Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Cong Hai So Nguyen Khac Dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.76 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nội dung chính: A B 1 2 C. Kiểm tra bài cũ §5. Cộng hai số nguyên cùng dấu. Ví dụ Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cũng cố và dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Bài tập a) (+38)+37 b) (-83) + (- 65 ) c) 25   36 = 75 = - ( 83 + 65) = 25 + 36 = - 148. = 61. Trả lời: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30 C, 0 C 4 4 buổi chiều cùng ngày đã giảm 3 3 50 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng 2 2 ướp lạnh chiều hôm đó là bao 1 nhiêu độ C? -50C 1 0 0 +3 -1 -1 -2 -2 -5 -3 -3 -3 -2-1 0 1 2 3 -2 Đỗ Mai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm Nhận xét: 0 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng 0 Giảm 5 C có ướp lạnh chiều hôm đó là bao nghĩa là nhiêu độ C? (SGK) công thêm Giải 0 -5 C (+3)+(-5)= -2 Vậy, Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh hôm đó là : - 20 C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Tìm và so sánh kết quả : ?1 (-3) + (+3) và (+3) + (-3) Hai số Giải nguyên đối (-3) + (+3) = 0 nhau có tổng (+3) + (-3) = 0 bằng 0bao +3 -3 nhiêu? -3 -2-1 +3. 0. 1 2 -3. 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Tìm và nhận xét kết quả của: ?1 a) 3 + (-6) và  6  3 ?2 b) (-2) + (+4) và 4   2 Giải a) 3 + (-6) = -3  6  3 6  3 3. Nhận xét: -3 và 3 là hai số nguyên đối nhau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Tìm và nhận xét kết quả của: ?1 a) 3 + (-6) và  6  3 ?2 b) (-2) + (+4) và 4   2 Giải b) (-2) + (+4) = 2. 4   2 4  2 2. Nhận xét: Hai kết quả bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ *Hai số nguyên đối nhau có tổng ?1 bằng 0. ?2 *Cộng hai số nguyên khác dấu: 2. Quy tắc Bước 1. Tìm giá trị tuyệt đối của cộng hai số mỗi số. nguyên khác dấu. Bước 2. Lấy số lớn trừ số nhỏ. Bước 3. Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Ví dụ: Tìm (-273) + 55 ?1 Bước 1.  273 273; 55 55 ?2 Bước 2. 273 – 55 = 218 2. Quy tắc cộng hai số Bước 3. - 218 nguyên khác Khi luyện tập, các em làm như dấu. sau: (-273) + 55 = - (273 – 55) = -218 273 + (-213) = +(273-213) =60.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hai số nguyên. Thực hiện phép Đặt dấu trước tính kết quả. Cùng dấu. Tổng của hai GTTĐ. Dấu chung của hai số. Khác dấu. GTTĐ của số lớn trừ GTTĐ của số nhỏ. Dấu của số có GTTĐ lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BT 27 trang 76 SGK a) 26 + (-6) = + (26 - 6) = 20 b) (-75) + 50 = - (75 - 50) = -25 c) 80 + (-220) = - (220 - 80) = -140 BT 28 trang 76 SGK a) (-73) + 0 = - 73 b)  18  ( 12) = 18 + (-12) = +(18 – 12) = 6. c) 102 + (-120) = - (120 – 102) = - 18.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. * Bài tập về nhà: 29; 30 trang 76 SGK 31; 32; 33; 34 trang 77 SGK * Làm tốt các bài tập về nhà. * Tiết sau học LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×