Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an doi moi nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.04 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2012-2013 Giáo án cũ Ngày soạn : 26/10/2011. Ngµy d¹y: 27/10/2011 Ngµy d¹y: 28/10/2011. D¹y líp : 11A D¹y líp : 11B. TiÕt 20 - Bµi 20 C©n b»ng néi m«I (tiÕp theo) 1.Mục tiêu : a. KiÕn thøc: sau khi häc song bµi nµy hs ph¶i - Trình bày đợc vai trò của thận và gan cơ cân bằng áp suất thẩm thấu của m¸u. - Nêu đợc vai trò của hệ đệm trong cân bằng PH nội môi. b. Kü n¨ng: rÌn mét sè kü n¨ng sau. - Ph©n tÝch , tæng hîp , so s¸nh. - T duy logic. c. Thái độ – tư duy : - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tợng thực tế khi tiếp xúc với các bệnh liên quan đến bài. 2. ChuÈn bÞ: a. GV: sgk , các tranh vẽ có liên quan sgk. b. Hs: : kiÕn thøc cò , sgk , vë... 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (5’) C©u hái : Tr×nh bµy c¬ chÕ c©n b»ng néi m«i ? Tr¶ lêi : + TiÕp nhËn kÝch thÝch : C¸c thô quan: m¹ch m¸u, da vµ biÕn kÝch thÝch thµnh xung thÇn kinh truyÒn vÒ bé phËn ®iÒu khiÓn. + Điều khiển : Trung ơng thần kinh,tuyến nội tiết, điều khiển hoạt động cña c¸c c¬ quan thùc hiÖn. + Thực hiện : Thận , gan,phổi,tim… Tăng hoặc giảm hoạt động. b. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Hoạt động 1 (20) : Tỡm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp: + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi: + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.. Nội dung III.Vai trß cña thËn vµ gan trong c©n b»ng ¸p suÊt thÈm thÊu 1. Vai trò của thận + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu. + Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu + ASTT tăng cao  tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát  thận giảm bài tiết nước + ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước.. HS: nghiên cứu SGK, 2. Vai trò của gan thảo luận trả lời câu GV: nhận xét, bổ sung hỏi. + Gan điều hoà lượng → kết luận protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong GV: yêu cầu HS nghiên máu. cứu SGK trả lời câu hỏi + Nồng độ đường tăng + Gan điều hoà cao  tuỵ tiết ra isullin thông qua điều hoà yếu làm tăng quá trình tố nào? chuyển đường thành + Phân tích sơ đồ glicozem trong gan điều hoà glucozơ trong + Nồng độ đường giảm máu? tuỵ tiết ra glucagon chuyển glicogen trong GV : nhận xét, bổ sung gan thành đường. → kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + ¸p suÊt thÈm thÊu cña m¸u lµ do c¸c chÊt hoµ tan vµ lîng níc trong máu quyết định. Khi 1 trong 2 yÕu tè nµy HS: nghiên cứu SGK, thay đổi sẽ dẫn đến làm thảo luận trả lời cõu cho ¸p suÊt thÈm thÊu hỏi. IV. VAI TRÒ CỦA của máu bị thay đổi. HỆ ĐỆM TRONG + Có 3 loại hệ đệm: CÂN BẰNG pH NỘI Hoạt động 2 (15’) : Tìm MÔI hiểu vai trò của hệ đệm - Hệ đệm bicácbon nát trong cân bằng nội môi. - Hệ đệm photphat. GV: yêu cầu HS nghiên - Hệ đệm proteinat cứu SGK trả lời câu hỏi: + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? . GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.. + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá. + Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định. + Cơ thÓ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm: - Hệ đệm bicácbon nát - Hệ đệm photphat - Hệ đệm proteinat. c. Củng cố - luyện tập (2’) + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? + Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao? d. Hướng dẫn hs về nhà (3’) - N¾m v÷ng phÇn in nghiªng trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - VÒ nhµ häc vµ hoµn thµnh c¸c c©u hái cuèi sgk. - §äc tríc bµi thùc hµnh ( bµi 21).. Ngày soạn : 5/11/2012. Ngµy d¹y:6/11/2012 Ngµy d¹y:8/11/2012 TiÕt 19 - Bµi 20. C©n b»ng néi m«I (tiÕp theo) I.Mục tiêu :. D¹y líp : 11B D¹y líp : 11A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. KiÕn thøc:. sau khi häc song bµi nµy hs ph¶i. - Trình bày đợc vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu cña m¸u. - Nêu đợc vai trò của hệ đệm trong cân bằng PH nội môi. 2. Kü n¨ng: rÌn mét sè kü n¨ng sau. - Ph©n tÝch , tæng hîp . - T duy logic. 3. Thái độ : - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tợng thực tế khi tiếp xúc với các bệnh liên quan đến bài. II. Chuẩn bị của Gv và Hv 1. GV: sgk , phiếu học tập, bảng phụ,bút dạ. 2. Hv: : kiÕn thøc cò , sgk , vë... III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : ( 2’) C©u hái : Thế nào là cân bằng nội môi ? Tr¶ lêi : trong tế bào.. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường. 2. Bài mới - ĐVĐ (1’) : tiết trước chúng ta đã nghiên cứu 1 tiết của bài 20 cân bằng nội môi về khái niệm , cơ chế .vậy còn có 1 số cơ quan khác ví dụ như gan , thận , hệ đệm thì có vai trò như thế nào ?. Hoạt động của Gv Hoạt động 1 (22’) : Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu. Hoạt động của Hs. Nội dung III.Vai trß cña thËn vµ gan trong c©n b»ng ¸p suÊt thÈm thÊu 1. Vai trò của thận. + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan GV: yêu cầu HS nghiên có trong máu. cứu SGK kết hợp thảo HS: nghiên cứu SGK, + Thận điều hoà ASTT luận nhóm ( 2, 3 hs 1 thảo luận trả lời :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhóm ) hoàn thành phiếu học tập sau : Sự phụ thuộc ASTT của máu Vai trò của thận Cơ chế điều hòa ASTT của máu. + ASTT máu phụ thuộc thông qua điều hoà vào hàm lượng chất tan lượng NaCl và lượng có trong máu. nước trong máu + ASTT tăng cao  tác Hs : từng nhóm lên trả động lên hệ thần kinh lời. gây cảm giác khát  thận giảm bài tiết nước + ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước. - Thận thải các chất thải ( ure , creatin) để duy trì ASTT.. Gv : gọi từng nhóm lên trả lời GV: nhận xét, bổ sung HS: nghiên cứu SGK 2. Vai trò của gan → kết luận. trả lời câu hỏi. + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong GV: yêu cầu HS nghiên máu. cứu SGK trả lời câu hỏi. + Nồng độ đường tăng + Gan có vai trò gì ? cao  tuỵ tiết ra isullin + Gan có chức năng Hs : nghiên cứu tt sgk , làm tăng quá trình gì ? kết hợp thảo luận nhóm chuyển đường thành GV : nhận xét, bổ sung , cử đại diện nhóm lên glicozem trong gan trình bày kết quả. + Nồng độ đường giảm → kL tuỵ tiết ra glucagon Gv : yêu cầu hs trả lời chuyển glicogen trong câu hỏi lệnh sgk bằng gan thành đường. cách điền vào phiếu học tập treo trên bảng trong 4’. - sau bữa ăn nhiều tinh bột , nồng độ ......máu tăng lên, ....tuyết tụy tiết ra ....insulin làm cho gan nhận và chuyển glucozo thành ......dự trữ , đồng thời làm cho tế bào của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cơ thể tăng nhận và sử dụng glucozo => nồng dộ glucozo trong máu trở lại ổn định. - ở xa bữa ăn , sự tiêu dùng năng lượng của các cơ quan làm cho nồng độ ....của máu giảm, tuyến ...tiết ra hoocmon ....Glucagon có tác dụng chuyển ....ở gan thành glucozo đưa vào máu => glucozo trong mau tăng lên và duy trì ở mức ổn định. Gv : nhận xét , chính xác hóa kt . Gv liên hệ : nguyên nhân của bệnh đái tháo đường ?. Hs : dựa vào kiến thức trong bài để trả lời.. Hs : nghiên cứu tt sgk để trả lời.. HS: nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. + Có 3 loại hệ đệm:. Hoạt động 2 (15’) : - Hệ đệm bicácbon nát Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng - Hệ đệm photphat nội môi - Hệ đệm proteinat GV dẫn dắt : các tế bào Hs : Phổi , thận . ....cho ĐV và người. Gv : ở người PH bảng bao nhiêu ? + những yếu tố nào làm thay đổi PH của máu ? + tại sao Ph của máu duy trì ở mức ổn định được ? Gv : nhận xét , bổ sung kt.. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI + Hệ đệm có vai trò : Lấy đi H+ và OH- khi các ion này xuất hiện trong máu. + Cơ thÓ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm: - Hệ đệm bicácbon nát - Hệ đệm photphat.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv : hệ đệm có vai trò ntn ? + Trong máu có những loại hệ đệm nào và hệ đệm nào là mạnh nhất ? GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. Gv : ngoài hệ đệm ra còn có các cơ quan bộ phận nào giúp duy trì PH nội môi không ?. - Hệ đệm proteinat Ngoài hệ đệm còn có phổi và thận cũng duy trì cân bằng PH nội môi : - Phổi : thải khí cacbonic - Thận : thải ion H, tái hấp thu on Na, thải khí amoniac.. Gv : nhận xét , bổ sung. 3. Củng cố - luyện tập (3’) + Cảm giác khát thường xảy ra khi nào ? 4. Hướng dẫn hv tự học ở nhà (2’) - N¾m v÷ng phÇn in nghiªng trong SGK. - VÒ nhµ häc vµ hoµn thµnh c¸c c©u hái cuèi sgk. - §äc tríc bµi thùc hµnh ( bµi 21).. */ Những điểm mới so với năm học cũ: - Phần 1/IV : Vai trò của thận không dùng phương pháp hỏi đáp + thuyết trình như năm cũ mà dùng phương pháp thảo luận nhóm dựa trên phiếu học tập mà Gv giao cho , ngoài ra còn kết hợp thêm phương pháp hỏi đáp + thuyết trình. - Phần vai trò của Gan giáo án mới sử dụng phương pháp điền khuyết và yêu cầu hs chia nhóm thảo luận để điền vào nội dung phiếu học tập. - Ngoài ra ở tất cả các phần đều thêm những kiến thức mở rộng và thêm cả những kiến thức liên hệ thực tế cho hs dễ hiểu hơn. - Riêng phần củng cố của giáo án mới sử dụng 1 số câu hỏi gợi mở những kiến thức thực tế mà các em đã tiếp cận ngoài cuộc sống. - Cách bố cục , trình bày có nhiều điểm khác giáo án cũ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×