Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ngvan 8 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.89 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Tiết 49. Ngày soạn: 19/112012 Ngày dạy: 21/11/2012. BÀI TOÁN DÂN SỐ. A. Mục tiêu cần đạt : - Biết đọc- hiểu một văn bản nhật dụng - Hiểu được việc hạn chế gia tắng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển lồi người . - Thấy được sự kết hợp giữa phương thức tự sự, với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết . - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn . 2.Kĩ năng : - Tích hợp với phần Tập làm, vận dụng kiến thức đã học bài phương pháp thuyết minh để đọc- hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thơi sự trong văn bản . - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ : - Cĩ ý thức tuyên truyền thực hiện KHHGĐ đối với người thân và cộng đồng. C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Vắng................................................................................................ 2. Bài cũ : 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Đất đai không tăng thêm nếu không muốn nói là ngày một giảm đi do nhiều nguyên nhân khc nhau .Thế nhưng dân số thế giới lại tăng hàng giây, theo di tốc độ gia tăng dân số chúng ta sẽ thấy ra điều này : Năm 1995 là 5.63tỉ người, dụ kiến năm 2010 là 7 tỉ người . Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến ngôi nhà chung – trái đất. Cần phải giảm tỉ lê giăng tăng dân số, đó là một trong những những nhiệm vụ bức thiết không phải của riêng ai. * Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ 1 :Hướng dẫn hs tìm hiểu chung : I. Giới thiệu chung :  Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả 1. Tác giả : (sgk) 2. Xuất xứ của văn bản: ( sgk) cũng như xuất xứ của văn bản này ? * HĐ 2 : Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản : - Gv nêu yêu cầu giọng đọc : to, rõ ràng, dứt khoát . - Gọi hs đọc bài và nhận xét giọng đọc của các em . - GV lưu ý các em đọc kĩ chú thích 3, 5 Tìm hiểu bố cục và nội dung mỗi phần trong bố cục đó ?  Tìm hiểu phương thức biểu đạt của bài văn.. II.Đọc - hiểu văn bản 1.Đọc và tìm hiểu chú thích : 2.Bố cục: 3 phần + Từ đầu đến “sáng mắt ra”: Bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình được đặt ra từ thời cổ đại. + Tiếp theo đến “ô thứ 31 của bàn cờ”: Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. + Còn lại: Lời kêu gọi hạn chế gia tăng dân số. 3.Phương thức biểu đạt : lập luận, tự sự..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Theo tác giả, bài toán dân số thực chất là vấn đề gì? Bài toán ấy được đặt ra từ bao giờ?  Khi nói “sáng mắt ra”, tác giả muốn điều gì ở người đọc? Nhận xét cách diễn đạt của phần đầu và tác dụng của biện pháp diễn đạt ấy? * Em hãy tóm tắt ngắn gọn bài toán cổ.  Liệu có người nào có đủ số hạt thóc để phủ đầy bàn cờ không? Vì sao?  Nhà thông thái cổ đại đặt ra bài toán này nhằm mục đích gì? Còn người viết văn bản dẫn câu chuyện ra làm gì? Haõy tóm tắt bài toán dân số có khởi điểm từ truyện trong kinh thánh? Các tư liệu ở bài toán dân số trên có tác dụng gì? Sự kết hợp giữa bài toán cổ và bài toán dân số có tác dụng gì?  Nội dung đoạn thân bài còn lại, tác giả dẫn ra những con số rất cụ thể về tỉ lệ sinh con của một số nước châu Á, châu Phi nhằm mục đích gì? Nhận xét về sự gia tăng dân số của các châu lục này? =>gia tăng nhanh Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phương pháp nào để thuyết minh? Tác dụng? * HS thảo luận: Từ đó, có thể hiểu về thực trạng kinh tế, văn hoá ở các châu lục này như thế nào? (nghèo nàn, lạc hậu) Dân số, kế hoạch hoá và sự phát triển xã hội có quan hệ ra sao? =>Quan hệ hữu cơ: dân số cao thì kinh tế chậm phát triển, nhân dân nghèo đói - GV gọi một em đọc lại phần kết bài . Nhận xét cách viết của tác giả qua câu “Đừng để…càng tốt”? Tại sao tác giả lại nói: Đó là con đường “tồn tạihay không tồn tại” của chính loài người? Qua phần văn bản, tác giả tỏ rõ quan điểm và thái độ sống ấy ra sao?. 4.Phân tích văn bản: a.Bài toán dân số -Sinh đẻ có kế hoạch: mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con. -Vấn đề được đặt ra từ thời cổ đại . =>Diễn đạt nhẹ nhàng, giản dị, tình cảm.  Dễ thuyết phục. b.Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình : * Bài toán cổ: -Một bàn cờ gồm có 64 ô. -Đặt một hạt thóc vào ô 1, 2 hạt vào ô hai, ô 3 = 6, ô 4 = 8…., cứ thế nhân đôi. => Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp Trái Đất. * Bài toán dân số: -Lúc đầu, Trái Đất chỉ có hai người. -Mỗi gia đình có hai con =>1995, dân số thế giới là 5,63 tỉ người. -So với bài toán cổ, xấp xỉ ô thứ 30 của bàn cờ. =>Mức độ gia tăng dân số nhanh đến mức chóng mặt. Dễ thuyết phục người đọc. * Thuyết minh dân số: * Châu Phi - Ru-an-đa: 8,1 -Tan-da-ni-a: 6,7 -Ma-đa-gat-xca: 6,6 * Châu Á -Ấn Độ: 4,5 -Nê-pan: 6,3. -Việt Nam: 3,7 => Sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh, đặc biệt phương pháp dùng số liệu, phân tích. =>Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số. Muốn hạn chế dân số phải sinh đẻ có kế hoạch.. c.Lời kêu gọi của tác giả -Con người sinh sôi theo cấp số nhân . => không có đất sống. -Sinh đẻ có kế hoạch => hạn chế gia tăng dân số, biết điều chỉnh mình .=> sẽ tồn tại.  Mỗi người cần có trách nhiệm với đời sống.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hướng dẫn hs tổng kết :  Hãy khái quát nghệ thuật và nội dung của văn bản ?  Em rút ra được ý nghĩa ntn sau khi học xong văn bản? -GV gọi 1 em đọc lại ghi nhớ. * Hướng dẫn hs luyện tập : - GV nêu yêu cầu nội dung luyện tập, gợi ý để học sinh thực hiện đạt yêu cầu.. * H Đ 3: Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn –HS chú ý lắng nghe.. cộng đồng 3. Toång keát : a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân số, nhân loại. 4.Luyeän taäp : 1- Học sinh phát biểu cảm nghĩ về trách nhiệm của mình trước sự gia tăng dân số của cộng đồng. Tăng cường giáo dục cho phụ nữ thoát khỏi áp bức và ngu dốt, không phụ thuộc kẻ khác. Phát huy vai trò tuyên truyền, giáo dục của cha mẹ, thầy cô giáo. 2- Vì sao nói tăng dân số là một hiểm hoạ lớn đối với tương lai nhân loại ? Dân số tăng, đất đai không sinh ra. => Cn người thiếu đất sống. Dân số tăng đi liền với các hiểm hoạ về đạo đức, kinh tế, văn hoá. III. Hướng dẫn tự học: - Tự tìm hiểu, ngiên cứu về tình hình dân số ở địa phương , từ đó đề ra giải pháp cho vấn đề này. - nắm nội dung bài học. Soàn bài b Dấu hai chấm.. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ....... ………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………..........

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 13. Tiết 50. Ngày soạn: 19/ 11 /2012 Ngày dạy: 21/ 11 /2012. DẤU NGOẶC ĐƠN VAØ DẤU HAI CHẤM. A. Mục tiêu cần đạt : - Hiểu cộng dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2.Kĩ năng : - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng hợp lí dâu hai chấm và dấu ngoặc đơn. C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Vắng................................................................................................ 2. Bài cũ :Trình bày các cách nối câu ghép? Đặt một câu và chỉ rõ cách nối. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài:Trong tiếng Việt, bên cạnh những dâu dùng để kết thúc câu còn có các dâu dùng để đánh dấu thành phần câu. Trong số đó có dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn. *Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY I.Tìm hiểu chung: * HĐ 1 :Hướng dẫn tìm hiểu chung: 1.Dấu ngoặc đơn: * Dấu ngoặc đơn : a. Ví dụ: a, b, c (T.1310 - GV treo bảng phụ. HS đọc các ví dụ. Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích trên - Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần có chức năng chú thích. dùng để làm gì? Nếu ta bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì - Không thay đổi. Phần trong dấu ( ) là thông tin phụ. nghĩa cơ bản của đoạn trích có gì thay đổi không? Tại sao? - GV lưu ý: Có khi dùng dấu ngoặc đơn với dấu (?) để tỏ ý hoài nghi và dấu ngoặc đơn với dấu (!)để tỏ ý mỉa mai (Trường hợp đặc biệt). Hãy klhái quát tác dụng của dấu ngoặc đơn ? - Hs trả lời – gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ b.Ghi nhớ: sgk 1 , một em đọc ghi nhớ 1. Đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn và cho biết tác dụng của dấu ngoặc đơn trong câu ? - GV lưu ý HS một số trường hợp đặc biệt : dấu ngoặc đơn sử dụng kết hợp dấu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hói chấm với ý hoài nghi; dùng kết hợp dấu chấm than với ý mỉa mai . * HĐ 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu dấu hai chấm : - GV treo bảng phụ lên bảng, HS đọc lại. -Tìm hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong các ví dụ a, b, c. * Bài tập làm thêm: Phần nào trong các câu sau cho vào dấu ngoặc đơn ? Vì sao? -Ý: lớp trưởng lớp 9A3 rất có năng khiếu vẽ. -Bộ phim Đường đời, do Việt Nam sản xuất, có rất nhiều tình huống gây cấn =>Những phần in đậm chỉ có tác dụng giải thích thêm.  Vậy, dấu hai chấm có những tác dụng nào ? - Hs trả lời , gv chốt dẫn đến ghi nhớ 2 – 1 hs đọc ghi nhớ 2 . *HĐ 2 Hướng dẫn hs luyện tập : - GV nêu yêu cầu cụ thể từng bài tập. HS thực hiện theo gợi ý của GV.. 2. Dấu hai chấm : a. Ví dụ: a, b, c (T.135) -Báo trước một lời thoại. (a) -Báo trước lời dẫn trực tiếp.(b) -Giải thích nội dung: lý do thay đổi tâm trạng. (c). b. Ghi nhớ: sgk. II. Luyện tập Bài 1: Tác dụng của dấu ngoặc đơn: - Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ. - Đánh dấu phần thuyết minh. - Đánh dấu phần bổ sung (1) , đánh dấu phần thuyết minh (2) => làm rõ những phương tiện ngôn ngữ Bài 2: Tác dụng của dấu hai chấm: a) Đánh dấu phần giải thích. b) Đánh dấu trước lời đối thoại. c) Đánh dấu phần thuyết minh . Bài 3; -Bỏ được dấu hai chấm. - Dấu hai chấm dùng để nhấn mạnh phần đặt sau dấu - HS tìm các ý tương ứng với phần tác hai chấm. dụng. Bài 4: -Có thể thay đổi dấu hai chấm thành dấu ngoặc đơn .=>Nghĩa của câu không thay đổi. -Nếu viết lại “Phong…nước” thì không thể thay đổi dấu hai chấm thành dấu ngoặc đơn vì vế câu” Động khô và động nước…” không thể coi là phần chú thích. Bài 5 -Bạn chép lại dùng sai dấu ngoặc đơn vì dấu ngoặc đơn phải được dùng thành cặp. -Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải * H Đ 3: Hướng dẫn tự học : là bộ phận của câu. - Gv hướng dẫn –HS chú ý lắng nghe. III. Hướng dẫn tực học: - Học bài. - Soạn bài : Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 13. Tiết 51. Ngày soạn: 19/11/12 Ngày dạy: 22/ 11 /12. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VAØ CÁCH LAØM ĐỀ VĂN THUYẾT MINH. A. Mục tiêu cần đạt : - Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Đề văn thuyết minh . - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy ttri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. Kĩ năng : - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh . - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành , công dụng của đối tượng thuyết minh . - Tập lập ý,dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ : - Có thói quen tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý trước khi làmbai2 . . Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Vắng................................................................................................ 2. Bài cũ : Thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu các đặc điểm trong văn bản thuyết minh. Thế nào là văn bản thuyết minh? Thuyết minh về cây viết em đang sử dụng. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài: Để có một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh phải trải qua nhiều bước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể cách làm bài văn thuyết minh. *Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ 1 :Hướng dẫn hs tìm hiểu đề I. Tìm hiểu chung: văn thuyết minh : 1.Ñề văn thuyết minh: GV gọi một em đọc các đề của SGK. 1.1. Phân tích ví dụ: Mỗi đề nêu lên điều gì? a) Một gương mặt thể thao trẻ tuổi Việt Nam. Đối tượng thuyết minh có thể gồm -Họ tên, môi trường sống, năng khiếu. -Quá trình học tập, rèn luyện, thành tích nổi bật và ý những loại nào? Vì sao em biết đó là đề văn thuyết nghĩa. b) Về chiếc nón lá Việt Nam . minh? -GV nêu một số đề và gợi ý cho HS -Nguồn gốc, chất liệu, cấu tạo, hình dáng, màu sắc. -Vai trò, tác dụng của nón lá với đời sống con người. nắm.  Vậy qua những vd vừa phân tích, em c) Chiếc áo dài Việt Nam -Nguồn gốc, chất liệu, kiểu dáng, màu sắc. hiểu gì về đề văn thuyết minh ? - Hs trả lời – Gv chốt ý dẫn đến ghi -Tác dụng, giá trị thẩm mĩ…của áo dài trong đời sống của con người Việt Nam. nhớ 1 - hs đọc ghi nhớ 1 . 1.2. Ghi nhớ 1 : (sgk) Em thử ra một đề văn thuyết minh ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hướng dẫn hs cách làm bài văn thuyeát minh : Xác định đối tượng của văn bản. Xác định bố cục và nhiệm vụ từng phần của bố cục. Tìm hiểu nội dung phần thân bài. Để nói về cấu tạo của xe đạp, tác giả dùng phương pháp gì? => phân tích Tác giả trình bày về chiếc xe đạp qua mấy phần? Nếu dùng phương pháp liệt kê có hợp lý không? Vì sao? =>Không, không nói được cơ chế của xe đạp * GV yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ. * HĐ 2 : Hướng dẫn hs luyện tập : * GV nêu yêu cầu, HS thực hiện dưới sự gợi ý của GV. -Khi thuyết minh có cần yếu tố miêu tả không? Vì sao?. 2.Cách làm bài văn thuyết minh: 2.1 Phân tích ví duï : Văn bản: Xe đạp -Đối tượng: chiếc xe đạp. -Bố cục; 3 phần Từ đầu đến “sức người”: giới thiệu về chiếc xe đạp. Tiếp theo đến “tay cầm”: thuyết minh chi tiết về xe đạp. Còn lại: tác dụng, vai trò của xe đạp -Thân bài: Các bộ phận chính: Hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển và hệ thống chuyên chở .(phương pháp phân tích) -Tác dụng của xe đạp? -Phương pháp thuyết minh: Phân tích 2.2. Ghi nhớ: SGK. II. Luyện tập: 1.*Lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu chiếc áo dài Việt Nam. -Nguồn gốc: Áo dài Việt Nam ra đời từ thế kỷXVIII. Là sản phẩm có tính dung hoà cả hai miền Nam-Bắc. -Chất liệu vải: đa dạng, nhiều loại tốt. -Kiểu dáng: phong phú. -Màu sắc: phong phú, hài hòa, hoa văn. * Caûm nghó : Chiếc áo dài là một tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời, là * GV giảng cho HS hiểu ý nghĩa lời niềm tự hào của y phục dân tộc, là một trong những dạy của người xưa . tiếng nói văn hoá trên trường quốc tế. Chiếc áo dài là một loại quốc phục (dùng trong ngày đại lễ, tiếp khách, giảng đường, học đường…) Ngoài vẻ đẹp và giá trị văn hoá, áo dài Việt Nam còn hàm chứa một ý nghĩa đạo lý sâu xa. III. Hướng dẫn tự học: * H Đ 3:Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe. - Tìm ý và lập dàn ý cho đề văn thuyết minh về cây bút máy( hoặc bút bi). - Học lý thuyết. Chọn một trong số các đề còn lại và làm dàn ý. - Chuẩn bị : Chöông trình ñòa phöông( phaàn vaên). E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 13. TIẾT 52. Ngày soạn: 20/11 /2012 Ngày dạy: 22/11/2012. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG  PHẦN VĂN . A. Mục tiêu cần đạt : - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước năm 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và bết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Cách tìm hiểu về nhà văn, nhà thơ ở địa phương . - Cách tìm hiểu tác phẩm văn thơ viết về địa phương . 2.Kĩ năng : - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương . - Đọc - hiểu và bình phẩm thơ viết về địa phương . - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. 3. Thái độ : - Biết tự hào và thêm yêu quê hương. C. Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,... D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Vắng................................................................................................ 2. Bài cũ :: GV kiểm tra quá trình chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài: Trong khho tàng văn học nước nhà có không ít những tác phẩm viết về quê hương với niềm tự hào vô bờ. Và cùng với những tác phẩm như thế là các tác giả gắn bó tha thiết với quê hương. *Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG BÀI DẠY GV & HS * HĐ 1 :Hướng thống I Tìm hiểu chung : kê danh sách tác giả 1.Thống kê danh sách các tác giả văn học địa phương theo mẫu : văn học địa phương -Số thứ tự. theo mẫu : -Họ và tên. - Trên cơ sở , hs đã -Bút danh. chuẩn bị , gv yêu cầu -Nơi sinh. các em trình bày theo -Năm sinh năm mất. mẫu bên . -Tác phẩm chính . + Gv lưu ý : 2. Chọn chép một bài ,đoạn thơ ( văn) viết về: - Địa phương được hiểu a. Cảnh thiên nhiên . là quê cũ hay nơi ở hiện b. Con người . tại. c. Sinh hoạt văn hoá . - Gọi những hs ở những d. Truyền thống lịch sử. địa phương khác nhau .  Của địa phương . - Hs bổ sung cho bảng 3. Những định hướng cần thiết khi tuyển chọn bài : danh sách lẫn nhau - Chú ý đến giá trị nội dung ,giá trị nhân văn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv yêu cầu hs đọc bài - Chú ý đến giá trị nghệ thuật. đã sưu tầm .Trình bày - Chú ý đến bản sắc của địa phương. thêm ý cảm nhận của hs - Phải ghi cụ thể tên tác giả , tác phẩm. về bài đó và lí do chọn 4. Giới thiệu một số văn bản tiêu biểu. bài của các em . - Gv và hs cùng thảo + Bài hát : Di Linh yêu thương. Nhạc và lời của Trần Hữu Đông luận . - Gv có thể nêu các định + Bài thơ : Ai ngờ -- Nguyễn Lương -hướng cơ bản khi chọn bài để học sinh nắm . Ai ngờ - GV chọn và giới thiệu Loài hoa trắng trung trinh mảnh nhỏ một số bài viết về địa Đã hoá chùm trái đỏ – tươi duyên phương cho HS tham Mắt em hiền Một chiều Tây Nguyên khảo. Hai mươi lăm năm sau ngày giải phóng Nơi đó đã từng qua lá bép măng rừng Đã từng qua Mộ – Cô chống giặc Đã từng chịu cảnh dồn dân lập ấp Đau đáu buồn Đất đỏ bazan… Hai mươi lăm năm Nóng bỏng thời gian Xanh mườn mượt những đồi trà sáng lộc, đỏ hừng hực những sân phơi cà phê chắc hột Tươi duyên tình đôi lứa cao nguyên. Ai ngờ Bất chợt gặp em Hai mươi lăm năm sau ngày giải phóng vẫn biết trước duyên lành sẽ thắm Trên quê hương rộn bước xây đời Vẫn bất ngờ- em đẹp quá em ơi Sáng trắng trung trinh màu hoa mảnh nhỏ Một chiều Tây Nguyên … * HĐ2:Hướng dẫn tự II. Hướng dẫn tự học : học: - Gv hướng dẫn , HS - Tiếp tục hoàn thành nội dung bài học với nhưng yêu cầ như ở tiết 1 - Soạn bài: Dấu ngoặc kép chú ý lắng nghe. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×