Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

TUAN 5 LOP3 HONG 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.84 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5: CHÀO CỜ:. Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011. TRỰC TUẦN LỚP 4B TOÁN:. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: + Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Vận dụng giải bài toán có một phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phấn màu, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’ - Đặt tính rồi tính: 22 x 3 11 x 6 GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 12’ Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV nêu bài toán Bài toán 1: Có 26 cái thuyền được xếp thành 3 hàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái thuyền? - GV viết phép nhân lên bảng. 26 x 3 = ? 26 Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, x3 sau đó mới đến hàng chục. 78 - 26 x 3 = 78 - Y/C HS nhận xét xem phép nhân này khác gì so với phép nhân ở tiết trước? - GV lưu ý: Khi nhân với chữ số hàng chục xong nhớ cộng thêm số nhớ Bài toán 2: Mỗi lớp Ba có 54 bạn được xếp thành 6 hàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn học sinh lớp Ba? - GV nêu bài toán - GV viết lên bảng: 54 x 6 = ? 54 x 6 324 Vậy, 54 x 6 = 324 ? Phép nhân này có gì khác với phép nhân trước? - Lưu ý học sinh, kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính. - Cả lớp làm ra vở nháp.. - HS đọc, nêu tóm tắt - HS nêu phép tính để giải - HS lên bảng đặt tính nhân theo cột dọc - cả lớp làm nháp. -1 HS nhận xét kết quả của bạn trên bảng, sau đó nêu cách thực hiện phép nhân theo cột dọc. - Đây là phép nhân có nhớ.. - HS nêu phép tính - 1 HS lên đặt tính theo cột dọc, cả lớp làm nháp. -1 HS nhận xét kết qủa của bạn, sau đó nêu cách thực hiện phép nhân theo cột dọc. - Có nhớ sang hàng trăm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thực hành: 20’ Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 47 25 18 - Cả lớp cùng làm x 2 x 3 x 4 -2 HS tính thi xem bạn nào làm nhanh và 84 75 72 đúng. 28 36 99 - Lớp nhận xét bài trên bảng. x6 x 4 x3 - 2HS lần lượt nêu cách thực hiện 168 144 297 - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả đúng - 1 HS đọc đề bài . Bài 2: Mỗi cuộn vải dài 35 m. Hỏi 2 cuộn vải như - HS tự tóm tắt, sau đó làm vào vở. thế dài bao nhiêu mét? -1HS lên bảng Bài giải - cả lớp chữa bài. 2 cuộn vải như thế dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) - Lớp nhận xét Đáp số: 70 m * Lưu ý: Đặt phép tính: 35 x 2 * Câu lời giải khác: Độ dài của 2 cuộn vải như thế là: - 1 HS đọc đề bài . Bài 3: Tìm x: - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận a. x : 6 = 12 b. x : 4 = 23 xét. - Ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: 1. Đọc : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 2. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện (dựa vào tranh minh hoạ). * HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu. tranh vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Tập Đọc 1. Bài cũ: 5’ * Đọc bài: Ông ngoại - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi về nội - GV nhận xét, cho điểm. dung bài. 2. Bài mới: 34’ Giới thiệu bài: - HS mở SGK trang 38..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện đọc a/ GVđọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và phát hiện những từ khó đọc, đọc dễ lẫn, cần giải nghĩa. b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp từng câu. GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc: người lính, giập, sững lại - Đọc từng đoạn trước lớp. GV nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ hơi đúng. - GV HD HS hiểu nghĩa các từ khó: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, nghiêm giọng, quả quyết + Em hiểu từ nghiêm giọng là gì ? + quả quyết ? - GV hướng dẫn cho HS đọc cá nhân (đồng thanh) những câu dài, câu khó đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc lại. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì? ở đâu? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hquả gì? - Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp? - Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi” của viên tướng? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao? - Chốt nội dung bài Tiết 2: Luyện đọc lại. * Đọc diễn cảm đoạn 4: * Phân vai đọc lại toàn truyện. Kể chuyện : 18’ Giới thiệu Hướng dẫn kể chuyện: - GV nêu câu hỏi gợi ý theo từng tranh(nếu cần).. - HS đọc thầm toàn bài và phát hiện những từ khó đọc, đọc dễ lẫn, cần giải nghĩa. - HS đọc nối tiếp từng câu trong từng đoạn (một lượt), - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2 - 3 lượt). - Quan st: ô có hình thoi, giống hình quả trám. - Là thầy giáo hỏi bằng giọng nghiêm khắc. - Dứt khoát không do dự. - HS đọc - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, đọc đồng thanh đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi. (Vì chú lính sợ làm đổ hàng rào dưới chân tường) - Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ) - Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm) -2 HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. (Vì chú suy nghĩ rất căng thẳng: nhận hay không nhận lỗi) - HS trả lời. (Chú nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường) - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi. (Mọi người sững lại nhìn chú …… dũng cảm) - Chú lính chui rào chính là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi - HS khác bổ sung - 4 HS thi đọc diễn cảm. - HS khác nhận xét, chọn ra bạn đọc tốt nhất. - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) đọc lại toàn truyện. - HS khác nghe, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Cả lớp quan sát tranh , 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện. - HS trả lời câu hỏi, Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: + Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). + Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồng hồ bàn, phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’ * Đặt tính rồi tính: 18 x 3 ; 44 x 4 ; 76 x 5 - GV nhận xét, cho điểm. 2. Luyện tập: 32’ Bài 1: Tính: 49 27 57 18 x 2 x 4 x 6 x 5 98 108 342 90 - GV chốt kết quả đúng.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng làm 3 phép tính. Cả lớp tính ra nháp rồi nhận xét.. 64 x3 192. Bài 2: - Khi đặt tính cần chú ý điều gỡ ? - Thực hiện tớnh thế nào ? Bài 3: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ? Bài giải Trong 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 ( giờ) Đáp số: 144 giờ. - GV chốt bài làm đúng. Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: a. 3 giờ 10 phút c. 6 giờ 45 phút b. 8 giờ 20 phút d. 11 giờ 35 phút - GV dùng đồng hồ để chữa bài.0 - GV chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về các phép tính và giải toán. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 học sinh lờn bảng, mỗi học sinh thực hiện 2 phộp tớnh, học sinh cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài và nêu cách thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Lớp cùng làm rồi nhận xét (đặt tính và kết quả). - 1 HS đọc đề bài.HS tự tóm tắt ra nháp. - Cả lớp tự làm. - 1 HS chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hiện trên đồng hồ để bàn theo nhóm. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 2: Số? (Số in đậm là đáp án) a) 73 b) 56 x 3 x 5 280 21 9 c) 47 d) 58 x 2 x 2 94 116 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: Mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi 7 hàng như thế thì có bao nhiêu học sinh ? - GV chốt kq đúng. Bài 4: Viết hai số thích hợp vào chỗ chấm: a. 12, 18, 24,..... b. 60, 54, 48,.... 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4 - Các nhóm chữa bài - Lưu ý: câu b, HS có thể điền số: 36, 56, 76, 96 và kết quả là: 180, 280, 380, 480 - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng giải Bài giải Cả 7 hàng thì có số học sinh là: 6 x 7 = 42 (học sinh) Đáp số: 42 học sinh - Lớp nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc nội dung BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm - Đáp số: a. 30, 36 b. 42, 36 - Lớp nhận xét, bổ sung. TẬP ĐỌC:. CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. - Giáo dục học sinh khi nói , viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 4’ - Gọi học sinh đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài... Luyện đọc: - GV đọc mẫu, TTND bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - GV theo dõi sửa sai. * Đọc từng đoạn: Giáo viên chia đoạn. + Cho HS đọc đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm … + Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.. - 3HS lên bảng đọc.. - Lớp theo dõi . - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, - 1em đọc chú giải. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn. - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?. - Lớp đọc thầm bài văn. - Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn ... - Một học sinh đọc các đoạn còn lại. - Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại. -Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại H:Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn ... ? câu văn mỗi khi Hoàng ... - 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi tờ giấy câu trả lời. nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để TLCH 3. - Đại diện các nhóm lên thi báo cáo. - YC đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. d, Luyện đọc lại : - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Một học sinh khá đọc lại bài. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. - HS phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai. đua đọc bài văn. - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học. - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Về nhà học bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. LUYỆN TV:. ÔN LUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên….. - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. GD HS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV hướng dẫn cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. - Cho HS đọc từng câu. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. - Cho HS đọc từng đoạn trong N. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các N. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - Tổ chức thi đọc. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong N. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - Lớp nhận xét bình chọn. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn.. Chiều thứ ba: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết):. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b 2. Ôn bảng chữ: - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3. - 2 HS đọc . - Viết từ khó: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục. - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào - GV nhận xét, chấm điểm. bảng con..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hôm nay chúng ta viết một đoạn trong bài “ Người lính dũng cảm” Hướng dẫn học sinh nghe- viết: 25’ - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. - GV hỏi ,HS trả lời. ? Đoạn văn này kể chuyện gì? - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả ? Đoạn văn trên có mấy câu? ? Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? ? Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Luyện viết những từ khó: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay - GV đọc cho học sinh viết vào vở. - GV lưu ý học sinh tư thế ngồi viết - GV đọc rõ ràng, học sinh viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài - Nhận xét, chữa lỗi Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 7’ GV treo bảng phụ Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: a) Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. - GV chốt kết quả đúng. - Đọc thuộc lòng thứ tự 9 chữ vàtên chữ đã học. 3. Củng cố- dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét.. -1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo . - Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng………… - 6 câu - Các chữ cái đầu câu và tên riêng - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - HS viết bài - Thu vở và chấm 3 – 5 bài trước lớp - HS chữa lỗi. -1 học sinh đọc yêu cầu - 2 HS chữa bảng,cả lớp làm vào vở bài tập. - Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu - 3 học sinh nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ. - Lớp nhận xét.. LUYỆN TV:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ của bài “Người lính dũng cảm”. - Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo. II. CHUẨN BỊ: - Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu nội dung bài học 2. Hướng dẫn luyện viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bài có những chữ hoa nào?. Hoạt động của học sinh “Người lính dũng cảm”. - 1 HS đọc bài viết.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết. + Nêu các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở nháp - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS viết bài - Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. - Y/c HS viết bài - GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày 4. Chấm bài, chữa lỗi - Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản - Nhận xét chung, HD chữa lỗi 5. Củng cố, dặn dò. Hoạt động của học sinh - HS nêu - HS nhắc lại quy trình viết - HS trả lời - HS viết vào vở nháp - Lớp nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - Lớp nhận xét - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài. - HS chữa lỗi. ĐẠO ĐỨC:. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu. - Kể được một số việc mà các em tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Giáo dục học sinh tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa tỡnh huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Xử lí tình huống 10’ - Yêu cầu cả lớp xử lớ các tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : H: Nếu là Đại em sẽ làm...đó ? Vỡ sao ? - Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết H: Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao? H:Theo em có còn cách giải quyết nào...? KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc... Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 10’ - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - GV cùng học sinh nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Xử lí tình huống: 10’ - Lần lượt nêu ra từng tình huống.. Hoạt động học - Học sinh theo dừi GV và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do GV đặt ra - Hai em nêu cách giải quyết của mình - Học sinh theo dõi nhận xột bổ sung. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình. - Cỏc nhúm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày . - 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đó điền đủ. - Lắng nghe GV nêu tình huống. - Lần lượt từng HS đứng nêu lờn ý kiến về cách giải quyết của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xột bổ sung. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài làm lấy việc của mình. học vào cuộc sống hàng ngày. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy .. . - Nhận xét đánh giá tiết học . THỦ CÔNG:. GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: - Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo quy trình kĩ thuật. - Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của - Giáo viên nhận xét đánh giá. các tổ viên trong tổ mình. 2. Bài mới: Giới thiệu bài... *Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét. 10’ - Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và -Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi : theo hướng dẫn của giáo viên . H: Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng ntn? + Lá cờ hình chữ nhật.Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính... H:Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những + Thường được treo ở các cơ quan, trường nào ? Vào những dịp nào ? học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết. Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh cắt dán: 10’ Bước 1: Gấp cắt ngôi sao năm cánh. - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo - Lớp quan sát một học sinh lên chọn và mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm gấp cắt để được một tờ giấy hình... - GV HD HS thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 - HS quan sát GVHD cách gấp tờ giấy như SGV. hình vuông thành 4 phần bằng nhau ... Bước 2: Hướng dẫn HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - GV lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp, cắt. Hoạt động 3: Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ - HS quan sát. nhật để được lá cờ đỏ sao vàng: 10’ - Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp, cắt, - 2 em nhắc lại. dán ngôi sao 5 cánh ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho học sinh tập gấp bằng giấy. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Hệ thống lại bài - Về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .. - Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.. Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2011 TOÁN:. BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’ - Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài... Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6: 12’ - GV đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. * HD HS lập công thức bảng chia 6 như sách GV. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6. Luyện tập: 18’ Bài 1: Tính nhẩm. - GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - YC học sinh đọc thầm và tìm cách giải - Mời học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Hoạt động học - Hai học sinh lên bảng làm bài. - HS1: làm bài 2 , HS2 : làm bài 3. - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa. - Hai học sinh nhắc lại. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. - 1 em nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. - Một học sinh đọc yêu cầu. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài Giải: Độ dài mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8 (cm).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - 2HS đọc lại bảng chia 6 - Về nhà học và làm bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Đ/ S : 8 cm - Đọc bảng chia 6. -Về nhà học bài và làm bài tập.. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về các phép tính và giải toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tìm y a) y : 5 = 24 c) y : 6 = 56 y = 24 x 5 y = 56 x 6 y = 120 y = 336 b) y : 3 = 79 y = 79 x 3 y = 237 GV nhắc HS chú ý cách trình bày - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia? Bài 2: Số? (Số in đậm là đáp án) a) 73 b) 56 x 3 x 5 280 21 9 c) 47 d) 58 x 2 x 2 94 116 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: Có 36 học sinh xếp thành các hàng. Mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu hàng như vậy? Tóm tắt 6 học sinh: 1 hàng 36 học sinh: … hàng? - Lưu ý học sinh đơn vị là hàng - GV chốt kq đúng Bài 4: ( Tr: 10) Viết hai số thích hợp vào chỗ chấm: a. 12, 18, 24,..... b. 60, 54, 48,.... Bài tập về nhà: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 12 x 5 14 x 6 32 x 6 78 x 5 94 x 6 67 x 2 Lưu ý HS cách đặt tính và tính. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Hoạt động học - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng giải - Lớp nhận xét, chữa bài - HS nhắc lại cách tìm số bị chia - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4 - Các nhóm chữa bài - Lưu ý: câu b, HS có thể điền số: 36, 56, 76, 96 và kết quả là: 180, 280, 380, 480 - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng giải Giải Số hàng xếp được là: 36 : 6 = 6 (hàng) Đáp số: 6 hàng - Lớp nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc nội dung BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm - Đáp số: a. 30, 36 b. 42, 36 - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tóm tắt: Mỗi HS : 18 bông hoa 6 HS : .....bông hoa? Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ & CÂU:. SO SÁNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém. Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. - Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức để viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 4’ Gọi HS làm bài tập 2,3 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: 27’ Giới thiệu bài... Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh... - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.. Hoạt động học - 2HS lên bảng làm bài.. - Hai em đọc yêu cầu. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm. - 3HS lên bảng làm bài. (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều... b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) * Bài 2:Ghi lại các từ so sánh... - 1 em nêu yêu cầu. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. - Học sinh tự làm bài vào vở. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài. - (a. hơn - là - là ; b. hơn; c. chẳng bằng *Bài 3 : Tìm những sự vật... là) - Giáo viên mời một học sinh làm - Một em đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. (quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược) *Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể... - 1 em đọc yêu cầu bài. - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh cùng - Cả lớp đọc thầm bài tập. nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Học sinh thực hành làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết quả. - 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài - Giáo viên chốt lại ý đúng. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Hai học sinh nhắc lại các kiểu so sánh … - Nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học xem trước bài mới. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN T.VIỆT:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp hs - Phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, r/d - Nhận biết các hình ảnh so sánh, các từ chỉ sự so sánh có trong bài văn. - Biết tác dụng của so sánh. Viết được những câu văn có hình ảnh so sánh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ôn định tổ chức: 2. Luyện tập: Bài 1: Tìm và điền tiếp vào chỗ trống ba từ theo mẫu sau a) l: lung linh, long lanh, …, …, … . b) n: no nê, náo nức, …, …, … . - GV đánh giá, công bố nhóm tìm được nhiều từ đúng và nhanh nhất. Bài 2: a) rào hay dào hàng … rào … mưa … rào … dồi … dào … dạt … dào … b) rẻo hay dẻo bánh … dẻo … … dẻo … dai múa … dẻo … … rẻo… cao c) ra hay da Cặp … da … … da … diết. … ra … chơi … ra … vào. d) rang hay dang Lạc … rang … - Rảnh … rang … … dang … tay … dang … cánh - GV đánh giá, nhắc HS chú ý trong khi viết để viết cho đúng. Bài 3: Hai sự vật nào trong khổ thơ sau được so sánh với nhau? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi trong vườn Bố nhớ khi vượt Trường Sơn Trăng như cánh võng chập chờn trong mây. Hoạt động học - 1 HS đọc đề bài - HS tìm từ theo nhóm - Đại diện các nhóm đọc kquả - lo lắng, lóng lánh, lạnh lẽo, lồng lộng, lâu la, lân la, lúng liếng, … - nóng nực, nức nở, nặng nề, nồng nàn, nâng niu, na ná, nề nếp, nôn nao, nao nao, … - Lớp nhận xét - HS viết từ vào vở. - 1 HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc đề bài. HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài *Hai sự vật trong khổ thơ được so sánh với nhau là: - trăng - lưỡi liềm; - trăng - con thuyền - trăng - hạt cau ; - trăng - quả chuối - trăng - cánh võng - Lớp nhận xét - Nhờ có so sánh mà trăng tuy xa đến vậy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV đánh giá ? Em có nhận xét gì khi tác giả so sánh như vậy?. Bài 4: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng những hình ảnh so sánh. a) Mặt trời mới mọc đỏ ối. b) Sông Hồng nước chảy quanh co, uốn khúc. c) Tiếng mưa rơi ầm ầm. - GV nhận xét chung 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. nhưng lại rất gần gũi, thân thiết, gắn liền với công việc, cuộc sống hàng ngày của mỗi người trong gia đình. - HS đọc yêu cầu. Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm đọc kquả - Mặt trời mới mọc đỏ ối như quả cam chín/ quả bóng lửa/ quả cầu lửa/ quả cà chua… - Sông Hồng nước chảy quanh co, uốn khúc giống con rồng/ con rắn/ dải lụa/ chiếc khăn lụa… - Tiếng mưa rơi ầm ầm tựa tiếng thác đổ/ tiếng đá rơi/ tiếng động đất… - Lớp nhận xét. - HS chọn những câu mình thích ghi vào vở.HS ghi nhớ cách đặt câu có hình ảnh so sánh để làm văn.. Chiều thứ năm: TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6) 1 - Biết xác định 6 của một hình đơn giản.. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng chia 6. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 6. - GV nhận xét, cho điểm. - Lớp nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: 8’ 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 -1 HS đọc yêu cầu. 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 - HS làm bài rồi đọc chữa, 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x8 = 48 6:6=1 - Lớp nhận xét. 48 : 6 = 8 6x1=6 - Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong mỗi cặp phép tính. *Lấy tích chia cho thừa số này - GV nhận xét, chốt kết quả đúng được thừa số kia. Bài 2: Tính nhẩm. 8’ 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 -1 HS đọc yêu cầu. 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 - HS tự làm rồi đổi vở chữa bài, đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: 9’ Túm tắt : 6 bộ :18 m 1 bộ : . . m ? Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3m vải. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Lớp nhận xét. 1 Bài 4: 8’ Đã tô màu vào 6 hình nào?. - HS làm bài rồi đổi vở chữa chéo, giải thích.. -1 HS đọc yêu cầu. - HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bảng.. 1 - Trả lời: Đã tô màu vào 6 hình 2, hình 3. - Lớp nhận xét Hình 1 Hình 2 Hình 3 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học . LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập, củng cố về bảng nhân 6, nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 1 HS đọc nội dung BT 12 x 5 14 x 6 32 x 6 - 1 HS nêu yêu cầu BT 78 x 5 94 x 6 67 x 2 - HS làm bài vào vở Lưu ý HS cách đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm - GV chốt kết quả đúng, hỏi chốt cách tính chu vi - Lớp nhận xét, bổ sung hình tam giác Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt: - 1 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt Mỗi HS : 18 bông hoa - Làm vào vở. 1 HS lên bảng làm 6 HS : .....bông hoa? - Đáp số: 72 bông hoa - GV chốt kết quả đúng - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 3: Viết hai số thích hợp vào chấm: - 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài vào vở. a. 12, 18, 24,..... 1HS lên bảng làm b. 60, 54, 48,.... - Đáp số: a. 30, 36 b. 42, 36 - GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng. - Lớp nhận xét, bổ sung - GV chốt kết quả đúng 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, dặn dò - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP LÀM VĂN:. TẬP TỔ CHỨC MỘT CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước.(SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi gợi ý nội dung cuộc họp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”. - Đọc bức “điện báo” gửi gia đình. GV nhận xét. cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập. 29’ Xác định yêu cầu của bài tập.. Hoạt động học - 1HS kể chuyện - 1 học sinh đọc - HS dưới lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - Để tổ chức tốt một cuộc họp ta phải chú ý điều theo. + Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. gì? + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Nội dung cuộc họp gồm các vấn đề nào? - * Mục đích cuộc họp - Nêu trình tự tổ chức cuộc họp? * Nêu tình hình của lớp * Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. * Nêu cách giải quyết. * Giao việc cho mọi người. - Lớp nhận xét. - 3 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. - GV chốt ý đúng. - Mỗi tổ bàn về một nội dung. - Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ HS làm việc theo tổ. trưởng để chọn nội dung cuộc họp - GV chia lớp thành 4 tổ, các tổ bàn bạc dưới sự - Các tổ thi tổ chức cuộc họp, các tổ khác và điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc GV theo dõi, bình chọn tổ họp có hiệu quả họp, GV theo dõi, giúp đỡ. nhất. - GV theo dõi, giúp đỡ. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. Kết luận, phân công 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp. - GV nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 16 tháng 09 năm 2011 TOÁN:. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu, vở toán, 12 hình tròn nhỏ bằng nam châm, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ:3’ - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng làm BT _ VBT 2. Bài mới: - Lớp nhận xét Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số : 15’ - GV nêu bài toán (như SGK) rồi cho HS nêu lại. - HS nêu - GV gắn 12 hình tròn lên bảng 1 ? Chị cho em 3 số hình tròn, tức là chị phải chia số hình - HS theo dõi tròn của chị thành mấy phần bằng nhau?.  .  .  .  .  .  . 1 ? Vậy, làm thế nào để tìm 3 của 12 hình tròn? 1 ? Muốn tìm 3 của 12 hình tròn, ta làm thế nào?. - 3 phần - 1 HS lên bảng chia thành 3 phần bằng nhau - Lấy 12 hình tròn chia thành 3 phần bằng 1 nhau, mỗi phần là 3 số hình tròn cần tìm.. - 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS lên giải btoán Bài giải Chị cho em số hình tròn là: 12 : 3 = 4 (hình) Đáp số: 4 hình tròn. + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau ta làm thế nào? của một số ta lấy số đó chia cho số phần - GV nhấn mạnh nội dung bài bằng nhau. Luyện tập: 18’ - Lớp đọc để ghi nhớ. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài rồi chữa miệng, nêu cách tính 1 1 nhẩm. a. 2 của 8kg là .... b. 4 của 24 l là ... a. 4kg b. 6l 1 1 c. 7m d. 9 phút - Lớp nhận xét c. 5 của 35m là ... d. 6 của 54 phút là ... - 3, 4 HS trả lời - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: - 1 HS đọc bài 1HS nêu tóm tắt Bài giải - 1 HS lên bảng giải bài toán. Cửa hàng đó đã bán số mét vải xanh là: - Lớp giải vào vở 40 : 5 = 8 (m) - Chữa bài Đáp số: 8m vải. - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS trả lời - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, - GV nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và ôn luyện dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: vở bài tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài - Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu: + Muốn tìm 1/3 của một số, em làm thế nào? - Hỏi tương tự các phần còn lại - Yêu cầu HS tự làm bài - Chấm chữa bài, nhận xét *Bài 2 - Gọi 1-2 HS đọc đề - Hỏi: + Cửa hàng có mấy kg táo ? + Đã bán được bao nhiêu kg táo ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu kg táo, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Chấm , chữa bài ,nhận xét *Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, sau đó tự làm bài - Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đã làm. - Nghe. - Mở vở bài tập toán trang 31 - Nghe - 5HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở B.tập - Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn - Đọc đề - Cửa hàng có 42 kg táo - Đã bán 1/6 số táo đó - Hỏi đã bán bao nhiêu kg táo? - Trả lời - 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở B.tập - Nhận xét kết quả bài làm của bạn - Đọc đề - 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở B.tập - Nhận xét bài làm của bạn. TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa C, ( 1dòng CH),V,A (1dòng) - Viết đúng tên riêng : CHU VĂN AN.( 1dòng) - Viết câu ứng dụng Chim khôn ....dễ nghe (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa. - Tên riêng CHU VĂN AN và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà - GV đọc từ Cửu Long, công. - Gv trả vở nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Hướng dẫn học sinh viết: 33’ - Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv hướng dẫn HS viết bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng. - Gv giới thiệu CHU VĂN AN là 1 nhà giáo nổi tiếng đời trần sinh 1292-1370. - Luyện viết câu ứng dụng. - Lời khuyên của câu tục ngữ. - GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ. - GV hướng dẫn HS viết chữ chim, người. - Gv yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV thu 4 – 5 vở chấm . - GV nhắc nhở về nhà luỷện vếtư thêm bài ở nhà về nhà tập viết thên câu ứng dụng.. Hoạt động học - Cả lớp bỏ vở lên bàn. - HS viét bảng con.. - HS nhắc lại tựa bài. - HS nêu ch/ a/ n/ v. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu tục ngữ : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang. Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - HS tập viết trên bảng con. - HS lấy vở viết bài . - HS nộp vở.. GDNGLL:. KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. MỤC TIÊU: - Giúp hs biết cách điều khiển xe an toàn trên đường giao thông. - Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp. - GDHS có ý thức khi đi xe đạp. II. CHUẨN BỊ: - Xe đạp, đèn tín hiệu giao thông ( Bằng giấy màu ) - Tạo một mô hình đường phố. III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Ngoài sân trường IV. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 1. Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi đi xe đạp trên sa bàn - GV mô tả một đoạn đường phố ,hs giảI thích những vạch kẻ đường , mũi tên trên mô hình . - GV đặt các loại xe máy lên mô hình . - 1 HS chỉ trên sa bàn trình bày cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm kia . - GV đưa ra các tình huống khác nhau để hs trả lời và chỉ trên mô hình . - GV chốt nội dung hoạt động 1. - Dặn HS qua trò chơI vận dụng vào thực tế..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hoạt động 2: Thực hành đi xe đạp trên sân trường . - GV nêu yêu cầu, hs lắng nghe. - HS nhắc lại cách đi xe đạp, HS lần lượt thực hành. HS và GV theo dõi nhận xét, đánh giá. - GV chốt lại những điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp. 3. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp. - GV nhận xét tiết học và dặn HS vận dụng bài học vào thực tế. Chiều thứ sáu: CHÍNH TẢ: (Tập chép). MÙA THU CỦA EM I. MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài “ Mùa thu của em” - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam. - Làm đúng BT(3)a. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1 và tuần 3. - Viết các từ : loay hoay, gió xoáy, giáo dục. - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh tập chép: 23’ a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV treo bảng phụ, - Đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả ? Bài thơ viết theo thể thơ nào? ? Tên bài viết ở vị trí nào? ? Những chữ nào trong bài viết hoa? ? Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - Học sinh luyện viết từ khó. b. Học sinh chép bài vào vở - GV lưu ý học sinh tư thế ngồi viết c. Chấm, chữa bài - GV nhận xét bài viết Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 10’ Bài tập 2: Tìm tiếng có vần oam th.hợp vào chỗ trống: a. Sóng vỗ .....oạp. b. Mèo ...... miếng thịt. c. Đừng nhai nhồm....... - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3:Tìm các từ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: - Giữ chặt trong lòng bàn tay (nắm). Hoạt động học - 2 HS đọc .2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viêt vào bảng con. - Lớp nhận xét.. - Hai học sinh nhìn bảng đọc. - Cả lớp đọc thầm theo. - Thơ 4 chữ - Viết giữa trang vở - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng - Viết lùi vào ba ô so với lề vở - 2 hs lên bảng, cả lớp viết nháp. - HS nhìn bảng, chép - Nhận xét, chữa lỗi. -1 học sinh đọc yêu cầu, - Cả lớp làm vào vở bài tập. -1 học sinh chữa bảng a. oàm b. ngoạm c. nhoàm - Học sinh khác nhận xét -1 học sinh đọc yêu cầu - Chữa miệng(mỗi học sinh trả lời 1 ý).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Rất nhiều (lắm) - Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh (gạo nếp) 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhận xét chung giờ học.. - Học sinh khác nhận xét. LUYỆN T.VIỆT:. ÔN LUYỆN I. MỤCTIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách xác định các hình ảnh so sánh, từ chỉ sự so sánh - Tác dụng của so sánh - Củng cố cách đặt câu hỏi cho những bộ phận chỉ địa điểm, tính chất, thời gian, lí do - Ôn luyện về mẫu câu Ai là gì II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ôn định tổ chức 2. Luyện tập Bài 1: Gạch chân dưới từ ngữ thể hiện hình ảnh so sánh a) Ngọn đèn sáng tựa trăng rằm. b) Dưới ánh nắng chói chang, hàng ngàn lá cọ xoè ra như những vầng mặt trời rực rỡ. c) Cánh Chuồn Chuồn Kim mỏng và trong như giấy bóng kính. d) Thân trống tròn trùng trục giống cái chum sơn đỏ. Bụng trống phình ra. Hai đầu khum lại. ? Nếu bỏ hết bộ phận so sánh, các câu trên trở thành thế nào? ? Em thích cách viết nào hơn? Vì sao? Bài 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên a) tựa c) như b) như d) giống ? Các từ này chỉ sự so sánh kém, ngang bằng hay hơn? ? Tìm thêm từ chỉ sự so sánh ngang bằng - GV nhận xét chung Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân a) Có rất nhiều loại quả ngon được bán ở siêu thị. b) Mẹ mua được con cá rất tươi. c) Nắng vàng ong như mật mỗi độ thu về. d) Vì hay nói chuyện riêng, bài của Đào hay bị sai. Lưu ý: Phần được gạch chân không xuất hiện lại trong câu hỏi. Bài 4: Viết tiếp vào câu cho hoàn chỉnh a) Chiếc ti vi là vật dùng để xem tin tức, phim, ca. Hoạt động học - 1 hs đọc đề bài - Hs tự làm bài vào vở - 4 Hs lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - Các nhóm thảo luận - 3, 4 nhóm trả lời (a) Ngọn đèn sáng. b) Dưới ánh nắng c.chang, hàng ngàn lá cọ xoè ra. c) Cánh Chuồn Chuồn Kim mỏng và trong. d) Thân trống tròn trùng trục. Bụng trống phình ra. Hai đầu khum lại.) - hs trả lời - Hs đọc yêu cầu - 4 hs trả lời - Lớp nxét - Nhiều hs trả lời : So sánh ngang bằng - là, như là, giống như, tựa như,… - 1 Hs đọc đề bài. Lớp làm bài vào vở - 4 Hs lần lượt đọc chữa bài, nêu cách làm: a,Có rất nhiều loại quả ngon được bán ở đâu? b, Mẹ mua được con cá như thế nào? c, Nắng vàng ong như mật khi nào? (Khi nào nắng vàng ong như mật?) d, Vì sao bài của Đào hay bị sai? - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhạc, trò chơi… b) Xe máy là vật dùng để đi lại nhiều nhất trên đường phố. c) Lá cờ đang bay phấp phới. d) Mặt trăng đang toả sáng khắp bầu trời / trôi lơ lửng. ? Các câu trên được viết theo mẫu câu nào? (Mẫu câu: Ai là gì) - GV nhận xét chung 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học.. - Lớp đọc thầm yêu cầu - Các nhóm làm ra bảng nhóm - Các nhóm trình bày kết quả bài tập - Lớp nhận xét. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trong tuần. - Giúp Hs đọc thuộc bảng nhân 6 và bảng chia 6 đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở bài tập toán toán và vở luyện toán: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: - GV cho học sinh dở VBT hoàn thành các bài tập chưa làm trong tuần để hoàn thành. - GV theo dõi và giúp đỡ. SINH HOẠT LỚP:. NHẬN XÉT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 5, nêu kế hoạch tuần 6. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Nhận xét tuần 5: - Đi học chuyên cần, đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. - Có ý thức học tập tốt: Thúy, Bình, Mùi, Huân, ... - Tham gia đầy đủ các hoạt động. Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng, tiếp thu bài còn chậm: Tâm, Hà, Nam, Huệ, Tú, Kiên, ... 2. Kế hoạch tuần 6: - Duy trì nề nếp đã có. - Thi đua học tập tốt ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×