Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.02 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tiết 1:. Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012. Chào cờ ---------------------------------. Tiết 2 :. Tập đọc. Ông trạng thả diều 1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - Đọc hiểu: + Từ : Trạng, kinh ngạc.../tr 105. + Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Giáo dục ý thức học tập, biết vượt khó vươn lên. 2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu : HSKG đọc bài. A.Kiểm tra: - Đọc bài đã học. HS TLCH, nhận xét bạn đọc. TLCH 2, 3 trong bài.. B.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ đề và bài học (qua tranh) b, Nội dung chính: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc nối tiếp theođoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó. GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK /tr 105. Đoạn 1 : “Vào đời vua...để chơi” Đoạn 2 : “Lên sáu tuổi...chơi diều” Đoạn 3 : “ Sau vì nhà nghèo ...của thầy” Đoạn 4 : phần còn lại. GV đọc minh hoạ. Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Câu hỏi 1/tr 105.. HS quan sát tranh, mô tả một số hình ảnh chính của tranh, xác định yêu cầu giờ học. HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1. Sửa lỗi phát âm : lạ thường, lưng trâu, nước Nam.. Câu : “Mỗi lần/ có kì thi ở trường,/ chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.//” HS đọc theo cặp lần 2. 1-2 HS đọc cả bài. HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc.. HS đọc, thảo luận, TLCH tr 105. - ..học đến đâu hiểu đến đấy..có trí nhớ lạ thường.... -..nhà nghèo, Hiền phải bỏ học - Câu hỏi 2/tr 105. nhưng..nghe giảng nhờ...xin thầy chấm ( GV cho HS thảo luận ) hộ. -..vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13.. - Câu hỏi 3/tr 105. -...Có chí thì nên. - Câu hỏi 4/tr 86 GV có thể cho HS KG nêu ý nghĩa HS KG có thể đặt câu với câu tục ngữ của từng câu tục ngữ để chọn câu tục này để nói về Nguyễn Hiền. ngữ đúng. Mục 1. - Nêu ý nghĩa của bài học? HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn HS luyện đọc lại theo đoạn, đọc toàn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cảm (B.P). bài. ( Cách đọc như đã nêu ở trên). * Nhấn giọng ở các từ ngữ : ham thả HS bình chọn giọng đọc hay. diều, kinh ngạc, hai mươi... C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục : Biết vượt khó vươn lên. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Có chí thì nên. ---------------------------------. Tiết 3:. Toán. Nhân với 10, 100, 1000... chia cho 10,100,1000... 1.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép nhân : nhân một số với 10, 100, 1000..; chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000... - Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, chính xác. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: GV cho HS làm bài HS thực hành, nêu cách làm. HS nhắc lại tính chất giao hoán của 2/tr 58 để kiểm tra kiến thức cũ. - Nêu tính chất giao hoán của phép phép nhân. nhân? B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. học từ bài toán đã học : Nêu kết quả HS nêu kết quả. HS KG có thể nêu cách nhẩm. phép nhân : 8 x 10 ; 9 x 10...? b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu nhân một số với HS nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV (chưa mở SGK). 10, 100, 1000... GV hướng dẫn HS phân tích cách VD : 35 x 10 =10 x 35 (tính chất giao thực hiện nhân nhẩm như SGK /tr 58. hoán của phép nhân) - Khi nhân một số với 10, 100, 1 chục x 35 = 35 chục = 350. -.. ta chỉ việc viết thêm một, hai...chữ 1000 ..ta làm như thế nào? số không vào bên phải số đó SGK /tr GV cho HS nêu VD minh hoạ. HĐ 2 : Hướng dẫn : Chia một số 59 tròn chục, tròn trăm... cho 10, 100, Thực hiện tương tự như phần 1. 1000.. Cách thực hiện như SGK / tr 58. - Nêu cách thực hiện khi chia một số -..ta chỉ việc bớt đi một, hai , ba chữ số tròn chục, tròn trăm,... cho 10, 100, 0 ở bên phải số đó. 1000...? HS nêu thêm VD minh hoạ HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. Bài 1 : Tính nhẩm: GV cho HS chuẩn bị trong khoảng 2 HS thực hành theo yêu cầu của GV. VD : 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 phút, nêu kết quả. 18 x 1000 = 18000. Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn chấm. vị đo khối lượng liền kề. GV củng cố kiến thức về đổi đơn vị VD : 70 kg = 7 yến. đo khối lượng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV cho HS lên bảng chữa bài, nêu *Cách đổi : 10 kg = 1 yến cách đổi đơn vị đo trong bài cụ thể. 70 : 10 = 7 ; 70 kg = 7 yến C. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách nhân một số với 10, 100..., chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000... - Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân. --------------------------------ĐẠO ĐỨC Thực hanh giữa kỳ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: - Cñng cè hiÓu biÕt vÒ : sù trung thùc trong häc tËp, ý chÝ vît khã trong häc tËp, biÕt bµy tá ý kiÕn vµ tiÕt kiÖm tiÒn cña, thêi gian - Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng - Có ý thức trung thực , vượt khó tiết kiệm trong cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , Phieáu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN 1phút 1phút 6phút. 25phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Theo em trong những việc làm dưới ñaây , vieäc laøm naøo theå hieän tính trung thực trong học tập a) Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra b) Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để chép c) Không chép bài của bạn trong giờ kieåm tra d) Giaáu ñieåm keùm chæ baùo ñieåm toát với bố mẹ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm GV chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm Nhóm 1 : Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn trong nhóm về việc em đã vượt khoù trong hoïc taäp Nhoùm 2: Em haõy cuøng caùc baïn trong nhóm viết , vẽ , kể chuyện hoặc xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia yù kieán cuûa treû em. ……………………………………… …. ……………………………………… ….. - HS theo dõi trả lời - Ý c thể hiện tính trung thực trong hoïc taäp - Caùc vieäc a , b , d laø thieáu trung thực trong học tập. - HS laøm vieäc theo nhoùm boán -. Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét ,trao đổi, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2phút. Nhoùm 3 :Lieät keâ caùc vieäc neân laøm vaø không nên làm để tiết kiệm tiền của Nhóm 4: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc sử dụng thời giờ của bản thaân Cuûng coá , daën doø: - Gọi Hs nhắc lại nội dung bài - về học bài và chuẩn bị bài mới - Hs nhắc lại. ---------------------------------. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012. Tiết 1:. Toán. Tính chất kết hợp của phép nhân (SGK/tr 60). 1.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép tính, hiểu và vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để giải toán nhanh, giải toán bằng nhiều cách. - Rèn kĩ năng thực hành tính nhanh, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn khung phần b SGK /tr 60. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Chữa bài tiết trước. HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo. B. Luyện tập: HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. a, GV nêu yêu cầu giờ học : HS nêu kết quả: (3 x 4 )x 2 =? VD : (3 x 4 ) x 2 = 12 x 2 = 24. 3 x (4 x2) = ? b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu tính chất kết hợp HS thực hiện theo hướng dẫn của GV (chưa mở SGK). của phép nhân. GV đưa bảng phụ, giới thiệu các thành VD : a = 3, b = 4, c = 5 phần trong bảng và biểu thức tổng quát ( a x b ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 12 x5 trong bảng, cho HS tự nêu giá trị của = 60 thừa số, tính giá trị biểu thức,so sánh giá a x ( b x c ) = 3 x ( 4 x 5) trị của các biểu thức. = 3 x 20 ( a x b) x c = a x ( b x c) = 60 GV nêu tính chất kết hợp của phép ( 3 x 4) x 5 = 3 x ( 4 x 5) nhân, cho HS nhắc lại. GV mở rộng biểu thức thể hiện tính chất Tương tự vói các biểu thức còn lại. - Khi nhân một tích hai thừa số với kết hợp của phép nhân. số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất ( a x b) x c = a x ( b x c) = (a x c) x b với tích của số thứ hai và số thứ ba. HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài, thực hành. HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. VD : 4 x 5 x 3 4x5x3.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu): GV cho HS đọc, phân tích đề toán, HS KS nêu lại mẫu, nêu cách làm, thực hành trong vở, chữa bài trên bảng. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: GV cho HS thi giải toán nhanh, nêu cơ sở toán học của việc tính nhanh đó.. = (4 x 5) x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 20 x 3 = 4 x 15 = 60 = 60 HS KG có thể làm cả ba cách. HS thi giải toán nhanh.VD : 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 (dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân). HS đọc, phân tích đề , thực hành. Bài 3 : GV cho HS đọc, phân tích đề, HS KG làm theo nhiều cách. thực hành, nêu cách làm. - 8 phòng học, 15 bộ bàn ghế/1 - Bài toán cho biết gì? phòng, 2 HS / 1 bộ bàn ghế. - Có bao nhiêu HS ? - Bài toán hỏi gì? * Đáp số : 240 học sinh. - Có tất cả bao nhiêu học sinh? C. Củng cố,dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? Cho VD minh hoạ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 --------------------------------Tiết2: Luỵên từ và câu.. Luyện tập về động từ (SGK tr/106). 1.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống kiến thức đã học về động từ, nắm được một số từ bổ sung về ý nghĩa thời gian cho động từ. - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học làm bài tập dạng xác định, lựa chọn, động từ , từ chỉ thời gian đi kèm động từ. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Động từ là những - ...chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD : buồn, nhớ ( động từ chỉ trạng từ như thế nào? Cho VD minh hoạ? thái).. B.Nội dung chính: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. học. b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS đọc, xác định và thực hiện các yêu HS đọc, xác định yêu cầu và thực cầu trong bài. hành làm các bài tập/ tr 106. Bài 1 : - Các từ in đậm sau đây bổ - Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho từ đến. sung ý nghĩa cho những động từ nào? - Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất ngắn. - Chúng bổ sung ý nghĩa gì? - Từ đã bổ sung ý nghĩa cho từ trút . (GV cho HS thảo luận câu hỏi này) GV cho HS thay các từ in đậm bằng - Nó cho biết sự việc đã được hoàn thành các từ chỉ thời gian khác để chỉ ra ý rồi. nghĩa bổ sung của các từ chỉ thời VD : ...đang trút hết lá. - Từ đang : cho biết sự việc đang diễn ra gian khi đi kèm động từ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong thời điểm hiện tại. HS lựa chọn từ cần điền, đọc bài. a, ...ngô đã thành cây rung rung... b, ..Chào mào đã hót......đang xa...đã tàn ** Nội dung bài thơ : Nỗi mong đợi và niềm nhớ thương của người bà dành cho cháu khi hè về.. Bài 2 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống? GV cho HS làm việc cá nhân trong VBT, chữa bài, đọc hoàn chỉnh bài sau khi đã điền từ chỉ thời gian, giải thích vì sao? (HS KG). Bài 3 :Trong chuyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng.Em Thay từ đã = từ đang vì nhà bác học Hãy chữa lại cho đúng bằng cách vẫn làm việc trong phòng. thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. - Bỏ từ đang vì người phục vụ vào phòng rồi mới nói nhỏ được với giáo sư. GV cho HS làm việc cá nhân, chữa - Bỏ từ sẽ hoặc thay bằng từ đang vì tên bài. trộm đã vào phòng rồi. GV cho HS đọc lại câu chuyện, nêu HS kể chuyện, nêu nội dung truyện : Sự nội dung câu chuyện vui. đãng trí bác học của một vị giáo sư đến nỗi không nhận ra trộm đã vào phòng vì mục đích gì. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Tính từ. --------------------------------Tiết 3 : Kể chuyện. Bàn chân kì diệu (SGK/ tr 107). 1.Mục tiêu: - HS dựa vào lời kể của cô và tranh vẽ kể lại được đoạn truyện, câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Rèn kĩ năng kể và đánh giá đúng lời kể của bạn, hiểu nội dung câu chuyện: Nguyễn Ngọc Ký là một HS bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều mình mong ước. - Giáo dục ý thức học tập, tin yêu cuộc sống, biết vượt khó vươn lên. 2.Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ truyện. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra: GV cho HS kể câu HS kể chuyện, nhận xét bạn kể, nêu ý nghĩa của câu chuyện. chuyện giờ học trước. B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, định hướng nội dung chuyện kể. tiết học. HĐ1: GV kể chuyện. GV kể câu chuyện lần một- giọng kể HS nghe, kết hợp quan sát tranh SGK /tr 107. thong thả, chậm rãi . GV kể chuyện lần hai kết hợp chỉ HS nghe, kết hợp quan sát tranh trên bảng. tranh. HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, HS tập kể chuyện theo hướng dẫn của trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. GV. GV cho HS đọc phân tích yêu cầu đề HS KG kể mẫu đoạn truyện, có thể.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài . Bài 1 : Dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ dưới đây kể lại từng đoạn của câu chuyện. GV gợi ý HSTB yếu kể chuyện bằng các câu hỏi .. giúp đỡ các bạn HS yếu bằng các câu hỏi gợi ý. HS kể theo cặp. HS thi kể trước lớp : kể cá nhân theo từng đoạn, kể theo nhóm (6 HS), mỗi em kể một đoạn tạo nên câu chuyện hoàn chỉnh. VD : - Ký có hoàn cảnh đặc biệt như - ..Ký bị liệt hai cánh tay từ nhỏ.. thế nào? - Em đã xin cô giáo Cương điều gì? - ...xin cô giáo cho vào học.. - Cô giáo Cương đã nói gì? Vì - ...Khó lắm em ạ...Vì cô thấy cánh tay sao?... của Ký mềm oặt ra, bất động... HS tập kể truyện . Bài 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện. HS KG có thể đặt câu hỏi gợi ý giúp HSKG kể mẫu một, hai lần. bạn kể trong khi kể chuyện. HSTB - yếu tập kể từng đoạn, HS thi kể chuyện. không bắt buộc phải kể sáng tạo toàn bộ câu chuyện. - ...Ký là một cậu bé giàu lòng nghị GV cho HS trao đổi theo cặp về nội lực. Mặc dù bị tàn tật từ nhỏ nhưng Ký dung chuyện (Câu hỏi SGK/ tr 107). vẫn khát khao học tập... - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? C. Củng cố, dặn dò :- Liên hệ giáo dục tinh thần vượt khó vươn lên. - Nhận xét giờ học. - Kể chuyện cho cả nhà nghe. - Chuẩn bị giờ sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ---------------------------------. Địa lí. Ôn tập. (SGK / tr 97) 1. Mục tiêu: - Hệ thống những kiến thức đã học về điều kiện tự nhiên , cuộc sống con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Rèn kĩ năng hệ thống, tổng hợp kiến thức. - Giáo dục ý thức học tập, yêu môn học. 2. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí Việt Nam. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ôn HS thực hiện theo yêu cầu của GV tập) B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. học b, Nội dung chính: HĐ1 : Xác định đối tượng địa lí trên HS thực hành trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. bản đồ.. GV cho HS chỉ dãy Hoàng Liên Sơn, HS TB xác định lại vị trí của các đối đỉnh Phan-xi-păng , các cao nguyên tượng địa lí đã học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tây Nguyên, thành phố Đà lạt trên HS KG có thể đóng vai hướng dẫn bản đồ địa lí Việt Nam. viên du lịch để giới thiệu đầy đủ hơn, GV lưu ý cho HS cách chỉ đối tượng sinh động hơn về các khu vực, vùng, địa lí trên bản đồ. miền. HĐ2 : Thảo luận - Ôn tập kiến thức VD : Từ thủ đô Hà Nội , đi về phía địa lí về thiên nhiên, hoạt động sản Nam , dừng lại ở vùng đất cao nguyên xuất của con người của một số vùng của cao nguyên Lâm Viên , bạn sẽ miền. được tận hưởng không khí trong lành , GV cho HS đọc , xác định yêu cầu mát mẻ của thành phố Đà Lạt – thành thực hành bài 2, 3 SGk/tr 97, cho HS phố của hoa và sự thân thiện....( HS làm việc cá nhân khoảng 10 phút, cho vừa nói, vừa chỉ vị trí của thành phố HS trả lời câu hỏi theo hình thức thi trả Đà Lạt trên bản đồ) lời các câu hỏi trắc nghiệm do GV xây HS có thể thực hiện yêu cầu này ngay dựng lại từ yêu cầu của bài tập (tham ở nội dung trên (với HS KG). khảo sách Bài tập trắc nghiệm Địa lí, HS đọc, xác định các yêu cầu và thực Lịch sử 4) hiện theo nội dung hướng dẫn SGk/tr VD : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả 97. lời đúng: Tây Nguyên là xứ sở của các : HS tham gia thi trả lời nhanh câu hỏi A . Cao nguyên xếp tầng. Tìm hiểu kiến thức Địa lí. B. Núi cao và khe sâu. VD : Khoanh vào ý A : Tây Nguyên là C. Đồi cao với đỉnh tròn, sườn thoải. xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ --------------------------------Tiết 1:. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Toán. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (SGK/tr 61). 1.Mục tiêu: - HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Rèn kĩ năng thực hành, tính nhẩm, tính nhanh. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Chữa bài 3 tiết trước. HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? bạn, báo cáo.. B. Luyện tập: a, GV nêu yêu cầu giờ học : 120 x 10 ? b, Nội dung chính: HĐ 1 : Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0. GV tổ chức cho HS thực hành cá nhân với các phép tính như SGK/tr59,60. GV cho HS nêu kết quả, cách thực hiện, GV ghi lại phép tính lên bảng. HĐ2 : Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính:. 120 x 10 = 1200 HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS nghe hướng dẫn , thực hành, nêu cách làm (chưa mở SGK). VD : 1324 x 20 = ? 1324 20 26480 Các VD khác thực hiện tương tự. HS đọc, xác định yêu cầu của bài, thực hành..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV cho HS thực hành trong bảng con, 3 HS làm trên bảng ,chữa bài. Bài 2: Cách thực hiện như bài 1, GV cho HS tự làm trong vở, GV chấm một số bài . Bài 3 : GV cho HS đọc, phân tích đề toán, giải toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Có tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô? Bài 4 : Cách tiến hành như bài 3, GV cho HS thi giải toán nhanh trong vở, chữa bài. Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.. Kết quả bài 1 : a, 53680 b, 406380 c, 1128400 HS thực hành trong vở, chữa bài: a, 39780 b, 69000 c, 1160000 HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực hành. - 30 bao gạo : 50 kg/1bao - 40 bao ngô : 60 kg/ 1bao ? kg 30 x 50 + 40 x 60 = 390 (kg) ( HS KG có thể làm tính hợp như trên) - Chiều dài hình chữ nhật là : 30 x 2 = 60 ( cm) - Diện tích hình chữ nhật là : 30 x 60 = 1800 ( cm2 ).. C. Củng cố,dặn dò: - Nêu cách thực hiện nhân với số có tận cùng là chữ số 0? Cho VD minh hoạ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Đề – xi – mét vuông. --------------------------------Tiết 2: Tập đọc. Có chí thì nên (SGK /tr 108). 1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng , rành mạch từng câu tục ngữ. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : + Từ : nên, hành..SGK/tr 108. + Nội dung : Lời khuyên về lòng tin và ý chí vững vàng, không nản lòng khi gặp khó khăn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, kiên trì vượt qua mọi khó khăn của cuộc sống. 2.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: Đọc bài: Ông Trạng HS đọc bài. HS nhận xét cách đọc của bạn. thả diều HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học TLCH trong bài. B. Dạy bài mới: HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. a, Giới thiệu bài: (qua tranh). b, Nội dung chính: HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc . GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo câu tục ngữ, đọc theo cặp, đọc toàn HS đọc nối tiếp theo câu tục ngữ. bài, kết hợp luyện đọc câu khó khó, từ Sửa lỗi phát âm : nên kim, lận tròn khó, giảng từ mới trong phần chú vành, nền, câu chạch... giải/tr 108 ( đặt câu, hoặc giải nghĩa - ..dùng bàn chân và tay để nắn, uốn từ). tấm mê vào vành cạp...SGK/tr 108. - Hiểu thế nào là lận? HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đọc. GV đọc minh hoạ. HS đọc toàn bài. Giọng đọc nhẹ nhàng, khuyên bảo. HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc. HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. HS đọc từng câu tục ngữ, thảo luận về GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về nội dung của từng câu. nội dung từng câu tục ngữ theo hướng dẫn SGk/tr 109. Câu hỏi 1 :- Câu tục ngữ khẳng định - Câu 1 và câu 4. có ý chí sẽ nhất định thành công? - Khuyên người ta giữ vững mục tiêu - Câu 2 và câu 5. đã chọn? - Khuyên người ta không nản lòng khi - Các câu còn lại. gặp khó khăn? HS KG nêu lại ý nghĩa của câu tục ngữ. Câu hỏi 2: GV cho HS thảo luận, lựa - ý c : ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh. chọn ý trả lời đúng. Câu hỏi 3 : - Học sinh phải rèn luyện - ý chí vượt khó, vươn lên trong học ý chí gì? tập, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu... - Lấy VD về những biểu hiện của một - Gặp bài tập khó, bỏ ngay, không làm, HS không có ý chí? không chịu suy nghĩ, không học hỏi.. - Nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ? Mục 1. HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm, HS luyện đọc, thi đọc thuộc theo hướng đọc thuộc câu tục ngữ. dẫn của GV. GV cho HS đọc lại từng câu, đọc thầm , đọc nhẩm, đọc thuộc. GV khuyến khích HS KG thuộc cả VD : Tuy nhà Hạnh nghèo nhưng Hạnh bài. vẫn cố gắng vượt qua khó khăn để đi GV cho HS KG đặt câu hoặc nêu tình học. Cuối năm Hạnh đạt danh hiệu HS huống sử dụng câu tục ngữ. giỏi. Đúng là “Có chí thì nên.” GV cho HS nêu câu tục ngữ thích nhất HS nêu và trả lời vì sao. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài học rút ra từ những câu tục ngữ? - Nhận xét giờ học. – Chuẩn bị bài : “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi --------------------------------Tiết 3: Tập làm văn. Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân ( SGK /tr 109) 1. Mục tiêu:- HS nắm được mục đích trao đổi, vai trao đổi và biết cách trao đổi với người thân về một nhân vật giàu lòng tự trọng, có ý chí, nghị lực vươn lên. - Lập được giàn ý của bài, trao đổi đạt mục đích, đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin,xưng hô đúng mực, cử chỉ phù hợp, lời lẽ thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. - Giáo dục ý thức học tập, tôn trọng đối tượng giao tiếp . 2 . Chuẩn bị :Bảng phụ ghi sẵn đề bài. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : Đóng vai trao đổi nội HS đóng vai trao đổi nội dung đã học. dung bài học trước..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Bài mới :. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc, phân tích đề bài, thực hiện yêu cầu của giờ học. Đề bài : Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có ý chí, nghị lực vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. -.. đóng vai..trao đổi ... - Đề bài yêu cầu gì? -...về một nhân vật giàu ý chí, nghị - Nội dung trao đổi là gì? lực... -...đánh giá đúng về nhân vật và những - Mục đích trao đổi? điều học được từ đức tính đáng quý đó. -...đóng vai cùng bạn... - Hình thức trao đổi? HĐ2 : Hướng dẫn HS thực hành trao HS đọc nội dung gợi ý, tập ghi ý kiến để trao đổi. đổi ý kiến theo vai. GV tổ chức cho HS đọc và tham khảo HS KG làm mẫu 1, 2 lần. VD : nội dung gợi ý trong SGK/tr 109. - “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. -Em chọn câu chuyện nào? - Bạch Thái Bưởi. - Nhân vật em định trao đổi là ai? - Hoàn cảnh sống khó khăn của ông và - Nội dung trao đổi là gì? ý chí, nghị lực vươn lên.... - ..trao đổi với bố em.. - Em sẽ trao đổi với ai? - ...xưng hô đúng mực , thể hiện sự lễ - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? phép , kính trọng, tôn trọng đối tượng GV cho HS ghi lại những ý kiến định trao đổi và dự kiến trước những ý kiến giao tiếp, thể hiện chính kiến của mình một cách khéo léo, thuyết phục. của đối tượng giao tiếp. HS thực hành ghi ý kiến trong vở bài GV lưu ý cho HS cách xưng hô phù tập, chuẩn bị cho đóng vai trao đổi . hợp, cách thể hiện điệu bộ cử chỉ sao HS thực hành theo cặp, trao đổi trước cho tự nhiên... lớp. GV cho HS liên hệ thực tế vượt khó HS nghe, nhận xét về mục đích đạt vươn lên trong học tập và cuộc sống. được của cuộc trao đổi C.Củng cố, dặn dò :- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : Mở bài trong bài văn kể chuyện. --------------------------------Tiết 4 : Khoa học a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu đề bài: GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu của đề, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.. Ba thể của nước. (SGK/tr 44). 1.Mục tiêu: - HS biết nước tồn tại ở ba thể : rắn, lỏmg, khí, cách thực hiện chuyển thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Chuẩn bị: Lọ thuỷ tinh có nắp, siêu điện, cốc nước sôi, đá, GV đun nước bằng siêu điện ngay từ đầu giờ. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HS nêu nội dung đã học bài 20 ( mục A.Kiểm tra: - Câu hỏi / tr 43, 44. thông tin/tr 35). B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học. (- Tại sao có hiện tượng nước bay hơi? - Khi đông đặc nước được gọi là gì? ) HS quan sát hình minh hoạ SGK/tr 44, b, Nội dung chính: HĐ1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng kết hợp kiến thức thực tế, thảo luận, TLCH . sang thể khí và ngược lại. - Nước ao, hồ, sông, nước mưa... - Nước bay hơi. - Nêu VD nước ở thể lỏng? GV cho HS quan sát nước sôi, nhận - Hơi nước đọng lại trên nắp cốc tạo xét. GV đậy nắp cốc, cho HS dự đoán hiện thành giọt. HS liên hệ việc dùng nhiệt làm sôi tượng xảy ra. GV cho HS liên hệ đến việc đun nước nước (nước sôi, hơi nước bay lên , đọng lại phần dưới của nắp siêu). ở nhà. GV kết luận về sự chuyển thể của HS nhắc lại : Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. nước (SGK/tr45). HS quan sát, liên hệ thực tế, thảo luận. HĐ2: Tìm hiểu nước từ thể lỏng TLCH. - ...đá tan thành nước... chuyển sang thể rắn. GV cho HS quan sát khay đựng đá, - ở nhiệt độ 0 độ C, nước đông đặc lại thành đá... nhận xét về hiện tượng xảy ra. GV cho HS quan sát, phân tích lại hiện tượng đá từ thể đông đặc chuyển sang thể lỏng (dựa vào kiến thức thực HS liên hệ cách làm cho nước đông lại : cho nước vào tủ đá, tủ lạnh. tế của). HS thực hành vẽ sơ đồ sự chuyển thể - Nêu cách làm cho nước đông lại? HĐ3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của của nước. SGK/ tr 45. nước . GV cho HS thực hành vẽ trong vở, HS KG trình bày lại sự chuyển thể của nước và những điều kiện về nhiệt độ chữa lại trên bảng. làm cho nước chuyển thể. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? --------------------------------Tiết 1:. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán. Đề – xi – mét vuông. (SGK/tr 63).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Mục tiêu: - HS hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích Đề-xi-mét vuông, biết 1 dm2 = 100 cm2. - Rèn kĩ năng thực hành đọc , viết đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông, đổi đơn vị đo diện tích đã học. - Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. * Điều chỉnh : Bỏ bài 4 SGK /tr 64. 2. Chuẩn bị : Giấy ô li khổ rộng 1 dm x 1dm. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Chấm, chữa bài tiết HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo. trước.. B. Luyện tập: a, GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu Đề- xi- mét vuông. GV giới thiệu trên hình minh hoạ, kết hợp hướng dẫn như SGK / tr 63. - Tính diện tích hình vuông có cạnh 10 cm? GV giới thiệu :1 dm2 = 100 cm2. GV cho HS nhắc lại. HĐ 2 : Hướng dẫn thực hành Bài 1 : Đọc : 32 dm2 , 911 dm2 ..... GV cho HS đọc theo cặp, đọc trước lớp. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS nghe, xác định đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông, cách đọc, cách viết.. Diện tích hình vuông có cạnh 10 cm là : 10 x 10 = 100 (dm2). 1 dm = 10 cm 1 dm2 = 100 cm2. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành. VD : 32 dm2 : Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. Viết Bài 2 : Viết theo mẫu : GV cho HS làm Đọc 2 trong vở, chữa bài trên bảng, GV đọc Một trăm linh hai đề xi- 102 dm cho HS viết thêm một số giá trị về đơn mét- vuông 2 vị đo diện tích đã học để phân biệt cách Tám trăm mười hai đề- 812 dm xi-mét vuông viết. .......... ........ Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : HS chữa bài trên bảng: 2 2 2 2 1dm2 = .....cm2 ; 2000 cm2 =.......dm2 1dm = 100 cm ; 2000 cm =..20.dm Bài 5 : GV cho HS làm việc cá nhân * Đáp án : a , Hình vuông và hình chữ khoảng 2 phút, đọc các phương án cho nhật có diện tích bằng nhau. Vì : Diện tích hình chữ nhật là : HS lựa chọn theo kiểu trắc nghiệm. 2 GV cho HS KG trình bày cách làm : Vì 20 x 5 = 100 (cm ) Diện tích hình vuông là : 1 (dm2) sao? 1 dm2 = 100 cm2. C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : Mét vuông. --------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu. Tính từ (SGK tr/ 111). 1.Mục tiêu: - HS hiểu tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất, của sự vật, hoạt động, trạng thái..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nhận biết tính từ, tìm được tính từ trong câu văn, đoạn văn ; rèn kĩ năng đặt câu có sử dụng tính từ. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2.Chuẩn bị: Bảng nhóm. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Chấm, chữa bài tiết HS đổi vở kiểm tra, báo cáo. HS nhắc lại kiến thức đã học. trước. GV cho HS đặt một câu miêu tả vẻ - Hoa hồng đẹp , một vẻ đẹp cao sang, đẹp của một loài hoa ...GV đặt câu quý phái. hỏi vào bài học... B.Nội dung chính: I – Nhận xét: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu HS đọc, xác định yêu cầu phần nhận xét, cầu phần nhận xét SGK/tr 110, đọc, thực hiện lần lượt từng yêu cầu. hiểu nghĩa của một số từ khó cuối HS đọc đoạn truyện, đọc thầm, thực hiện yêu cầu trong VBT, ghi lại các từ ngữ bài. GV cùng HS xây dựng nội dung bài chỉ tính tình, tư chất của cậu bé, màu sắc , hình dáng ..của sự vật, báo cáo kết quả. học. Tìm các từ trong truyện miêu tả : a, Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i? - ...chăm chỉ, giỏi . b, Màu sắc của sự vật: -...trắng phau. - Những chiếc cầu: -...xám. - Mái tóc của thầy Rơ-nê?.... .... - Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh HS thảo luận, TLCH. nhẹn , từ nhanh nhẹn bổ sung ý - ..bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại HS KG có thể lấy VD minh hoạ tương tự nghĩa cho từ nào? cho cách bổ sung ý nghĩa nêu trên. VD : nói năng hoạt bát (từ hoạt bát bổ GV chốt ý, nêu nội dung cần ghi nhớ sung ý nghĩa cho từ nói năng). SGK/tr 111. HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. II- Ghi nhớ : SGK /tr 111. III – Thực hành : HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, Bài 1 : Tìm tính từ trong đoạn văn: Gv cho HS đọc đoạn văn, nêu yêu thực hành. cầu của bài tập, ghi lại những tính từ * Đáp án : a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, có trong bài vào VBT, báo cáo, bổ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết,rõ ràng. sung. Gv chốt kiến thức, liên hệ giáo dục b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, tấm gương đạo đức vĩ đại Hồ Chí dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. Minh, liên hệ cách sử dụng từ ngữ là tính từ để miêu tả cảnh vật sinh động, HS đặt câu, nêu câu văn, xác định tính từ hấp dẫn. Bài 2 : Hãy viết một câu có dùng tính có sử dụng trong câu văn. VD : Hoa Hồng là một bạn gái dễ từ : a, Nói về một người bạn bạn hoặc thương, dễ mến..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> người thân của em. VD : Những dãy núi trùng điệp xô mây b, Nói về một sự vật quen thuộc với về nơi chân trời xa tít tắp. em ( cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi..) Hai HS viết vào bảng nhóm, chữa bài GV cho HS viết vào bảng nhóm, trên bảng. chữa bài, HS đọc câu văn bạn viết , HS KG có thể viết nhiều câu văn có sử nêu tính từ có trong bài, chỉ rõ tính từ dụng tính từ trong cùng một thời gian. chỉ gì. C. Củng cố, dặn dò: - Tính từ là những từ như thế nào? Cho VD minh hoạ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực --------------------------------Tiết 3: Chính tả (Nhớ – viết) Bài viết: Nếu chuíng mình có phép lạ (SGK tr 105) 1-Mục tiêu: - HS nhớ - viết đúng, trình bày đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ : Nếu chúng mình có phép lạ. - Phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x, dấu ngã, dấu hỏi. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 2.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 2a/tr 105. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả các từ láy,từ ghép có tiếng có âm đầu dựa vào nghĩa. n/l. B. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả: GV cho HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả. HS đọc thuộc bài viết . -...cây đầy quả ngọt lành, thành người - Các bạn nhỏ ước mơ những gì? lớn để làm việc.... GV hướng dẫn HS viết từ khó ( dựa HS viết từ trên bảng lớp, bảng con, giải nghĩa từ. vào nghĩa của từ). Từ : nảy mầm, ngọt lành, lặn xuống. + nành : đậu nành. + lành : lành lặn, ngọt lành. VD : phân biệt lành / nành - Mỗi khổ thơ được trình bày cách - Nêu cách trình bày khổ thơ dòng. HS viết bài. GV cho HS nhớ, viết bài . GV chấm, chữa một số bài. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành. tả. * Đáp án: sang...nhỏ xíu...sức Bài 2a: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài , tìm và điền những chữ còn nóng, ..sức sống, thắp sáng.... bỏ trống để hoàn chỉnh bài thơ (một HS đọc lại bài thơ, nêu nội dung bài:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS làm trên bảng phụ). vẻ đẹp ấm áp của vạn vật khi vào hè... Bài 3 : Viết lại câu cho đúng chính tả : - Tốt gỗ hơn, tốt nước sơn. GV cho HS lên bảng chữa bài, viết - Xấu người , đẹp nết. đúng , đọc lại và giải nghĩa một số câu - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. tục ngữ - Trăng mờ còn tỏ hơn sao ( HS KG). Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đèn. C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài. --------------------------------Tiết 1:. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán. Mét vuông (SGK/tr 65). 1.Mục tiêu: - HS hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông, biết 1 m2 = 100 dm2., 1m2 = 10000 cm2. - Rèn kĩ năng thực hành đọc , viết đơn vị đo diện tích mét vuông, đổi đơn vị đo diện tích đã học. - Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. 2. Chuẩn bị : Bảng m 2, bìa cho bài tập 4. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Chấm, chữa bài tiết HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo. trước.. B. Luyện tập: a, GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu mét vuông. GV giới thiệu trên bảng mét vuông, kết hợp hướng dẫn như SGK / tr 64. - Tính diện tích hình vuông có cạnh 10 dm? GV giới thiệu :1 m2 = 100dm2. 1 m2 = 10000 cm2 GV cho HS nhắc lại. - Nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liến nhau? GV cho HS nêu VD minh hoạ. HĐ 2 : Hướng dẫn thực hành. Bài 1 : Viết theo mẫu : GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, GV đọc cho HS viết thêm một số giá trị về đơn vị đo diện tích đã học để phân biệt cách viết. Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS nghe, xác định đơn vị đo diện tích mét vuông, cách đọc, cách viết. Diện tích hình vuông có cạnh 10 dm là : 10 x 10 = 100(dm2). 10 dm = 1m 1 m2 = 100 dm2. HS đổi : 100 dm2 = 10000 cm2 -...hơn (kém) nhau 100 lần (mỗi hàng đơn vị đo diện tích được biểu diễn bởi 2 chữ số). VD : 1 m2 = 100dm2; 1 dm2 = 100cm2 HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành.. Đọc Viết Hai nghìn không trăm 2005 m2 linh năm mét vuông Hai mươi tám nghìn 28911cm2 chín trăm mười một xăng –ti-mét vuông .......... ........ HS chữa bài trên bảng:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1m2 = .....dm2 ; 400 dm2 =.......m2 1m2 = 100 dm2 ; 400 dm2 =..4.m2 Bài 3 : GV cho HS đọc, phân tích đề HS làm bài tập trong vở, chữa bài trên bài, tính diện tích căn phòng (củng cố bảng. tính diện tích hình vuông, đổi đơn vị đo * Kết quả : Diện tích căn phòng đó là diện tích). 30 x 30 x200 =180000 (cm2)= 18 (m2) Bài 4 : GV đưa miếng bìa đã chuẩn bị, *Diện tích phần bìa thứ nhất là : cho HS nêu số đo các cạnh của miếng 4 x5 = 20 ( cm2) bìa, thực hành tính diện tích miếng bìa. Diện tích phần bìa thứ hai là : 10 cm2 Với HS TB-yếu, GV hướng dẫn chia Diện tích phần bìa thứ ba là : 30 cm2 miếng bìa thành các hình thành phần Tổng diện tích miếng bìa là : 60 cm2 khác nhau (đưa về các hình đã học) C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau : Nhân một số với một tổng. --------------------------------Tiết 2: Tập làm văn. Mở bài trong bài văn kể chuyện ( SGK/tr 113). 1. Mục tiêu:- HS nắm được các kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Rèn kĩ năng thực hành , phân tích , xác định đúng kiểu mở bài, viết mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra:- GV cho HS trao đổi ý HS trao đổi ý kiến về một nhân vật trong bài đọc hoặc truyện kể đã học, kiến theo nội dung đã học. có nghị lực , ý chí vươn lên. B. Bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. học. b, Nội dung chính: HS đọc, xác định yêu cầu phần nhận I – Nhận xét: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu xét, thực hiện lần lượt từng yêu cầu. cầu phần nhận xét SGK/tr 112, 113. HS đọc đoạn truyện, đọc thầm, thực GV cùng HS xây dựng nội dung bài hiện yêu cầu bài tập. học. - Tìm đoạn mở bài trong đoạn truyện - “Trời mùa thu ...cố sức tập chạy” trên? GV cho HS đọc lại đoạn mở bài đó, HS đọc hai đoạn mở bài, thảo luận, so đọc đoạn mở bài trong bài 3 SGK/tr sánh về cách mở bài. 113, so sánh về hai cách mở bài (thảo - Cách thứ nhất ở bài 1 : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. luận). * Gợi ý : - Cách bắt đầu câu chuyện có - Cách thứ hai ở bài 3 : không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói gì khác nhau? GV chốt ý, nêu nội dung cần ghi nhớ chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. SGK/tr 113. HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. II- Ghi nhớ : SGK /tr 113. III – Thực hành :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 1 : Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào? GV cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài, nêu ý kiến về cách mở bài của mỗi đoạn, chỉ rõ điều đó bắng các câu chữ trong đoạn.. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, thực hành. - Cách a : Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Cách b, c, d : Mở bài theo kiểu gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. Bài 2 : GV cho HS đọc thầm nội dung HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. câu chuyện Hai bàn tay, tìm và viết lại * Đoạn mở bài : “Hồi ấy....là Lê” đoạn mở bài, nhận xét về kiểu mở bài Mở bài theo cách trực tiếp. trang câu chuyện. - Liên hệ về tấm gương yêu nước vĩ - Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt đại Hồ Chí Minh. (chuyển tiếp bài tập Nam và là danh nhân thế giới.... 3) HS tập kể theo cách mở bài gián tiếp. Bài 3 : Kể lại phần mở đầu câu chuyện HS có thể trao đổi theo cặp về cách kể trên theo cách mở bài gián tiếp. của mình. VD : Từ hai bàn tay, một người yêu GV cho HS KG nói mẫu cách mở bài nước và dũng cảm có thể làm nên tất theo kiểu gián tiếp. cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi GV cho HS làm trong VBT, 2 HS làm nhớ lại câu chuyện giữa tôi và Bác hồi trên bảng nhóm, cùng chữa bài. ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này..... C.Củng cố, dặn dò : - Phân biệt mở bài theo cách gián tiếp và mở bài theo cách trực tiếp? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : Kết bài trong bài văn kể chuyện. --------------------------------Tiết 3: Âm nhạc --------------------------------Tiết 4:. Khoa học. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? 1. Mục tiêu: - HS hiểu mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Rèn kĩ năng thực hành quan sát, tổng hợp kiến thức. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học, ham hiểu biết khoa học. 2.Chuẩn bị: Hình minh hoạ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Câu hỏi nội dung HS TLCH dựa vào nội dung đã học. bài học tiết trước.. B. Bài mới:. a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, học qua cách đặt câu hỏi trực tiếp vào mục tiêu của từng hoạt động. bài..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> b, Nội dung chính: HĐ1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên. GV cho HS quan sát hình SGK/tr 47, đọc các thông tin dưới mỗi hình, tập kể lại cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Mây được hình thành như thế nào? - Mưa từ đâu ra?. HS đọc thông tin trong SGk, tập kể lại cuộc phiêu lưu của giọt nước. HS KG làm mẫu một lần, HS hỏi đáp theo cặp giúp nhau hoàn thành câu chuyện về giọt nước. -..do nước bay hơi lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên các đám mây. HĐ2: Trò chơi : Đóng vai “Tôi là giọt HS tập đóng vai giọt nước , kể về cuộc nước” phiêu lưu của mình. GV cho HS tập đóng vai, kể trong - Tôi là nước ở sông, biển...Dưới sức nhóm, kể trước lớp, kết hợp chỉ hình nóng của mặt trời, tôi bay hơi vào minh hoạ về “cuộc đời” của giọt nước. không khí....tôi lại trở về nơi tôi đã ra đi. HĐ 3: Mô tả vòng tuần hoàn của Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng nước trong thiên nhiên. tụ thành những hạt nước rất nhỏ , tạo GV cho HS mô tả vòng tuần hoàn của nên các đám mây. Các giọt nước có nước trong thiên nhiên. trong các đám mây rơi xuống đất tạo ** GV chốt kiến thức của bài ( thông thành mưa. tin cần biết SGK /tr 47) HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ. C. Củng cố, dặn dò: : - Nêu vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên....
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4:. Sinh hoạt. Sinh hoạt lớp 1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần 11, đề ra phương hướng hoạt động tuần 12. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể tiến bộ. 2. Nội dung: a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra. - Tổ chức tốt hoạt động tập thể : Văn nghệ theo chủ đề : Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Tham gia thi Tiếng hát HS tiểu học và đạt kết quả tốt, nhiều HS được tham gia hoạt động, rèn luyện kĩ năng tham gia hoạt đông, sự tự tin. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. - Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp. - Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập . - Nhiều HS học tập tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài : Phúc, Hùng, Thoa, Thảo, Nhung, Hồng Hạnh. * Tồn tại: - Một số HS chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : Bùi Quang Vinh, Phạm Văn Phương, Bùi Thị Lan Hương, Tạ Ngọc Sơn, Mai Ngọc Hiếu. - Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả. - Một số HS chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không làm bài tập như : Vinh, Sơn, Ngọc Long, Lan Hương.. - Một số HS còn quên sách vở nhiều lần : Ngọc Long, Tiến, Vinh, Sơn. b, Phương hướng: - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được. - Tiếp tục thi đua chào mừng tháng 11- tháng của thầy cô. -Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. - Tham gia giao thông an toàn. - Tích cực học tập, nâng cao chất lượng toàn , bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết đúng mẫu, viết đều đẹp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở HS rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Chiều : Tiết 1: Toán **. Luyện tập tính chất giao hoán của phép nhân 1. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về tính chất giao hoán của phép nhân , vận dụng thực hành giải toán. - Rèn kĩ năng thực hành giải toán : tính, tính nhanh, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị: Bài ôn tập. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học HS nghe , xác định yêu cầu giờ học HĐ2 : Định hướng nội dung luyện HS nghe, xác định yêu cầu cần thực tập. hiện, thực hành giải toán. - Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các thừa số trong một nhân? tích thì tích không thay đổi. - Vận dụng kiến thức đã học, thực hiện VD : 3 x 4 = 4 x 3 = 12 các bài tập có liên quan về tính chất a x b = b x a giao hoán của phép nhân. HĐ3 : Tổ chức cho HS thực hành, HS đọc, phân tích yêu cầu đề,thực chữa bài. hành, chữa bài. Bài 1 : Tính : 64 x 7 ; 209 x 4 ; 198 x 5 ; 376 x 2. HS chữa bài trên bảng lớp. GV cho HS làm trong vở, chữa bài, VD : 64 x 7 = 448 nêu lại cách làm. HS nêu nhanh kết quả phép nhân : GV cho HS nêu nhanh kết quả của các 7 x 64 = 448 ( vận dụng tính chất giao phép tính ngược với phép tính trên (vị hoán của phép nhân). trí các thừa số thay đổi) a, a x 7 x .0. = .0.x 7 x a = 0 ( nhân Bài 2 : Số? với 0 ) a, a x 7 x .... = ....x 7 x a = 0 b, a x.1. = .1. x a = a ( nhân một số b, a x... = ... x a = a với 1) Bài 3 : Không tính, so sánh giá trị của HS nêu cách quả, trình bày cách làm. các biểu thức sau : VD : 10287 x 5 ..=.(10000 + 287) x 5 10287 x 5 ....(10000 + 287) x5 (10287 = 10000 + 287) (4 + 2 ) x ( 3000 + 964)....6 x 3964 (4 + 2 ) x ( 3000 + 964)..=.6 x 3964 213 x 76 ....67 x 213 213 x 76 .>.67 x 213 ( 76 > 67) 879 x 345 ...897 x 354 879 x 345 .<..897 x 354 (345 < 354) 123 x 543 ...543 x 123 123 x 543 ...543 x 123 tính chất giao hoán của phép nhân) Bài 4 : Tính nhanh : HS thi giải toán nhanh: 168 x 7 + 34 x 7 + 202 x 7 VD : 168 x 7 + 34 x 7 + 202 x 7 68 x 4 + 32 x 4 – 100 x 4 = 7 x ( 168 + 34 + 202) 120 x 25 x 5 x 4 = 7x 404 HS TB – yếu có thể tính lần lựơt từng = 2828 phép tính, HS KG nêu cách tính nhanh và những kiến thức đã vận dụng tính.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhanh. 4. Củng cố, dặn dò : - Ôn bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 :. Ngoại ngữ. ( Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3:. Hoạt động tập thể.. Thi “ Tuổi trẻ với truyền thống Tôn sư trọng đạo”1. Mục tiêu:- Giúp HS ôn lại truyền thống Tôn sư trọng đạo, biết thể hiện sự biết ơn, tôn kính thầy cô bằng những việc làm cụ thể như phấn đấu vươn lên trong học tập, rèn luyện tu dưỡng đạo đức. - Rèn kĩ năng bày tỏ ý kiến , tự tin khi trình bày một vấn đề. - Giáo dục ý thức tôn trọng và biết ơn thầy , giữ gìn truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc. 2. Chuẩn bị: Phiếu ghi câu hỏi, hoa , phần thưởng. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ chức cho HS tham gia hoạt động tập chương trình, cùng tham gia. thể. HS nghe yêu cầu, thể lệ cuộc thi và GV nêu yêu cầu của cuộc thi : Thể lệ, tham gia thi. nội dung, hình thức tổ chức cuộc thi. Phần 1 : Thi viết văn hay , chủ đề : HS đọc các bài viết được chọn vào “Cô giáo của em” ( thi cá nhân, đã vòng chung khảo, nhận xét về cách viết chuẩn bị trong tuần). ,cảm xúc thể hiện qua bài viết. Giám khảo : GV Phần 2 : Thi văn nghệ (thi theo tổ, mỗi HS tham gia văn nghệ (đã chuẩn bị ) tổ tham gia hai tiết mục văn nghệ : đơn VD : Đơn ca : ở trường cô dạy em thế, ca, đồng ca , múa ..) Cô giáo em... Giám khảo : GV cùng đại diện của tổ. Phần 3 : Thi tìm hiểu kiến thức theo HS tham gia thi trắc nghiệm. chủ đề (Thi theo cả lớp – Hình thức trả VD : Câu tục ngữ thể hiện vai trò của lời nhanh câu hỏi, thi hùng biện nói về người thầy là : người thầy, tình cảm thầy trò..) Muốn sang thì bắc cầu Kiều. Giám khảo : GV. Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. GV tổng hợp kết quả 3 phần thi để trao HS có thể đọc bài thơ nói về tình thầy giải thưởng cho tập thể tổ, phần 1, 3, trò. trao giải cho cá nhân có bài văn hay, - HS tham gia thi hùng biện về vai trò trả lời đúng và nhiều nhất câu hỏi đặp và tầm quan trọng của người thầy trong ra. việc giáo dục HS ( mức độ đơn giản) 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tinh thần chuẩn bị của các tổ. -Chuẩn bị hoạt động tập thể tuần sau: Tổng kết hoạt động tháng 11.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>