Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.14 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 61. TOÁN Bài: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn mẫu đặt tính và tính như SGK trên bìa. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên làm bài tập, HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 65 x 23 = 1495 145 x 12= 1745 - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. HĐ 2. HDHS nhân nhẩm: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. - Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS đọc phép tính. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài trên. vào bảng con. 27 × 11 27 27 297 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của - Đều bằng 27. phép nhân trên ? - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của -HS nêu. phép nhân 27 x 11. -Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép -Số 297 chính là số 27 sau khi được nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 +.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> số giống và khác nhau ở điểm nào ? -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: * 2 cộng 7 = 9 *Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. HĐ 3. HDHS nhân nhẩm: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10. Phép nhân 48 x11 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.. 7 = 9 ) vào giữa. - Lắng nghe và thực hiện theo mẫu.. - HS nhẩm: 41 x 11 =151. - HS đọc phép tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp 48 × 11 48 48 528 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của - Đều bằng 48. phép nhân trên ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích -HS nêu. riêng của phép nhân 48 x11. - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích - HS nghe giảng. riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân: 48 x 11 = 528. + 8 là hàng đơn vị của 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ). + 5 là tổng của 4 và 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau: + 4 công 8 bằng 12. + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - HS nêu: 75 x11 = 825 - Cho HS nhân nhẩm: 75 x 11. HĐ 4. Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân: vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu a. 34 x11 =374, b. 11 x95 = 1045. cách nhẩm của 3 phần. c. 82 x11 =802.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp: 11 x 32 = 352 ( học sinh) Đáp số: 352 học sinh. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối lớp: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số 352 học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà có thể làm thêm bài tập - Lắng nghe và thực hiện. còn lại và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 25. Môn: TẬP ĐỌC Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. + Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. -HS chăm học, kiên trì, có ước mơ đẹp. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ, Xi-ô-côp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm theo. - HD HS chia đoạn. sau đó gọi 4 HS - HS chia 4 đoạn; 4 HS nối tiếp nhau đọc tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. theo trình tự. + Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. +Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao. +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục. - Luyện đọc đúng cho HS, yêu cầu HS - Đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ ro, hì hục, thăng thiên… thống ghi bảng. - HD luyện đọc câu văn dài: Vì sao quả - HS luyện đọc cá nhân. bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế? - Cho HS đọc chú giải SGK. - HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa bay được? sổ để bay theo những cánh chim… +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước +Hình ảnh quả bóng không có cánh mà muốn tìm cách bay trong không trung vẫn bay được đã gợi cho Ông tìm cách của Xi-ô-côp-xki? bay vào không trung. - Đoạn 1 cho biết điều gì? - Ước mơ của Xi-ôn-cốp - xki. +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã xki đã làm gì? đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã mình như thế nào? sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. -Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước công là gì? mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. -+En hãy đặt tên khác cho truyện. -Ước mơ của Xi-ô-côp-xki; Người chinh phục các vì sao; Ông tổ của ngành du hành vũ trụ; Quyết tâm chinh phục bầu trời. -Câu truyện nói lên điều gì? -Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện -Ghi nội dung chính của bài. thành công ước mơ lên các vì sao. HĐ 4. HD đọc theo nội dung bài: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc: đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, ra cách đọc hay. cảm hứng ca ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục… -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - Quan sát, lắng nghe đọc mẫu. đọc. HD HS đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn -HS thi đọc theo nhóm văn. -Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời; Nhờ kiên trì, nhẫn nại Ông đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình; Ông là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao. -Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 13 I.Mục tiêu:. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ở tiết học này, HS: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - KNS: Xác định giá trị tình cảm; lắng nghe; thực hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II.Chuẩn bị: - Sưu tầm các thông tin liên quan tiết học. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, - Vì ông bà cha mẹ là những người đã cha mẹ? sinh thành và dưỡng dục ta nên người. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Đóng vai bài tập 3. - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ: - Các nhóm thảo luận, đóng vai. + Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình - Các nhóm lên đóng vai. huống tranh 1. + Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình - Thảo luận và nhận xét về cách ứng huống tranh 2. xử (Cả lớp). - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. HĐ 3. Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện nhóm đôi. lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV mời 1 số HS trình bày. - HS nối tiếp nhau nêu. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 4. Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6). - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người; Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài và thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 25. - Đại diện nhóm trình bày cả lớp trao đổi nhận xét , bổ sung.. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không mùi, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. Có ý thức bảo vệ môi trường nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; trình bày thông tin; khả năng bình luận; hợp tác. II Chuẩn bị: - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá; 1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy; vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm. III Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời - Thực hiện theo yêu cầu của GV. sống của con người, động vật, thực vật? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? Lấy ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Cùng GV nhận xét, đánh giá. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 2. Làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - Gọi HS đọc thí nghiệm SGK. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS lên bảng trình bày. - GV ghi bảng.. - Hoạt động nhóm. - 2 HS thực hiện. - HS lọc nước; HS khác theo dõi. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) hay nước đã sử dụng có màu vàng, - Nhận xét, đánh giá. có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại - Kết luận: Nước sông hay nước ao, hồ vì nước này bẩn bị ô nhiễm. hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi … - Ở sông, ao, hồ còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ? - Cá tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, HĐ 3. Nước sạch, nước bị ô nhiễm. loăng quăng,… - Thảo luận nhóm. - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Thảo luận nhóm. - Gọi HS đọc nhận xét của nhóm mình. - Nhận và hoàn thành phiếu. - Nhận xét, bổ sung. - Đại diện trình bày: Đặc Nước bị ô Nước sạch điểm nhiễm -Màu Không màu, Có màu, vẩn trong suốt đục -Mùi Không mùi Có mùi hôi -Vị Không vị -Vi sinh Không có Nhiều quá -Có hoặc ít, mức cho chất không đủ phép hòa tan gây hại - chứa các - không có chất hòa tan các chất hòa có hại cho tan có hại sức khỏe. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. cho sức khỏe HĐ 4. Trò chơi sắm vai - 2 HS đọc. - GV nêu tình huống. - Nêu yêu cầu: Nếu là Minh, em sẽ nói gì - HS nghe suy nghĩ và xử lý tình huống: với Nam ? “ Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi, mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách; Vội quá Nam liền rửa dao ngay vào chậu nước mẹ em đã rửa rau. - Cho HS đóng vai theo nhóm. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam ? - Gọi HS các nhóm lên đóng vai theo tình - HS lên đóng vai..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> huống - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết. - Em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ - Thực hiện. nguồn nước ? - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 13. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. + Làm đúng bài tập 2 a/ b. - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống, có lòng kiên trì. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát. - HS hát. 2. Kiểm tra: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở - Cùng GV nhận xét, đánh giá. của học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. *. Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn viết về ai? +Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ô-côp-xki. - Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp- - Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã xki? phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> học. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết bảng con và bảng lớp. - Lưu ý về cách trình bày, quy tắc viết hoa,… * Nghe viết chính tả: - Đọc từng câu, hoặc bộ phận ngắn của câu, mỗi câu hoặc bộ phận của câu đọc 3 lần. * Soát lỗi chấm bài: - Đọc chậm 1 lần cho HS soát lỗi. *. Thu vở, chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng.. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 62. -HS viết các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… - HS nêu và thực hiện. - HS nghe viết.. - HS soát lỗi. - Lắng nghe và điều chỉnh. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. viết từ vào vở. Thứ tự cần điền: + nghiêm - minh - kiên - nghiệm nghiệm- nghiên - nghiệm - điện nghiệm, … - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. Bài tập cần làm: Bài tập 1. - Chăm chỉ học tập, có tính cẩn thận - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực; hợp tác. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn mẫu tính và đặt tính như SGK vào bắng giấy bìa. III.Hoạt động trên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. 36 x11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài HĐ 2. HD học sinh thực hiện phép nhân 164 x 123 - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , - HS tính như sách giáo khoa. sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một 164 x 123 = 146 x(100 + 20+ 3) só nhân với một tổng để tính. = 164 x 100 + 164 x 20+164 x 3 = 16400+ 3280 + 492 = 20172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? -164 x 123 = 20 172 - Nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo - Lắng nghe. cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492. Thông thường ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân - HS nêu. với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vào giấy nháp. vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng - HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai. hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng 164 theo thứ tự từ phải sang thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng 164 x thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó 123 là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. 492 328 164 - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại 20172 phép nhân 164 x 123. - 1 HS lên bảng làm lại, cả lớp làm bài - Yêu cầu HS nêu lại từng thao tác nhân. vào nháp. HĐ 3. Luyện tập , thực hành. - HS nêu như SGK. Bài 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đều là các phép -Đặt tính rồi tính. tính nhân với số có 3 chữ so các em thực - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài hiện tương tự như với phép nhân: 164 x vào vở. 123. 1163 248 x x 125 321 5815 248 2326 496 - GV nhận xét, đánh giá. 1163 744 Bài 3 145375 79608 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - HS đọc đề bài. -1 HS khá, giỏi lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là - GV nhận xét, đánh giá. 125 x 125 = 15625 ( m2 ) 4. Củng cố, dặn dò: Đáp số : 15625 m2 - Nhắc lại cách thực hiện phép nhân. - Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập 2 ở - Lắng nghe và ghi nhớ. nhà. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 25. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ ( bài tập 1), đặt câu (bài tập2), viết đoạn văn ngắn ( bài tập 3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - HS có ý thức vượt khó trong học tập. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, Từ điển tiếng Việt. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm.. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,… - Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,… -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở bài tập. -HS có thể đặt: +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người trưởng thành hơn.. b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. * Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu đã thực hiện: + HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. * Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Người đó là ai? +Đó là bác hàng xóm nhà em. + Đó chính là ông nội em, … - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ - Có câu mài sắt có ngày nên kim; Có đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì chí thì nên; Nhà có nền thì vững; Thất nên. bại là mẹ thành công,... -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để - Làm bài vào vở. viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt). chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 26. - HS đọc đoạn văn của mình. - Lắng gnhe và sửa lỗi dùng từ, đặt câu. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: VĂN HAY CHỮ TỐT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thế nào để viết được đẹp? Các em cùng đọc bài học hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. -HS chia đoạn: +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. đoạn của bài. - HS luyện đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt, nghỉ hơi cho từng HS: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…Kết hợp đọc câu văn dài: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - 1 HS đọc. - Đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn, bài trao đổi để trả -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài trao lời câu hỏi. đổi để trả lời câu hỏi. - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông thường xuyên bị điểm kém? viết rất hay. +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? vì bà thấy mình bị oan uổng. +Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì +Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”. nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ xấu, sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. - Nêu ý đoạn 1. -+Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát quá xấu, quan không đọc được nên quan ân hận? thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng nào? chẳng ích gì. - Cao Bá Quát ân hận vì chữ xấu làm bà - Nêu ý đoạn 2 cụ không giải được oan. +Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột -Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> như thế nào?. viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao làm việc. Bá Quát là người như thế nào? +Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi +Theo em nguyên nhân nào khiến Cao danh khắp nước là người văn hay chữ tốt Bá Quát nổi danh khắp nước là người là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười văn hay chữ tốt? mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết -Gọi HS trả lời câu hỏi 4. chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. +Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiếu chữ khác nhau. +Kết bài: Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ tốt. - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết - Câu chuyện nói lên điều gì? tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát. - Ghi ý chính của bài. HD 4. HD luyện đọc theo nội dung bài: -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan tìm cách đọc: của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. + Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đọan đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng , thét lính, duổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt,.. - Lắng nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc nêu cách đọc. -HS luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn trong SGK. - Lắng nghe và điều chỉnh. -Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu, quan sát và nhận xét. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 63. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo). I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2. II.Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn lên băng giấy mẫu quy trình thực hiện đặt tính và tính như SGK. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 2356 x 234 = 550304 4678 x 345 = 2073910 - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HD học sinh thực hiện phép nhân: 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - HS đọc phép tính yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. x 258 203 774 000 516 52374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai + Tích riêng thứ hai toàn gồm những của phép nhân 258 x 203 ? chữ số 0. + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng + Không; vì bất cứ số nào cộng với 0 các tích riêng không ? cũng bằng chính số đó. -Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không cần viết tích riêng này..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại -HS thực hiện. phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. HĐ 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - HS nêu: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét cho điểm HS 523 308 1309 × × 305 × 563 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 Bài 2 159415 173404 264418 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x -HS thực hiện. 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện + Hai cách thực hiện đều là sai, cách phép nhân này trong bài để tìm cách thực hiện thứ ba là đúng. nhân đúng, cách nhân sai . + Theo các em vì sao cách thực hiện đó + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 sai? là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. + Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích - GV nhận xét, đánh giá. riêng. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập 3 ở - Lắng nghe và thực hiện. nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 26:. Môn: KHOA HỌC Bài: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,… + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… + Vỡ đường ống dẫn dầu,… + Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - HS thích tìm hiểu khoa học.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; trình bày; bình luận đánh giá. II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là - Thực hiện yêu cầu của GV. nước sạch? - GV nhận xét đánh giá. - Cùng GV nhận xét đánh giá. 3. Bi mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 1. HD tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu quan sát từ hình 1 đến hình 8. - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho Trao đổi trong nhóm đôi. từng hình. - Hãy mô tả những gì em thấy trong hình? - Đại diện các nhóm trình bày. - Theo em việc làm đó sễ gây ra điều gì ? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và ghi nhớ. HĐ 3. Tìm hiểu thực tế. - Theo em những nguyên nhân nào dẫn - Do nước thải từ các chuồng, trại của đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ? các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông. Do nước thải từ các nhà máy chưa xử lí, do khói. Do nước thải từ các gia đình, đổ rác, do gần nghĩa trang, do sông có rong rêu, bụi… - Mỗi người dân địa phương cần làm gì? - HS nêu. HĐ 3. HS tìm hiểu tác hai của nguồn nước bị ô nhiễm. - Tổ chức thảo luận nhóm 4. - Thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối -Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường với cuộc sống của con người, thực vật, tốt để các loài vi sinh vật sống như rong, động vật ? rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,… chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột … - Kết luận. - Lắng nghe và nhắc lại. 3 Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - HS nhắc lại. - Em và người dân ở địa phương cần làm - HS liên hệ thực tế..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> gì để nguồn nước không bị ô nhiễm? - Nhận xét tiết học. Tiết 13. Môn: LỊCH SỬ Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077). I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết những nét chính về trận chiens tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thẻ sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyêt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt). + Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi + HS khá, giỏi nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - HS yêu quê hương, có lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên -2 HS đọc thịnh đạt nhất ? + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến. Cuộc khánh chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thé nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> hỏi này. HĐ 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 … rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. - GV treo lược đồ lên bảng va trình bày diễn biến. - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến kháng chiến chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS thảo luận. -Ý kiến thứ hai đúng: Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.. -HS quan sát lược đồ và thảo luận cặp đôi để trình bày diễn biến.. + Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . + Vào cuối năm 1076. + 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. +Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. - Khi đến bờ bắc sông Như Nguyệt Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thủy tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển…đại thắng. -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến - Cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng -HS đọc. ….được giữ vững. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của + Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân cuộc kháng chiến? ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). - GV yêu cầu HS thảo luận. -HS nhóm thảo luận, báo cáo kết quả. - GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). - Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết - HS trình bày: Quân Tống chết quá nửa quả của cuộc kháng chiến. và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững. - GV nhận xét, kết luận. -HS khác nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho 3 HS đọc phần bài học. - Thực hiện. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 13 Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Không dạy) THAY NỘI DUNG: ÔN LẠI CÁCH VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện đã được nghe, được đọc viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu 1 trong 3 đề bài SGK trang 124. + Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - HS có ý thức kỉ luật cao trong học tập. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II. Chuẩn bị: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. -2 HS đọc thành tiếng. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã - Thực hiện theio yêu cầu của GV. học về người có nghị lực. -Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện. - Nhật xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ khóa trong đề bài. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -Thế nào là người có tấm lòng nhân hậu? - Kể bằng lời của cậu bé An- đrây-ca là như thế nào? - Em hiểu thế nào là kể bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa ?. HĐ 3. HS viết bài văn kể chuyện. - Cho HS viết vào vở bài tập. - Thu 7 vở chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã được nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 64. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Lắng nghe và thực hiện. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Thực hiện. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và điều chỉnh.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện nhân với số có hai ,ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính toán. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 3; 5 (a). - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy - học : - Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng làm bài , HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 789 x102= 80478 2376 x205= 489080 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. -HS nêu: Tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200. -HS nhẩm : + Nêu cách thực hiện: 345x 2 = 690 273 x 24 và 403 x 364. Vậy 345x200 = 69 000 - GV nhận xét, đánh giá. 237 x 24= 3688 403 x 346 =138438 237 x 403 x 24 346 948 2418 474 1612 5688 1209 Bài 3 139438 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở. a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x365 + 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365= 3650 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800 Bài 5 a - HS nêu đề bài. - Gọi HS nêu đề bài. - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều -1 HS nêu: - S = a x b rộng là b thì diện tích của hình được tính - Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì: như thế nào ? S = 12 x 5 = 60 (cm2) -Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) 4.Củng cố, dặn dò : - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta - HS nêu. làm thế nào ? - Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập 2 và - Lắng nghe và thực hiện. 4 ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 26. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học. - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ; Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. Hoạt động day - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? - Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? - Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa? - Đây là loại câu nào ? - HS nêu. - Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 - Lắng gnhe và nhắc lại tiêu đề bài. loại câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc thầm bài Người tìm -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi dưới các câu hỏi. trong bài. -Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh -Các câu hỏi: câu hỏi trên bảng. 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như Bài 2, 3: thế? - Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? - Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình. - Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ôcốp-xki. - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó - Các câu này đều có dấu chấm hỏi và là câu hỏi? có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? - Câu hỏi dùng để làm gì? - Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Kết luận: Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. *. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. -Gọi HS trình bày trước lớp. -Nhận xét, đánh giá. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Đọc và lắng nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ.. - HS thực hiện. - Thực hiện. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - Lắng gnhe và điều chỉnh. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm câu văn. -HS thực cùng GV. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. - Các cặp HS trình bày. -Lắng nghe và điều chỉnh. - HS đọc thành tiếng. -Lần lượt nói câu của mình đã đặt. - Nêu. - Lắng nghe thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 25. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ,dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; hợp tác. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. học sinh. 3. Bài mới. - HĐ 1. Trả bài viết. - Trả bài viết cho HS. - Nhận bài, chuẩn bị bút chì sửa lỗi. HĐ 2. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài. - HS đọc thành tiếng. - Đề bài yêu cầu điều gì? - HS nêu. -Nhận xét chung. -Lắng nghe. +Ưu điểm +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS đã mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật: xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện,…) -Diễn đạt câu, ý. -GV nêu tên những HS viết đúng yêu - Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh phần. động, có sự liên kết giữa các phần; mở - Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời bài, thân bài, kết bài hay. nhân vật. - Hạn chế. - Chính tả, hình thức trình bày bài văn. - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… - Quan sát, nhận xét. - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ 3. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. -GV đi giúp đỡ những HS yếu. HĐ 4. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… HĐ 5. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại thành bài văn hay hơn. Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học.. Tiết 26. cách sửa lỗi. - HS chữa lỗi.. - Thực hiện.. - HS viết lại.. - HS đọc.. - Thực hiện ở nhà.. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn - Hợp tác cùng GV. của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn ôn luyện Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo hỏi. luận. -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề biết ? bài viết thư thăm bạn. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Lắng nghe. -Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2, 3: -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. chuyện theo cặp. -GV treo bảng phụ. -Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có Văn kể chuyện đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhân vật. Cốt truyện. có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng). Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi -Hỏi và trả lời về nội dung truyện. bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. -Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 65. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (dòng 1); 3. - KNS: Tư duy sáng tạo ; hợp tác; quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập, đồng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác: 456 x203 = 92568 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a. 10 kg = 10 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m 800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m Bài 2 1700 cm = 17 dm 1000 dm = 10 m - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu: Tính. - GV yêu cầu HS làm bài. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. a. 268 x 235 = 62980, b. 475 x 205 = 97375 - GV nhận xét, đánh giá. c. 45 x12 + 8 = 540 + 8 = 548 Bài 3 (dòng 1). -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Ta áp dụng các tính chất nào của phép - HS nêu: Áp dụng tính chất giao hoán, nhân có thể tính giá trị của biểu thức bằng một số nhân với một tổng, một số nhân cách thuận tiện? với một hiệu. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39 4.Củng cố, dặn dò : = 10 x 39 = 390 - Dặn dò HS có thể làm thêm bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 13. Môn: KĨ THUẬT Bài: THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích. Đường thêu ít bị bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Học sinh hứng thú khi học thêu. II. Đồ dùng dạy – học - Mẫu thêu móc xích, vải, khung thêu, kim khâu len, len, kéo, phấn, thước - Vải, khung thêu, phấn, thước, kim, chỉ, kéo III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho - Hợp tác cùng GV. giờ học. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu thêu móc xích, yêu cầu - Quan sát mẫu. HS quan sát mẫu. - Nêu nhận xét về đặc điểm mũi thêu móc - Mặt phải của đường thêu là những xích? vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột. - Thế nào là thêu móc xích? - Thêu móc xích là cách thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp vào nhau giống như chuỗi mắt xích. - Giới thiệu ứng dụng của mũi thêu móc - HS chú ý lắng nghe xích: thêu trang trí hoa lá, cảnh vật, … HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu HS đọc sách, quan sát hình 2, 3 1. Vạch dấu đường thêu nêu qui trình thêu móc xích 2. Thêu các mũi móc xích theo đường dấu -Yêu cầu HS quan sát hình 2, nhắc lại - HS nêu. cách vạch dấu đường thêu. -Yêu cầu HS quan sát hình 3a, nêu cách bắt - Nêu cách thêu. đầu thêu. - Lưu ý: Lên kim ở mũi số 1. - Nghe giảng, theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cho HS đọc mục 2b, quan sát hình 3b 1. Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo nêu các bước thêu mũi móc xích thứ 1. vòng chỉ. 2. Xuống kim ở mũi số 1 và lên kim ở mũi số 2. 3. Rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thêu thứ nhất. - Cho HS thực hiện thao tác mẫu trên vải. - Thực hiện. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện mũi thêu thứ hai, … - Lưu ý : Các mũi sau thực hiện tương tự - Lắng nghe, thực hiện. như mũi thứ nhất. Khi lên kim cần chú ý để mũi kim ở trên vòng chỉ. - Yêu cầu HS nhắc lại cách kết thúc - Nêu cách kết thúc. đường thêu. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ 4. Thực hành. - Yêu cầu Thêu mũi móc xích trên giấy. - Thực hành trên giấy - Hỗ trợ HS có khó khăn. - Kiểm tra và đánh giá, hỗ trợ. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn chuẩn bị đồ dùng phục vụ môn học - Lắng nghe và thực hiện. để chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Môn: ĐỊA LÝ Bài: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. Tiết 13 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. - HS biết yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng đồng bằng Bắc Bộ. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB (GV, hHS sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Nêu hình dạng, diện tích, sự hình thành, đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài HĐ 2. Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ và cách sinh sống. - Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả lời: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? - Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp thực hiện.. - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Dân tộc Kinh.. - Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. - Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... - Làng Việt cổ có đặc điểm gì? -...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng… - Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người - Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà Kinh có thay đổi như thế nào? hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, ti vi, quạt điện,... + Kết luận: Người dân sống ở đồng bằng - Lắng nghe, ghi nhớ. Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. HĐ 3. Tìm hiểu trang phục và lễ hội. - Lễ hội là một trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh -Thảo luận nhóm đôi chữ và vốn hiểu biết, thảo luận: - Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa - Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một nào? Nhằm mục đích gì? năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,... - Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui tên một số hoạt động mà em biết? chơi, giải trí : chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người - Hội Lim 11-tháng giêng (Bắc Ninh), dân đồng bằng Bắc Bộ ? hội chùa Hương, Hội Gióng ở Sóc Sơn (Hà Nội),.. - Trang phục trong lễ hội như thế nào? - Trang phục truyền thống… + Kết luận: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. -Thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Ngày nay cùng với sự phát triển người - Lắng nghe, tham gia phát biểu ý kiến. dân đồng bằng Bắc Bộ cần làm gì để bảo vệ truyền thống một số lễ hội? Bảo vệ môi trường sống? - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(36)</span>