho HS quan sát và đọc câu hỏi cho HS trả lời C1. + Khi cầm bút thử điện phải chú ý điều gì? Tây cầm phải như thế nào?. I/ Dòng điện đi qua cơ thể con người có thể gây nguy hiểm. 1/ - HS quan sát. - Trả lời C1: Tay cầm bút thử điện phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu kia bằng kim loại của bút thử điện..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV lưu ý kĩ hơn khi sử dụng bút thử điện. - GV cho HS quan sát h29.1 và nêu nhận xét.. - GV yêu cầu HS nhắc lại tác dụng sinh lí của dòng điện. - Yêu cầu HS đọc Sgk mục 2. - GV giải thích thêm.. - HS nghe. - Cá nhân nêu nhận xét: Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2/ Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. - Một vài HS nhắc lại. - HS đọc.. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15p) 1/ Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch). - GV thông báo: Hiện tượng đoản mạch hay còn gọi là hiện tượng chấp điện. - GV làm TN h29.2 - HS quan sát. + So sánh I1 và I2 và nêu nhận xét. - NX: I1 > I2 Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có cường độ lớn + Nêu các tác hại của hiện tượng hơn. đoản mạch. - 1 vài HS nêu: Có thể làm cháy hoặc cháy vỏ bọc cách điện→ gây ra hỏa hoạn, làm dây tóc bóng đèn đứt, bị hư hỏng. 2/ Tác dụng của cầu chì? + Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng khắc phục tự động và nhanh chóng sự cố đoản mạch. - GV bổ sung thêm. - GV yêu cầu HS trả lời C3 đến C5. C3: h29.3 khi bị đoản mạch cầu chì nóng lên, cháy, đứt và ngắt mạch. C4: C5: Hoạt động 3: Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (10p).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV yêu cầu HS đọc thông tin Sgk và nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện.. - HS đọc. - 1 vài HS nêu: + Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V. + Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. + Không được chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. + Không chạm trực tiếp vào người bị điện giật. + Tay đang ướt có nên chạm vào dây → Không. điện không? + Khi sửa chửa dụng cụ điện bị hư → Nên tắt các công tắc điện. hỏng thì nên làm gì? - Cho HS quan sát h29.5 và trả lời - HS trả lời C6. - GV bổ sung. 4. Củng cố.(3p) Gv nhắc lại nội dung bài học : 5. Dặn dò (0.5p) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần : 35 Tiết : 34. Ngày soạn : 3/5/2012 Ngày dạy : 5/5/2012. ÔN TÂP. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức Giúp học sinh : - Củng cố lại kiến thức trong chương III. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế. - 2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng thực hiện một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Rèn luyện kỉ năng thực hành, mô tả, tư duy, trực quan. 3. Thái độ : Nghiêm túc, phát biểu ý kiến. II- Chuẩn bị. - GV : Sgk, giáo án. - HS : Sgk, vở ghi. III- Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp (0.5p) 2. Bài cũ. 3. Bài mới : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lại lý thuyết (20p) - GV cho HS làm bt trong phần tự kiểm tra, sau đó gọi một số HS đứng dậy trả lời. - GV bổ sung. - Gợi ý HS điền từ câu 4.. - GV hướng dẫn HS về nhà làm các câu còn lại.. - HS ôn tập trong 10phút. - Một vài HS trả lời. 4. - Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích có hướng. - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron tự do dịch chuyển có hướng..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 2 : Giải bài tập phần vận dụng (21p) - GV yêu cầu HS làm câu 1, 2, 3. - GV nhận xét, đọc câu hỏi cho HS trả lưòi. + Nêu quy ước về chiều dòng điện ?. - Cá nhân trả lời - Cá nhân khác bổ sung. → Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.. - Yêu cầu HS làm câu 4, 6. - Hướng dẫn HS làm câu 6 : + Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì HĐT có đặc điểm như thế nào ?. - HS trả lời : HĐT trong toàn mạch bằng tổng HĐT trong các bóng đèn. U=U1+U2. - GV nhận xét sau đó gọi HS khác trả → Dùng nguồn điện 6V là hợp lí vì 1 lời. bóng đèn 2V nên 2 bóng đèn là 6V. - Hướng dẫn HS làm câu 7. + Hình 30.4 thì đèn 1 và 2 mắc ntn → HS trả lời : Mắc song song. với nhau ? + Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì → I=I1+I2. cường độ dòng điện có đặc điểm như thế nào ? - Yêu cầu HS trả lời ? 7. Ta có : I=I1+I2. →I2=I-I1=0,35- 0,12= 0,23A. - GV nhận xét. Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm bt mục II.. 4. Củng cố.(3p) Gv nhắc lại nội dung bài học : 5. Dặn dò (0.5p) - Học bài cũ. - Ôn lại bài để kiểm tra HK II..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: 36 Tiết : 35. Ngày soạn: 7/5/2012 Ngày dạy : 9/5/2012. KIỂM TRA HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Đánh giá được năng lực học tập của bản thân. - Tổng hợp được toàn bộ kiến thức đã học trong phần Điện học. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài, tư duy, logic… 3. Thái độ Nghiêm túc, trung thực. II/ Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra. - HS: Giấy, bút. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: (0.5p) 2. Bài cũ: 3. Phát đề: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian 45 phút. Ngày thi………/………/………… Họ và tên.........................................................Lớp..................................... Điểm. Lời phê của giáo viên. I/ TRẮC NGHIỆM :(2,5đ) Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1 : Đơn vị đo cường độ dòng điện là : A. Vôn(V) B. Ampe (A) C. Óat (W ) Câu 2 : Dụng cụ để đo hiệu điện thế :. D. Niuton(N).
<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. Lực kế B. Ampe kế C. Vônkế D. Nhiệt kế Câu 3 : Ampe kế có giới hạn đo 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây ? A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A. B. Dòng điện đi qua điôt phát quang có cường độ 30mA. C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ 0,8A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ 0,5A Câu 4 : Dòng điện trong kim loại là : A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng các electron dịch chuyển có hướng. C. Dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng. D. Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. Câu 5 : Cách mắc ampe kế nào sau đây là đúng ? A. Mắc ampe kế sao cho cực dương của ampe mắc với cực dương của nguồn điện. B. Mắc ampe kế sao cho cực âm của ampe mắc với cực dương của nguồn điện C. Mắc ampe kế sao cho cực dương của ampe mắc với cực dương của nguồn điện, cực âm của ampe kế mắc với các dụng cụ điện rồi mắc với cực âm của nguồn. D. Cả 3 cách mắc đều đúng. II/ TỰ LUẬN : (7,5đ) Câu 1 : (2đ) Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện : Câu 2 : (1,5đ) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 1 pin, 1 công tắc đóng, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, một vônkế đo hiệu điện thế hai giữa hai đầu bóng đèn. ( có vẽ chiều dòng điện) Câu 3: (2đ) Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử? Câu 4 : (2đ) - 60V=.......................................mV - 130mV=.................................V - 1250mA=...............................A - 17mA=..................................A ...................................Hết..........................................
<span class='text_page_counter'>(49)</span> MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Chủ đề 1. Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế.. Nhận biết TNKQ TL - Biết được đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe. - Nêu được dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.. Thông hiểu. TNKQ TL Vận dụng kiến thức về sử dụng ampe kế để vận dụng vào trong thực tế: mắc ampe kế sao cho cực dương của ampe kế mắc với cực dương của nguồn, cực âm mắc với các dụng cụ điện rồi mắc với cực âm của nguồn. - Biết cách sử dụng ampe kế để đo những dụng cụ điện có cường độ dòng điện định mức phù hợp. Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 1đ 1đ 2. Dòng điện, Nêu được dòng - Nêu được các quy nguồn điện, sơ điện trong kim tắc an toàn khi sử đồ mạch điện, loại là dòng các dụng điện. chiều dòng điện electron tự do dịch chuyển có hướng.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ ca TNKQ TL TNKQ - Đổi được đơn vị từ vôn sang milivôn và ngược lại. Từ ampe sang miliampe và ngược lại.. 1 câu 2đ - Dùng được các kí hiệu sơ đồ mạch điện để vẽ mạch điện.. Trình bày đ lượ về cấu nguyên tử: mỗi nguyê một hạt nh điện tích dư + Xung qu nhân có cá mang điện chuyển độn thành lớp v nguyên tử. + Tổng điệ.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> sâm có trị s đối bằng đi dương của Dó đó bình nguyên tử về điện. + Electron dịch chuyể nguyên tử nguyên tử vật này san khác. Số câu Số điểm Tổng số cấu Tổng số điểm ĐÁP ÁN:. 1 câu 0,5đ 3 câu 1,5đ. 1câu 2đ 3câu 3đ. 1 câu 2đ. 1 câu 1,5đ 1 câu 1,5đ. I/ TRĂC NGHIỆM: (2,5đ) CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN B C B D C . II/ TỰ LUẬN (7,5đ) Câu 1 : Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :(2đ) - Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. - Không chạm trực tiếp vào người bị điện giật. Câu 2: - Vẽ đúng sơ đồ được 1đ. - Vẽ đúng chiều dòng điện được 0.5đ. Câu 3: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.(2đ) + Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. + Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. + Tổng điện tich sâm có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Dó đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Câu 4: Đúng mỗi câu được 0.5đ. - 60V = 60000 mV - 130mV = 0,13V - 1250mA = 1,25A - 17mA = 0,017A.
<span class='text_page_counter'>(52)</span>