Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DE THI HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2010-2011 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1(2,0đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây (mỗi dấu chấm hỏi là một chất chưa biết). a/ Al + KOH + ?  ? + H2 b/ Fe(OH)2 + H2O + O2  ? c/ FexOy + CO  Fe + ? d/ Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + ? + ? Câu 2 (1,5đ): Biết A, B, C là hợp chất Natri; A tác dụng với B tạo thành C. Khi cho C tác dụng HCl thì thấy có khí bay ra làm vẫn đục nước vôi trong (CO2). a/Hỏi A, B, C là các hợp chất nào? b/ Viết các phương trình phản ứng khi cho A, B, C lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2. Câu 3(1,5đ): Trình bày cách tách khí cacbon điôxit ra khỏi hỗn hợp khí: Nitơ, hiđro, cacbon điôxit. Câu 4(2,0đ): Phân hủy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 người ta thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp. Câu 5(3,0đ): Sục 1,12 lít khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được một lượng chất rắn có khối lượng m gam và một dung dịch có nồng độ CM (mol/lit). Biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi. a/Viết phương trình phản ứng xảy ra. b/Tính m và CM. Cho biết: Ca =40; O=16; H=1; Mg=24;C = 12. ____________________________Hết_____________________________ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:......... Chữ ký giám thị 1: …………………...…….…………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG NĂM HỌC 2010-2011 MÔN: HÓA HỌC 8 Lưu ý chung: - Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương. - Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận. - Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25.. Câu1(2,0đ): Hoàn thành đúng mỗi phương trình phản ứng hóa học(cân bằng, có điều kiện) được 0,5đ. a/ 2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2 b/ 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3 c/ FexOy + yCO  xFe + yCO2 d/ Cu + 4 HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Câu 2 (1,5đ): a/Vì C tác dụng HCl thì thấy có khí bay ra làm vẫn đục nước vôi trong, đó là khí CO2, chứng tỏ C là muối Cacbonnat. Hay C là Na2CO3-------------------0,25đ A tác dụng với B tạo thành C nên A hoặc B phải là một muối natri hiđro cacbonnat và chất còn lại là NaOH------------------------------------------------------------0,25đ Các phương trình phản ứng xảy ra: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl +H2O + CO2 NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O. -------------------------------------0,25đ b/ Các phương trình phản ứng khi cho A, B, C lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2.  2NaOH + CaCl2  Ca(OH)2 + 2NaCl. ------------------------------0,25đ  NaHCO3 + CaCl  không có phản ứng-------------------------------0,25đ  Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl ---------------------------------0,25đ Câu 3(1,5đ): -Cho toàn bộ hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong, chất khí nào tác dụng tạo kết tủa trắng đó là khí cacbon điôxit, còn hai chất khí đi ra là nitơ và khí hiđro-----------------------------------------------------------0,5đ Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O----------------0,25đ -Tái tạo lại khí cacbon đioxit bằng cách lọc kết tủa rồi cho tác dụng với axit sunfuric loãng, thu lại khí bay lên-------------------------0,5đ CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + CO2+ H2O--------0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4(2,0đ): Ta có PTPU: 0. 0. t t CaCO3   CaO + CO2 MgCO3   MgO + CO2 x mol xmol y mol y mol ------------0,25đ Theo bài ra ta có: 100x + 84y = 18,4 gam (1) ---------------------------------0,25đ Và (x+y).22,4 = 4,48 lít (2) ------------------------------------------------------0,25đ. Rút x từ (1) ta được: x =. 18, 4  84 y , thay vào (2) ta được: 100.  18, 4  84 y   y  .22, 4  4, 48 -------------------------------------------------------0,25đ   100 . Tính toán được kết quả: x = 0,1mol, y = 0,1 mol ----------------------------0,5đ Suy ra: mCaCO  0,1.100  10 gam  %CaCO  3. 3. 10.100  54, 4% ---------------------0,25đ 18, 4. mMgCO3  0,1.84  8, 4 gam  %MgCO3 . 8, 4.100  45, 6% -------------------0,25đ 18, 4. Câu 5(3,0đ): 1,12  0, 05mol ; nCa ( OH )2  CM .V  0, 2.0, 2  0, 04mol --------------0,25đ 2 22, 4 Ban đầu ta có phương trình CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O (1) n n 1 0, 05 Theo (1) CO2  ; tính toán theo đầu bài CO2  1 nCa (OH )2 1 nCa (OH )2 0, 04. a/ Ta có: nCO . nên CO2 còn dư --------------------------------------------------------------------0,25đ Lượng CO2 dư sẽ hòa tan kết tủa CaCO3 CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 (2) --------------------------------0,25đ Như vậy các PƯHH xảy ra là cả phản ứng (1) và (2)--------------------------0,25đ b/Theo câu a/ ta có CO2 dư nên tính theo số mol Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,04 0,04 0,04 Hay nCO dư = 0,05 - 0,04 = 0,01mol------------------------------0,5đ Theo (2) ta có: CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 1mol 1mol 1mol 0,01 0,01 0,01 Số mol CaCO3 còn lại: 0,04 - 0,01 = 0,03 mol ---------------------------------0,5đ Khối lượng CaCO3 thu được: mCaCO = 0,03 . 100 = 3 (gam)-------------------0,5đ Dung dịch sau phản ứng là: Ca(OH)2. CM(Ca(OH)2 = 0,01: 0,2 = 0,05M---------------------------------------------0,5đ 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×