Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

ngan hang cau hoi vat ly 8 huyen vinh hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.16 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU HỎI – BÀI TẬP KHỐI 8 – HUYỆN VĨNH HƯNG ( CHƯA THẨM ĐỊNH) CHƯƠNG I – CƠ HỌC A – MỨC ĐỘ BIẾT Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ? Kể tên các dạng chuyển động mà em biết? - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). - Các dạng chuyển động mà em biết: chuyển động thẳng, chuyển động cong…. Caâu 2: YÙ nghóa cuûavận tốc? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Câu 3: Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị đo v ận tốc phụ thuộc vào yếu tố nào và đơn vị đo vận tốc hợp pháp là gì? S - Công thức tính vận tốc là: v = t .. - Đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian - Đơn vị đo vận tốc là km/h hoặc m/s. Câu 4- Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều? - Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Câu 5 - Viết công thức tính vận tốc trung bình?. v tb . s t. Vtb: vận tốc trung bình. s: quãng đường đi được. t: thời gian đi hết quãng đường. Câu 6: Hãy nêu kết quả tác dụng lực và cho ví dụ? - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến daïng -Ví dụ: Khi quả bóng bay đến mặt vợt nó chịu lực tác dụng của vợt nên bị biến dạng, đồng thời nó bị dừng lại đổi hướng chuyển động bật trở lại. Câu 7: Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? Lực là một đại lượng véc tơ vì nó có phương, chiều và độ lớn. Câu 8: Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ theá naøo khi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Vật đang đứng yên? b)Vật đang chuyển động? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. - Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: a) Đứng yên khi vật đang đứng yên. b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. Caâu 9: Quaùn tính cuûa moät vaät laø gì ? Cho ví duï veà quaùn tính. - Tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính Ví dụ: Nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái. Câu 10 - Có mấy loại lực ma sát? Chúng xuất hiện khi nào? Có 3 loại lực ma sát : - Ma saùt laên: Xuaát hieän khi 1 vaät laên treân beà maët vaät khaùc. - Ma sát trượt: Xuất hiện khi 1 vật trượt trên bề mặt vật khác. - Ma sát nghỉ: Xuất hiện khi có lực tác dụng vào vật mà vât không dịch chuyển. Câu 11 - Aùp lực và áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất; nêu tên, đơn vị các đại lượng trong công thức? - Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất là p. . F S , trong đó: p là áp suất (N/m2 hoặc Pa) ;. F là áp lực (N); S laø dieän tích bò eùp (m2). Câu 12 - Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. Công thức tính áp suất chất lỏng là: p = d.h trong đó: + p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (đơn vị là N/m2 ). + d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( đơn vị là N/m3). + h laø chieàu cao cuûa coät chaát loûng (ñôn vò laø m). Câu 13:Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng? Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su moûng. - Khi chưa đổ nước vào, đáy và các lỗ căng phẳng. - Khi đổ nước vào, màng đáy và các lỗ căng phồng. Chứng tỏ đáy và thành bình chịu áp suất của nước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi nhúng bình hình trụ vào chậu nước, màng đáy và các lỗ bị lõm vào phía trong. Chứng tỏ chất lỏng gây áp suất lên các vật nhúng trong nó. Câu 14: Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển - Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở 2 đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên ta thấy phần nước trong ống không chaûy xuoáng vì: Phần nước trong ống không chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tỏ không không khí có áp suất - Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt nước và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống. Câu 15 - Lực đẩy Acsimet là gì? Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimet - Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA=d.V trong đó d:trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V:theå tích phaàn chaát loûng bò vaät chieám choã(m3) Câu 16 - Mô tả hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Aùc-si-mét - Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí - Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. Câu 17 - Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong lòng chất lỏng. Vaät chìm xuoáng khi P > F Vaät noåi leân khi P < FA Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA Câu 18 – Khi nào ta có công cơ học? Viết công thức tính công, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức? - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. - Công thức: A = F.s + A là công của lực (J) + F là lực tác dụng vào vật (N) + s là quãng đường vật dịch chuyển (s) Caâu 19 - Phaùt bieåu ñònh luaät veà coâng? Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần đường đi và ngược lại . Câu 20 - Công suất là gì? Viết công thức tính công suất Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A Công thức: P = t. trong đó A: công thực hiện(J) t: thời gian thực hiện công(s) P: coâng suaát(W) Câu 21 – Nhà máy thủy điện Hòa Bình khi cả 8 tổ máy hoạt động sẽ có công suất 1 920. 106W. Con số này có ý nghĩa gì? Trả lời:Con số 1 920. 106W cho biết cứ mỗi giây nhà máy điện sinh ra một công là 1 920. 106J dưới dạng điện năng. Caâu 22 - Cô naêng coù maáy daïng? Cơ năng có hai dạng là động năng và thế năng. Câu 23 – Quan sát một vận động viên bắn cung. Hỏi khi giương cung thì cái cung có cơ năng không? Cơ năng ấy ở dạng nào? Dây cung căng làm cả dây cung lẫn cánh cung đều bị biến dạng và nó có khả năng sinh công làm mũi tên chuyển động nên cái cung có thế năng đàn hồi. B – MỨC ĐỘ HIỂU Câu 1 - Cho ví dụ chuyển động cơ học? Ví dụ: Đoàn tàu rời ga, ta nói đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Câu 2: Hãy nêu tính tương đối của chuyển động và đứng yên? Cho ví du - Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật gắn với Trái đất). -Ví dụ: + Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chyển động so với nhà ga. + Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. Câu 3 - Vận tốc của ô tô, xe máy, tàu hỏa có giá trị lần lượt là: 54 km/h; 15m/s; 0,9km/phút. Hãy so sánh sự nhanh chậm của ô tô, xe máy, tàu hỏa. 3 xe chạy nhanh như nhau. Câu 4 - a) Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? b) Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất?Nêu 1 ví dụ trong thực teá. a)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố:Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. F b)Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép: p = S. - Nếu tăng áp suất:tăng áp lực(F) ;giảm diện tích bị ép(S). - Nếu giảm áp suát:giảm áp lực; tăng diện tích bị ép. Ví dụ: lưỡi dao càng mỏng thì càng sắc (bén). Câu 6 - Hai vật có khối lượng m1 và m2 với (m1 > m2 ) ở cùng độ cao so với mặt đất. So saùnh theá naêng cuûa hai vaät ? Thế năng của vật có khối lượng m1 lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 7 - Dùng búa đóng đinh cắm vào tường. Năng lượng của vật nào đã làm đinh cắm vào tường? Đó là dạng năng lượng nào? Năng lượng của búa đập vào đinh, làm đinh cắm vào tường. Năng lượng này có dạng là động năng. Câu 8 : Hãy đề ra cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong đời soáng vaø kyõ thuaät? - Để tăng ma sát của lốp xe ô tô với mặt đường người ta chế tạo lớp xe có nhiều khía. - Để giảm lực ma sát ở các vòng bi của động cơ người ta phải thường xuyên tra dầu, mỡ. C – VẬN DỤNG Câu 1 - Giải thích vì sao khi ta đứng trên cầu ngắm nhìn dòng sông chảy, ta thấy mình cùng với cầu như bị trôi ngược lại ? Do ta chọn dòng sông làm vật mốc. Câu 2 - Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 10m/s. Tính quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ. s = v.t =10.7200=72 000 m. Câu 3 - Một người đi đều với vận tốc v=1,5m/s. Tính thời gian để người đó đi hết quãng đường dài 0,6km.. s 600 t = v = 1,5 = 400 s. Câu 4 - Một chiếc máy bay mất 5 giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc của máy bay là bao nhiêu? 5 giờ 15 phút = 5,25 giờ. s 600  t 5, 25 = 120km/h. v= Câu 5 - Một ô tô khởi hành lúc 6h từ Vĩnh Hưng đi Long An cách nhau 100km. Chuyển động của ô tô là đều với vận tốc 80km/h. Hỏi ô tô đến Long An lúc mấy giờ?. s 100  t 80 =1,25h Đáp án: t =  ô tô đến Long An lúc 6h+1,25h=7,25h=7 giờ 15 phút. Câu 6 - Hai ô tô đi cùng chiều từ A đến B. Biết vận tốc xe 1 gấp hai lần vận tốc xe 2. Hãy tính thời gian xe 2 đi hết quãng đường AB biết xe 1 đi trong 1giờ30phút. Đáp án: v1 = 2 v2 v1/v2=St2/St1 =>t2=2t1=3h. Câu 7- Hai ô tô đi cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi mất 3 giờ, xe thứ hai đi mất 4 giờ. a) Tính vận tốc xe thứ nhất, biết vận tốc xe thứ hai là 60km/h. b) Tính quãng đường AB. Đáp án: a) v1=S/3 ; v2=S/4 =>v1= 4v2/3 =80km/h b) S= 4v2 =240km..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 8 - Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ô tô xuất phát từ A với vận tốc v1=55km/h, xe máy chuyển động từ B với vận tốc v2=45km/h ngược chiều với ô tô. a) Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau? b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ? Đáp án: Sau mỗi giờ ô tô và xe máy lai gần nhau 45+55=100km a) Thời gian hai xe gặp nhau: t = 300:100 = 3h b) nơi gặp nhau cách A: v1.t = 55.3 = 165km. Câu 9 - Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. a. Người nào đi nhanh hơn? b. Nếu hai người cùng khởi hành cùng 1 lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km? Đáp án: s a) Vận tốc của người thứ nhất: v1= t =300/60=5(m/s) s Vận tốc của người thứ hai: v2= t =7,5/0,5=15(km/h)=4,2(m/s). Như vậy v1>v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn. b) Quãng đường người thứ nhất đi được: s1=v1.t=5.120=600(m Câu 10 - Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến TPHCM dài 1730km. Tàu hỏa đi trên tuyến đường này mất 32 giờ. a) Tính vận tốc trung bình của tàu hỏa trên tuyến đường này b) Chuyển động của tàu hỏa trên đoạn đường này có phải là chuyển động đều không? Tại sao ? Đáp án: a) vTB=s/t=1730/32=54,06km/h b) Không vì tàu hỏa có lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm. Câu 11 - Một xe xuất phát từ A đến B hết 2h30’. Vận tốc trung bình của xe là 50km/h. Hỏi quảng đường AB dài bao nhiêu? Đáp án: vtb = s/t --> s = vtb.t = 50 . 2,5 = 125 km. Câu 12 - Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường. Đáp án: Thời gian để người đó trên quãng đường thứ nhất: s 3000 t= = =1500 (s) v 2. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường :. vtb . s1  s2 3000  1950  1,5( m / s) t1  t2 1500  1800 .. Câu 13 : Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s .Khi hết dốc,xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại.Tính vận tốc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trung bình của xe trên quãng đường dốc,trên quãng dường nằm ngang và trên cả quãng đường? S1 120 Vận tốc của xe trên quãng đường dốc: v1 = t1 = 30 =4 (m/s) S2 60 Vận tốc của xe trên quãng đường nằm ngang: v2= t 2 = 24 =2,5 (m/s) S1  S 2 120  60 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường: : vtb = t1  t 2 = 30  24 =3,3 (m/s).. Câu 14 - Nêu các yếu tố của lực trong hình vẽ sau: F. 4 NB. 3 0 o đặt B Đáp án: Điểm. Phương hợp với phương ngang một góc 60o Cường độ F = 20N. Câu 15: Vận dụng quán tính để giải thích các hiện tượng sau: a) Tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngã về phía sau? b) Đặt một cốc nước lên gốc một tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Đáp án: a) Khi xe chạy chân người chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu người chưa kịp chuyển động vì vậy thân và đầu người bị ngã về phía sau. b) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc nên cốc vẫn đứng yên. Câu 16: Hãy giải thích tại sao: a) Khi nhổ cỏ dại, không nên bứt đột ngột? b) c). Con chó đang đuổi theo một con thỏ. Khi sắp bắt được con thỏ, thình lình con thỏ rẽ ngoặc theo hướng khác. Tại sao con thỏ rẽ như vậy thì con chó khó bắt được con thỏ? Khi tra cán búa, người ta gõ cán búa xuống nền nhà cứng.. Đáp án: a) Nếu bứt đột ngột, do quán tính, phần rễ có xu hướng giữ cây cỏ đứng yên nên cây cỏ dễ bị đứt ngang. b) Khi thỏ đột ngột rẽ ngang do quán tính, chó tiếp tục lao về phía trước khiến chó bắt hụt thỏ. c) Khi cán búa chạm vào nền, cán búa dừng lại đột ngột trong khi đó đầu búa tiếp tục chuyển động xuống nên ngập sâu vào đầu cán. Câu 17 Hãy cho ví dụ ứng dụng của quán tính trong cuộc sống và ví dụ quán tính có hại? Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Ví dụ ứng dụng của quán tính: để phủi bụi trên quần áo ta thường giũ mạnh quần áo do quán tính hạt bụi sẽ tiếp tục chuyển động và bị trượt trên quần áo nên bị tách khỏi quần áo. + Tác dụng có hại của quán tính: khi xe chạy nhanh nếu xe phanh gấp bánh trước, phần đầu xe dừng lại nhưng thân xe có xu hướng giữ vận tốc cũ. Kết quả là xe dễ lật nhào ra phía trước tài xế và hành khách trên xe sẽ bị va đầu vào phía trước rất nguy hiểm. Vì vậy khi ngồi trên ôtô cần phải thắt dây an toàn. Câu 18: Tại sao không nên chạy xe với tốc độ cao trên những đoạn đường trơn trượt nhất là lúc trời mưa? Đáp án: Vì lực ma sát giữ xe và mặt đường bị giảm, xe dễ trượt trên đường nhất là lúc trời mưa. Câu 19: Một số người khi đếm tiền thường có thói quen chấm ngón tay vào lưỡi để làm ướt ngón tay. a) Tại sao người ấy phải làm như vậy? b). Việc làm này có mất vệ sinh không? Khắc phục bằng cách nào? Đáp án: a) Làm tăng lực ma sát giữa tay và tờ bạc để dễ điếm hơn. b) Rất nguy hiểm vì tờ giấy tiền chứa rất nhiều vi trùng do luân chuyển từ người ày sang người khác. Để khắc phục đặt một đĩa nước nhỏ bên cạnh và nhúng ngón tay vào dĩa nước khi đếm.. Câu 20 - Tại sao thủ môn phải đeo găng tay khi bắt bóng? Đáp án: Để tăng lực ma sát giữa bóng và tay để dễ chụp được bóng Câu 21 - Trên các đoạn đường đèo dốc, thường có các đường cứu nạn. Nếu xe bị đứt thắng lao xuống dốc, tài xế sẽ cho xe đi vào đường cứu nạn. Mặt đường này rất xù xì, tại sao vậy? Đáp án: Mặt đường cứu nạn phải xù xì để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường làm cho xe mau ngừng lại Câu 22: Tại sao khi rơi bầu khí quyển của Trái Đất các con tàu vũ trụ có thể bị bốc cháy? Đáp án: Khi tàu vũ trụ rơi vào bầu khí quyển với vận tốc rất lớn (7km/s) do lực ma sát giữa than tàu và không khí mà vỏ tàu bị nóng lên và bốc cháy. Câu 23: Vì sao ta đi bộ trên tuyết hết sức khó khăn nhưng các vận động viên trượt tuyết lại lướt trên tuyết nhẹ nhàng bắng ván trượt? Đáp án: Vì khi ta đi bộ do diện tích tiếp xúc giữa chân ta và mặt tuyết nhỏ nên gây ra 1 áp lực lớn lên mặt tuyết làm ta di chuyển khó khăn. Còn khi sử dụng ván trượt thì diện tích tiêp xúc lớn hơn nên áp lực sinh ra nhỏ nên người vận động viên có thể di chuyển dễ dàng hơn. Câu 24: Em hãy giải thích tại sao bên dưới một số thiết bị thoát nước như lavabo, bồn vệ sinh, ống thoát nước thường có đoạn uốn cong hình chữ U?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đáp án: Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, trong ống hình chữ U luôn có một lượng nước nhất định ngăn cản không cho khí thải, mùi quay ngược lại. Câu 25: Tại sao khi rút bớt không khí ra khỏi bình nhựa thì bình nhựa bị xẹp vào? Đáp án: Khi hút bớt không khí ra ngoài áp suất khí bên trong bình giảm. Áp suất khí quyển bên ngoài mạnh hơn sẽ ép vỏ bình xẹp xuống. Câu 26: Tại sao khi ra khoảng không vũ trụ, nhà du hành vũ trụ phải mặc loại quần áo bảo hộ đặc biệt? Đáp án: Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành đồng thời giữ cho áp suất không khí bằng với áp suất khí quyển trên mặt đất. Ngoài ra áo này còn ngăn cản các tia vũ trụ nguy hiểm xâm nhập vào cơ thể các nhà du hành. Câu 27: Buộc một sợi dây vào đá và quay tròn. Sau khi hòn đá quay ổn định, sợi dây tác dụng một lực lên hòn đá để giữ cho hòn đá không bị văng ra xa. Hỏi lực này có thực hiện công không? Đáp án: Lực này vuông góc với quỹ đạo của vật nên không sinh công. Câu 28: Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí thì có công nào thực hiện không? Đáp án: Không có công nào thực hiện vì theo phương chuyển động của hòn bi không có lực nào tác dụng. Tác dụng vào hòn bi lúc này có hai lực: lực hút của trái đất và phản lực của mặt bàn lên hòn bi. Hai lực này cân bằng nhau và đều vuông góc với phương chuyển động. Câu 28 – Đặt hai vật có khối lượng m1 và m2 ( với m1 > m2 ) ở cùng một độ cao so với mặt đất. Hỏi: a – Thế năng của hai vật có bằng nhau không? Giải thích. b – Khi cho hai vật rơi xuống thế năng của chúng thay đổi như thế nào? Tại sao? a. Nếu chọn mốc tính độ cao tại mặt đất thì thế năng của vật m1 lớn hơn vì vật m1 có khối lượng lớn hơn vật m2. b. Khi cho hai vật rơi xuống, thế năng của cả hai vật đều giảm dần. Câu 29 – Treo vật m vào một lò xo thẳng đứng. Hỏi: a – Khi vật cân bằng lò xo có cơ năng không? Tại sao? b – Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ, cơ năng được chuyển hóa như thế nào? Trả lời: a – Khi vật nằm cân bằng, lò xo bị dãn nên có thế năng đàn hồi. b – Khi kéo vật xuống một đoạn nhỏ, lò xo có thế năng đàn hồi. Khi buông nhẹ, vật bắt đầu chuyển động, thế năng đàn hồi bắt đầu chuyển hóa thành động năng. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng, độ dãn của lò xo giảm dần nên thế năng đàn hồi cũng giảm dần. Trong khi đó, vận tốc của vật tăng dần nên động năng cũng tăng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 30 - Dùng tay ấn 1 lực 40N vào chiếc đinh. Diện tích của mũ đinh là 0,5cm2, của đầu đinh là 0,1mm2. Hãy tính áp suất tác dụng lên mũ đinh và đầu đinh tác dụng lên tường. Đáp án: Áp suất của tay tác dụng lên mũ đinh: p=F/S=40/0,00005=800000(N/m2) Áp suất của mũi đinh tác dụng lên gỗ: p=F/S=40/0,0000001=400000000(N/m2). Câu 31: Đặt một bao gạo 60Kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4 Kg.Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm 2 .Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất Diện tích các chân ghế tiếp xúc với mặt đất: 4. 0,0008 = 0,0032 (m 2) Trọng lượng của bao gạo và ghế: 60.10 + 4.10 = 640 (N). Mà trọng lượng của bao gạo và ghế bằng với áp lực tác dụng lên mặt đất :P =F nên: 640 F Aùp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất: p = S = 0,0032 = 200 000 (N/m2).. Câu 32: a) Một miếng gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 0,5m×0,3m×2m khối lượng riêng 5000kg/m3. Phải đặt thế nào để áp suất miếng gỗ tác dụng lên nền nhà là nhỏ nhất và tính giá trị của áp suất này? b)Nếu tăng chiều dài mỗi cây lên gấp đôi thì áp suất của khối gỗ lên nền nhà tăng lên bao nhiêu lần? Đáp án: a) Thể tích, khối lượng và trọng lượng miếng gỗ là:0,3m3;1500kg;15000N Trong 6 mặt của khối gỗ thì mặt S1=0,5×2=1m2, có diện tích lớn nhất.Vì vậy nếu cho khối gỗ tựa trên mặt này thì áp suất của khối gỗ tác dụng lên nền là nhỏ nhất và có giá trị: p1=15000:1=15000(N/m2) b) Thể tích, khối lượng và trọng lượng miếng gỗ là:2,4m3,12000kg,120000N Áp suất của khối gỗ tác dụng lên nền có diện tích S1=1.4=4m2 vì vậy p1=12000/4=30000(N/m2) Vậy nên áp suất tăng gấp đôi. Câu 33 - Nơi sâu nhất trong đại dương là 10900 m. Cho biết khối lượng riêng của nươc biển là 1030 kg/m3, Tính áp suất của nước biển tác dụng lên điểm này. Đáp án: Áp suất nước biển tác dụng lên đáy p = d.h =1030x10 x 10900 = 112270000 Pa. Câu 34: Một bình có diện tích đáy 20cm2. Lúc đầu đổ 0,5 lít nước vào bình sau đó đổ 0,5 lít dầu có khối lượng riêng 850kg/m3. Tính áp suất của khối chất lỏng tác dụng lên. a) Điểm ở thành bình nằm trên đường thẳng nối mặt phân cách giữa hai môi trường. b). Đáy bình. Đáp án: a) Dầu và nước đều có thể tích giống nhau do đó khi đổ vào bình mỗi chất lỏng có độ cao 25cm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tại điểm trên thành bình nằm ở mặt phân cách giữa hai môi trường chỉ có lớp dầu bên trên gây ra áp suất tại đây: p=d.h=8500.0,25=2125(N/m2) b) b) Áp suất của khối chất lỏng tác dụng lên đáy bình do áp suất của lớp dầu và nước gây ra: p=pd+pn=4625 (N/m2). Câu 35 - Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chia độ thì làm mực nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3. Cho trọng lượng riêng của nước d= 10000N/m2. Tính lực đẩy Aùc-si-mét tác dụng lên vật. Đáp án: - Thể tích nước dâng lên trong bình bằng đúng thể tích của vật chiếm chỗ trong nước: V = 100cm3= 0,0001m3 Lực đẩy Aùc-si-mét: F = d.V = 10000.0,0001 = 1 N. Câu 36 - Thể tích của miếng sắt là 2dm3.Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi nó nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt dược nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không? Tại sao? Đáp án: Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt nhấn chìm trong nước. FAnuoc=dnuoc.Vsắt=10000.0,002=20N Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt nhấn chìm trong rượu. FAruou=druou.Vsắt=8000.0,002=16N Lực đẩy không thay đổi khi nhúng vật trong những độ sâu khác nhau vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào trọng lượng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 37- Một vật có khối lượng 0,5 kg và khối lượng riêng 10,5 g/cm 3 được thả vào một chậu nước. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? Tại sao? Tìm lực đẩy Aùc – si – meùt taùc duïng leân vaät. Cho trọng lượng của nước d = 10000 N/m3 Đáp án: - Trọng lượng của vật P = 10m = 10.0,75 = 7,5N m. - Thể tích của vật xác định từ công thức : D = V 750. m. V= D.  V = 10 ,5 =¿ 74,1 cm3 = 0,0000714m3 - Lực đẩy Aùc- si – mét lớn nhất (khi vật chìm hoàn toàn trong nước) : FA = d. V = 10000 . 0,000071,4 = 0,714 N Nhận xét : P > FA  Vật bị chìm xuống đáy -Lực đẩy Aùc- si – mét tác dụng lên vật lúc đó đúng bằng lực đẩy Aùc- si – mét lớn nhất FA = 0,714 N Caâu 38 - Thaû moät khoái saét hình truï ñaëc coù theå tích 20cm3 vaøo thuyû ngaân, theå tích phaàn saét chìm trong chaát loûng laø bao nhieâu? Cho dsaét = 78000N/m3, dthuyû ngaân =136000N/m3. Đáp án: 20cm3 = 0,00002m3. - Trọng lượng của thỏi sắt: P = dsắt .Vsắt = 78000.0,00002 = 1,56 N - Thỏi sắt thả vào thuỷ ngân sẽ nổi nên độ lớn Lực đẩy Aùc-si-mét tác dụng vào thỏi sắt sẽ bằng với trọng lượng của thỏi sắt: FA = P = 1,56 N. - Theå tích phaàn saét chìm: V = FA /dthuyû ngaân = 1,56 / 136000 =0,0000115 m3 = 11,5 cm3. Câu 39.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Một vật bằng nhựa hình trụ trôi trên nước phần chìm trog nước có độ cao 6cm. Nếu nhúng trong cồn có khối lượng riêng 800kg/m3 thì phần chìm trong cồn có độ cao bao nhiêu? Đáp án: Lực đẩy Acsimet trong hai trường hợp bằng nhau và bằng trọng lượng của vật. Gọi d 1, d2 là trọng lượng riêng của nước và cồn, V1, V2 là thể tích của phần vật chìm trong nước và cồn thì : d1. V1= d2. V2  V2  h2 . d1 V1 d2. d1 h1 7,5cm d2. Caâu 40 - Thaû moät hoøn bi theùp vaøo thuyû ngaân thì bi noåi hay chìm? Taïi sao? Đáp án: Thả một hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thép là 78000 N/m3 nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3 Câu 41 - Treo một vật vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực keá chæ 6N. a) Hãy tính lực đẩy Ácsimet của nước tác dụng lên vật? b) Nếu thả sao cho chỉ có một nửa vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhieâu? c) Nhúng vật chìm trong một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 6,8 N. Hỏi chất lỏng đó là gì? ( Xem bảng khối lượng riêng 1 số chất lớp 6) Đáp án: a) Lực đẩy FA = 10 - 6 = 4N b) Do vật nhúng chìm một nửa nên lực đẩy Acsime1t chỉ còn một nửa . Lực kế chæ 10-2 = 8N. c) Do vật bị chìm trong nước, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là d1.V = 4N. Còn nếu nhúng chìm trong chất lỏng , lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là d2.V = 3.2N Lập tỉ số d1: d2 = 4: 3.2 từ đó d2 = 8000 ( N/m3). Chất lỏng có thể là rượu. Câu 42-Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m,rộng 2m.Xác định trọng lượng của sà lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m.Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Theå tích cuûa saø lan: V = 4.2 .0,5 =4 (m3). Trọng lượng của sà lan có độ lớn bằng độ lớn của lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên saø lan. P = FA = d . V = 10 000 .4 = 40 000 (N) Câu 43 – Tàu ngầm là loại tàu có thể di chuyển ngầm dưới mặt nước. Phần đáy tàu có nhiều ngăn, những ngăn này có thể bơm cho nước vào hoặc tháo ra một cách tùy ý. Với cấu tạo như vậy, hãy giải thích nguyên tắc làm cho tàu có thể nổi, chìm hoặc lơ lửng trong nước ? Trả lời :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Để làm cho tàu nổi, người ta tháo nước ra khỏi tàu để trọng lượng riêng trung bình của tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng trung bình của nước. Ngược lại, để làm cho tàu lặn xuống thì người ta bơm nước vào khoang chứa của tàu để trọng lượng riêng trung bình của tàu lớn hơn trọng lượng riêng trung bình của nước. Muốn cho tàu lơ lửng trong nước thì bơm nước vào khoang chứa sao cho trọng riêng trung bình của tàu bằng trọng lượng riêng trung bình của nước. Câu 44 – Thả một vật có khối lượng 0, 735kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 vào một chậu nước. Xác định trọng lượng của vật và lực đẩy Ác – si – mét khi vật chìm hoàn toàn trong nước, từ đó kết luận xem vật có chìm xuống đáy hay không ? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Trả lời : - Trọng lượng của vật là P = 10m = 10.0,735 = 7,35N. V. m 735  70cm3 0, 00007 m3 D 10,5 .. - Thể tích của vật là Lực đẩy Ác – si – mét lớn nhất tác dụng lên vật là FA = d.V = 10000. 0,00007 = 0,7N Vậy P > FA nên vật chìm xuống đáy. Câu 45 – Một vật lơ lửng trong nước, hỏi vật có khối lượng là bao nhiêu? Biết thể tích của vật là 0,9 dm3 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: FA = d.V = 10 000.0,0009 = 9N. Vì vật lơ lửng trong nước nên P = FA = 9N. P 9 m   0,9kg 10 10 Mặt khác, P = 10m .. Câu 46 – Một vật có khối lượng 5,4kg và khối lượng riêng của chất làm vật là 900kg/m3. Hỏi vật nổi hay chìm khi thả nó vào trong: a – Nước b – Dầu Trả lời: Trọng lượng của vật là P = 10m = 10. 5,4 = 54N. V. m 5, 4  0,006m3 D 900 .. Thể tích của vật là a. Nếu nhúng vật ngập hoàn toàn trong nước: FA = dn.V= 10 000.0,006 = 60N. Vì P < FA nên vật nổi. b. Nếu nhúng vật ngập hoàn toàn trong dầu: F’A = dd.V= 8 000.0,006 = 48N. Vì P > F’A nên vật chìm. Câu 47 – Một xe ô tô chở hàng, đầu máy phải tác dụng vào xe một lực kéo 5000N. Tính công của lực kéo thực hiện được khi nó đi được quãng đường là 9km. Trả lời: Công của lực kéo: A = F.s = 5 000. 9 000 = 45 000 000J = 45 000kJ. Câu 48 - Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe. Đáp án: Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa: A=25000.12=300000J=300kJ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vận tốc chuyển động của xe là: s v = t =600/300=2m/s.. Câu 49 - Một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh chân dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N người và xe có khối lượng 60Kg? Đáp án: Trọng lượng của người và xe: P=m.10=60.10=600N Lực ma sát Fms=20N vậy công hao phí là A1= Fms.s=20.40=800J Công có ích A2=P.h=600.5=3000J Công của người sinh ra: A= A1+ A2=800+3000=3800J Câu 50 - Một người công nhân dung ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Đáp án: Kéo một vật lên cao bằng ròng rọc động thì được lợi hai lần về lực nhưng thiệt hai lần về đường đi. Vậy vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn 14m Công do người công nhận thực hiện là: A=F.s=160.14=2240J Câu 51 - Trong 2s bạn Thảo kéo chiếc thùng nặng 10kg lên cao 2m. Bạn Phương kéo chiếc thùng nặng 5kg lên cao 2m trong 1s. Còn bạn Linh kéo chiếc xô năng 8kg lên cao 4,5m trong 3s. So sánh công suất của các bạn đó? Đáp án: Công mà bạn Thảo thực hiện được: A1=F1.S1=100.2=200J p1 . A1 200  100(W) t1 2. Vậy công suất của bạn Thảo: Công mà bạn Phương hiện được: A2=F2.S2=50.2=100J p2 . A 2 100  100(W) t2 1. p3 . A3 360  120(W) t3 3. Vậy công suất của bạn Phương: Công mà bạn Phương hiện được: A3=F3.S3=80.4,5=360J Vậy công suất của bạn Phương: Vậy bạn Phương thực hiện công suất lớn nhất, bạn Linh và bạn Thảo có cùng công suất. Câu 52 - Mỗi lần bơm trái tim thực hiện một công đưa 60g máu từ chân lên đầu (1,65m) a) Tính công của trái tim thực hiện trong 1 phút biết rằng tim dập trung bình 75 lần trong 1 phút. b) Tính công suất trung bình của tim Đáp án: a) Tim phải tạo ra 1 lực 0,6N để thắng trọng lượng của 60g máu. Vì vậy cộng của tim sau mỗi lần đập là A=F.d=0,99J. Công do tim thực hiện trong 1 phút: A1=0,99.75=74,25J b) Công suất trung bình của tim:. p. A1 74, 25  1, 24(W) t 60.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHƯƠNG II – NHIỆT HỌC A – MỨC ĐỘ BIẾT 1/ Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất? - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Hai đặc điểm là: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng. 2/ Hãy mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - qua thí nghiệm đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích là 95cm3. - qua kính hiển vi hiện đại người ta chụp được ảnh của nguyên tử, phân tử của một số chất. Người ta khẳng định rằng các chất được cấu tạo từ những hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử giữa chúng có khoảng cách. 3/ Nhiệt năng là gì?Đơn vị đo nhiệt năng? Mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng? Đáp án: -Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Đơn vị nhiệt năng là jun (J). - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 4/ Hiện tượng khuếch tán là gì?Cho ví dụ về hiện tượng khuếch tán? Trả lời: -Hiện tượng một chất lan truyền trong môi trường chất khác gọi là hiện tượng khuếch tán.Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. VD: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước,sau một khoảng thời gian nước trong cốc có màu tím. 5/ Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách? Đáp án: -Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. - Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng. Ví dụ : 1. Thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên. Điều đó chứng tỏ rằng, động năng của các phân tử đồng tăng lên. Ta nói, nhiệt năng của miếng đồng tăng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa nóng lên, nhiệt năng của thìa tăng chứng tỏ đã có sự truyền nhiệt từ nước sang thìa nhôm. 6- Truyền nhiệt có thể thực hiện bằng những cách nào? Trả lời: Truyền nhiệt có thể thực hiện bằng 3 cách: - Daãn nhieät - Đối lưu - Bức xạ nhiệt 7 - Thế nào là sự dẫn nhiệt : Trả lời: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật,từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt 8 - Thế nào là hiện tượng đối lưu? Trả lời: Là sự truyền nhiệt bằngcác dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyeàn nhieät chuû yeáu cuûa chaát loûng vaø chaát khí 9- Thế nào là hiện tượng bức xạ nhiệt ? Trả lời: là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra những tia nhiệt đi thẳng. 10 - Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng Đáp án: - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J) - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.to trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; to = to2 - to1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) 11 - Nêu nguyên lí truyền nhiệt?  Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 12 - Viết phương trình cân bằng nhiệt? Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau, phương trình cân bằng nhiệt là Qtoả ra = Qthu vào Qtoả ra = m1.c1.t1, trong đó, c1 là nhiệt dung riêng của vật 1, m 1 là khối lượng của vật 1, t1 là nhiệt độ ban đầu của vật 1, t là nhiệt độ cuối của vật 1, t1 = t1 – t (độ giảm nhiệt độ). Qthu vào = m2.c2.t2, trong đó, c2 là nhiệt dung riêng của vật 2, m 2 là khối lượng của vật 2, t2 là nhiệt độ ban đầu của vật 2, t nhiệt độ cuối của vật 2, t2 = t – t2 (độ tăng nhiệt độ). B – MỨC ĐỘ HIỂU.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 – Hai vật được làm bằng hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng. Hỏi số phân tử hay nguyên tử trong hai vật đó có bằng nhau không? Mặc dù có cùng khối lượng, nhưng hai vật làm bằng hai chất khác nhau thì số phân tử, nguyên tử của hai vật cũng khác nhau. Bởi vì các phân tử của các chất khác nhau thì khác nhau về cấu tạo, kích thước, khối lượng… 2 – Khi ta quan sát luồng ánh nắng chiếu vào nhà, ta thấy có rất nhiều hạt bụi chuyển động hỗn độn. Hãy cho biết nguyên nhân chuyển động của các hạt bụi. Các hạt bụi chuyển động hỗn độn không phải do chúng có thể tự chuyển động được. Thực ra các phân tử không khí trong phòng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng, chúng tác dụng lên các hạt bụi theo nhiều phía khác nhau làm cho các hạt bụi cũng chuyển động theo một cách hỗn độn. 3 - Trong cốc nước muối có các phân tử muối và các phân tử nước. Hãy cho biết: a) Các phân tử này có giống nhau không? b) Vị trí các phân tử muối và nước trong cốc có xác định được không? Tại sao? - Các phân tử muối và các phân tử nước hoàn toàn khác nhau. Nói chung phân tử của các chất khác nhau thì khác nhau. - Vị trí các phân tử nước và phân tử muối trong cốc là không xác định vì chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. 4 – Nung nóng một thỏi sắt rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi: a- Nhiệt năng của thỏi sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? Nhiệt năng của thỏi sắt giảm còn nhiệt năng của nước trong cốc tăng. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt năng là do sự truyền nhiệt. b- Có thể nói nước trong cốc đã thu một nhiệt lượng không? Tại sao? Có thể nói nước trong cốc đã thu một nhiệt lượng vì nhiệt năng của nước tăng lên là do quá trình truyền nhiệt từ thỏi sắt nóng sang nước. Phần nhiệt năng nước thu vào đó chính là nhiệt lượng. 5 – Thả quả bóng bàn rơi xuống sàn nhà, mỗi lần quả bóng nảy lên thì độ cao của nó giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển hóa thành một dạng năng lượng khác? Cơ năng không tự biến mất. Trong trường hợp này, do va chạm với mặt đất mà cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng quả bóng và mặt đất( ở chỗ va chạm) 6 – So sánh và sắp xếp khả năng dẫn nhiệt của một số chất sau đây theo thứ tự tăng dần: gỗ, bạc, nước đá, thủy tinh, thép, nhôm. Gỗ < thủy tinh < nước đá < thép < nhôm < bạc. 7 - Mặt trời truyền nhiệt xuống trái đất bằng hình thức nào ? Trả lời: Mặt trời truyền nhiệt xuống trái đất bằng hình thức bức xạ nhiệt bằng cách phát ra những tia nhiệt đi thẳng 8 -Cho 2 vật tiếp xúc với nhau với điều kiện nào 2 vật đó có trao đổi nhiệt? Trả lời: Nhiệt độ của hai vật là khác nhau. 9 - Có hai bình thủy tinh giống hệt nhau, một bình chứa không khí không màu còn bình kia là chân không. Làm thế nào để nhận biết ra bình nào chứa khí?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp án: Lấy nến gắn vào các bình. Dùng cùng một loại bếp để đun nóng hai bình, cây nến ở bình nào rơi trước thì bình đó chứa khí. Ở bình chứa khí, nhệt năng truyền từ bếp bằng dẫn nhiệt ở bình thủy tinh và đối lưu ở khí trong bình nên truyền nhiệt nhanh hơn bình kia. C – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 1/ Thả cục đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và vì sao nước có vị ngọt? Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. 2/Vì sao quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng dù có buộc chặt cũng cứ ngày caøng xeïp daàn? Vì các phân tử khí đã xen qua khoảng cách giữa các phân tử cao su bay ra ngoài. 3/Cá muốn sống được phải có không khí nhưng vì sao cá vẫn sống được trong nước? Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. 4/Lấy một cốc nước đầy và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao? Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử muối xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước. Vì vậy thể tích nước và muối tăng không đáng kể và do đó nước không bị tràn ra ngoài. 5/Taïi sao khi muoái döa, muoái coù theå thaám vaøo laù döa vaø coïng döa? Vì giữa các phân tử cấu tạo nên lá dưa và cọng dưa có khoảng cách nên các phân tử muối có thể khuếch tán vào dưa. 6/Tại sao xâm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để laâu ngaøy vaãn bò xeïp? Vì giữa các phân tử cao su dùng làm xâm có khoảng cách nên các phân tử khí có thể thoát ra ngoài làm xâm xẹp dần. 7/ Tại sao trong nước ao, hồ, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. 8/ Khi vẽ tranh muốn có một màu như ý muốn thì ta hòa trộn các màu khác lại với nhau haõy giaûi thích caùch laøm treân ? Trả lời:Do giữa các nguyên tử và phân tử của các chất lỏng các màu có khoảng cách nên khi hòa trộn với nhau thì các phân tử của chất này chui vào khoảngcách giữa các phân tử của chất kia và ngược lại. Do đó ta thấy chúng hòa tan vaøo nhau taïo thaønh moät maøu khaùc. 9/Bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước lạnh và cốc đựng nước nóng. Thuốc tím ở cốc nào tan nhanh hôn, vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì nhiệt độ cao các phân tử chuyển động nhanh hơn. 10/ Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Haõy giaûi thích taïi sao? Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo mọi hướng nên có một số phân tử này ra khỏi lọ nước hoa và tới được các vị trí khác nhau trong lớp học. 11/ Bỏ cục đường phèn vào cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao? Do các phân tử đường chuyển động về mọi phía và giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên một số phân tử đường có thể chuyển động lên gần mặt nước, vì vậy nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. 12/ Người ta mài nhẵn bề mặt của một miếng đồngvà một miếng nhôm rồi ép chặt chúng vào nhau. Sau một thời gian, quan sát thấy bề mặt của miếng nhôm có đồng và ở bề mặt của đồng có nhôm. Hãy giải thích tại sao? Do các phân tử đồng và nhôm khuếch tán vào nhau. 13/ Đường có thể hòa tan trong nước do hiện tượng khuếch tán. Nếu bỏ những hạt đường trong không khí, hiện tượng khuếch tán có xảy ra không? Tại sao? Nếu để đường trong không khí, đường không thể tan trong không khí nên các phân tử đường vẫn liên kết với nhau chặt chẽ, hiện tượng khuếch tán không xảy ra. 14/ Để chống gián cắn quần áo và cũng để tạo mùi thơm dễ chịu cho quần áo, người ta thường để băng phiến trong tủ đựng quần áo. Khi mở tủ ta ngửi thấy mùi thơm của baêng phieán. Haõy giaûi thích taïi sao? Do hiện tượng khuếch tán, các phân tử băng phiến hòa trộn vào các phân tử khí trong tủ và chúng chuyển động hỗn độn, vì vậy khi mở tủ ta ngửi thấy mùi thôm cuûa baêng phieán. Câu 15- Tại sao khi pha nước chanh người ta bỏ đường vào nước lã khuấy cho đường tan rồi mới bỏ đá vào sau? Trả lời:Nếu bỏ đá vào trước thì nhiệt độ của nước bị hạ thấp các phân tử chuyển động chậm lại nên đường tan chậm hơn. Câu 16: Giải thích tại sao khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước, mà chỉ thu được khoảng 95cm3? Đáp án: Giữa các phân tử nước cũng như giữa các phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại.Vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm Đối với nước, khả năng dẫn nhiệt của nước lớn hơn rất nhiều so với không khí nên khi nhiệt độ của nước là 250C người đã cảm thấy lạnh. Khi nhiệt độ của nước là 36 đến 370C sự cân bằng nhiệt giữa cơ thể và môi trường được tạo ra và con người không cảm thấy lạnh cũng như nóng. Câu 17: Tại sao trời càng nắng to thì quần áo phơi càng mau khô?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đáp án: Trời càng nắng to, nhiệt độ càng cao các phân tử chất lỏng chuyển động càng nhanh hơn nên dễ dàng thoát ra khỏi quần áo làm quần áo mau khô hơn. Câu 18: Ban đêm nhìn lên bầu trời đôi khi ta thấy có chấm sáng chuyển động, đó là mảnh thiên thạch phát sáng khi rơi vào lớp khí quyển. Hãy giải thích. Đáp án: Thiên thạch là vật rắn trong vũ trụ. Khi rơi vào khí quyển, thiên thạch thực hiện công để thắng sức cản của không khí. Do đó nhiệt năng của thiên thạch tăng lên rất lớn làm nhiệt độ của thiên thạch rất cao, thiên thạch phát sáng. Câu 19: Tại sao khi mài dao người ta thường nhúng dao vào nước lạnh? Đáp án: Khi mài dao, do ma sát giữa dao và đá mài nên dao đã thực hiện công và nóng lên, nhiệt năng tăng. Người ta phải làm giảm nhiệt năng bằng cách nhúng dao vào nước lạnh. Câu 20: Vì sao chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng và chất rắn? Đáp án: Dẫn nhiệt là sự truyền động năng của phân tử, nguyên tử khi chúng va chạm nhau. Do khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều so với khoảng cách giữa các phân tử của chất lỏng và chất rắn nên khả năng xảy ra va chạm ít hơn, khả năng truyền động năng giữa các phân tử khí ít hơn. Vì thế chất khí dẫn nhiệt kém. Câu 21: Tại sao vào mùa hè ở trong nhà lợp máy tôn lại nóng hơn ở trong nhà lợp ngói? Đáp án: Vì tôn là chất dẫn nhiệt tốt hơn ngói nên nhiệt độ máy tôn cao hơn, không khí trong nhà lợp tôn nóng hơn, ta thấy nóng hơn. Câu 22: Tại sao khi ướp lạnh cá người ta thường đổ đá lên mặt trên của cá? Đáp án: Vì trong sự đối lưu,nếu đổ đá lên trên thì không khí lạnh bao giờ cũng đi xuống phía dưới do đó sẽ làm lạnh được toàn bộ con cá. Câu 23:Tầng ôzon trong khí quyển giúp ngăn ngừa bớt bức xạ nhiệt của Mặt Trời xuống Trái Đất. ”Thủng tầng ôzon” có thể gây nên những hiểm họa gì? Vì sao? Đáp án: Nếu thủng tầng ôzon,bức xạ nhiệt từ Mặt Trời xuống Trái Đất tăng lên làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên,các tảng băng tan chảy nhiều hơn gây ra hiểm họa lũ lụt tràn lan khắp nơi. Câu 24: Để khí cầu bay được, người ta phải đốt lửa lớp không khí bên dưới. Hãy giải thích lí do việc làm trên ? Đáp án: Khi không khí nóng lên thì khối lượng riêng của không khí bên dưới nhỏ hơn lớp không khí bên trên gây nên hiện tượng đối lưu, lớp không khí bên dưới di chuyển lên trên kéo theo sự chuyển động của khí cầu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 25: Tại sao về mùa hè, ban ngày thường có gió thổi từ biển vào đất liền, còn ban đêm gió lại thổi theo chiều ngược lại ? Đáp án: Ban ngày Mặt Trời truyền cho mặt biển và mặt đất lượng nhiệt năng như nhau trên cùng một diện tích. Do đất dẫn nhiệt tốt hơn nước nên nhiệt độ trong đất liền cao hơn ngoài biển làm cho không khí ở trên đất liền cũng có nhiệt độ cao hơn. Giữa hai lớp không khí ở đất liền và ngoài biển sẽ xảy ra đối lưu: không khí nóng ở đất liền bốc lên cao, không khí lạnh ở biển dồn vào trong thay thế không khí nóng, tạo thành gió từ biển thổi vào. Ban đêm, mặt đất và mặt biển tỏa nhiệt. Do nước dẫn nhiệt kém hơn nên biển tỏa nhiệt chậm hơn đất làm cho nhiệt độ mặt biển cao hơn. Lớp không khí ngoài biển nóng hơn sẽ bốc lên cao, lớp không khí ở đất liền dồn ra thay thế tạo thành gió từ đất liền thổi ra biển. Câu 26: Nhiệt độ bình thường của thân thể người ta là 36,60C. Tuy vậy người ta không cảm thấy lạnh khi nhiệt độ không khí là 250C và cảm thấy rất nóng khi nhiệt độ không khí là 360C. Còn ở trong nước thì ngược lại, khi ở nhiệt độ 360C con người cảm thấy bình thường, còn khi ở 250C, người ta cảm thấy lạnh. Giải thích nghịch lí này như thế nào? Đáp án: Con người là một hệ nhiệt tự điều chỉnh có quan hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh. Cảm giác nóng và lạnh xuất hiện phụ thuộc vào tốc độ bức xạ của cơ thể. Trong không khí tính dẫn nhiệt kém, cơ thể con người trong quá trình tiến hoá đã thích ứng với nhiệt độ trung bình của không khí khoảng 250C. Nếu nhiệt độ không khí hạ xuống thấp hoặc nâng lên cao thì sự cân bằng tương đối của hệ Người – Không khí bị phá vỡ và xuất hiện cảm giác lạnh hay nóng. Câu 27: Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích 02 hiện tượng đơn giản. Đáp án: 1. Tại sao mùa Hè mặc áo màu trắng sẽ mát hơn mặc áo tối màu? Giải thích: Vì, áo sáng màu ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời còn áo tối màu hấp thụ mạnh bức xạ nhiệt của Mặt Trời . 2. Tại sao Mùa Đông ta mặc nhiều áo mỏng sẽ ấm hơn mặc một áo dày? Giải thích: Vì, mặc nhiều áo mỏng sẽ ngăn cản sự đối lưu của không khí phía trong ra ngoài áo, như vậy sẽ giữ được nhiệt độ cho cơ thể. Câu 28: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 2 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K Đáp án: Q= mc (t2 -t1 ) =2.380 .(50 -20) =22 800 J Câu 29: 3 kg nước giảm 100C sẽ tỏa ra nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K Đáp án:Qtỏa = m.c. t = 3.4200.10=126 000 J.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 30 - Để đun nóng một vật có khối lượng 2kg từ 20 oC đến 150oC phải cung cấp nhiệt lượng là 119,6kJ. Cho biết vật đó làm bằng chất gì ? Đáp án: Nhiệt dung riêng của chất đó là: Q = mc Δt. ⇒ c=. Q 119600 = =460 J /kg . K m. Δt 2 .130. Vậy vật đó làm bằng thép. Câu 31 - Một quả cầu đặc bằng đồng có nhiệt dung riêng là 380J/kg.K. Để đun nóng quả cầu đó từ 20oC lên 200oC cần cung cấp nhiệt lượng là 12175,2J. Tính thể tích ban đầu của quả cầu đồng, cho biết trọng lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Đáp án: Khối lượng của quả cầu là: m=. Q 12175 , 2 = =0 , 178 kg c . Δt 380 .180. Thể tích ban đầu của quả cầu đồng là: V=. m 0 ,178 = =0 ,00002 m3 D 8900. Câu 32: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 0C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết c nhôm = 880J/kg.K, cnước = 4200J/kg.K Đáp án: Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm và nước: Q = Q1+ Q2 = m1c1 t + m2c2 t = 0,5.880.75+ 2.4200.75 = 663 000 J Câu 33: Một thỏi chì 50g và một thỏi đồng 100g đều nung nóng đến 100 0C rồi thả chúng vào ca nước. Nhiệt độ sau cùng của nước là 600C thì nhiệt lượng nước thu vào laø bao nhieâu? bieát nhòeât dung rieâng cuûa chì laø 130 J/Kg.K, bieát nhòeât dung rieâng cuûa đồng là 380 J/Kg.K Đáp án : Nhiệt lượng do chì và đồng tỏa ra Qtoûa = Q1+ Q2 = m1c1 t + m2c2 t = 0,05.130.40 + 0,1.380.40 =1780J Theo phöông trình caân baèng nhieät: Qtoûa = Qthu =1780J Vậy nhiệt lượng nước thu vào là 1780J Câu 34 : Thả một miếng đồng có khối lượng 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận nhiệt lượng là bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ?. Biết cđồng= 380J/kg.K, cnước=4200J/kg.K Đáp án : Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1.(t1-t2) = 0,5.380.(80-20)=11400 J Theo phöông trình caân baèng nhieät:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Q2 = Q1 = 11400J Maø Q2 = m2 .c2 . t 0,5.4200. t = 11400 11400 t = 2100. = 50C Vậy nước nhận nhiệt lượng là 11400J và nóng thêm khoảng 50C. Câu 35 :Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C .Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 25 0C .Tính khối lượng của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau Đáp án: Toùm taét Baøi giaûi m1=0,15kg Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C c1=880J/kg.K xuoáng 250C laø: t1=1000C Q1=m1.c1 (t1-t)=0,15.880.(100-25) =9900J 0 t=25 C Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C c2=4200J/kg laø: 0 t2=20 C Q2=m2 .c2 (t-t2) m2=? Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q2=Q1  m2 .c2 (t-t2) =9900J 9900. =>m2= 4200 .(25 −20) =0 . 47 kg Câu 36 Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng, một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5 oC. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C. Tính nhiệt lượng nước thu vào và nhiệt dung riêng của chì. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Đáp án: - Nhiệt lượng của nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J - Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 = 1575 J - Nhiệt dung riêng của chì: c 1=. Q1 1575 = =131,25 J/kg. K m1(t 1 −t) 0,3 .(100 −60). Câu 37:Phải pha bao nhiêu lít nước sôi vào bao nhiêu nước ở 150C để được 100 lít nước ở 350C. biết nhịêt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K Đáp án : Gọi m1 là lượng nước sôi, m2 là lượng nước ở 150C.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ta coù: m1 + m2 = 100 (1) Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra để hạ nhiệt độ xuống 350C: Q1 = m1.c (100-35)= 65.m1c Nhiệt lượng do nước thu vào dể tăng nhiệt độ từ 150C đến 350C Q2 = m2.c (35-15)= 20.m2c Khi đã cân bằng nhiệt: Q1 = Q2=>65m1=20m2. 20 => m1= 65 m2. (2). 20 Theá (2) vaøo (1) ta coù: 65 m2 +m2 =100 hay m2=76,5 kg, m1=23,5 kg. Vậy lượng nước sôi cần 23,5 lít, lượng nước ở 150C cần 76,5 lít. Câu3 8: Tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300 g nước ở nhiệt độ 250C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K Đáp án : Gọi t là nhiệt độ hỗn hợp lúc cân bằng Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra để hạ nhiệt độ xuống t: Q1 =m1.c. t1= 0,2.4200.(100-t) Nhiệt lượng do nước thu vào dể tăng nhiệt độ từ 250C đến t Q2 =m2.c. t2 = 0,3.4200.(t-25) Theo phöông trình caân baèng nhieät: Q1 = Q2=>0,2.4200.(100-t)= 0,3.4200.(t-25) =>20-0,2t = 0,3t-7,5 Hay 27,5 = 0,5t => t= 550C.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×