Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.25 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: 9D1:. 9D2:. 9D3:. Tiết 45. Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ đơn giản. - Rèn tư duy khái quát. 3. Thái độ - Bồi dưỡng lòng yêu thích khoa học và học tập bộ môn. - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 4. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học. sống. - Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa TT. học. II.Chuẩn bị 1. Gv: chuẩn bị video mô hình cấu tạo phân tử dạng rỗng của một số hợp chất hữu cơ. 2. Hs: nghiên cứu trước bài 35 III. Phương pháp, kĩ thuật - Đàm thoại, phương pháp thuyết trình, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1’… IV. Tiến trình hoạt động – giáo dục. 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Cho VD minh hoạ. 3. Bài mới A. Hoạt động khởi động: 3’ Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu” Luật chơi: 2 học sinh tham gia Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. - Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. Câu hỏi: Viết công thức hóa học các hợp chất hữu cơ em biết ? Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới. GV: Chúng ta đã biết hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon nhưng lại có tới khoảng 20 triệu hợp chất hữu cơ, trong khi đó hợp chất vô cơ chỉ có khoảng 1 triệu hợp chất. Tại sao số lượng hợp chất hữu cơ lại nhiều như vậy. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ (5 phút) - Mục tiêu: Biết được hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử Hoạt động của Gv - Hs. Nội dung. - Gv y/c hs: ? Tính hoá trị của C, H, O trong các hợp chất sau: CO2, H2O? →Hs tính hoá trị và trả lời →Gv nêu vấn đề: trong hợp chất hữu cơ C, H, O cũng có hoá trị như vậy, nhưng biểu diễn sự liên kết giữa các nguyên tử này như thế nào? - Gv thông báo cách biểu diễn hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đồng thời thực hiện trên mô hình. ? Hãy lắp ghép mô hình phân tử CH4, CH4O →Hs lắp mô hình và đưa ra các cách lắp ghép khác nhau ? Hãy chỉ ra cách ghép đúng, sai? chỉ ra điểm sai là gì? →Hs rút ra kết luận về sự liên kết giữa các nguyên tử.. I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Trong các hợp chất hữu cơ, C hoá trị IV, oxi hoá trị II, Hiđro hoá trị I. Ví dụ: CH4 :. CH3OH:. - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch cacbon( 7 phút) - Mục tiêu: Biết được mạch cacbon Hoạt động của Gv - Hs - Gv y/c hs tính hoá trị của C trong các phân tử C2H6, C3H8 - Gv nêu vấn đề: có phải trong các hợp chất hữu cơ, nguyên tử cacbon có hoá trị khác IV không? ? Viết các cách biểu diễn liên kết của các nguyên tử trong phân tử C4H10? ? Thế nào là mạch cacbon?. Nội dung 2. Mạch cacbon. - Khái niệm: Các nguyên tử liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon - Phân loại: 3 loại + Mạch thẳng: | | | | -C-C-C-C? Có mấy loại mạch cacbon? | | | | - Hs thảo luận nhóm câu hỏi + Mạch nhánh: - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác | | | -C-C-Cnhận xét, bổ sung + Hs1: lên viết mạch thẳng phân tử C4H10 | | + Hs2: lên viết mạch nhánh phân tử C4H10 -C+ Hs3: lên viết mạch vòng phân tử C4H8 | + Mạch vòng: - Gv chuẩn kiến thức | | - C - C| | -C-C| | Hoạt động 3: Tìm hiểu trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ ( 5 phút) - Mục tiêu: Biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ Hoạt động của Gv - Hs ? Viết các cách biểu diễn liên kết của các nguyên tử trong phân tử C2H6O? ? Nhận xét gì về trật tự liên kết của hai chất trên? ? Nếu cùng CTPT nhưng trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử khác nhau thì sẽ. Nội dung 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dẫn đến điều gì? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức GV: Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nuyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có t/c khác với đimetyl ete. Rượu etylic. Đimetyl ete - Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử Hoạt động 4: Tìm hiểu về công thức cấu tạo.( 10 phút) - Mục tiêu: Biết được cách viết CTCT và ý nghĩa của CTCT Hoạt động của Gv - Hs. Nội dung. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Nếu viết CTCT ta đã biết đó là chất nào chưa? ? Để thể hiện đó là chất nào thì chúng ta phải viết như thế nào? => CTCT biểu diễn những gì? - Gv cho Hs lên bảng viết CTCT và viết gọn + HS1: C2H6 + Hs2: C2H4O2 - Gv chuẩn kiến thức cho HS + 1 CTPT có thể viết được nhiều CTCT + 1Hs đọc ‘Em có biết” T111 SGK Trong hóa học hữu cơ, ứng với một công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau. Thí dụ, với công thức C4H10 (Butan) có hai chất, còn với công thức C10H22 có tới 75 chất có cấu tạo khác nhau. Hiện tượng trên đã làm cho số lượng các HCHC tăng lên rất nhiều. II. Công thức cấu tạo. KT trình bày 1 phút. CTCT thu gọn:. - CTCT là CT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ: + etilen:. CTCT thu gọn: CH2 = CH2 + Rượu etylic:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Cho biết ý nghĩa của CTCT. CH3 - CH2 - OH - Ý nghĩa của CTCT: cho biết GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và + Thành phần phân tử + Trật tự liên kết giữa các chốt kết luận. nguyên tử trong phân tử. C. Hoạt động luyện tập: 5’ - GV chiếu bài tập lên màn chiếu. Bài tập: Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ cácbon, hidro, oxi có hoá trị lần lượt là: A. 2,1,2 B. 4,1,2 C. 6,1,2 D. 4,2,2 Câu 2: Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn A. C3H8 ; C2H2 B. C3H8 ; C4H10 C. C4H10 ; C2H2 D. C4H10 ; C6H6 Câu 3: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào? A. Theo đúng hóa trị. B. Theo một thứ tự nhất định. C. Theo đúng số oxi hóa D. Theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định. Câu 4: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong X chứa các nguyên tố nào ? A. C, H ,O. B. C, H, N C. C, H, S. D. C, H, P. Câu 5: Công thức hóa học nào sau đây biểu diễn cùng một chất: 1) CH3-CH2-OH 2) C2H5-OH 3) C2H4-OH Đáp án: A. 1 và 3 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. Cả 1,2 và 3 D. Hoạt động vận dụng sáng tạo:2’ - GV: Chiếu slide cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ BT: Viết công thức cấu tạo của C5H10 *Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. Chốt lại kiến thức đã học. - Xem trước bài Metan V. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×