Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHỦ ĐỀ: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Số tiết: 04
A.PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu (chung cho cả chủ đề)
1. Kiến thức
Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực
tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Ứng dụng máy cơ vào thực tế cuộc sống
2. Kĩ năng
- Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận.
- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực thực hành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực trao đổi thơng tin (giao tiếp)
- Năng lực hoạt động nhóm, cá nhân.
II Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra chuẩn bị bài:
3. Tiến trình bài dạy:
Thời
lượng
10 phút
HĐ1:TÌM HIỂU MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức tình huống học tập
- GV hướng dẫn HS xem ảnh
các máy cơ đơn giản, hình ảnh
giới thiệu có sử dụng máy cơ
đơn giản.
- ĐVĐ: Một ống bê tông nặng
bị lăn xuống mương. Có thể
đưa ống lên bằng những cách
nào và dụng cụ nào?
1
- HS quan sát tranh,
lắng nghe giới thiệu và
đọc phần đặt vấn đề
trong SGK
Nội dung
HĐ2:THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
125phút Nghiên cứu cách kéo vật lên
theo phương thẳng đứng giáo
viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho
học sinh dự đoán câu trả lời.
Tổ chức cho học sinh theo
nhóm làm thí nghiệm kiểm tra
dự đốn. Học sinh tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của
SGK và ghi kết quả đo vào
bảng 13.1.
Học sinh nhận xét, rút ra kết
luận.
C1: Qua thí nghiệm, học sinh
hãy so sánh lực kéo vật lên với
trọng lượng của vật.
Thí nghiệm:
Chuẩn bị: Hai lực kế,
khối trụ kim loại có
móc, chép bảng 13.1
vào vở.
Tiến hành đo:
– Học sinh đo trọng
lượng của khối kim loại
ghi kết quả vào bảng.
– Học sinh kéo vật lên
từ từ, đo lực kéo ghi kết
quả vào bảng.
Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên
bằng (hoặc lớn hơn)
trọng lượng vật.
I. Kéo vật lên theo
phương thẳng
đứng:
1. Đặt vấn đề:
Nếu chỉ dùng dây,
liệu có thể kéo vật
lên theo phương
thẳng đứng với lực
nhỏ hơn trọng
lượng của vật được
khơng?
2. Thí nghiệm:
3. Rút ra kết luận:
C2: Điền từ thích hợp vào chổ
trống.
C2: Khi kéo vật lên
theo phương thẳng
đứng cần phải dùng lực
ít nhất bằng (hoặc lớn
hơn) trọng lượng của
C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật.
vật lên theo phương thẳng
C3: Trọng lượng vật
đứng.
lớn hơn lực kéo. Tư thế
đứng kéo dễ bị ngã….
Tổ chức học sinh bước đầu
Trong thực tế, người ta
tìm hiểu về máy cơ đơn giản. sử dụng các dụng cụ
Giáo viên gọi một học sinh đọc như tấm ván đặt
nội dung II trong SGK.
nghiêng, xà beng, ròng
rọc… để di chuyển
hoặc nâng các vật lên
cao một cách dễ dàng.
Những dụng cụ này
được gọi là các máy cơ
C4: Chọn từ thích hợp trong
đơn giản : mặt phẳng
dấu ngoặc để điền vào chỗ
nghiêng, đòn bẩy, ròng
trống.
rọc….
C4: a. Máy cơ đơn giản
2
Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng
cần phải dùng lực ít
nhất bằng (hoặc lớn
hơn) trọng lượng
của vật.
Các máy cơ đơn
giản:
Mặt phẳng nghiêng,
đòn bẩy, ròng
rọc….
Máy cơ đơn giản là
những dụng cụ giúp
là những dụng cụ giúp
thực hiện cơng việc dễ
Thí nghiệm về mặt phẳng dàng hơn.
nghiêng
b. Mặt phẳng nghiêng,
– Giáo viên phát dụng cụ thí
địn bẩy, rịng rọc là
nghiệm và phiếu giao việc cho máy cơ đơn giản.
các nhóm học sinh.
– Giới thiệu với học sinh các
- HS đưa ra dự đốn.
dụng cụ thí nghiệm.
– Giới thiệu học sinh các bước - HS quan sát thí
thí nghiệm (giáo viên ghi lên
nghiệm và nhận xét
bảng).
hiện tượng xảy ra.
C1: Giáo viên cho các nhóm
- Trả lời câu hỏi
tiến hành đo theo hướng dẫn
Học sinh trả lời lần lượt
ghi vào phiếu giao việc đồng
các câu hỏi
thời ghi số liệu của nhóm vào Tư thế đứng lúc kéo thì:
vở.
– Dễ ngã.
– Khơng lợi dụng được
C2: Em đã làm giảm độ
trọng lượng cơ thể.
nghiêng của mặt phẳng
– Cần lực ít nhất cũng
nghiêng bằng cách nào?
phải bằng trọng lượng
Rút ra kết luận
của vật.
– Sau khi đo xong, gọi nhóm
trưởng lên bảng ghi kết quả đo. Chuẩn bị:
– Giáo viên gọi các học sinh
Nhóm trưởng nhận
phân tích, so sánh lực kéo bằng dụng cụ thí nghiệm.
mặt phẳng nghiêng (F1; F2, F3) + Mặt phẳng nghiêng.
ở 3 độ cao khác nhau với trọng + Lực kế có giới hạn đo
lượng của vật.
5N.
Giáo viên ghi nội dung kết
+ Khối trụ bằng kim
luận lên bảng, cho học sinh
loại có thể quay quanh
chép vào vở.
trục.
Tiến hành đo:
C1: Đo lực kéo vật
bằng mặt phẳng
nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối
kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật
lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật
lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật
lên độ cao là 10cm)
C2: Tùy theo từng học
sinh:
3
thực hiện công việc
dễ dàng hơn
II. mặt
nghiêng
phẳng
Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng
nghiêng có thể kéo
vật lên với lực kéo
nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
- Mặt phẳng càng
nghiêng ít, thì lực
cần để kéo vật lên
mặt phẳng đó càng
nhỏ.
+ Giảm chiều cao mặt
phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt
phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng
thời tăng độ dài của mặt
phẳng nghiêng.
- HS rút ra nhận xét
Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy.
Cho học sinh quan sát các hình
vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1.
Cho biết các vật được gọi là
địn bẩy đều phải có 3 yếu tố
nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và
ghi lên bảng)
C1: Học sinh điền các chữ O;
O1; O2 vào vị trí thích hợp trên
H 15.2; H 15.3.
Hoạt động 3: ( 10 phút)
Đòn bẩy giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế
nào?
Cho học sinh đọc nội dung đặt
vấn đề SGK sau đó giáo viên
đặt câu hỏi:
– Trong H 15.4 các điểm O;
O1; O2 là gì?
– Khoảng cách OO1 và OO2 là
gì?
– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1
và OO2 phải thỏa mãn điều
kiện gì?
Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm: “So sánh lực kéo F2
và trọng lượng F1 của vật khi
thay đổi vị trí các điểm O; O1,
O2.
Cho học sinh chép bảng kết
quả thí nghiệm.
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ
từ. Đọc và ghi số chỉ của lực
kế theo 3 trường hợp trong
1- Thí nghiệm
Học sinh nghiên cứu
sgk
III. Tìm hiểu cấu
tạo địn bẩy:
Các địn bẩy đều có
một điểm xác định
Tìm hiểu về đồn bẩy
gọi là điểm tựa O.
2- Trả lời câu hỏi
Đòn bẩy quay quanh
C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3
điểm tựa
(O2)
– Trọng lượng của
4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). vật cần nâng (F1) tác
dụng vào một điểm
Hình 15.4: Muốn lực
của địn bẩy (O1).
nâng vật lên (F2) nhỏ
– Lực nâng vật (F2)
hơn trọng lượng của vật tác dụng vào một
(F1) thì các khoảng cách điểm khác của địn
OO1 và OO2 phải thỏa
bẩy (O2).
mãn điều kiện gì?
Chuẩn bị: lực kế, khối
trụ kim loại có móc, dây Địn bẩy giúp con
buộc, giá đỡ có thanh
người làm việc dễ
ngang.
dàng hơn như thế
Tiến hành đo:
nào?
1. Đặt vấn đề:
C2: Học sinh lắp dụng Muốn lực nâng vật
cụ thí nghiệm như hình lên (F2) nhỏ hơn
15.4 để đo lực kéo F2 và trọng lượng của vật
ghi vào bảng 15.1.
(F1) thì các khoảng
cách OO1 và OO2
C3: Muốn lực nâng vật phải thỏa mãn điều
nhỏ hơn trọng lượng của kiện gì?
vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa
tới điểm tác dụng của
2. Thí nghiệm:
lực nâng lớn hơn khoảng
cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của trọng
lượng vật.
4
bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
C4: Tùy theo học sinh.
Rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS điền từ thích
hợp vào chỗ trống:
a)Thể tích nước trong bình ...
khi nóng lên,...... khi lạnh đi.
b)Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt....
. Gọi một HS trả lời, HS khác
nhận xét.
- GV chốt lại kết luận chung.
C5: Điểm tựa
Chỗ mái chèo tựa vào 3. Rút ra kết luận:
mạn thuyền.
Trục bánh xe cút kít.
Muốn lực nâng vật
Ốc vít giữ chặt hai lưỡi nhỏ hơn trọng lượng
kéo.
của vật thì phải làm
Trục quay bấp bênh.
cho khoảng cách từ
Điểm tác dụng của lực
điểm tựa tới điểm tác
F1 :
dụng của lực nâng
Chỗ nước đẩy vào mái
lớn hơn khoảng cách
chèo.
từ điểm tựa tới điểm
Chỗ giữa mặt đáy thùng tác dụng của trọng
xe cút kít chạm vào thanh lượng vật.
nối ra tay cầm.
Chỗ giấy chạm vào lưỡi
kéo.
Chỗ một bạn ngồi.
Điểm tác dụng của lực
F2 :
– Chỗ tay cầm mái
chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút
kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần
ống bê tông hơn. Buộc
dây kéo ra xa điểm tựa
hơn. Buộc thêm vật
nặng khác vào phía
cuối địn bẩy.
3- Kết luận
- Thảo luận để thống
nhất phần kết luận.
Tìm hiểu cấu tạo rịng rọc
Cho học sinh đọc phần thu
thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mơ tả các rịng rọc vẽ
ở hình 16.2. Giáo viên giới
thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố
IV.Tìm hiểu về
Học sinh thảo luận
rịng rọc:
nhóm
Rịng rọc là bánh xe
C1: Rịng rọc là bánh
có rãnh, quay quanh
xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
trục có móc treo.
Rịng rọc cố định là
Ròng rọc cố định là một một bánh xe có
5
định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?
bánh xe có rãnh để vắt
dây qua, trục của bánh
xe được mắc cố định
( có móc treo trên bánh
xe).
Khi kéo dây, bánh xe
quay quanh trục cố
định. (Hình 16.2a)
Rịng rọc động là một
bánh xe có rãnh để vắt
qua dây, trục của bánh
xe khơng được mắc cố
định.
Hoạt động 3: (25 phút)
Khi kéo dây, bánh xe
Tìm hiểu xem rịng rọc giúp vừa chuyển động cùng
con nguời làm cơng việc dể
với trục của nó.
dàng hơn như thế nào ?
Chuẩn bị : lực kế, khối
Giáo viên tổ chức cho học sinh trụ kim loại, giá đở,
làm thí nghiệm: Hoc sinh làm ròng rọc và dây kéo.
việc theo nhóm.
C2:Tiến hành đo (Ghi
Giới thiệu chung về dụng cụ
kết quả vào bảng16.1)
thí nghiệm cách lắp thí nghiệm
và các bước thí nghiệm:
C2 : Học sinh tiến hành đo
C3:
theo hướng dẫn của giáo viên
a. Chiều của lực kéo vật
C3: dựa vào bảng kết quả thí
lên trực tiếp (dưới lên).
nghiệm hãy
So sánh chiều của lực
so sánh :
kéo vật qua ròng rọc cố
a/ Chiều, cường độ của lực kéo định (trên xuống) là
vật lên trực tiếp và lực kéo vật ngược nhau. Độ lớn của
qua ròng rọc cố định
hai lực nầy như nhau
(bằng nhau)
b/ Chiều, cường độ của lực kéo b. Chiều của lực kéo
lực lên trực tiếp và lực kéo vật vật lên trực tiếp (dưới
qua ròng rọc động
lên ) so sánh với chiều
của lực kéo vật qua
rịng rọc động (dưới
lên) là khơng thay đổi.
Độ lớn của lực kéo vật
lên trực tiếp lớn hơn độ
lớn của lực kéo vật qua
ròng rọc động
c4:
C4: Học sinh điền từ thích hợp
a. Cố định
vào chổ trống:
b. Động
6
rãnh để vắt dây qua,
trục của bánh xe
được mắc cố định
( có móc treo trên
bánh xe).
Rịng rọc động là
một bánh xe có
rãnh để vắt qua dây,
trục của bánh xe
khơng được mắc cố
định.
Khi kéo dây, bánh
xe vừa chuyển động
cùng với trục của
nó.
Rịng rọc giúp con
người làm việc dễ
dàng hơn như thế
nào?
Thí nghiệm :
Nhận xét:
- Đo lực kéo vât
theo phương thẳng
đứng
- Đo lực kéo vật
qua ròng rọc cố
định
- Đo lực kéo vật
qua ròng rọc động
Rút ra kết luận
Ròng rọc cố định
có tác dụng làm đổi
hướng của lực kéo
so với khi kéo trực
tiếp
Dùng rịng rọc
động thì lực kéo vật
lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
HĐ3: VẬN DỤNG, ỨNG DỤNG MÁY ĐƠN GIẢN
45 phút
- GV yêu cầu HS đọc và lần
lượt trả lời câu hỏi
- Tổ chức cho HS thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
CH1: Tìm những thí dụ về sử
dụng rịng rọc
CH2: Dùng rịng rọc cố định
có lợi gì?
CH3:Sử dụng hệ thống rịng
rọc nào trong hình 16.6 có lợi
hơn ? Tại sao ?
Giáo viên phát phiếu bài tập
cho từng học sinh .
CH4: Nêu 2 thí dụ về sử dụng
mặt phẳng nghiêng.
CH5:Tại sao lên dốc càng
thoai thoải, càng dễ đi hơn?
CH6:Trong các dụng cụ sau
đây dụng cụ nào khơng phải là
địn bẩy :
A. Cái kìm.
B. Cái kéo.
C. Cái cầu thang.
D. Cái cân Rôbécvan.
- HS hoạt động cá nhân:
đọc và trả lời câu
- Thảo luận để thống
nhất câu trả lời.
- HS hoạt động cá nhân:
đọc và trả lời câu hỏi
CH4: Tùy theo học
sinh trả lời, giáo viên
sửa chữa sai sót.
CH5:Dốc càng
thoai thoải tức là độ
nghiêng càng ít thì
lực nâng người khi
đi càng nhỏ (tức
người đi đỡ mệt
hơn).
IV Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
7