Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.82 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường tiểu học Bế Văn Đàn.
Lớp 3a:……
Hoï và tên:………
Ngày kiểm tra:<b>21/03/2012</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 </b>
<i><b>Năm học: 2011 – 2012</b></i>
<b>MƠN: CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN</b>
Thời gian làm bài: 40 phút
<b>ĐIỂM</b>
<b>I. CHÍNH TẢ</b>:(5 điểm)
<b>1. Nghe viết </b>(4 điểm).Giáo viên đọc cho học sinh viết bài <b>Nhà ảo thuật</b> gồm đầu bài và đoạn<b> “Ở </b>
<b>nhiều nơi … mẹ rất cần tiền”</b>(Sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang41)
<b> 2. Luyện tập: </b>(1 điểm). Điền <b>úc</b> hay <b>út</b>vào chỗ trống:
đ ……… lót, bánh đ ……… l …… lội bay v ……
<b>II. TẬP LAØM VĂN</b>: (5 điểm) Hãy viết (từ 7 đến 10 câu) về một người lao động trí óc mà em biết.
<b>Gợi ý</b>
a) Người đó là ai, làm nghề gì?
b) Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c) Người đó làm việc như thế nào?
d) Cảm nghĩ của em về người đó?
Bài làm
*Hướng dẫn chấm:
1. Chính tả: Viết đúng chính tả, sạch, đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 4 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (âm, vần, dấu thanh, dấu câu, viết hoa) trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm.
- Viết sai cỡ chữ, tẩy xóa, sai kiểu chữ, khoảng cách từ lề vào chữ đầu tiên của đoạn: trừ toàn bài 1 điểm.
2. Bài tập: Điền đúng mỗi chỗ trống đạt 0,25 điểm.
Trường tiểu học Bế Văn Đàn.
Lớp 3a:……
Hoï và tên:………
Ngày kiểm tra:<b>21/03/2012</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 </b>
<i><b>Năm học: 2011 – 2012</b></i>
<b>ĐỌC THẦM</b>
Thời gian làm bài: 40 phút
<b>ĐIỂM</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU</b> (4 điểm)
<b>A. Em hãy đọc thầm đoạn văn sau:</b>
Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm. Bỗng có một con Chim
chích sà xuống:
- A, có một tên sâu rồi.
Con sâu đo sợ cứng cả người nhưng nó vội lấy bình tĩnh vội qt lên:
- Ê, chim chích kia, suốt từ sáng đến giờ, ta miệt mài đo xem cây hồng này cao bao nhiêu. Ta có
ích như vậy, sao lại bắt ta?
Chim chích phân vân: “Mình chỉ bắt bọn sâu hại cây thôi. Lạ quá, có khi nào tên sâu đo này có
ích thật chăng?”
Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khối lắm. Thế là cứ hễ gặp các mầm cây nhỏ là nó ăn liền.
Nó nghĩ: “Mình đo cây hồng … Mình phải được trả cơng chứ!”
Hơm sau, chim chích bay tới. Nó nhảy lích chích, ngó nghiêng: “Ơi sao mầm cây gãy hết cả thế
này? Thơi chết, mình bị tên sâu đo lừa rồi!”
Chim chích giận lắm, nó quyết định tìm bằng được tên sâu đo. Sâu đo thấy chim chích quay lại,
định tìm cách cãi… Nhưng lần này thì đừng hịng!
Chim chích mổ một cái, thế là đi đời sâu đo.
<b>B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu </b>
<b>hỏi dưới đây:</b>
<b>1. Chim chích bị mắc lừa sâu đo là do:</b>
a. Chim chích nhìn thấy sâu đo đang làm việc miệt mài để đo cây hồng.
b. Chim chích nửa ngờ, nửa tin khi sâu đo quát nạt và lên mặt kể cơng.
c. Chim chích tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể cơng của sâu đo.
<b>2. Vì sao chim chích tức giận?</b>
a. Vì nó không tìm thấy sâu đo.
b. Vì thấy mầm cây bị gãy và bị sâu đo lừa.
c. Vì thấy mầm cây bị gãy.
<b>3. Hành động mổ chết sâu đo của chim chích nói lên điều gì?</b>
a. Chim chích hiền lành nhưng chuyên bắt sâu bọ hại cây.
b. Chim chích hiền lành nhưng là bạn của sâu bọ hại cây.
c. Chim chích hung dữ, nóng tính và háu ăn.
<b>4. Phép nhân hóa trong câu “Sâu đo thấy lừa được chích bơng nó khối lắm.” là:</b>
a. sâu đo, chích bơng
b. lừa, khối lắm
c. thấy, khối lắm
<b>II. ĐỌC TIẾNG: </b>(6 điểm)
<b> </b> Giaó viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi phần cuối bài:
1. <b>Ở lại với chiến khu.</b> (Trang 13 sách Tiếng Việt 3 tập 2)
<b>* Đọc đúng: rõ ràng, rành mạch, trơi chảy, lưu lốt, giọng đọc phù hợp với văn bản.</b>
YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM ĐẠT
Đọc đúng các tiếng từ, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy 3,0
Học sinh đọc sai dưới 3 tiếng 2,5
Học sinh đọc sai 3 – 5 tiếng 2,0
Học sinh đọc sai 6 – 10 tiếng 1,5
Học sinh đọc sai 11 – 15 tiếng 1,0
Học sinh đọc sai 16 – 20 tiếng 0,5
Đọc sai trên 20 tiếng 0
* Ngắt nghỉ hơi
U CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM ĐẠT
Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1 – 2 dấu câu) 1,0
Không ngắt nghỉ đúng ở 3 – 4 dấu câu 0,5
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0
*Tốc độ:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM ĐẠT
Khoảng 65 tiếng/ phút 1,0
Đọc trên 1 phút – 2 phút 0,5
Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm. 0
* Trả lời câu hỏi
YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM ĐẠT
Đúng, đủ, phù hợp nhận thức của học sinh 1,0
Trả lời chưa đầy đủ 0,5