Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.64 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 Thực hiện từ ngày: 05/4 đến ngày 09/4/2021 Cách ngôn: “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân ” GVCN: Phan Thị Hà Phương Thứ/ngày. Buổi Sáng. Hai 05/4 Chiều. Tư 07/4. Chiều. Ba 06/4. Sáng. Sáng Năm 08/4 Ch iều Chiều. Sáu 09/4. Môn học Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Chính tả TNXH AT LL. Tên bài học. Luyện toán Tập đọc Toán Luyện TV. Chào cờ Kho báu (Tiết 1) Kho báu (Tiết 2) Kiểm tra định kì (GHK2) Kho báu Một số loài vật sống trên cạn AT : Ôn tập LL : Thi tìm hiểu về ngày giải phóng miền Nam 30/4 Đơn vị chục- trăm- nghìn TN về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy Ôn luyện Cây dừa So sánh các số tròn trăm Ôn luyện ( Tiết 1). Toán Tập viết Chính tả. Các số tròn chục từ 110 đến 200 Chữ hoa Y N- V: Cây dừa. Tập làm văn Kể chuyện Toán Luyện TV HĐTT. Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối Kho báu Các số từ 101 đến 110 Ôn luyện ( Tiết 2) Sinh hoạt lớp tuần 27. Toán LT & C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 KHO BÁU. Tập đọc: I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; - Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5); * HS trả lời được CH4; - GDHS: Chăm học, chăm làm sẽ thành công, có nhiều niềm vui. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Cả lớp hát 2. Bài cũ - Đọc bài “Sông Hương” và TLCH. - 3HS 3. Bài mới a) HĐ1: GTB: - Cho HS quan sá tranh và hỏi: Tranh vẽ - Quan sát vàt trả lời. cảnh gì? - Mở SGK/83 - GT chủ điểm và bài học. b) HĐ2: Luyện đọc * HS đọc từng đoạn trong bài. * 2 HS đọc nối tiếp - Rèn phát âm: cuốc bẫm. đàng hoàng, - Đọc (cá nhân - đồng thanh) hão huyền, đám ruộng - Rèn câu dài: Ngày xưa,/ có hai vợ - Đọc (cá nhân - đồng thanh) chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// - Đọc thầm - Đọc truyền điện câu - Đọc đoạn + chú giải - GV đọc. - Chú ý c) HĐ3: Tìm hiểu nội dung Đoạn 1: Đọc thành tiếng. - 2HS đọc Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự - Quanh năm hai sương một nắng, cần cù chịu khó của vợ chồng người cuốc bẫm cày sâu, ra đồng lúc gà gáy nông dân? sáng, về nhà lúc đã lặn mặt trời. * Tìm hai thành ngữ có trong đoạn 1. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. + Luyện đọc lại đoạn 1. + Nhóm 4 Tiết 2 Đoạn 2: Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc + Hai con trai người nông dân có chăm - Nhóm 2: Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ làm ruộng như cha mẹ họ không? chuyện hão huyền..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2: Trước khi mất người cha cho các - Người cha dặn dò: Ruộng nhà có con biết điều gì? một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. * Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai trong câu: “Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày - Hai ông bà một già yếu”. * Tìm từ trái nghĩa với từ yếu: * khoẻ, mạnh + Luyện đọc lại đoạn 2: (Phân vai) - Nhóm 2 Đoạn 3: Đọc thầm - Cả lớp đọc Câu 3: Theo lời cha, hai người con đã - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho làm gì? báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. * Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? A. Vì vốn ruộng đã là đất tốt. B. Vì ruộng được hai anh em đào bới - Chọn ý: B tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. C. Vì hai anh em giỏi trồng lúa. + Luyện đọc lại đoạn 3 4. Củng cố - 4HS đọc - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Đừng mơ tưởng hão huyền, lao động chuyên cần mới là kho báu. - Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 5. Dặn dò - Học thuộc đoạn 1 để viết chính tả. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: Ôn tập tập trung vào các nội dung sau: - Phép nhân, phép chia trong bảng (2,3,4,5). - Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau. Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc phép chia. Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc. II. Nội dung ôn tập: Bài 1:. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. 4 x 8 = A. 36 B. 32 C. 45 2. Số được viết tiếp vào chỗ trống là : 18 , 21 , 24 , ……, ……. A. 27 , 29 B. 27 , 28 C. 27, 30 3. 5 x 0 + 5 = ? A. 0 B. 5 C. 10 1 4. Hình nào dưới đây tô được 3 :. A.. B.. Bài 2: Tính: 4 x 9 + 8 = ............... C. 3 x 9 - 17 =.............. 25 : 5 x 0 =............... 0 : 4 + 15 = .............. Bài 3: Tìm x : a) 4 x X = 24. b) X x 5 = 30. ........................ ....................... Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống theo bảng sau: Thừa số 2 3 4 Thừa số 6 5 9 Tích 20 16. ............................... ................................ 5 3. 4 32. Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau: B 2cm. D 6cm. 4cm. A C. Bài 6: Có 32 học sinh xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 Chính tả: KHO BÁU I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi; - Làm được BT2; BT3b; - RKN: viết đúng chính tả, liền mạch và liền nét. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học tập. - Cả lớp để hết dụng cụ học chính tả lên bàn. 2. Bài cũ GV nêu từ cho HS đọc: bánh lái, đuôi - 7 → 9 HS đứng tại chỗ đọc (Đánh vần quắp, nhếch mép vần, tiếng, viết bảng con) 3. Bài mới - Chú ý a) HĐ1: Giới thiệu bài Trong giờ chính tả hôm nay, các en sẽ viết đoạn văn trong bài “Kho báu”. Sau đó làm các bài tập. b) HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả - Trao đổi về nội dung + GV đọc đoạn văn. - HS theo dõi SGK + Đoạn viết có mấy câu? Gồm những - 3 câu, dấu chấm và dấu phẩy. dấu câu gì? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì - Ngày, Hai, Đến, những chữ đầu câu. sao? - từ, khi - Tìm từ liền mạch. Viết bóng từng chữ - cày sâu, lặn mặt trời, trồng khoai - Hướng dẫn viết từ khó Nhóm 2 GV nêu từ cho HS đọc * Lời giải - Thảo luận bài tập - voi hươ vòi, mùa màng Bài 2 - thuở nhỏ, chanh chua. - lênh, kênh - quện, nhện, nhện. Bài 3b - GV đọc lại bài viết - Viết vở - “ Khang” viết bảng lớp. + Đọc từng câu hoặc cụm từ, gõ thước cho HS viết. - HS cả lớp. + Chú ý cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết của HS. - Cả lớp cùng dò theo. + Đọc lại bài cho HS dò. c) HĐ3: Chấm bài - Cả lớp cùng chấm. - Chấm bài ở bảng lớp. - Chấm bằng bút chì. em viết bài ở - Đổi vở chấm bài của bạn. bảng lên sửa bài nếu có sai. - HS tự làm bài tập (2, 3b) ở vở bài tập. - Chấm lỗi từ 8 → 10 bài trong đó có.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiều đối tượng. - Chấm 8 → 10 bài tập. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố - Dặn dò - Từ nào sau đây viết sai chính tả? A. tuổi thuơ B. thuở nhỏ C. nhà chùa. - Cả lớp chú ý. - Chọn ý: A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tự nhiên xã hội:. Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN. I. Mục tiêu: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh một số loài vật sống trên cạn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu? - Trả lời + Kể tên 1 số loài vật sống trên cạn (dưới nước) mà em biết? 2. Bài mới: HĐ1: Nhận biết được tên một số loài vật - Từng cặp quan sát 7 hình trong SGK sống trên cạn + 1 số cá nhân trong cặp lên chỉ nêu lại - Hãy kể tên và nói nơi sống của các loài vật - Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương có trong hình ? những bạn quan sát và nêu đúng. * Hình 1: Con Lạc Đà. Sống trên cạn( sa mạc) * Hình 2: Con bò sống trên cạn * Hình 3: Con Nai sống trên cạn * Hình 4: Con chó sống trên cạn * Hình 5: Con thỏ sống trên cạn * Hình 6: Con hổ sống trên cạn * Hình 7: Con gà sống trên cạn - Theo dõi cặp làm việc - nhận xét - Lắng nghe => Có nhiều loài vật sống trên cạn. . HĐ 2 : Phân biệt vật nuôi và loài vật sống hoang dã và ích lợi của loài vật Bước1: Đưa ra tình huống xuất phát: - GV hỏi : Theo em các loài vật con nào là HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vật nuôi, con nào sống hoang dã ? vào vở ghi chép Bước 2 : Bộc lộ biểu tượng ban đầu Nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi nghiên cứu - Em làm thế nào để biết đâu là vật nuôi, - HS đề xuất các hình thức như tìm đâu là con vật sống hoang dã ? hiểu. VD: trên Internet, xem tivi, trên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước 4: Thực hiện giải pháp tìm tòi nghiên cứu Bước 5: Kết luận kiến thức Yêu cầu HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu => Có nhiều loài vật sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật, ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác. - Ngoài những những loài vật nuôi còn nhiều loài vật sống hoang dã. Vậy ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài vật nhất là các loài vật quý hiếm? 3. Củng cố - dặn dò : - Chuẩn bị bài sau Một số loài vật sống ưới nước.. sách, báo). - Các nhóm tiến hành quan sát tranh và ghi lại kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe.. => Chăm sóc vật nuôi cẩn thận, không săn bắn các loài động vật hoang dã… - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 ÔN TẬP. An toàn giao thông: Ngoài giờ lên lớp: THI TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 30/4 I. Mục tiêu: - Tham gia các hoạt động tìm hiểu Ngày giải phóng miền Nam 30/ 4. - Rèn kỹ năng hoạt động, ghi nhớ ngày lịch sử trọng đại của đất nước. - GD học sinh lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Các câu hỏi, câu đố, trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: Điểm danh, bắt hát. - Lớp hát. - Mục đích của tiết học: Học sinh biết - Lắng nghe. ý nghĩa ngày giải phóng miền Nam 30.4 2. Bài mới: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương Hoạt động 1: Thi tìm hiểu Ngày giải - Hoạt động nhóm 6, thảo luận, thi tìm phóng miền nam 30/ 4: hiểu Ngày giải phóng miền Nam. - Ngày 30/ 4 hằng năm, kỉ niệm ngày - Từng nhóm trình bày trước lớp. gì đối với đất nước ta? - Nhân dân ta vừa đánh đuổi được đế quốc nào? - Cả lớp nhận xét. - Chốt ý. - Đọc các ý: Ngày 30/ 4 hằng năm kỉ niệm Ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam; nhân dân ta đã đánh đuổi được đế quốc Mỹ, đất nước ta hoàn toàn được tự do, độc lập, nhân dân ta sống trong hòa bình. Hoạt động 2: Hát mừng Ngày giải phóng miền Nam 30/ 4 - Giao việc cho các nhóm. - Thi hát mừng Ngày giải phóng miền Nam 30/ 4. - Bầu Ban giám khảo. - Từng nhóm lên trình bày. - Theo dõi các nhóm hoạt động. - Cả lớp nhận xét. Tính điểm. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Các em cần làm gì để gìn giữ hòa - Học tập cho thật tốt, làm nhiều việc tốt, bình cho đất nước ta? có ích; khi có giặc ngoại xâm đến sẵn - Liên hệ GD. sàng đứng lên đánh giặc, … - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán:. Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2021 ĐƠN VỊ CHỤC- TRĂM- NGHÌN. I. Mục tiêu - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn; - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm; - Rèn KN giải toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Bài cũ 3x4+8; 2:2x0 3. Bài mới a) HĐ1: GTB và ghi bảng b) HĐ2: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, ..., 10 ô vuông và YC HS nêu số đơn vị tương tự như trên. - 10 đơn vị còn gọi là gì? - Một chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết lên bảng 10 đơn vị = 1 chục - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - 10 chục bằng mấy trăm? - Viết lên bảng: 10 chục = 100 c) HĐ3: Giới thiệu 1 nghìn. * Giới thiệu số tròn trăm: - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông lên bảng và hỏi: Có mấy trăm - YC HS suy nghĩ tìm cách viết số 200. - Giới thiệu: để chỉ số 2 trăm người ta dùng số 2 trăm viết là 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, ..., 900. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì. Hoạt động của học sinh - Hát - Cả lớp làm ở bảng con. - Chú ý - Có 1 đơn vị. - Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục - 1 chục bằng 10 đơn vị - Nêu 1 chục – 10 ; 2 chục – 20 ; ... . 10 chục - 100 - 10 chục bằng 1trăm.. - Có 1 trăm - Viết số 100 - Có 2 trăm - HS viết số 200 vào bảng con.. - Đọc viết các số từ 300 đến 900..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chung. - Những số này được gọi là số tròn trăm. * Giới thiệu 1000: - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn viết là 1000.. - Cùng có 2 chữ số 0 đứng sau cùng.. - Có 10 trăm. - Đọc 10 trăm bằng 1 nghìn.. - HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bằng 4 chữ số: chữ số 1 đứng trước sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. - Đọc và viết số 1000 - HS đọc và viết số 1000 vào bảng con. + 1chục bằng mấy đơn vị? - 1 chục bằng 10 đơn vị + 1 trăm bằng mấy chục? - 1 trăm bằng 10 chục. + 1 nghìn bằng mấy trăm? - 1 nghìn bằng 10 trăm. - YC HS nêu lại mối quan hệ giữa đơn - 2HS trả lời. vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn d) HĐ4: Thực hành: Bài 1/61 Bài 1: Rèn kỹ năng đọc, viết các số tròn - HS trực quan số ô vuông rồi đọc, trăm. viết các số tròn trăm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm. - Đều có 2 chữ số cuối cùng là 0. + Nêu đặc điểm chung giữa các số tròn trăm? - Viết số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, rồi + Nêu cách viết các số tròn trăm? viết 2 số 0 vào sau các số đó. - Đọc số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 rồi đọc + Nêu cách đọc các số tròn trăm? chữ trăm. - Giống chữ số 1 đầu tiên, khác 100 có + Số 1000 có gì giống và khác số 100? tận cùng bằng 2 chữ số 0, còn 1000 có tận cùng bằng 3 chữ số 0. - 2 Nhóm Bài 2: Trò chơi : Thi nối * Bài 3: * Tự làm 4. Củng cố - HS viết: 300, 500, 700, 1000. - Bảng con 5. Dặn dò - Cả lớp. - Tập đọc và viết các số từ 100 - 1000..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2021 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Nắm cách đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ bài tập 1 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 2, 3/73 (tiết ôn tập) - 2 em làm bài tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/87: - Hướng dẫn mẫu - Đề bài - nêu y/c bài - Phân từng nhóm thảo luận về mỗi nhóm - Thảo luận nhóm 6 cây - Đại diện nhóm trình bày - Khi chữa bài yêu cầu HS đọc từng nhóm Cây LT- TP lúa, ngô...khoai tây cây Cây ăn quả cam, quýt, …, vải Cây lấy gỗ thông, lim, …, mít Cây bóng bàng, bằng lăng, mát …, xà cừ - Có loại cây vừa cho quả vừa cho gỗ: VD: Cây hoa Mai, sen, cúc, đào, mít, vú sữa... …, thược dược - Liên hệ GD HS ý thức bảo vệ cây cối Bài 2/87: Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi - Nêu yêu cầu bài tập. đáp theo mẫu sau: - Đọc mẫu - Người ta trồng cây cam để làm gì? - Người ta trồng cây cam để ăn quả. - Yêu cầu HS xác định bộ phận dùng để hỏi - Thảo luận nhóm hỏi - đáp trước lớp - Bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì? - Người ta trồng cây lúa để làm gì? - Người ta trồng cây lúa để có gạo ăn. - Khi nào dùng câu hỏi có cụm từ để làm ......khi muốn hỏi về mục đích hoặc ý gì? nghĩa của một việc nào đó….. Bài 3/87: - Đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn dấu - Làm bài trong vở bài tập phẩy hoặc dấu chấm 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Dặn HS tìm thêm các loại cây được trồng xung quanh nhà và xem cây đó trồng để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2021 Luyện Toán: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số tròn trăm, tròn chục. - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 II. Chuẩn bị Giáo viên : Vở em tự ôn luyện toán lớp 2 Học sinh : Vở em tự ôn luyện toán lớp 2 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các - 5- 7 HS lên kiểm tra cạnh lần lượt là 9cm, 5cm, 7cm 3. Bài mới - Nêu yêu cầu ôn tập a) Em và bạn viết vào chỗ chấm cho thích hợp: 10 đơn vị bằng…chục; 10 chục bằng… 10 đơn vị bằng 1chục; 10 chục bằng 1 trăm; trăm; 10 trăm bằng…nghìn. 10 trăm bằng 1 nghìn. Các số: 100,200,300,400 là các Các số: 100,200,300,400 là các số tròn số……………… trăm. - Nhận xét b) Em và bạn viết vào ô trống theo ,mẫu Viết số Đọc số Viết số Đọc số Viết số 100 200 300. Đọc số Một trăm. Viết 600 700. Bốn trăm 900 Năm trăm. Đọc số. - Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau. Tám trăm. - Làm vào vở ôn luyên, - Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau. Một nghìn. - Em và bạn điền dấu( < ,>, = ) thích hợp vào chỗ trống. b) Em và bạn viết vào ô trống theo mẫu: ( Làm vào vở ôn luyện) c) Em và bạn điền dấu( < ,>, = ) thích hợp vào chỗ trống 120…140; 130…120; 170…170; 150…120; 140…160; 170…160; Viết các số tròn trăm theo thứ tự từ bé 130…130; 190…180; đến lớn: d) Điền dấu( < ,>, = ) thích hợp vào chỗ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trống 300…400; 400…400; 200…100 300…200; 500…600; 900…700 700…500; 500…500; 500…700 e) Viết các số tròn trăm theo thứ tự từ bé đến lớn: 900;…;700;….;…..;400;…..;…..;…… f) Viết các số: 105; 109;102; 106 + Từ bé đến lớn:………………………. + Từ lớn đến bé:………………………… 4. Dặn dò: Ôn lại bài đã học Nhận xét tiết học. 900;800;700;600;500;400;300;200;100 + Từ bé đến lớn: 102; 105; 106, 109 + Từ lớn đến bé: 109; 106; 105; 102. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2021 Tập đọc: CÂY DỪA I. Mục tiêu: - Nắm ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát. - Nêu được nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với trời đất, thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi 1, 2. Thuộc 8 dòng thơ đầu) - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ Cây dừa III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Gọi HS đọc, trả lời câu - 2em thực hiện yêu cầu. hỏi về nội dung bài “Kho báu” B. Bài mới: 1. Hướng dẫn luyện đọc: Đọc mẫu a) Đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng câu. - Hướng dẫn đọc các từ khó. - Luyện đọc từ khó: toả, gật đầu, bạc phếch, chải, quanh cổ, bay vào bay ra, đủng đỉnh. - Hướng dẫn đọc câu khó - Luyện đọc câu khó Cây dừa xanh / toả nhiều tàu // Dang tay đón gió/ gật đầu gọi trăng// b) Đọc từng đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc chú giải ở SGK c) Đọc từng đoạn trong nhóm (từng - Đọc thầm trong nhóm đoạn, cả bài … d) Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc 8 dòng đầu e) Cả lớp đọc đồng thanh 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đọc đồng thanh bài học. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi Câu 1: Các bộ phận của cây dừa (lá, - Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như ngọn, thân, quả) được so sánh với chiếc lược chải vào mây xanh; Ngọn dừa: những gì? như người biết gật đầu gọi trăng; Thân dừa: bạc phếch đứng canh trời đất; Quả:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên hư thế nào?. Câu 3/88: (HS NK) Câu 4/88: Hướng dẫn đọc thuộc lòng 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ… Toán:. như đàn lợn con như những hũ rượu. - Với gió: dang tay đón gió, gọi gió cùng đến múa reo. Với trăng: Gật đầu gọi trăng. Với mây : là chiếc lược chải vào mây Với nắng: làm dịu nắng trưa. Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - Tự nêu câu thơ mình thích… - Đọc thuộc lòng bài thơ - HSNK học thuộc cả bài thơ. Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2021 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu - Biết cách so sánh các số tròn trăm; - Biết thứ tự các số tròn trăm; - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số; - RKN so sánh đúng các số. II. Chuẩn bị - 10 hình vuông biểu diễn trăm. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học Toán 2. Bài cũ - YC viết: 100, 200, 300 - 200 – Hai trăm - 500 – Sáu trăm - 1000 – Một nghìn 3. Bài mới a) HĐ1: GTB và ghi bảng b) HĐ2: Hướng dẫn cách so sánh các số tròn trăm. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi: có mấy trăm ô vuông? - Yêu cầu 1HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - Gắn tiếp 3 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi: có mấy trăm ô vuông? - Yêu cầu 1HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. - 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có ít hơn, bên nào có nhiều hơn?. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 1HS + Bảng con -Đ -S -Đ - Chú ý - Có 2 trăm ô vuông - 1HS lên bảng viết 200 - Có 3 trăm ô vuông - 1HS lên bảng viết 300. - 200 ô vuông ít hơn 300 ô vuông. - 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -> Vậy 200 và 300 số nào ít hơn, số - 200 bé hơn 300; 300 lớn hơn 200 nào nhiều hơn? - Gọi 1HS lên bảng điền dấu >, < hoặc - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con = vào chỗ trống của 200 ... 300và 200 < 300; 300 > 200 300 ... 200? - Tiến hành tương tự với số 300 và 400 - Thực hiện yêu cầu và rút ra kết luận: - 300 bé hơn 400; 400 lớn hơn 300 300 < 400 400 > 300 - Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết 200 - 200 bé hơn 400, 400 lớn hơn 200; và 400 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? 200 < 400; 400 > 200 - 300 và 500 số nào lớn hơn, số nào bé - 300 bé hơn 500, 500 lớn hơn 300: hơn? 300 < 500; 500 > 300 c) HĐ3: Thực hành: Bài 1, 2, 3/62. Bài 1: Rèn KN so sánh các số tròn trăm. - Nhóm 2: rồi nêu miệng. - Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời: 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 Bài 2: Rèn KN so sánh các số tròn trăm. - Yêu cầu HS làm vở. Bài 3: Rèn KN điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. - Yêu cầu HS thi điền nhanh. * Đếm ngược, xuôi các số tròn trăm. 4. Củng cố - Trắc nghiệm: Chọn số nào bé nhất: A. 500 B. 400 C. 300 D. 700 5. Dặn dò - Về nhà hoàn thành bài tập.. - HS làm vào vở. - Nhóm 4 - 2 nhóm thi điền (Mỗi đội 4HS). - Chọn ý: C Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2021 ÔN LUYỆN (TIẾT 1). Luyện Tiếng Việt: I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài Bạn có biết; nắm được một số thông tin về cây cối trong bài. - Sử dụng được các từ ngữ về cây cối. II. Chuẩn bị - Vở em tự ôn luyện Tiếng việt lớp 2 III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ - Gọi HS đọc bài “Thử tài ” và TLCH - Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc - Gọi HS đọc mẫu - Kết hợp luyện phát âm từ khó. Hoạt động 2: Hỏi đáp a. Nhờ bài viết trên , em biết được những điều gì mới? b. Điểm khác nhau giữa cây bách ở Mê –hi-cô và cây bách ở Mĩ được nhắc đến trong bài viết là gì?. c. Vì sao bài viết trên được đặt tên là: Bạn có biết?. Hoạt động của học sinh -3 em đọc bài và TLCH.. - 4 HS đọc mẫu - Luyện đọc các từ : Cây bao báp, phình to, trơ trọi, kì vĩ. - Biết được đặc điểm của các loại cây: Cây bách khổng lồ, cây bách mọc giữa biển khơi, cây cù tùng khổng lồ, cây bao báp có thân phình to - Thân cây bách ở Mê-hi-cô lớn nhất có thể lên tới 58m. Còn cây bách ở Mĩ mọc lên trơ trọi giữa vách đá của bán đảo. - Vì bài viết nói về thông tin một số loại cây trên thế giới ( Những điều chưa biết).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> d. Theo em, vì sao con người phải bảo vệ, gìn giữ các loài cây? Hoạt động 3: Xếp tên các loài cây vào đúng cột trong bảng: Phong lan, ngô, xoài, dưa hấu, xoan, bàng, lúa, mai, tre, phượng vĩ, thông, cẩm chướng, sắn, lim, xà cừ, ổi, na, pơmu, huệ, đa, đồng tiền.. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét - Dặn dò- đọc bài.. - Bảo vệ, gìn giữ các loài cây để môi trong xanh, sạch đẹp, và bầu không khí trong lành. Cây hoa: phong lan, mai, phượng vĩ, cẩm chướng, huệ, đồng tiền. Cây lấy gỗ: tre, thông, lim, xà cừ, pơmu, Cây bóng mát: bàng, đa, xoan. Cây ăn quả: xoài, dưa hấu, ổi, na. Cây lương thực: ngô, sắn, lúa. - Trả lời - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán:. Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021 CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200; - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200; - Biết so sánh các số tròn chục; - Rèn KN đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. Chuẩn bị - Các hình vuông biểu diễn trăm, các hình chữ nhật biểu diễn chục. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học Toán 2. Bài cũ - Bài 2/139 - Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000 3. Bài mới a) HĐ1: GT bài và ghi bảng b) HĐ2: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào? - 100 là mấy chục? - Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục? - Có lẻ ra đơn vị nào không? -> Vậy 110 là số tròn chục. - Hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc, viết và cấu tạo của các số 120. - YC HS thảo luận theo nhóm để tìm ra cách đọc, viết và cấu tạo của các số 130,. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 1HS + bảng con - 2HS (Đếm xuôi – ngược). - Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị - Có 3 chữ số là chữ số 1, chữ số 1 và chữ số 0 - 100 là 10 chục - Có 11 chục - Không lẻ ra đơn vị nào. - Nhóm 2: và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học sgk..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - YC HS báo cáo kết quả thảo luận. - YC cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. c) HĐ3: So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: có bao nhiêu ô vuông? - Gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi: có bao nhiêu ô vuông? - 110 ô vuông và 120 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn, bên nào có ít ô vuông hơn? - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn? số nào bé hơn? - Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. - Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh các số 120 và 130. d) HĐ4: Thực hành: Bài 1, 2, 3/63 Bài 1: Rèn đọc, viết các số tròn chục từ 110 - 200 - Yêu cầu 2 nhóm thi đọc. Bài 2: Rèn so sánh các số tròn chục qua số ô vuông. - Yêu cầu HS làm vở Bài 3: Rèn KN so sánh các số tròn chục. - Yêu cầu HS làm bảng con * Bài 4 4. Củng cố - Trắc nghiệm: Chọn số nào lớn nhất: A. 150 B. 190 C. 130 D. 200 - Đọc các số tròn chục từ 110 - 200 * Đếm ngược, xuôi các số tròn trăm 5. Dặn dò - Đọc thuộc các số từ 110 – 200. - 2HS lên bảng: 1HS đọc số, 1HS viết số, lớp theo dõi và nhận xét - Có 110 ô vuông. - Có 120 ô vuông. - 120 ô vuông nhiều hơn 110 ô vuông, 110 ô vuông ít hơn 120 ô vuông. - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. 110 < 120 ; 120 > 110 120 < 130 ; 130 > 120. - Chia 2 đội, mỗi đội 10 HS lần lượt đọc, đội nào có nhiều bạn đọc đúng là thắng. Đọc 110, 130, 150, 170, 180, 190, 120, 160, 140, 200. - Làm vở - Nêu miệng - Bảng con * Tự làm - Chọn ý: D. - Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021 Tập viết: CHỮ HOA Y I. Mục tiêu - Viết đúng chữa hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần); - RKN: Viết đúng cỡ chữ, liền nét, liền mạch. - GDHS: yêu quê hương bằng việc làm cụ thể là bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ Y III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: VTV, BC - Để lên bàn. 2. Bài cũ Yêu cầu viết X, Xuôi - HS viết ở bảng con. 3. Bài mới - Chú ý. a) HĐ1: GTB, ghi đề bài lên bảng b) HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn viết chữ Y hoa: + Cho HS quan sát chữ mẫu: + Chữ Y cao mấy li? + Chữ Y gồm mấy nét? Là những nét nào? - Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu, DB ở ĐK2. + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6, đổi chiều bút viết nét khuyết dưới, DB ở ĐK2. - Viết bóng chữ Y - Viết bảng con chữ Y * Hường dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Chữ Y cao 8 li. - Chữ Y gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới. - Theo dõi. - Viết bóng 2 lần. - Viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Yêu lũy tre làng GD HS yêu quê hương bằng việc làm cụ thể là bảo vệ môi trường. - YC HS quan sát và nhận xét + Con chữ Y được viết mấy li? + Những chữ cái nào được viết 2,5 li + Chữ cao 1,5 li + Chữ cao 1,25 li + Tất cả các chữ cái còn lại viết mấy li? - Hướng dẫn HS viết chữ Yêu + Yêu cầu HS viết bảng con c) HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở T.V - Yêu cầu HS viết: Chú ý cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết của HS. - Giáo viên theo dõi các em viết. d) HĐ4: Chấm bài - Chấm bài sau đó nhận xét rút kinh nghiệm. 4. Củng cố - Dặn dò - Về viết bài ở nhà cho hoàn thành.. - HS đọc. - Con chữ Y viết 4 li - l, y, g -t -r - Viết 1 dòng li - Viết bảng con Yêu - Viết theo yêu cầu - Cả lớp. - Chú ý - Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021 Chính tả: CÂY DỪA I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát; - Làm được BT2a; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3; - RKN: viết đúng chính tả, liền mạch và liền nét. II. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài cũ - GV nêu từ cho HS đọc: kho báu, cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài Trong giờ chính tả hôm nay, các en sẽ viết 8 dòng thơ đầu trong bài “Cây dừa”. Sau đó làm các bài tập. b) HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả - Trao đổi về nội dung: + GV đọc 8 dòng thơ đầu. + Đoạn thơ có mấy dòng? + Dòng thứ nhất có mấy chữ? + Dòng thứ hai có mấy chữ? + Viết như thế nào cho đẹp - Tìm từ liền mạch.. Hoạt động của học sinh - Cả lớp để hết dụng cụ học chính tả lên bàn. - 7 → 9 HS đứng tại chỗ đọc (Đánh vần vần, tiếng, viết bảng con).. - HS chú ý nghe. - HS theo dõi SGK. + 8 dòng + 6 chữ + 8 chữ - nhiều, dịu. Viết bóng từng chữ. - Hướng dẫn viết từ khó: GV nêu từ cho HS đọc, viết bảng con - dang tay, hũ rượu, bạc phếch - Thảo luận bài tập Bài 2a: Kể tên các loài cây bắt đầu Nhóm 2 bằng s hoặc x. * Lời giải: - Tếng bắt đầu bằng s hay x..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> S: sắn, sim, sung, sen, súng, sế sậy, so đũa, sồi, si,… Bài 3: Cho HS nhận biết những chữ x: xoan, xà cừ, xà nu, ... viết hoa trong bài thơ. - Những chữ viết hoa có trong bài : Bắc Sơn, Đinh Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, - Viết vở: Điện Biên. - Đọc từng câu hoặc cụm từ, gõ thước - “Thư” viết bảng lớp. cho HS viết. - Chú ý cách cầm bút, đặt vở, tư thế - Cả lớp. ngồi viết của HS. - Đọc lại bài cho HS dò. - Cả lớp cùng dò theo. c) HĐ3: Chấm bài - Chấm bài ở bảng lớp. - Cả lớp cùng chấm. - Đổi vở chấm bài của bạn. - Chấm bằng bút chì. em viết bài ở bảng lên sửa bài nếu có sai. - Chấm lỗi từ 8 → 10 bài trong đó có - HS tự làm bài tập (2a, 3) ở vở bài tập. nhiều đối tượng. - Chấm 8 → 10 bài tập. - Nhận xét bài viết. - Cả lớp chú ý. 4. Củng cố - Dặn dò - Chọn ý: C - Từ nào sau đây viết sai chính tả? A. hoa sen B. chim sẻ C. thợ sây.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021 ĐÁP LỜI CHIA VUI- TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. Tập làm văn: I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong các tình huống giao tiếp cụ thể (BT1); - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). II. Chuẩn bị - Kênh hình trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài văn “Quả măng cụt”. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Bài cũ - Đọc đoạn văn nói về con vật mà em thích (Tuân 28) 3. Bài mới a) HĐ1: GT bài và ghi bảng b) HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Em đạt giải cao trong cuộc thi. Các bạn chúc mừng em. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn? * Nói lời chúc mừng, lời đáp theo nhiều cách diễn đạt khác nhau. - Cho các em thực hành đóng vai.. Bài 2: Đọc và trả lời các câu hỏi: * Phải trả lời dựa vào các ý của bài “Quả măng cụt”, nhưng không nhất. Hoạt động của học sinh - Hát - 5HS - Chú ý. - Nhóm 4: Quan sát tranh, lên đóng vai: + HS1: - Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi./Bạn giỏi quá. Chúc mừng bạn. + HS2: - Mình rất cảm ơn các bạn./Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. - 2, 3 cặp thực hành trước lớp. - Đọc thầm nội dung bài và các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thiết phải đúng nguyên xi từng câu, từng chữ trong bài. Nói bằng ngôn ngữ của mình. + Hướng dẫn các em đọc nội dung các - 2 em hói - đáp theo các câu hỏi. câu hỏi. + HD các em hói đáp theo cặp. - Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp. + HS1: - Mời các bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Quả hình gì? + HS2: - Quả măng cụt tròn như quả cam./ Quả măng cụt hình tròn trông giống như một quả cam. + HS1: Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị quả măng cụt. Ruột quả măng cụt màu gì ? + HS2: - Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./Quả măng cụt có màu rất đẹp, trắng muốt như hoa bưởi. Bài 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu - Nêu chọn viết phần nào? hỏi phần a hoặc phần b của BT. - Thực hành vào vở bài tập. * Chỉ cần viết câu trả lời, không cần - Đọc bài viết của mình. viết câu hỏi. - Chốt ý: Quả măng cụt tròn, giống như - HD các em viết câu trả lời cho phần một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm a. tay của một đứa bé, Vỏ măng cụt màu tím thẫm ngã sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống. * Đọc bài viết * Đọc 4. Củng cố - Dặn dò - Cần đáp lại lời chia vui một cách vui - Cả lớp. vẻ, nhã nhặn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021 Kể chuyện KHO BÁU I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1); * HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị - Bảng phụ chép nội dung gợi ý 3 đoạn câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát - Cả lớp cùng hát 2. Bài cũ - Kể “Tôm Càng và Cá Con” - 4HS 3. Bài mới a) HĐ1: GTB và ghi bảng - Lắng nghe b) HĐ2: Kể mẫu c) HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện Câu 1: Kể từng đoạn theo gợi ý: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc các gợi ý. - HD HS dựa vào gợi ý của từng câu - Nhìn vào bảng phụ, xem gợi ý của từng để kể lại nội dung của từng đoạn. đoạn để kể chi tiết nội dung ở từng đoạn. - Kể nhóm 2 (đoạn mình thích). - Các nhóm thi kể Ví dụ: Ở đoạn 1 với ý khái quát (hai vợ chồng chăm chỉ): Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. - Lần lượt học sinh dựa vào gợi ý kể lại nội dung từng đoạn. * HS kể * Câu 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Hướng dẫn các em kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. Toán:. - Cả lớp. Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2021 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 101 đến 110; - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110; - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110; - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Chuẩn bị - Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học Toán 2. Bài cũ - Bài 3, 4/141 - Đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 3. Bài mới a) HĐ1: GT bài và ghi bảng b) HĐ2: GT các số từ 101 đến 110 - Gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi: có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ, hỏi có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - GT số 102, 103 tương tự như trên. - YC HS thảo luận theo nhóm để tìm ra cách đọc, viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - YC HS báo cáo kết quả thảo luận.. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 1HS + bảng con - 2HS (Đếm xuôi – ngược). - Có 1 trăm - Có 0 chục và 1 đơn vị - 101: Đọc: Một trăm linh một - Nhóm 2: viết kết quả vào bảng con trong phần bài học sgk. - Mỗi nhóm đọc mỗi số.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - YC cả lớp đọc các số từ 101 đến 110. c) HĐ3: Thực hành: Bài 1, 2, 3/65 Bài 1: Quan sát các số và lời đọc để nối cho chính xác. - Trò chơi: Thi nối Bài 2: Rèn KN điền số thứ tự các số từ 101 đến 110. * Đếm ngược, đếm xuôi từ 101 đến 110. Bài 3: Củng cố về so sánh 2 số * So sánh từng hàng, từ hàng trăm đến hàng đơn vị. - YC HS làm bảng con - vở * Bài 4: 4. Củng cố - Đọc các số từ 101 đến 110 5. Dặn dò - Tập đọc các số đã học - Về làm bài tập cho hoàn thành.. - Cả lớp đồng thanh. - 2nhóm – Mỗi nhóm 5HS - Làm vở - 5HS điền 5 số. - Bảng con cột 1 - Làm vở cột 2 * Tự làm. - Đọc (ngược- xuôi) - Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2021 ÔN LUYỆN (TIẾT 2). Luyện Tiếng Việt: I. Mục tiêu: - Đặt và trả lời được câu hỏi với cụm từ Để làm gì?; sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ( hoặc tiếng có vần ên/ênh) II. Chuẩn bị - Vở em tự ôn luyện Tiếng việt lớp 2 III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Em hãy kể một số con vật sống dưới nước? 2. Bài mới: Cho HS quan sát tranh Yêu cầu a) Viết câu hỏi và câu trả lời dưới mỗi tranh sau: Ví dụ: Bà trồng cây na để làm gì? Bà trồng cây na để ăn quả. b) Yêu cầu HS cùng điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy:. Hoạt động của học sinh - 2,3 HS trả lời.. - Quan sát và trả lời - Mọi người phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây xanh để làm gì? Mọi người phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây xanh để môi trường được xanh, sạch, đẹp. - Bà trồng cây xoài để làm gì? Bà trồng cây xoài để ăn quả - Trong vườn, Linh thích nhất là cây đào. Cây đào này được bà ngoại trồng bốn năm rồi. Mùa xuân, cây đào nở những bông hoa thật đẹp. Cánh hoa đào mỏng, mềm mại. Nhụy hoa nho nhỏ, xinh xinh, màu vàng tươi. Hằng ngày, Linh thường cùng bà chăm sóc vườn cây, chăm sóc cây đào để cây lại nở.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Yêu cầu HS cùng điền vào chỗ trống rồi tìm lời giải cho mỗi câu đố: + l hay n? ….á thì trên biếc dưới…âu Quả tròn chín ngọt như bầu sữa thơm? ( Là cây…….) b) ên hay ênh? Hoa trồng làm giậu, làm rào Hoa thường rực rỡ một màu đỏ tươi T…cây gợi nhớ t…người Hiền lành tốt bụng nghìn đời ai quên. ( Là cây……..) 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhân xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài.. nhiều hoa đẹp. - Cùng điền vào chỗ trống rồi tìm lời giải cho mỗi câu đố: - Lá thì trên biếc dưới nâu Quả tròn chín ngọt như bầu sữa thơm? Là cây vú sữa Hoa trồng làm giậu, làm rào Hoa thường rực rỡ một màu đỏ tươi Tên cây gợi nhớ tên người Hiền lành tốt bụng nghìn đời ai quên. Là cây hoa dâm bụt - Lắng nghe,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2021 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. NHẬN XÉT TUẦN QUA - HS đi học đều, đúng giờ; - Vệ sinh lớp sạch sẽ, vệ sinh khu vực được quét dọn sạch sẽ; - Tác phong đúng qui định, đầu tóc gọn gàng; - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ; - Một số em có tiến bộ phát biểu xây dựng bài như: Thư, Phúc, Phương - Bên cạnh đó một số em còn hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học, có một số em hay quên đồ dùng học tập như: Hoàng, Huy II. KẾ HOẠCH TUẦN ĐẾN - Đi học chuyên cần và đúng giờ; - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ; - Học thuộc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5; - Không nói chuyện riêng trong giờ học; - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ; - Rèn kĩ năng tính toán cho (Hoàng, Thảo); - Sinh hoạt sao, múa hát tập thể. III. SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG - Củng cố qui trình sinh hoạt sao, các bài múa hát tập thể; - Tập hát múa tháng 3; - Chơi trò chơi mà học sinh thích..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ Ng/ th Hai 05/04. Môn học. Tiết thứ Theo PPCT. Tuần 27 Từ: 05/04/2021 – 09/04/2021 Tên bài dạy Trang Nội dung cần điều chỉnh (theo - Giảm tải, SGK) - Nâng cao, - Hình thức dạy học. TĐ. 83. Kho báu. 84. - Câu hỏi 4: HSNK - Dạy phân hóa. - Không kiểm tra, chuyển: Ôn tập. Toán. 136. KT định kỳ GKII. TĐ. 84. Cây dừa. 89. - Câu hỏi 3: HSNK - Dạy phân hóa.. Toán. 139. Các số tròn chục từ 110 đến 200 Chữ hoa Y Kho báu. 141. - BT4, BT5: HSNK - Dạy phân hóa. - HSNK viết cả bài. - BT2: HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Dạy phân hóa. TV KC. 28 28. Toán. 140. Các số từ 101 đến 110. 143. Ba 06/04 Tư 07/04. Năm 08/04. 87 84. - BT4: HSNK - Dạy phân hóa..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Sáu 09/04.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×