Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an 5 tuan 14cktkngiam taikns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.13 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Ngày soạn : Ngày 18 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 105:. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM. Phun-tơn O-xlơ I.- Mục tiêu: ( Nguyễn Hiến Lê dịch) - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trà lời các câu hỏi 1,2,3.). GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình. II.- Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc - HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định: Kiểm tra dụng cụ HS 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “Trồng 2 HS đọc bài rừng ngập mặn”và trả lời câu hỏi. - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng - Vì các tỉnh này làm tốt công tác rừng ngập mặn ? ( HSTB) thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu ra tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục điều. hồi? ( HSKG) -Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người -GV nhận xét cho điểm dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học -HS lắng nghe bài” Chuôi ngọc lam”. Đây là một câu chuyện rất cảm động, đề cao tình cảm của con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài 12’ văn này. b) Luyện đọc: - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc - Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài thầm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ : áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ -1 HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải 11’ - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: *Đoạn 1: HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì ? ( HSTB). - HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc từ ngữ - HS đọc đoạn nối tiếp, chú giải - Cả lớp lắng nghe. -HS cả lớp đọc thầm và nêu - Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. -3 Cô bé không đủ tiền mua -Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? chuỗi ngọc. -Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở Chi tiết nào cho biết điều đó? ( HSK) khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu” ; Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra” *Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời - HS đọc thầm và trả lời. -Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?(HSY) - Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em không có nhiều tiền. -Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để - Vì Pi-e thấy tấm lòng của em mua chuỗi ngọc ?( HSTB) đối với chị gái. - Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm. Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện - Rất yêu quí và cảm động trước 9’ này ?(HSKG) tình cảm của ba nhân vật. d) Đọc diễn cảm: GV cho HS đọc diễn cảm - GV đưa bảng phụ, hướng dẫn HS đọc - HS luyện đọc đoạn - HS thi đọc đoạn phân vai - Hai HS thi đọc một nhóm -2 GV nhận xét và khen những HS đọc hay 2’ - Lớp nhận xét 4) Củng cố ,dặn dò: Bài văn ca ngợi điều gì ?(KG) - Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu ,thương yêu người - GV nhận xét tiết học khác ,biết đem lại niềm hạnh - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc , về nhà phúc niềm vui cho người khác . đọc trước bài Hạt gạo làng ta. Lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 14 THU – ĐÔNG 1947 , VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” A – Mục tiêu : - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu_đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não klháng chiến, bảo vệ căn cứđịa kháng chiến) : + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt đầu não và lực kượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm 3 mũi ti61n công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích đánh địch với các trận tiêu biểi : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, … Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạyquân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. B–Chuẩn bị : 1 – GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ các địa danh ở Việt Bắc ). - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . - Tư liệu về chiến dịch Việt bắc thu-đông 1947 . 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 4’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Thà hi sinh tất cả , chứ không chịu mất nước” - Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?(HSTB) - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?(HSK) Nhận xét . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Thu – Đông 1947 , Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp “ 2 – Hoạt động: 7’ a) Hoạt động : Làm việc cả lớp -GV nêu nhiệm vụ bài học +Vì sao địch mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. +Nêu diễn biễn sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. +Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947. 9’ b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . - Muốn nhanh chóng kết thúc chiến. Hoạt động học sinh SGK - HS trả lời .. - HS nghe .. HS theo dõi .. Thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả - Sau khi đánh chiếm các thành phố lớn,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tranh thực dân Pháp phải làm gì ?. thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn côngg quy mô lớn lên Căn cứ Vệt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến & tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng - Tại sao Căn cứ Việt Bắc trở thành kết thúc chiến tranh . mục tiêu tấn công của quân Pháp ? - Pháp tấn công lên căn cứ Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . 10’ ta nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông - HS theo dõi & trả lời . 1947 . - Lực lượng của địch khi bắt đầu tiến công lên Việt Bắc như thế nào ? - Thực dân Pháp huy động một lực lượng - Sau hơn một tháng tấn công lên Việt lớn, chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc . Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế - Quân địch rơi vào tình thế bị động , rút nào? lui , tháo chạy - Sau 75 ngày đêm đánh địch ta đã thu được kết quả ra sao ? - Ta đã chiến thắng - Nêu ý nhgiã của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 . - HS thảo luận & trả lời . - Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 khẳng định sức mạnh kháng chiến của IV – Củng cố,dặn dò : 3’ Đảng & nhân dân ta có thể đè bẹp mọi âm Gọi HS đọc nội dung chính của bài mưu xâm lược của địch . -Tại sao nói Việt bắc Thu đông năm -2 HS đọc . 1947 là “ mồ chôn giặc Pháp “ -HS trả lời - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Chiến thắng biên - HS lắng nghe . giới Thu-Đông 1950 “ - Xem bài trước .. Tiết 66:. Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. I– Mục tiêu : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin II- Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1 – GV : SGK,bảng phụ 2 – HS : SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS / 3 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 10,100,1000…?Y Gọi 2 HS lênTB,K bảng làm bài tập HS1 : Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 12,35 : 10 …….12,35 x 0,1 HS2 : 45,23 : 100 …….45,23 x 0,01 - Nhận xét . 3 – Bài mới : / 1 a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết học / 16 b– Hướng dẫn : * HD HS thực hiện phép chia1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân. -Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK +Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? +GV ghi phép chia lên bảng : 27 : 4 = ? (m) +HD HS thực hiện phép chia (GV làm trên bảng và HS cùng làm trên giấy nháp ) 27 4 30 6,75 (m) 20 0 *Lấy 27 chia cho 4 , được 6 ,viết 6 ;6 nhân 4 bằng 24 ;27 trừ 24 bằng 3 ,viết 3 . *Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 .30 chia 4 được 7, viết 7 ; 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2 ,viết 2. *Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 trừ 20 bằng 0 ;viết 0 . +Gọi vài HS nêu kết quả . Vậy 27 :4 = 6,75 (m) -GV viết ví dụ 2 lên bảng : 43:52 = ? +Phép chia này có thực hiện tương tự như phép chia 27 :4 được không ?Tại sao ? +HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển. Hoạt động học sinh - HS nêu. - HS nghe .. -1HS đọc ,cả lớp đọc thầm . +Lấy chu vi chia cho 4 . - HS thực hiện trên giấy nháp .. +HS nêu kết quả . -Theo dõi . +Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn số chia 52. +HS theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 9’. 7’. /. 3. 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 :52 thành phép chia 43,0 :52 +Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào giấy nháp . +Gọi vài HS nêu miệng kết quả . -Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân? +GV ghi bảng qui tắc ,gọi vài HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1:Đặt tính rồi tính : -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4 ,cả lớp làm vào vở . Nhận xét ,sửa chữa . -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 882:36 và 15 :8 ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . -Làm tương tự đối với 2 phép chia còn lại . Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề ,GV tóm tắt bài toán lên bảng . Tóm tắt : 25bộ hết : 70m 6 bộ hết :…m? -Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở .. -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò : -Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN thương tìm được là 1 số thập phân?(KG) - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập bài 3. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. 43,0 52 1 40 0,82 36 -HS nêu như SGK . +Vài HS nhắc lại . 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4 ,cả lớp làm vào vở . -HS làm bài . -HS làm bài . -HS đọc đề . -Theo dõi . HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 :25 = 2,8 (m) Số vải may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 26,8 (m) ĐS :16,8 m . -HS nêu . -HS nghe .. Đạo đức Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1 ) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm. Xử lí tình huống Đóng vai IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 , tiết 1 . - Tranh , ảnh , bài thơ , bài hát , truyện nói về người phụ nữ Việt Nam . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g 1’ 3’. Hoạt động của GV 1-Ôn định: Kiểm tra sĩ số HS 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS trả lời -Đối với người già cả ,em nhỏ chúng ta phải làm gì?(YTB) -Đọc một câu tục ngữ,ca dao nói về kính trọng người già cả.(TB) GV nhận xét 1’ 3-Dạy bài mới: a-Khám phá : GV nêu yêu cầu tiết học 11’ b- Kết nối : Hoạt động1 c. Thực hành : : Tìm hiểu thông tin ( Trang 22 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội . * Cách tiến hành : - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát , chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK . - Đại diện từng nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác lên nhận xét , bổ sung ý kiến . * GV kết luận . - HS thảo luận theo các gợi ý sau : +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình , trong xã hội mà em biết . +Vì sao những người phụ nữ là những người đáng được. Hoạt động của HS 2-3 HS trả lời Nghe bạn nêu và nhận xét. - HS quan sát tranh , thảo luận theo nhóm . -Đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác lên nhận xét. -HS lắng nghe . -HS thảo luận .. HS lần lượt trình bày . Lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kính trọng? 9’ - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . Cả lớp có thể bổ sung -GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Hoạt động2 :Làm BT1 , SGK . * Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái . * Giáo dục kĩ năng sống: Xử lí tình huống Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS . 10’ - HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . * GV kết luận . Hoạt động3 : Bày tỏ thái độ ( BT 2 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ , biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của BT2 , và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu . - GV lần lượt nêu từng ý kiến . Cả lớp bày tỏ thái độ theo 2’ qui ước. - GV mời một số HS giải thích lí do , cả lớp lắng nghe và bổ sung *GV kết luận . d. Áp dụng : - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng , yêu mến ( Có thể là bà , mẹ , chị gái , …) -Sưu tầm các bài thơ , bài hát ca ngợi người phụ nữ .. Ngày soạn : Ngày dạy :. Ngày 19 tháng 11 năm 2012 Thứ ba ngày 20 tháng 11năm 2012. -HS đọc ghi nhớ .. -HS làm việc cá nhân . -HS trình bày . -HS lắng nghe .. -HS giơ thẻ màu theo qui ước. -HS giải thích . -HS lắng nghe .. -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả : ( Nghe - viết : ) Tiết 106: CHUỖI NGỌC LAM ( Từ Pi – e ngạc nhiên … đến cô bé mỉm cười rạng rỡ , chạy vụt đi ) I / Mục Tiêu : Nghe viết bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của bài tập 3 làm được bài tập 2 a,b . Giáo dục HS cẩn thận,có ý thức rèn chữ viết . II / Đồ dùng dạy học : -GV : SGK .Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : T/g 4’. 1’. 8’. Hoạt động của GV I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS II)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết :việc làm , Việt Bắc , lần lượt , cái lược . III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính tả một đoạn trong bài “ Chuỗi ngọc lam ( Từ “Từ Pi – e ngạc nhiên … đến cô bé mỉm cười rạng rỡ , chạt vụt đi” )và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa ao / au . 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Chuỗi ngọc lam. Hỏi : Nêu nội dung của đoạn đối thoại ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng viết : việc làm , Việt Bắc , lần lượt , cái lược .( Cả lớp viết ra nháp). -HS lắng nghe.. -HS theo dõi SGK và lắng nghe.. (HSKG)-Chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để mua tặng chị chuỗi ngọc nên đã tế nhị gỡ giá tiền để cô bé -Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết các câu vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị . đối thoại , các câu hỏi , câu cảm , các từ ngữ -HS đọc thầm và thực hiện theo yêu dễ viết sai cầu . -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ , Gioan. 15’ -Viết chính tả :GV đọc rõ từng câu cho HS -1 HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy viết nháp ( Mỗi câu 2 lần ) -GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. -HS viết bài chính tả. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 10 bài của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS. 10’. 2’. - HS soát lỗi . +Cho HS đổi vở chéo nhau để -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau chấm để chấm. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục -HS lắng nghe. lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a .GV nhắc lại -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. yêu cầu bài tập. -Cho HS hoạt động nhóm . GV chấm chữa -Đại diện nhóm lên trình bày . bài. * Bài tập 3 : Treo bảng phụ . -HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 . -HS đọc thầm . -Cho HS đọc thầm “ Nhà môi trường 14 tuổi” -HS làm việc cá nhân : điền vào ô -Làm việc cá nhân : điền vào ô trống phiếu trống phiếu . học tập ( hòn ) đảo ,(tự )hào , (một) dạo ,( trầm - Cho HS trình bày kết quả . ) trọng ,tàu ,( tấp ) vào ,trước (tình hình -GV chấm chữa bài. đó) ,(môi) trường ,chở (đi ),trả (lại) . 4 / Củng cố dặn dò : -HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp -HS lắng nghe. -Chuẩn bị tiết sau nghe viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo.. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. Tiết 107: I.- Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2 ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4(a,b,c). .Giáo dục tính nhanh nhẹn,hợp tác với bạn. II.- Đồ dùng dạy học: -GV: SGK.Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT. -HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1’ 1)Ổn định : KT dụng cụ HS 3’ 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 (HSTB)đặt câu có cặp quan hệ từ vì…nên ; nếu …thì -GV nhận xét , cho điểm. 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được ôn lại những điều đã học về danh từ, đại từ. Các em sẽ tiếp tục được rèn luyện kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ thông qua việc làm một số bài tập cụ thể. b) Luyện tập: 10’ Bài 1:Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. - GV nêu yêu cầu bài tập +Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. +Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. +Tìm 3 danh từ chung. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại : Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ chung trong các danh từ chung sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hành, nước mắt, vệt, má, cậu con trai, tay , mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là : Nguyên. 9’ Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại: Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng ) đó. 7’ Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 -GV giao việc: *Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1 *Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài). -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. 7’ Bài 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -Cả lớp theo dõi bạn nêu và nhận xét. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. -Một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được. -Lớp nhận xét.. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét.. -1HS đọc to, lớp đọc thầm.. -2HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong SGK. -Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV Cho hs đọc lại đoạn văn ở BT1 +Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai –làm gì? Ai- thế nào? Ai- là gì? Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ phiếu) -GV nhận xét , chốt lại câu đúng: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? *Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. *Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. *Chúng tôi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu…. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? *Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu. c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé! *Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị là chị gái của em nhé! *Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. 2’ 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị bài sau :ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt). Toán LUYỆN TẬP. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. 4HS lên bảng làm. HS làm vào nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng.. -HS chép lời giải đúng (hoặc gạch trong SGK). -Lắng nghe. Tiết 67: I– Mục tiêu : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thượng tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Giáo dục cho HS tính nhanh nhẹn,cẩn thận,ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV :SGK. Bảng phụ chép bài tập 2 . 2 – HS : VBT..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS / 4 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm dược là 1 STP ?( HSTB) - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3 (HSK). - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : / 1 a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : / 10 Bài 1:Tính : - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a ;b cả lớp làm vào vở. 8’. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? - Nhận xét ,sửa chữa . -Gọi 2 HS lên bảng làm câu c;d.Cả lớp làm vào vở Cho HS trao đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 2:Tính rồi so sánh kết quả : - GV treo bảng phụ chép sẵn đề câu a,gọi 2 HS lên bảng tính,cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 HS nhận xét 2 kết quảtìm được . -Vậy muốn nhân 1 STP với 0,4 ta làm thế nào ? vì sao ? * Tương tự gọi 2 HS lên bảng làm câu b ,cả lớp làm vào vở . - Gọi HS nhận xét 2 kết quả tìm được . -Muốn nhân 1 STP với 1,25 ta làm thế nào ? vì sao? * Cho HS làm câu c vào vở . - Muốn nhân 1 STP với 2,5 ta làm thế nào ?. 7’. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán hỏi gì ? -Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? -Tính chiều rộng bằng cách nào ? - Nêu cách tính diện tích HCN ?. Hoạt động học sinh - HS nêu. -1 HS chữa bài . - HS nghe . - HS làm bài . a)5,9 :2 +13,06 = 2,95 + 13.06 = 16,01 b)35,04 :4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 - HS nêu . c)167 :25 ; 4 = 6,68 ; 4 = 1,67 d)8,76 x 4 :8 = 35,04 : 8 = 4,38 -HS trao đổi vở kiểm tra kết quả a) 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 :25 = 83 : 25 = 3,32 - Hai kết quả tìm được giống nhau . - Khi nhân 1 STP với 0,4 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 25 . Vì 10:25 = 0,4 b) 4,2 x 1,25 = 5,25 4,2 x 10 :8 = 42 :8 = 5,25 - Hai kết quả tìm được giống nhau . - Khi nhân 1 STP với 1,25 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 8 .vì10:8 = 1,25 - HS làm bài . -Khi nhân 1 STP với 2,5 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 4 . - HS đọc đề . - Bài toán hỏi chu vi và diện tích mảnh vườn đó . - Muốn tính chu vi HCN ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 6’. 3/. - Gọi 1 HS trình bày ở bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài4: Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán hỏi gì ?. - Lấy chiều dài nhân với 2/3 . - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng . - HS làm bài .. - Mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy - Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? bao nhiêu km ta làm thế nào ? -Ta phải biết mỗi giờ ôtô đi bao nhiêu - Cho cả lớp giải vào vở ,gọi 1 HS nêu miệng km, mỗi giờ xe máy đi bao nhiêu km? kết qủa Nhận xét ,sưả chữa -HS làm bài . 4– Củng cố ,dặn dò : ĐS :20,5 km - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN ? - Muốn nhân một số thập phân với 2,5 ta - HS nêu . làm như thế nào ? -Ta lấy số đó nhân với 10 rồi cộng - Nhận xét tiết học . thêm 4 - Chuẩn bị bài sau :Chia một số tự nhiên HS nghe . cho một số thập phân. Ngày soạn : Ngày 20 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012. Tiết 108:. Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA Trần Đăng Khoa. I.- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo đượclàm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các câu nhỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ). Giáo dục HS biết quý trọng hạt gạo,tự hào về truyền thống dân tộc ta. II.- Đồ dùng dạy học: -GV :SGK,bảng phụ -HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định :KT sĩ số học sinh 3’ 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài và trả lời Cả lớp theo dõi bạn đọc,trả lời rồi câu hỏi. nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?(K) - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?(TB) - GV nhận xét ,ghi điểm 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. 11’ b) Luyện đọc: -Gọi 1 HSK(G) đọc bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ - Luyện đọc những từ ngữ khó : phù sa, trành, quết, tiền tuyến… - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ ,đọc chú giải - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. 10’ c) Tìm hiểu bài: -Khổ thơ1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Hạt gạo được làm nên từ những gì ?(HSK). - HS lắng nghe.. -HSK đọc,cả lớp đọc thầm -HS đọc nối tiếp và luyện đọc từ khó - HS nối tiếp đọc và nêu chú giải -Lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm. - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất (có vị phù sa), của -Khổ thơ 2 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi nước, của công lao con người. +Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người -HS cả lớp đọc thầm nông dân ? (HSTB) - Những hình ảnh đó là : “Giọt mồ GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ vẽ hai hôi sa / Những trưa tháng sáu / …) hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. Ý : Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo -HS cả lớp đọc thầm lướt. -Đọc thầm lướt các khổ thơ còn lại - Tuổi nhỏ thay cha anh ở chiến +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm trường gắng sức lao động, các bạn ra hạt gạo chống hạn, bắt sâu, gánh phân.. GV Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, …là những hình ảnh cảm động,nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? làm nên nhờ đất, nhờ nước; nhờ (HSG) mồ hôi, công sức của mẹ cha, của.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc.. 11’ Ý : Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc d) Đọc diễn cảm: GV cho HS đọc thầm và tìm cách đọc bài thơ . - Cho HS đọc nối tiếp cả bài,GV sửa chữa. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đưa bảng phụ ghi khổ thơ 2, hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Cho HS thi đọc diễn cảm. 3’ - GV nhận xét , khen HS đọc hay. -Cho HS nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ -Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng GV nhận xét ,khen các bạn đọc hay. 4) Củng cố : - Cho biết ý nghĩa của bài thơ ?(KG). - Nhiều HS nêu cách đọc từng khổ thơ -HS đọc nối tiếp trong nhóm,trước lớp. - HS thi đọc diễn cảm HS luyện đọc theo cặp -HS nhẩm đọc thuộc lòng,cử bạn dự thi đọc thuộc lòng. -Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước.. - GV nhận xét tiết học, cho HS hát bài Hạt gạo -Lắng nghe làng ta. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện học HTL bài thơ, về nhà đọc trước bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. Tiết 109 I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp,thể thức,nội dung của biên bản (ND ghi nhớ). Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản BT1,mục III; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1,BT2 II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). - Tư duy phê phán. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Phân tích mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đóng vai. Trình bày 1 phút. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -GV:SGK .Bảng phụ .Một tờ phiếu ghi bài tập 2. -HS :SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g 1’ 3’. Hoạt động của GV I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS II)Kiểm tra bài cũ : Cho HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp . III / Bài mới 1’ a. Khám phá : Trong những năm học ở trường tiểu học , các em đã tổ chức nhiều cuộc họp , văn bản ghi lại diễn biến và kết luận của cuộc họp để nhớ và thực hiện được gọi là biên bản .Bài học hôm nay , giúp các em hiểu thế nào là biên 14’ bản 1 cuộc họp . b. Kết nối : 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: c. Thực hành : Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT 1 toàn văn biên bản đại hội chi đội . Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 . +GV : Mỗi em đọc lại biên bản , nhớ nội dung biên bản là gì ? Biên bản gồm có mấy 3’ phần ? Trả lời 3 câu hỏi . -Cho HS làm bài và trả lời các câu hỏi . -GV nhận xét và chốt lại . 16’ 3 / Phần ghi nhớ : - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. ( GV treo bảng phụ có ghi phần ghi nhớ ) 4/ Phần luyện tập : Bài tập 1:Cho HS đọc bài tập 1 . * Giáo dục kĩ năng sống: Phân tích mẫu Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). -Cho HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi trường hợp cần lập biên bản và trường hợp không cần lập biên bản . Vì sao ?. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết . -HS lắng nghe.. -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. 1HS đọc yêu cầu bài tập 2 , lớp theo dõi . -HS trao đổi theo cặp và trả lời các câu hỏi . -1 số HS phát biểu ,lớp nhận xét . - 3 HS đọc ghi nhớ . 1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.. -HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi . -1 số HS phát biểu ,lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2’. -Cho HS trao đổi ý kiến , trao đổi tranh luận . -GV dán tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1 , cho khoanh tròn trường hợp cần ghi biên bản . -GV kết luận . Bài tập 2 :GV nêu yêu cầu bài tập 2. -Cho HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1 d. Áp dụng : -Nhận xét tiết học . -Học thuộc ghi nhớ , nhớ lại nội dung 1cuộc họp của tổ ( lớp) để chuẩn bị ghi biên bản tiết TLV tới .. -1 HS lên bảng thực hiện. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân và nêu ý kiến .. -HS lắng nghe.. Toán Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp hs biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. -Giáo dục HS có ý thức tự lực,tự tin,cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV :Bảng phụ . 2 – HS : VBT. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS / 4 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân ? (HSTB) -Gọi 2HS lên bảng HS1 : 266,22 : 34 HS2 : 693 : 42 - Nhận xét . / 1 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Chia 1 số tự nhiên cho 1 số 15’ thập phân. Hoạt động học sinh - HS nêu. 2HS lên bảng. - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b– Hướng dẫn : * HD HS thực hiện phép chia 1 STN cho1 STP . -Cho HS tính giá trị của biểu thức của phần a ) +Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . +Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó .. 7’. + Các nhóm thực hiện . + Nhóm 1 25 : 4 = 6,25 (25 x 5 ) : (4 x 5 ) = 125 : 20 = 6,25 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 2: 4,2 : 7 = 0,6 (4,2 x 10 ) : (7 x10 ) = 42 : 70 = 0,6 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 3: 37,8 : 9 = 4,2 (37,8 x 100):(9 x100) = 37800 : 900 = 4,2 + Khi nhân số bị chia và số chia với + Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 cùng một số khác 0 thì thương số khác 0 thì kết quả như thế nào ? không thay đổi . - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. + Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao + Lấy diện tích chia cho chiều dài . nhiêu mét ta làm thế nào ?. + GV Viết phép tính chia lên bảng :57 : 9,5 = ? + HS làm vào giấy nháp : (m) 57 : 9,5 = (57 x 10) : ( 9,5 x 10 ) + Cho HS thực hiện phép chia từng bước như + 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 . nhận xét trên . + HS làm vào giấy nháp . + GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia : 57 : 9,5 ( GV vừa làm vừa giải thích ) Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số . Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570 + Chuyển phép chia 1 số TN cho 1 ; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 . số TP thành phép chia như chia các Thực hiện phép chia 570 chia 95 . số TN ,rồi thực hiện . + Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm . + Có 2 chữ số . Vdụ 2 : 99 : 8,25 = ? . + Viết thêm 2 chữ số 0 . + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia . + Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP ? . + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên - HS nêu . phải số bị chia 99 ? - HS theo dõi . + Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825 . - HS nhắc lại Qtắc SGK . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả HS làm bài . lớp làm vào giấy nháp . Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung Và ghi lên bảng . - HS theo dõi . - Gọi 1 số HS nhắc lại . - HS làm bài . * Thực hành : a) 32 : 0,1 = 320 b) 168 : 0,1 = Bài 1 : Đặt tính rồi tính ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5’. 5’ 2/. - GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia , 4 HSTB lên bảng - Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm . - Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01.. 1680 c)32 : 10 = 3,2 16,8. 168 : 10 =. - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; … ta cvhỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt 1 ,2 … chữ số 0 . - HS đọc đề . 1 - HS giải : 32 : 0,1 = 32 : 10 = 32 x 10 = 320 . - Cho HS thực hiện các phép chia còn lại rồi so ĐS : 3,6 kg . - HS nêu . sánh số bị chia với Kquả tìm được . - HS nêu . - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01;… ta làm - HS nghe . thế nào ? 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - HS trả lời 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ? - Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01 …? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. Khoa học GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI. Tiết 27: A – Mục tiêu : Nhận biết một số tính chất của gạch ngói. Kể tên một số loại gạch,ngói và công vụng của chúng . Quan sát,nhận biết một số vật liệu xây dựng :gạch ngói. GDHS có ý thức cẩn thận ,nhẹ nhàng khi sử dụng vật dụng làm bằng chất liệu gốm B – Đồ dùng dạy học : 1.GV : - Hình tr.56,57 SGK . -Sưu tầm thông tin & tranh ảnh về đồ gốm nói chung & gốm xây dựng nói riêng - Một vài viên gạch , ngói khô ; chậu nước . 2. HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Đá vôi” - Kể tên một số một vùng núi đá vôi hang động của nước ta?(HSTB,Y) . - Nêu tính chất và lợi ích của đá vôi? (HSK) - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Gốm xây dựng : Gạch , ngói 10’ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. 8’. 9’. Hoạt động học sinh - HS trả lời - HS nhận xét .. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to GV theo dõi - Các nhóm treo sản phẩm trên bảng & cử người trình bày Bước 2: Làm việc cả lớp - Tất cả các loại đồ gốm đều được GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : làm bằng đất sét . _ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng - Tất Gạch, ngói hoặc nồi đất,… gì ? được làm từ đất sét , nung ở nhiệt độ (HSTB,Y) cao & không tráng men . Đồ sành , _ Gạch , ngói khác đồ sành , sứ ở điểm nào ? sứ đều là những đồ gốm được tráng (HSKG) men . Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng , cách làm tinh xảo . *Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được - HS nghe . làm bằng đất sét . Gạch , ngói hoặc nồi đất ,… được làm từ đất sét , nung ở nhiệt độ cao & không tráng men . Đồ sành , sứ đều là những đồ gốm được tráng men . Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng , cách làm tinh xảo . b) Hoạt động 2 :.Quan sát . *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch - Nhóm trưởng điều khiển nhóm ngói . mình làm các bài tập ở mục quan sát *Cách tiến hành: tr.56,57 SGK . - Đại diện từng nhóm _Bước 1:Cho HS quan sát trình bày kết quả làm việc của nhóm GV theo dõi . mình _Bước 2: Làm việc cả lớp HS lắng nghe. *Kết luận: Có nhiều loại gạch & ngói . Gạch dùng để xây tường , lát sân , lát vỉa hè ,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3’. lát sàn nhà . Ngói dùng để lợp mái nhà . c) Hoạt động 3 : Thực hành *Mục tiêu:HS biết được tính chất của gạch ngói. *Cách tiến hành: _Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình : + Quan sát mẩu gạch,ngói + Làm thực hành : Thả một mẩu gạch hoặc ngói khô vào nước , nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra . Giải thích hiện tượng đó . _Bước 2: GV nêu câu hỏi : + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói + Nêu tính chất của gạch ngói *Kết luận: Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ . vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ . IV– Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 57 SGK . - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Xi măng “. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và thực hành. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành & giải thích hiện tượng. + Nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói thì nó sẽ vỡ + Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ . - HS nghe 2 HS đọc . - HS nghe. - Xem bài trước .. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiếp theo) I.Mục tiêu : Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Như tiết 1 III.- Các hoạt động dạy – học: tiết 3: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay - Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí đơn giản được thực hiện theo trình túi xách tay đơn giản? tự: +Đo, cắt vải để làm thân túi .Thêu trang trí phần vải .Khâu các phần túi GV nhận xét, đánh giá xách tay và đính quai túi vào miệng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta thực hành Thêu trang trí trên vải tự chọn. 27’ b) Giảng bài: - HS thực hành - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước. -GV nhận xét , yêu cầu HS đọc phần đánh giá sản phẩm ở (mục III trong SGK) -Đánh giá: HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu sau: -Khâu được các phần của túi xách tay. -Các đường khâu thẳng theo đường vạch dấu. -Thêu được hình trang trí trên túi xách tay. -Quai túi được đính chắc chắn, cân đối vào miệng túi. Cho HS thực hành thêu trang trí: -GV gợi ý: Các em vẽ hình theo ý thích của mình 3’ -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng, còn lúng túng. 3) Củng cố ,dặn dò: - Hãy nhắc lại các quy trình cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản? -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -HS chuẩn bị bài “Lợi ích của việc nuôi gà”. túi.Khâu túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. HS lắng nghe.. -HS đọc phần đánh giá ở mục IIISGK. -Đại diện nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.. -HS thực hành cá nhân.. HS nêu. Ngày soạn : Ngày 21 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 thámg 11 năm 2012. Tiết 110:. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I.- Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bản phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. Giáo dục tính nhanh nhẹn,sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II.- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK. 2,3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ. -HS :SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 1) Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS 3’ 2)Kiểm tra bài cũ : -GV viết lên bảng 2 câu văn, cho HS tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 2 câu văn đó. -GV nhận xét ,ghi điểm. 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các em đã được ôn về danh từ, đại từ. Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được ôn về động từ , tính từ, quan hệ từ. Sau đó các em sẽ viết một đoạn văn ngắn trên cơ sở những kiến thức đã học được. 13’ b) Luyện tập: Bài tập 1: Cho HS đọc toàn bộ bài tập. - GV cho HS: +Đọc lại đoạn văn . +Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sao cho đúng. -Cho HS làm việc (GV dán lên bảng lớp bảng phân loại đã kẻ sẵn). - Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Động từ Tính từ Quan hệ từ Đại từ Trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. Xa, vời vơị, lớn Qua, ở, với 20’ nó Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc bài tập. -GV giao việc: +Đọc lại khổ thơ 2 bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa. +Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức.. Hoạt động của học sinh -HS lên làm 2 câu,cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -2HS làm bài trên phiếu -Lớp làm vào vở nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng lớp.. -1HS đọc to, lớp lắng nghe.. HS làm bài cá nhân. -Một vài HS đọc đoạn văn trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3’. +Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em đã -Lớp nhận xét . dùng trong đoạn văn ấy. -Cho HS làm bài , đọc đoạn văn. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng -Lắng nghe về nội dung, dùng động từ, tính từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt hay. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà - Chuẩn bị bài sau :Mở rộng vốn từ “HẠNH PHÚC”. Tập làm văn Tiết 112: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Ghi lại được biên bản một cuojc họp của tổ ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung gợi ý của SGK. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Ra quyết định / giải quyết vấn đề. - Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp). - Tư duy phê phán. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng tập thể,đoàn kết với bạn III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Trao đổi nhóm. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -GV : SGK .Bảng phụ ghi gợi ý 1.Bảng phụ viết dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp . -HS : SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g 1’ 3’ 1’. 33’. Hoạt động của GV I) Ổn định Kiểm tra sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ : -HS nhắc lại nội dung biên bản . III)/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ tập ghi biên bản 1 cuộc họp của tổ , lớp hoặc của chi đội em . 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập: -Cho HS đọc yêu cầu của đề .. Hoạt động của HS 2 HS lần lượt nhắc lại nội dung biên bản -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2’. -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài:Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội . -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp ( GV treo bảng phụ ) -Cho HS làm bài theo nhóm 4. * Giáo dục kĩ năng sống:Trao đổi nhóm Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp). -Cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và ghi điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức ,viết rõ ràng , mạch lạc , đủ thông tin , viết nhanh .) IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm SGK . -Chú ý các từ gạch dưới. -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.. - HS làm bài theo nhóm 4.. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét , bổ sung .. -HS lắng nghe.. Toán Tiết 69:. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . Vận dụng để tìm X và giải các bài toán có lời văn . -Giáo dục tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài . II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV :SGK ,Bảng phụ. 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS / 4 2– Kiểm tra bài cũ : Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho0,1;0,01; …(HSK) -8 Gọi 2 HS lên bảng HS1 : 55 : 92 = HS2 98 : 8,5. Hoạt động học sinh - HS nêu . 2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1/ 9’. 7’. - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luỵện tập : Bài 1 : Tính rồi so sánh Kquả . a) GV đưa bảng phụ viết các phép tính lên bảng . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính , cả lớp giải vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - Khi chia 1 số cho 0,5 ta làm thế nào ? b) GV đưa bảng phụ viết các phép tính vào bảng . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - Khi chia 1 số cho 0,2 ta làm thế nào ? - Khi chia 1 số cho 0,25 ta làm thế nào ? Bài 2 : Tìm x : - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm 1 bài . - Đại diện nhóm trình bày Kquả .. 8’ - Nhận xét, sửa chữa . Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm thế nào ?. 7’. 3’. - Cho HS làm vào vở , gọi 1 HS nêu miệng Kquả - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề . - Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Làm thế nào để biết chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào. - HS nghe .. -HS đọc đề 2 HS lên bảng a) * 5 : 0,5 = 10 và 5 x 2 = 10 * 52 : 0,5 = 104 và 52 x 2 = 104 . - Khi chia 1 số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . b) * 3 : 0,2 = 15 và 3 x 5 = 15 . * 18 : 0,25 = 72 và 18 x 4 = 72 . - Khi chia1 số cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5. - Khi chia 1 số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4 - HS làm bài : a) X x 8,6 = 387 . b) 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X = 399 : 9,5 X = 45 X = 42 - HS đọc đề . - Thùng to có 21 lít dầu , thùng bé có 15 lít dầu,số dầu đó chứa vào các chai như nhau , mỗi chai 0,75 lít - Có tất cả bao nhiêu chai dầu . - Ta phải biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu (hoặc mỗi thùng chứa được bao nhiêu chai ) - HS làm bài . ĐS : 48 chai dầu . - HS đọc đề . - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng . - Lấy số đo diện tích chia cho số đo chiều.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> vở . 4– Củng cố,dặn dò : - Khi chia 1 số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm thế nào ? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập phân cho một số thập phân. rộng -HS làm bài . ĐS: 125 m . - H S nêu . - HS nêu . - HS nghe .. Địa lý GIAO THÔNG VẬN TẢI. Tiết 14 A- Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc_Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và tuyến đường bộ dài nhất nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đổ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Giao thông Việt Nam . - Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông . 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 I- Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS / 3 II- Kiểm tra bài cũ : Công nghiệp (tt ) + Dựa vào hình 3 trong SGK, cho biết các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, apa-tít có ở những đâu ?(HSTB) + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?(HSK) III- Bài mới : 1’ 1 - Giới thiệu bài : “ Giao thông vận tải “. Hoạt động học sinh -HS trả lời,cả lớp nhận xét. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Hoạt động : a). Các loại hình giao thông vận tải 13’ * Hoạt động 1 :.(làm việc theo cặp) -Bước 1: + Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết . + Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết các loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . * Kết luận : - Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành 14’ khách . b). Phân bố một số loại hình giao thông . *Hoạt động2: (làm việc cá nhân) -Bước1: GV yêu cầu HS tìm trên hình 2 trong SGK : quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam ; các sân bay quốc tế, các cảng biển . -Bước 2 : GV theo dõi bổ sung . * Kết luận : - Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước . - Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam . - Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước . - Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội) , Tân Sơn Nhất (T.P Hồ Chí Minh) , Đà Nẵng . - Những thành phố có cảng biển lớn : Hải Phòng, Đà Nẵng , T.P Hồ Chí Minh . - GV có thể hỏi thêm : Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi phía tây của 3’ đất nước ?. -HS làm việc theo cặp và nêu kết quả + Đường bộ, đường thuỷ, đường biển, đường sắt, đường hàng không . + Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá .. - HS làm việc theo yêu cầu của GV . - HS trình bày kết quả .. - (HSKG)Đường Hồ Chí Minh . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cho HS biết thêm : Đó là con đường huyền thoại, đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế - xã hội của nhiều tỉnh miền núi . IV - Củng cố,dặn dò : + Nước ta có những loại hình giao thông nào? + Chỉ trên hình 2 trong SGK các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta ? - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “ Thương mại và du lịch. -HS trả lời. -HS nghe . -HS xem bài trước.. Ngày soạn : Ngày 22 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 KỂ CHUYỆN PA – XTƠ VÀ EM BÉ. Tiết 111: I / Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GDHS lòng biết ơn các nhà khoa học đã đem tài năng phục vụ lợi ích chung chocuộc sống chung của nhân loại II / Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK; bảng phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài , HS : chuẩn bị bài trước ở nhà. III / Các hoạt động dạy - học : T/g 4’. Hoạt động của GV 1)Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS 2)Kiểm tra bài cũ : 1 HS kể lại 1 việc làm tốt ( Hoặc 1 hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến . 3)/ Bài mới :. Hoạt động của HS - HS kể lại 1 việc làm tốt ( Hoặc 1 hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1’. a / Giới thiệu bài :Câu chuyện Pa-xtơ và em bé giúp các em biết tấm gương lao động quên mình , vì hạnh phúc con người của nhà khoa học Lu-i Pa-xtơ .Ông đã có công tìm ra loại vắc – xin cứu loài người thoát khỏi 1 căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu mà con người bất lực không tìm được cách chữa trị: Bệnh dại. 8’ b / GV kể chuyện : -GV kể lần 1 – GV treo bảng phụ phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài , ngày tháng đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ , cậu bé Giô – dép, thuốc Vắc –xin , ngày 6/7/1885(ngày Giôdép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-i Pa-xtơ) , 7/7/1885 ( ngày những giọt vắc –xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người) -GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh 22’ hoạ. c/ HS kể chuyện: Các em nhớ vào lời thầy đã kể , quan sát vào các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện . -Cho HS kể từng đoạn trong nhóm. -Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện 3’ trước lớp d / Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS trao đổi nhóm 6 để trả lời câu hỏi: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc –xin cho Giô-dep? 2’ +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -GV nhận xét , tuyên dương. 4/ Củng cố dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết kể chuyện hôm sau: nhớ lại 1 câu chuyện đã nghe, tìm đọc 1 câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân .. -HS lắng nghe và theo dõi trên bảng .. -HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh .. -Mỗi em trong nhóm kể 3 tranh sau kể hết câu chuyện. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. -HS thảo luận để tìm hiểu câu chuyện . -Lớp nhận xét bạn kể hay, hiểu câu chuyện nhất . -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Khoa học XI MĂNG. Tiết 28: A – Mục tiêu : Nhận biết một số tính chất của xi măng . Nêu được một số bảo quản của xi măng. Quan sát nhận biết xi măng. _ Giáo dục HS bảo vệ các công trình xây dựng B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.Hình & thông tin tr. 58,59 SGK . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 4’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Gốm xây dựng : gạch , ngói “ _ Kể tên một số đồ gốm mà bạn biết ? (HSY) _ Nêu tính chất của gạch, ngói ?(HSTB) - Nhận xét, ghi điểm 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Xi măng 12’ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta . *Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận câu hỏi: Ở địa phương bạn, xi măng được dùng làm gì?. Hoạt động học sinh - HS trả lời. - HS nghe.. Thảo luận nhóm đôi - Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà. - Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. Bút Sơn,…. 15’ _ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? *Kết luận: b) Hoạt động 2 :.Thực hành xử lí thông tin *Mục tiêu: Giúp HS Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng . Nêu được tính chất , công dụng của xi măng . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm *Cách tiến hành: mình đọc thông tin và thảo luận các _Bước 1: Làm việc theo nhóm . câu hỏi trang 59 SGK. - Đại diện của nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK.các _Bước 2: Làm việc cả lớp . nhóm khác bổ sung. - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3’. Xi măng được làm từ những vật liệu nào ?( HS - HS nghe . K) * Kết luận: Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng , bê tong & bê tông cốt thép . Các sản từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén , sức đàn hồi , sức kéo & sức đẩy cao như cầu , đường , HS trả lời. nhà cao tầng , các công trình thuỷ điện . - HS nghe . IV – Củng cố : - HS xem bài trước. Xi măng thường được dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài : “ Thuỷ tinh”.. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. Tiết 70: I– Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. GDHS tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK 2 – HS : Bảng phụ . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 4’ 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập HS1 : 376 : 22,4 HS 2 :98,5 : 45 HS 3 : 789 : 12,3 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : / 1 a– Giới thiệu bài : Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. / 14 b– Hướng dẫn: * Hình thành Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.. Hoạt động học sinh 3 HS lên bảng làm bài tập. - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gọi 1 HS đọc bài toán của Vdụ 1 SGK . + Muốn biết 1 dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ? + GV viết phép chia lên bảng : 23,56 : 6,2 = ? (kg) + Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên rồi thực hiện phép chia . + Nêu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ?. 7’. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . - Ta lấy 23,56 chia cho 6,2 . 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8. + Ta chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia 235,6 : 62 bằng cách nhân số bị và số chia và số chia với cùng 1 số sao cho số chia (6,2) trở thành số tự nhiên (62) . + HS thực hiện .. + Hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . * Phần thập phân của số 6,2 có 1 chữ số . * Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải 1 chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62 . * Thực hiện phép chia . Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) + Lưu ý : Để thực hiện phép tính này đòi hỏi phải xác định được số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia) - Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 = ? + Cho HS vận dụng cách làm ở Vdụ 1 để thực hiện phép chia . + Thực hiện phép chia này gồm mấy bước ?. 23,5,6 496 0. 6,2 3,8 (kg). Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân? - GV nhận xét ,bổ sung, ghi bảng qui tắc. + Gọi vài HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - GV ghi 2 phép tính a,b lên bảng . - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS theo dõi . - Vài HS nhắc lại .. - HS nghe .. + 82,55 1,27 . 635 65 0 + Gồm 2 bước : -Bước 1 : Đếm chữ số ở phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số rồi dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số -Bước 2 : bổ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia . - HS nêu .. - HS theo dõi . a) 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở +Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 17,4 ta được 17,40 rồi dịch chuyển dấu phẩy sang.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 6’. 5’ 2/. - Nhận xét,sửa chữa . - GV viết tiếp 2 phép tính c,d lên bảng . Cho HS nhận xét phần thập phân ở số chia câu d : 17,4: 1,45 . + Ta dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia (17,4) như thế nào ? + Cho HS làm vào vở ,gọi 2 HS nêu miệng Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề . GV tóm tắt bài toán lên bảng . - Tóm tắt : 4,5 lít : 3,42 kg . 8 lít : … kg ? . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét .sửa chữa . Bài 3 : - Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả. - Nhận xét, sửa chữa . 4– Củng cố : - Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. phải 2 chữ số . +HS làm bài :Kết quả c) 51,52 d) 12 -1 HS đọc đề . -Theo dõi .. HS làm bài . -HS làm bài . Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. ĐS: 153 bộ quần áo; thừa 1,1m. -HS nêu . -HS nghe .. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 14: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu:  Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.  Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.  Biết được công tác của tuần đến.  Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 13’. 3’. 10’. 2’. II/ Kiểm điểm công tác tuần 14: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng - Một số em gây mất đoàn kết trong lớp III/ Kế hoạch công tác tuần 15: - GDHS chào hỏi lễ phép với người lớn, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo - Thực hiện tốt nội quy nhà trường , bảo vệ tài sản của công . - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện chương trình tuần 15 Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

×