Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.06 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26. Sáu. Năm. Tư. Ba. Hai. Thứ. Môn Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử. Tiết 26 51 126 26. Tên bài dạy. Em yêu hoà bình (t1) Nghĩa thầy trò Nhân số đo thời gian Chiến thắng Điện Biên phủ trên không. Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học. 26 127 51 51. Lịch sử ngày quốc tế lao động Chia số đo thời gian Truyền thống Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí. 52 25 128 26. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân KC đã nghe,đã đọc Luyện tập Châu Phi(tt). Tập làm văn Toán Kĩ thuật Luyện từ và câu. 51 129 26 52. Tập viết đoạn đối thoại Luyện tập chung Lắp xe ben (tiết 3) Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt. 52 130 52. Trả bài văn tả đồ vật Vận tốc Sự sinh sản của thực vật có hoa. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sáu. Năm. Tư. Ba. Hai. Thứ. Môn Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử. Tiết 26 51 126 26. Tên bài dạy Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học. 26 127 51 51. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí. 52 25 128 26. Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Tập làm văn Toán Kĩ thuật Luyện từ và câu. 51 129 26 52. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm. Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt. 52 130 52. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Thứ hai ngày tháng năm 200 Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH I/-Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS khá giỏi : + Biết được ý nghĩa của hoà bình. + Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II/-Chuẩn bị: Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nội dung ở những nơi có chiến tranh. -Thẻ màu III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: HS hát bài Trái đất này là của chúng em. -Cả lớp hát -Bài hát muốn nói lên điều gì? -Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ:ước mơcho sự hoà bình và niềm khát khao được sống trong vùngtrời bình.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin. Y/c hs đọc các thông tin trang 37-38-sgk và trả lời các câu hỏi. -Em có nhận xét gìvề cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?. -Để thế giới không còn chiến tranh để mọi người sống hoà bình,ấm no,hạnh phúc,trẻ em được tới trường theo em cần làm gì? GV kết luận:chiến tranh gây ra đổ nát đau thương, thất học, vì vậy chúng ta phải cùng bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2) y/c hs giơ thẻ màu các ý tán thành và giải thích lí do.. yên của trái đất. -Cuộc sống của người dân ở cácvùng cóchiến tranh rất khổ cực,có những tổn thất lớn đặc biệt mà trẻ em phải gánh chịu:mồ côi cha mẹ,bị thương tích tàn phế; sống bơ vơ mất nhà cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính,cầm súng giết người.Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của: cướp đi nhiều sinh mạng và bị tàn tật hai triệu người nhiễm chất độc màu da cam, thành phố làng mạc, đường xá bị phá huỷ. -Chúng ta cần phải: Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa. -Tán thành:a,d a/ Vì cuộc sống người dân nghèo khổ đói kém,trẻ em thất học nhiều . -Không tán thành: b,c b/ Vì trẻ em các nước bình đẳng không phân biệt chủng tộc,giàu nghèođều có quyền sống trong hoà bình. c/ Nhân dân các nước có trách nhiệm bảo vệ hoà bình nước mình và tham gia bảo vệ hoà bình thế giới.. Y/c hs đọc ghi nhớ GV kết luận:Theo nội dung SGK Hoạt động 3: Làm bài tập 3 sgk Khoanh tròn vào số ghi trước hạt động -hs khoanh vào số vì hoà bình. -Em có thể tham gia vào hoạt động nào -hs trả lời 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tập đọc : NGHĨA THẦY TRÒ I/-Mục tiêu: - Biết đọc trôi chảy lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trong đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn HD đọc III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: Cửa sông 2/-Bài mới: Nghĩa thầy trò Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/-Luyện đọc: Y/C hs đọc bài. -1hs khá đọc bài Đoạn 1:Từ đầu…mang ơn rất nặng. -hs đọc nối tiếp đoạn Đoạn 2:Tiếp theo…tạ ơn thầy. -Đọc theo cặp Đoạn 3:Phần còn lại. -Đọc cả bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV đọc diễn cảm toàn bài:giọng nhẹ nhàng,trang trọng.Lời thầy giáo Chu nói với học trò ôn tồn,thân mật;nói với cụ đồkính cẩn. b/-Tìm hiểu bài: Y/c hs đọc thầm đoạn 1 -Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? -Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?. -Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? -Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?. -Những thành ngữ,tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? -Em biết thêm những thành ngữ tục ngữ,ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự? *GV :Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người VN giữ gìn bồi đắp và nâng cao.Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Luyện đọc lại Nội dung c/ Đọc diễn cảm. 3/-Củng cố dặn dò: Hs nhắc lại ý nghĩa của bài. GV nhận xét tiết học. -Đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ dìu dắt họ trưởng thành. -Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ.Dâng biếu thầy những cuốn sách quí. Khi nghe cùng với thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng họ đồng thanh dạ ran cùng theo sau thầy. -Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. -Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng /Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ/Thầy cung kính thưa với cụ: Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”. -Tiên học lễ, hậu học văn Uống nước nhớ nguồn Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư; bán tự vi sư. -Không thầy đố mày làm nên Muốn sang thì bắt cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.. -Hs đọc cả bài -Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.. Toán : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I/-Mục tiêu: Biết : - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm bài tập 1 II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Luyện tập 2/-Bài mới:Nhân số đo thời gian. * Ví dụ 1:y/c hs đọc bài toán. 1 giờ 30 phút 1 giờ 30 phút x =? x 3 y/c hs đặt tính rồi tính 3 giờ 90 phút Vậy 1 giờ 30 phút x 3 = 3 giờ 90 phút.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ 2: y/c hs đọc đề toán 3 giờ 15 phút x 5 =? -Y/c hs đặt tính rồi tính Cần đổi 75 phút ra giờ và phút 75 phút=1 giờ 15 phút Vậy 3 giờ 15 phút x 5=16 giờ 15 phút. -Y/c hs nêu nhận xét về cách nhân số đo thời gian. Luyện tập Bài tập 1:y/c hs đọc đề bài.. Bài tập 2: (Dành cho HS Khá giỏi) y/c hs đọc đề bài.. 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút -Khi nhân số đo thời gian với một số,ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.Nếu phần số đo với đơn vị phút,giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 1/ 1hs đọc a/ 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút * 4 16 giờ 92 phút 92 phút = 1 giờ 32 phút Vậy 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút. 12 phút 25 giây * 5 60 phút 125 giây 125 giây=2 phút 5 giây Vậy 12 phút 25 giây = 62 phút 5 giây = 1 giờ 25 giây b/ 4,1 giờ x 6 =24,6 giờ 3,4 phút x 4 =13,6 phút 9,5 giây x 3 =28,5 giây 2/ (HS Khá giỏi) - 1hs đọc Thời gian bé Lan nhồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số;4 phút 15 giây.. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Lịch sử : CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG. I/-Mục tiêu: Biết : - Cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuát phục nhân dân ta. - Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II/-Chuân bị: - Tranh trong SGK -Bản đồ thành phố Hà Nội (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện lịch sử Điện Biên Phủ trên không). III/-Lên lớp: Hoạt đông dạy 12/-Bài cũ:Sấm sét đêm giao thừa. 2/-Bài mới: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. Hoạt động 1:y/c hs đọc sgk trả lời câu hỏi. -Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm. Hoạt động học. -Sau cuộc tổng tiến côngnổi dậy tết mậu thân 1968 ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam.Đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí kết hiệp định pa-ri vào.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1968? -Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? -Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội?. Hoạt động 2: -Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?. -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? Y/c hs đọc nội dung bàì 3/-Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau.. tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh,lập lại hoà bình ở Việt Nam. -Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta,hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định pa-ri có lợi cho Mĩ. -Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội.Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất,300 người đã chết 2000 ngôi nhà bị phá huỷ với tinh thần chiến đấu kiên cường,ta bắn rơi 18 máy bay trong đó 8 máy bay B52 ,5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ bắt sống nhiều phi công Mĩ. -Chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta,còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954. Sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh,lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. -Trong 12 ngày đêm cuối 1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc âm mưu khuất phục nhân dân ta.Song quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt” Điện Biên Phủ trên không.” -1-2 hs đọc. Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán : CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I/-Mục tiêu: Biết : - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thưc tế. - Làm BT 1 II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ:Nhân số đo thời gian. 3/-Bài mới:Chia số đo thời gian. Ví dụ 1: hs đọc và nêu phép chia 1hs đọc tương ứng: 42 phút 30 giây:3 =? GV hướng dẫn hs đặt tính và thực hiện 42 phút 30 giây 3 phép chia. 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 Vậy 42 phút 30 giây :3 = 14 phút 10 giây. Ví dụ 2: Hs đọc và nêu phép chia. 7 giờ 40 phút :4 Cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút rồi chia tiếp.. 7 giờ 40 phút 3 giờ 7 giờ 40 phút. 4 1 giờ 4.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 giờ 40 phút 3 giờ =180 phút ………………. 220 phút -Y/c hs nêu nhận xét về chia số đo thời gian.. Cho hs nhắc lại. Thực hành: Bài tập 1: y/c hs đọc đề bài.. Bài tập 2 : (Dành cho HS khá giỏi) - y/c hs đọc đề. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.. 3 giờ 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 -Vậy 7 giờ 40 phút:4=1 giờ 55 phút. -Khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo đơn vị cho số chia.Nếu phần dư khác o thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. -1-2 hs nhắc lại. 1/ a/ 6 phút 3 giây. b/ 7 giờ 8 phút c/ 10 giờ 48 phút 9 1 giờ =60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút 18 0 d/ 18,6 phút 6 06 3,1 phút 0 Vậy 18,6 phút : 6 = 3,1 phút 2/ 1hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. Thời gian người thợ làm được 3 dụng cụ là: 12 giờ-7 giờ 30 phút=4 giờ 30 phút Trung bình 1 dụng cụ người đó làm mất số thời gian là: 4 giờ 30 phút:3=1 giờ 45 phút. Chính tả : LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I/-Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Ai là thuỷ tổ loài người. Hát 2/-Bài mới:Lịch sử ngày quốc tế lao động. Hướng dẫn nghe viết. GV đọc mẫu bài chính tả. -Bài chính tả nói điều gì? -Hs lắng nghe. -GV cho hs viết những từ khó dễ viết -Bài chính tả giải thích lịch sử ngày quốc tế lao động 1-5. sai,cách viết những tên người,tên địa lí. -Chi-ca-gô; Niu Y-oóc; Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. -GV đọc bài chính tả. -GV đọc bài cho hs soát lỗi. -HS viết vào vở. -GV chấm điểm -hs soát lỗi. GV nhận xét chung. -7 tập. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 2:y/c hs đọc nội dung bài tập. - Đọc,đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri Quy tắc Tên riêng:Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên.Giữa các tiếng tê, Pa-ri. trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Pháp Công xã Pa-ri Quốc tế ca 3/-Củng cố dặn dò. nối. -Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài. -Tên một tổ chức: viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. -Tên một tác phẩm:viết hoa chữ cái đầu. Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ TRUYỀN THỐNG. I/-Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán-Việt : Truyền thống bao gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) ; Làm được các BT 2, 3. (bỏ bài tập 1) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm SGK III/-Lênlớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Liên kết các câu trong bài Hát bằng cách thay thế từ ngữ. 2/-Bài mới:Truyền thống. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài tập 2:y/c hs đọc đề. 2/ 1 hs đọc. -Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho -Truyền thống có nghĩa là trao lại cho ngừoi khác :truyền nghề, nhiều người, nhiều nơi biết. truyền ngôi. -Truyền máu: đưa máu vào trong cơ -Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người thể người. biết:truyền bá,truyền hình,truyền tin,truyền tụng. -Truyền nhiễm: lây. -Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền -Truyền tụng: truyền miệng cho nhau máu, truyền nhiễm. rộng rãi. *Bài tập 3:y/c hs đọc đề. -1hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. -Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến -Các vua Hùng,cậu bé làng Gióng,Hoàng Diệu,Phan Thanh Giản. lịch sử và truyền thống dân tộc? -Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến -Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,mũi tên đồng Cổ Loa, lịch sử và truyền thống dân tộc? con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt 3/-Củng cố dặn dò: đại thần của Phan Thanh Giản. Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. Khoa học : CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I/-Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ. II/-Chuẩn bị: Hình trang 104,105 sgk III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Vật chất và năng lượng. 2/-Bài mới: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. *Hoạt động 1:Quan sát -Em hãy quan sát hình 1-2 sgk và cho biết: -hs quan sát hình trong sgk. -Tên cây -Cơ quan sinh sản của câyđó. -Cây dong riềng.Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa. -Cây phượng:Cơ quan sinh sản của cây phượng là.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cây phượng và cầy dong riềng có đặc điểm gì chung? -Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? -Trên cùng một loại cây,hoa được gọi tên bằng những loại nào? -Quan sát hình 3-4 trang 104 để biết đâu là nhị,nhuỵ. Gv:ở hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ tức là nhị cái có khả năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhị (nhị đực).Ở hoa sen phần chấm đỏ có lồi lên một chút là nhuỵ còn nhị hoa (nhị đực) là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới. -Quan sát hình 5a,5b cho biết hoa nào là hoa đực,hoa nào là hoa cái? -Tại sao em phân biệt được hoa đực và hoa cái?. hoa. -Cây phượng và cây dong riềng có cùng là thực vật có hoa.Cơ quan sinh sản là hoa. -Là hoa. -Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái. - Xem và chỉ vào hình.. -Hình 5a:hoa mướp đực; Hình 5b:hoa mướp cái. -Vì hoa mướp cái phần từ nách lá đến đài hoa có dạng giống quả mướp nhỏ.. Hoạt động 2:Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được,hoa nào có cả nhị và nhuỵ;hoa nào chỉ có nhị Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ hoặc nhuỵ và cho hs làm vào phiếu. -Bầu, Bí, Mướp, Dưa chuột GV kết luận:Hoa là cơ quan sinh sản của những loài Hoa có cả nhị và nhuỵ thực vật có hoa.Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.Một -Phượng, Dong riềng, Râm bụt, Sen, Đào, Mơ, số cây có hoa đực riêng,hoa cái riêng.Đa số cây có hoa Mận trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. *Hoạt động 3:HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 -Hs tìm. sgk và đọc ghi chú để tìm ra các bộ phận của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.Sự sinh sản của thực vật có hoa. Thứ tư ngày tháng năm 20 Toán :LUYỆN TẬP I/-Mục tiêu: Biết : - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng và tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm các BT1(c,d), 2(a,b), 3, 4 II/-Chuẩn bị:Bảng phụ, bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Chia số đo thời gian 2/-Bài mới:Luyện tập Bài tập 1:y/c hs đọc đề bài. 1/ 1hs đọc c/ 14 phút 52 giây ; d/ 2 giờ 4 phút Bài tập 2:y/c hsđọc đề bài. 2/ 1hs đọc a/ 18 giờ 15 phút ; b/ 10 giờ 50 phút B ài tập 3:y/c hs đọc đề bài 3/ 1hs đọc Số sản phẩm hai lần người thợ đó làm được là:7 +8 =15 (SP) Thời gian người đó làm xong 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 15 giờ 120 phút =17 giờ Đáp số:17 giờ. Bài tập 4 4/ 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút < 2 giờ 17 phút x 3 3/-Củng cố dặn dò: 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Tập đọc : HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I/-Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát,diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/-Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong sgk. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ:Nghĩa thầy trò. 3/-Bài mới:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/-Luyện đọc: -Y/c hs đọc bài -1 hs khá đọc bài -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. -đọc nối tiếp đoạn -GV kết hợp hướng dẫn hs đọc các từ được -Đọc theo cặp chú giải trong bài. -Đọc cả bài -GV đọc diễn cảm toàn bài văn giọng kể linh hoạt:khi dồn dập,náo nức(đoạn lấy lửa chuẩn bị nấu cơm) khi khoan thai (đoạn nấu cơm người ấu cầm đuốc đung đưa dưới nồi cơm cho ánh lửa bập bùng…) thể hiện khí vui tươi náo nhiệt của hội thi. b/-Tìm hiểu bài: -Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ -Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người việt cổ đâu? bên bờ sông Đáy ngày xưa. -Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? -HS kể -Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của -Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa những mỗi đội nấu cơm đều phối hợp nhịp nhàng người khác mỗi người một việc:người ngồi vót những thanh ăn ý với nhau? tre già thanh những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng (thóc đã giã) thành gạo. Có lửa người ta lấy nước nấu cơm.Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. -Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là -Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân tài giỏi, khéo léo, phối hợp với nhau rất nhịp nhàng,ăn ý. làng”? -Qua bài văn,tác giả thể hiện tình cảm gì -Tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá còn bộc lộ niềm trân trọng mến yêu đối với một nét đẹp cổ của dân tộc? truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.Tác giả đã truyền được cảm xúc đó đến người đọc. -Luyện đọc lại. -1hs đọc Nội dung -Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ c/- Đọc diễn cảm. truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. 3/-Củng cố dặn dò: HS nhắc lại ý nghĩa bài. GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: Tranh làng hồ. Địa lí : CHÂU PHI (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/-Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi : + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước và tên thủ đô của Ai Cập. II/-Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư,hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Châu Phi 2/-Bài mới: Châu Phi (tiếp theo) Hoạt động 1: -Y/c hs đọc bản số liệu. -1-2 hs đọc -Nêu số dân của châu Phi? -Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu người. -So sánh số dân của châu Phi với các châu -Số dân chưa bằng 1/5 số dân của châu Á. lục khác? -Quan sát hình 3 trang upload.123doc.net -Người châu Phi có nước da đen,tóc xoăn,ăn mặc quần áo mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu nhiều màu sắc rực rỡ. Phi? -Sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông,còn -Người dân châu Phi sống chủ yếu những các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. vùng nào? * Hoạt động 2: -Kinh tế chậm phát triển,chỉ tập trung vào trồng cây công -Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. với các châu lục đã học? -Khó khăn,thiếu ăn,thiếu mặc,nhiều bệnh dịch nguy hiểm. -Đời sống người dân châu Phi còn có Nguyên nhân:kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây những khó khăn gì? lương thực. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Châu Mĩ. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/-Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ:Vì muôn dân 3/-Bài mới:Kể chuyện đã nghe,đã đọc Hướng dẫn hs kể chuyện. a/- Hướng dẫn hs hiểu y/c của đề bài. -GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài. Hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. -Y/c hs đọc các gợi ý 1,2,3,4 trong sgk. -Gv nhắc hs chú ý kể những câu chuyện các em đã được nghe,được -Hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ đọc ở ngoài nhà trường.Một số truyện được nêu ở gợi ý 1 (Ông tổ kể.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghề thêu, Câu chuyện bó đũa, Đôi bạn, Vì muôn dân)là những câu -Kc trong nhóm:từng cặp hs kể cho chuyện đã học trong sgk chỉ là gợi ý để các em hiểu yêu cầu của đề nhau nghe. bài. b/- Hs thực hành kể chuyện trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể trước lớp:mỗi nhóm cử 1 Cả lớp và gv nhận xét. đại diện thi kể chuyện trước lớp,kể Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. xong nêu ý nghĩ câu chuyện. 3/-Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện. Kĩ thuật : LẮP XE BEN( tiết 3) Đã soạn ở tuần 25 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/-Mục tiêu: Biết cộng trừ, nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm các bài tập 1, 2(a), 3, 4(dòng 1, 2) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG 1/-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ:Luyện tập 3/-Bài mới:Luyện tập chung. Bài tập 1:y/c hs đọc đề 1/-1 hs đọc bài a/ 21 giờ 68 phút=22 giờ 8 phút đổi 68 phút=1 giờ 8 phút b/-21 giờ 17 phút c/- 36 giờ 90 phút=37 giờ 30 phút đổi 90 phút = 1 giờ 30 phút d/-4 phút 15 giây Bài tập 2: 2/-1 hs đọc y/c hs đọc đề bài a/ (2 giờ 30 phút +3 giờ 15 phút) x 3 =15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 11 giờ 75 phút = 12 giờ 15 phút Bài tập 3 y/c hs đọc đề bài. 3/- 1 hs đọc Khoanh vào câu b. Bài tập 4 4/ Thời gian đi từ HN đến HP : 8 giờ 10 phút – 6 giờ 05 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ HN đến Lào Cai : (6 giờ - 0 giờ) + 2 giờ = 8 giờ 3/-Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau:Vận tốc Tập làm văn :TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/-Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. II/-Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn kịch giữ nghiêm phép nước. - Một số giấy khổ to để nhóm viết lời đối thoại màn kịch. III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1/-Ôn định: 2/-Bài cũ:Kiểm tra tả đồ vật 3/-Bài mới:Tập viết đoạn đối thoại *HD hs luyện tập. Bài 1:y/c hs đọc đề. Hát. 1/- 1hs đọc Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài 2:y/c hs đọc đề 2/- 1hs đọc -Gv nhắc hs:Sgk đã cho sẵn gợi ý về nhân vật cảnh trí,thời 2 hs đọc đoạn đối thoại,cả lớp đọc thầm. gian,lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân.Nhiệm vụ của các em viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch. -Khi viết chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật:Thái sư Hs traođổi viết tiếp đoạn đối thoại Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. Đại diện nhóm trình bày Bài 3:y/c hs đọc đề -1hs đọc GV nhắc các nhóm: -Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Hs phân vai đọc -Hs dẫn chuyện có thể nhắc lời cho các bạn. 3/-Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu :LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I/-Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ ngữ dùng để thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ:Truyền thống 3/-Bài mới:Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. HD hs luyện tập Bài 1:y/c hs đọc đề bài - 1 hs đọc Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”. Hs đánh số thứ tự các câu văn,đọc thầm lại đoạn văn 1/-Nghe chuyện “ Phù Đổng Thiên Vương, - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế. tôi thường tưởng tượng đến một trang nam - Tránh việc lập từ,giúp cho diễn đạt sinh động hơn,rõ ý hơn nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. còn thô sơ và giản dị như tâm hồn tất cả mọi người xưa. 2/-Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia đang lâm nguy đã xông pha ra trận,đem sức khoẻ mà - Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng đánh tan giặc,nhưng bị thương nặng. tránh lặp lại và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng 3/-Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn nghĩa. còn ăn một bữa cơm rồi nhảy xuống hồ Tây - Hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết tắm,xong mới ôm vết thương lên ngựa đi (như đoạn văn trên) có tác dụng tránh lặp cung cấp thêm tìm một rừng cây âm u nào giấu kín nỗi đau thông tin phụ (làm rõ hơn về đối tượng). đớn của mình mà chết. Bài 2:y/c hs đọc đề bài -1 hs đọc - 2HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. (2) Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn, tính cách… (3) Nàng bắn cung rất giỏi..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> (4) Có lần, nàng đã bắn hạ… (5) Triệu Thị Trinh vô cùng… (6) Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh… (7) Tấm gương dũng cảm của Bà sáng mãi - HS trình bày kết quả - Đính bảng nhóm - Nêu ý kiến 3/-Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày tháng năm 20 Toán :VẬN TỐC I/-Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1/-Ôn định: 2/-Bài cũ:Luyện tập chung 3/-Bài mới:Vận tốc Gv nêu tên bài toán(sgv) Gv hỏi:ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn? *Bài toán 1:gv nêu tên bài toán,gọi hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. Gv: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,5km/giờ viết là 42,5 km/g Gv viết bảng: Vận tốc của ô tô là: 170:4 = 42.5 (km/giờ) -Yc hs nêu cách tính vận tốc. *Bài toán 2:y/c hs đọc đề bài và tìm cách giải. -Y/c hs nhắc lại cách tính vận tốc Thực hành: Bài 1:y/c hs đọc đề bài Bài 2:y/c hs đọc đề bài Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) y/c hs đọc đề bài. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát Hs lắng nghe -ô tô đi nhanh hơn xe máy Hs suy nghĩ tìm kết quả 170:4 = 42,5(km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là 42,5 km.. -Muốn tính vận tốc ta quãng đường chia cho thời gian v :vận tốc s :quãng đường t :thời gian Ta có: v = s : t -1hs đọc đề Tính vận tốc của xe máy đơn vị đo là km/giây. Vận tốc chung của người đó là: 60:10=6(m/giây) 1/- 1hs đọc đề bài và làm bài Vận tốc của người đi là: 105:3=35 (km/giờ) Đáp số:35km/giờ. 2/- 1hs đọc đề bài và làm bài Vận tốc của máy bay là: 1800:2,5=720(km/giơ) Đáp số:720km/giờ 3/- 1hs khá, giỏi đọc và làm bài 1 phút 20 giây=80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400:80=5(m/giây).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số:5m/giây. 3/-Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Khoa học : SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I/-Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II/-Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 106,107 sgk. -Sưu tầm các hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng,nhờ gió. -Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/-Ôn đinh: Hát 2/-Bài cũ:Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 3/-Bài mới:Sự sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 1: -Y/c hs đọc bản thông tin trang 106sgk và -1-2hs đọc làm các bài tập. 1-a 2-b 3b 4a 5b -Thế naaào là sự thụ phấn? -Sư thụ phấn là hiện tựong đầu nhuỵ nhận đựoc những hạt phấn của nhị. -Thề nào là sự thụ tinh? -là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. -noãn phát triển thành hạt.Bầu nhuỵ phát triển thành quả -Hạt và quả đựoc hình thành như thế nào? chứa hạt. Hoạt dộng 2:Trò chơi “ghép chữ vào hình” Xem sgv trang 169 Gv phát phiếu cho từng nhóm Đại diện nhóm báo cáo,các nhóm khác bổ sung. Đặc điểm. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Thừong có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt…dẫn côn trùng. Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, mướp, cam, bầu, bí. -Y/c hs quan sát hình 4,5,6 sgk/107. Hoa thụ phấn nhờ gió Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có Các loại cây cỏ, lúa ngô.. H4:hoa táo thụ phấn nhờ côn trùng.Hoa táo không có màu. 3/-Cùng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Tập làm văn : Trả bài văn tả đồ vật I Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài ; một số lỗi điển hình.. III Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. A Kiểm tra bài cũ - YC HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại. B Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2 Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. - Mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết kiểm tra trước; một số lỗi điển hình - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. + Ưu điểm: Viết đủ 3 phần, sử dụng từ hợp lí, dấu câu tương đối đạt (một số ít) + Những thiếu sót : Tả các bộ phận chưa rõ ràng, nhiều lỗi chính tả. Sử dụng dấu câu chưa đúng chỗ. - Thông báo điểm số cụ thể 3 Hướng dẫn HS chữa bài. - Trả bài cho HS. - Hướng dẫn sửa lỗi chung - Gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi - Chữa lại (nếu còn sai) - HD HS chữa lỗi trong bài. - Theo dõi việc chữa lỗi của học sinh. - Đọc lại đoạn kịch đã viết lại. - Nghe và liên lệ bài làm của mình. - Chú ý cac lỗi nêu trên bảng - Chú ý các ưu, khuyết điểm.. - Nhận lại bài - Nghe cách chũa lỗi. - Chữa trên giấy nháp - Trao đổi về bài chữa trên bảng - Đọc lời nhận xét, phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn bên cạnh rà soát lại.. - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - Đọc những đoạn văn, bài văn hay của học sinh - Trao đổi tìm cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Chọn, viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Chấm điểm đoạn văn viết lại của một số học sinh - Tiếp nối đọc đoạn văn vừa viết lại 4 Củng cố, dặn dò - Nhận xét, biểu dương học sinh làm bài tốt, học sinh chữa bài tốt trên lớp. - Yêu cầu học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài. - Chuẩn bị trước bài ôn tập tả cây cối.. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: - Học sinh tự nhận xét về tình hình học tập, lao động, nề nếp học tập trong tuần vừa qua. - Tập cho học sinh thói quen nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn - Tạo cho học sinh không khí vui học và thi đua giữa các tổ, cho học sinh nhận thấy vai trò của mình trong tổ, trong lớp. - Tạo sự tự tin nói trước đám đông II Các hoạt động lên lớp : 1 Giới thiệu :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2 Văn nghệ : Cho cả lớp hát chung 1 bài. 3 Đánh giá két quả học tập, lao động trong tuần - Kẻ bảng tổng kết thi đua lên bảng Tổ Đạo đức-kỉ luật Học tập Lao động- trật tự 1 2 3 4 5 6 - YC lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt: + Các tổ báo cáo tình hình học tập, lao động của tổ tuần qua. + Thư kí ghi kết quả lên bảng + các tổ góp ý, nhận xét + Lóp trưởng nhận xét + Thư kí tổng kết thi đua + Cả lớp tuyên dương tổ xuất sắc, phê bình tổ chưa tốt - Giáo viên nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm - Cho những học sinh vi phạm hứa trước lớp - Nêu phương hướng tuần tới về học tập, lao động, vệ sinh. - Nhắc học sinh các khoản tiền trong năm học 4 Cho học sinh chơi một số trò chơi 5 Nhận xét, kết thúc. Điểm. Điểm trừ. Tổng cộng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>