Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.85 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012- 2013) MÔN: VẬT LÍ 7 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức , kĩ năng trong chương trình học kỳ I môn vật lý 7 1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức phần định luật phản xạ và định luật truyền thẳng ánh sáng, gương phẳng , phản xạ âm 2/ Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính toán và hệ thống lại kiến thức đã học 3/ Thái độ: Nghiêm túc tong làm bài, tính toán chính xác II. HÌNH THÚC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận hoàn toàn III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Định luật phản xạ ánh sáng 1 tiêt Số câu Số điểm Tỉ lệ Gương phẳng , gương cầu lồi4 tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ Phản xạ - Tiếng vang-môi trường truyền âm 2tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Phát biểu được định luật 1 2. 1 2 Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi 1 2. Nhận biết môi trường truyền âm 1 2 2 4 40%. Tổng. 1 2 20%. Xác định độ lớn góc tới và góc phản xạ 1 2. 2 4. Tính khoảng cách từ người nói đến bức tường 1 2. 1 2 10%. 2 4 40%. 5 10 100%. 2 4. IV. NỘI DUNG ĐỀ I. Lí thuyết( 4đ) Câu 1( 2đ): Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng Câu 2( 2đ):Âm truyền qua được trong những môi trường nào và không truyền được qua môi trường nào? II. Bài tập( 6đ) Câu 3 ( 2đ): Tại sao kính chiếu hậu xe gắn máy gắn gương cầu lồi mà không gắn gương phẳng?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4 (2đ): Cho biết góc hợp bởi tia tới và mép gương phẳng là 300Tính độ lớn góc tới và góc phản xạ Câu 5( 2đ): Một người đứng cách bức tường trong phòng kín và phát ra âm trực tiếp và thu được âm phản xạ sau 1/15 giây, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để có tiếng vang V. Đáp án: I. Lí thuyết( 4đ) Câu 1 (2đ): Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới Câu 2 (2đ) : âm truyền qua được 3 môi trường: chất rắn, chất lỏng, chất khí( 1,5đ) Âm không truyền qua môi trường chân không( 0,5đ) II. Bài tập( 6đ) Câu 3 (2đ): Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng lớn hơn gương phẳng để quan sát vùng phía sau xe rộng hơn khi quan sát Câu 4: ( 2đ) H I^ N =H S^ I + S ^I N 0 0 0 S I^ N=H ^I N − H S^ I =90 −30 =60. Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có 0. SI \{ ^ N=N ^I R=60. Vây góc phản xạ bằng góc tới là 600 Câu 5( 2đ): Thời gian âm truyền từ người nói đến bức tường là 1/30 giây( 1đ) Khoảng cách từ người nói đến bức tường: Áp dụng công thức : s=v.t=340/30=11,3m (1đ). ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7 I. Lý thuyết 1/ Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? 2/ Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? 3/ Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? 4/ Âm truyền qua được những môi trường nào và không truyền được qua môi trường nào? 5/ Tiếng ồn ô nhiễm là gì? Nêu các cách giảm ô nhiễm tiếng ồn? II. Bài tập: Dạng 1: Dựa vào vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nêu ứng dụng của gương cầu lồi Dạng 2: Tính độ lớn góc tới và góc phản xạ dựa vào định luật phàn xạ ánh sáng Dạng 3: Tính khoảng cách từ người nói đến bức tường dựa vào phản xạ âm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>