Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 25 LOP3 HONG 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.04 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến: Ưu điểm: + Nề nếp ổn định các em đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. + Có học bài và làm bài ở nhà, ngồi học chăm chú nghe giảng. + Các hoạt động thể dục vệ sinh đúng lịch. + Thi giải toán qua mạng 2 em: Mùi, Uyên Tồn tại: + 1 số em về nhà chưa chăm học. + Vệ sinh 1 số buổi còn chậm, cần có sự nhắc nhở của giáo viên. 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, khoá cửa ngõ cẩn thận. - Về nhà phải ôn bài thường xuyên. Hoàn thành bài làm ở nhà trong dịp nghỉ tết. TUẦN 25: TOÁN:. Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồng hồ điện tử. - Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài). III. HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ : 3’ -GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn thực hành: 32’ Bài 1: Xem tranh và trả lời các câu hỏi.. Hoạt động học - 2HS làm bài tập. - HS 1 làm bài 1 đồng hồ A ,B ,C. - HS 2 làm bài 1 đồng hồ D ,E ,G .. - HS đọc yêu cầu bài. - 6HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi, giải thích cách làm a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút. e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ lúc 20 giờ 8 phút. g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút. - HS nhận xét bài của bạn.. - Nhận xét, ghi điểm . Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng - HS nêu y.cầu, trao đổi nhóm, thi đua báo kết hồ nào chỉ cùng thời gian ? quả : Các đồng hồ có cùng thời gian: H-B ; I-A ; K-C ; L-G ; M-D; N-E..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét ,tuyên dương . Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau.. - Nhận xét ,ghi điểm . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố nội dung bài. - Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học.. - Nhận xét bài bạn - HS đọc y.cầu bài, trả lời câu hỏi, làm bài vào vở: - HS trả lời câu hỏi . + Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. + Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút. + Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút hoặc. 1 giờ (nửa giờ) 2. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:. HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: TĐ:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã chiến thắng xứng đáng của đô vật gia, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK). KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra (4-5’) - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Tập đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’ a.Đọc mẫu + GV treo tranh bài : nêu nội dung + GV đọc diễn cảm toàn bài : + Tóm tắt nội dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu - GV p.hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. - GV ghi từ khó lên bảng - HS luyện đọc: sới vt, Quắm Đen, lăn xả, khôn lưng, loay hoay… * Đọc từng đoạn trước lớp + Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Giải nghĩa các từ trong SGK *Đọc từng đoạn trong nhóm - GV nhận xét cách đọc của HS (GV đi đến từng nhóm động viên… tích cực đọc). Hoạt động học - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi . - 3 HS nhắc lại. - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - HS nêu từ khó đọc .. … có 5 đoạn - 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước lớp. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp - HS đọc mục chú giải . - HS đọc theo nhóm . - HS thi đọc đoạn tiếp nối đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’ *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động ... tiếng trồng dồn dập, người xem đông như của hội vật ? nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; - GV nhận xét , tóm ý trèo lên những cây cao để xem.. *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi nhóm đôi + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì … Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo khác nhau ? riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ GV nhận xét , tóm ý yếu chống đỡ. *Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 +Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo … Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh vật như thế nào ? như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản GV nhận xét , tóm ý Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. *Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5 - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5, HS trao đổi nhóm đôi: + Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? … Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy +Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như con ếch có buột sợi rơm ngang bụng. … Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản GV tổng kết bài. Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. Luyện đọc lại: 25’ - Hướng dẫn đọc đoạn 3. - GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn . Kể chuyện: 25’ - Vài HS thi đọc đoạn *GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi - Một HS đọc cả bài ý, kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. * Hướng dẫn kể chuyện: - GV nhắc các em chú ý: để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện quang cảnh hội vật. - HS nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét . - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” - Nhận xét tiết học .. - 5 HS kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - HS khá – giỏi kể toàn bộ chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. - HS nêu .. Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 TOÁN:. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - Bài1 , 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Vở. SGK. 8 hình tam giác vuông . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ Gọi 2 HS lên bảng làm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn giải bài toán 1: 6’ - GV viết bài toán lên bảng . - Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì ? - HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở nháp . - GV nhận xét và hỏi lại HS : Để tính số lít mật ong có trong mỗi can , chúng ta phải làm phép tính gì ? + Hướng dẫn HS giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân ). Bài toán 2: 6’ - Yêu cầu HS đọc . - Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì ? - Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can ? - Số lít mật ong có trong một can là bao nhiêu ? - Biết số lít mật ong có trong một can , làm thế nào để tính số mật ong có trong hai can ? - HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở nháp . - GV nhận xét . - Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ? Luyện tập –thực hành: 20’ Bài 1: Yêu cầu Học sinh đọc đề .. Hoạt động học. - 2 HS đọc . - Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35 lít được chia đều vào 7 can ( chia đều thành 7 phần bằng nhau ) - 1HS lên bảng tóm tắt và giải.Cả lớp làm vào nháp. - Phép tính chia . - 2 HS đọc . - Tính được số mật ong có trong 1 can. - Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7. - Số lít mật ong có trong một can là : 35 : 7 = 5 (l) - Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân lên 2 lần : 5 x 2 = 10 (l) - 1HS lên bảng tóm tắt và giải.Cả lớp làm vào nháp . - HS sửa bài . - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị . - 2 HS đọc đề ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở . - GV nhận xét – sửa bài . - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở. - GV thu một số bài chấm-nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò: - GV củng cố nội dung bài . -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập – Chuẩn bị bài “Luyện tập” - GV nhận xét tiết học.. - 1HS lên bảng tóm tắt và giải .Cả lớp làm vào vở . - HS đổi vở sửa bài . - Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị . - Là bước tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ . - 1 HS đọc . - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm vào vở. - HS sửa bài vào vở .. TẬP ĐỌC:. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Anh voi hoặc hội đua voi. - Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 4’ - GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện đọc: 15’ a. Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : Giọng vui sôi nổi. nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. -Tóm tắt nội dung bài . b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. + GV ghi bảng, HDHS đọc: lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, nhiệt liệt, huơ vòi… - Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài có mấy đoạn ? + Hướng dẫn đọc câu văn dài. + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV nhận xét cách đọc của HS. Hoạt động học - 3HS đọc nối tiếp bài“Hội vật” và trả lời các câu hỏi .. - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài. - HS nêu từ khó . - HS luyện đọc .. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em . - GV giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?. - 1 HS đọc mục chú giải SGK . - HS đọc nhóm đôi từng đoạn - HS thi đọc đoạn . - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 1, … voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lung voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình GV nhận xét ,tóm ý. tĩnh vì vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 1HS đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi: + Cuộc đua diễn ra như thế nào ? … chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? … những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã GV nhận xét , tổng kết bài nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. Luyện đọc lại bài: 7’ - HS luyện đọc . - GV treo bảng phụ đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc - 2 HS thi đọc lại đoạn diễn cảm . - 1 số HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn của - GV HD HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn. bài .- HS đọc thi theo nhóm. Các bạn khác - GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất . nhận xét góp ý 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài . - Dặn dò VN chuẩn bị bài sau :“Tiếng đàn ”. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - GV gọi HS lên bảng làm bài . 7 người thợ : 56 sản phẩm 22 người thợ :… sản phẩm?. - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động học - 1HS làm HS lên bảng làm bài . Bài giải Số sản phẩm 1 người làm được là : 56 : 7 = 8 ( sản phẩm ) Số sản phẩm 22 người làm được là : 22 x 8 = 176 ( sản phẩm ) Đáp số: 176 sản phẩm. - Lớp theo dõi nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hướng dẫn luyện tập: 32’ Bài 1 (giảm tải) Bài 2: - Hướng dẫn phân tích Tóm tắt 7 thùng : 2135 quyển sách 5 thùng : … quyển sách ?. - Nhận xét ,tuyên dương . Bài 3: - Lập đề toán theo tóm tắt, rồi giải bài toán đó. Tóm tắt 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe : … viên gạch ? - Tổ chức cho HS lập đề toán theo nhóm. - Tổ chức cho HS nêu cách giải, làm việc cá nhân.. Bài 4: - Hướng dẫn phân tích đề. - Gợi ý cách giải.. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố nội dung bài . - Về nhà làm bài 2 - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài toán - HS xác định dạng toán, nêu các bước giải - HS làm theo nhóm – 2 nhóm đại diện làm trên bảng phụ. Bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 ( quyển ) Số quyển vở trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 ( quyển ) Đáp số: 1525 quyển. - HS nhận xét bài làm của bạn - HS nêu yêu cầu. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. * Bốn xe chở 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch? Bài giải Số gạch 1 xe chở được là : 8520 : 4 = 2130(viên gạch) Số gạch 3 xe chở được là : 2130 x 3 = 6390(viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch - HS đọc đề: - HS phân tích đề, nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - HS tự làm bài vaò vở – 1 HS lên bảng giải. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 mét - 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vở - HS nhận xét bài của bạn .. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - GiảI toán có 2phép tính II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính 1463 x 4 1262 x 2 1250 x 4 1307 x 5 1251 : 4 5240 : 8 - Học sinh làm từng bài vào bảng con. - GV bổ sung – nhận xét . Bài tập 2: Có 6 thùng bánh, mỗi thùng bánh có 1250 gói bánh. Nếu số bánh đó đóng đều vào 5 thùng bánh thì mỗi thùng phải đóng bao nhiêu gói bánh ? - HDHS tóm tắt. - Gợi ý cách giải: + Tìm 6 thùng bánh có bao nhiêu gói. + Tổng số gói đó đóng vào 5 thùng thì ta làm phép tính gì ? - HS làm vào vở - 1HS làm vào bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. Bài giải: 6 thùng bánh có số gói là: 1250 x 6 = 7500 ( gói ) Mỗi thùng có số gói là: 7500 : 5 = 1500 ( gói) Đáp số: 1500 gói Bài tập 3: Mẹ hái được 54 quả táo, chị hái đợc 9 quả táo . Hỏi: a, Mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả táo? b, Mẹ hái gấp chị bao nhiêu lần ? - HS nêu cách giảI ; GV nhận xét hớng dẫn cụ thể . - Muốn tính số táo mẹ háI nhiều hơn chị làm như thế nào ? - Muốn tính số táo mẹ háI gấp mấy lầm chị ta làm phé tính gì? - HS giải vào vở - GV chấm, chữa bài . Bài giải: a, Số táo mẹ háI nhiều hơn chị là : 54 – 9 = 45 ( quả táo ) b, Số táo mẹ háI gấp số táo chị háI số lần là ; 54 : 9 = 6 ( lần ) Đáp số: a, 45 quả táo b, 6 lần - Gv chấm, chữa bài. Bài tập 4: ( HS khá giỏi) Năm trước thửa ruộng đó cho sản lượng 972 kg. Năm nay thửa ruộng đó thu thêm bằng 1/4sản lượng năm trước. Hỏi năm nay thửa ruông đó thu được bao nhiêu kg thóc ? Củng cố - Dặn dò: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I. MỤC TIÊU: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1). - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?trong(BT2)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ?trong BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’. - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Rèn luyện về nhân hoá: 12’ Bài 1: - GV nêu yêu cầu + Tìm n.sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. + Các sự vật, con vật được tả bằng n.từ ngữ nào ? + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? - Tổ chức cho HS làm bài - GV dán 2 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.. Hoạt động học -1HS làm bài tập1b;(Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật) - 1 HS làm BT1b; Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật) - Lớp nhận xét. - 3HS đọc y.cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.. - Đại diện nhóm thi đua.- HS nhận xét - 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối tiếp nhau điền câu hỏi vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời - Nhận xét, chốt lời giải đúng . miệng câu hỏi: cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ? - HS nhắc lại các cách nhân hoá có trong bài thơ. Tên các sư Các sự vật, con Các sự vật, con vật được tả Cách gọi và tả sự vật, con vật, con vật vật được gọi bằng vật Lúa Chị phất phơ bím tóc Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần Tre Cậu bá vai nhau thì thầm đứng học gũi, đáng yêu hơn. Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông Gió Cô chăn mây trên đồng Mặt trời Bác Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?: 20’ Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài - GV chốt lời giải đúng: Câu a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. Câu b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Câu c) Chị em xô phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. Bài tập 3: - GV chốt lời giải đúng : Câu a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai. - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vào VBT - 1 HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong từng câu văn trên bảng.. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Câu b) Lúc đầu xem chừng keo vật chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. Câu c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra ông vờ bước hụt. Câu d) Quắm Đen thua ông cản ngũ vì về cả mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kém xa ông Cản Ngũ. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ -GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học .. - HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Cả lớp nhận xét.. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết). HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; trính bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết nội dung BT2a III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - GV nêu yêu cầu kiểm tra .. - Nhận xét chung sau kiểm tra. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’ - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Đoạn viết gồm có mấy câu? + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình…… * Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Gv đọc toàn bài cho HS soát lỗi . * Gv chấm bài, lỗi.. Hoạt động học - 2 HS viết bảng cả lớp viết : + HS 1 : Viết 2 từ (1 từ bắt đầu bằng s , 1 từ bắt đầu bằng x.) + HS 2 : Viết 2 từ (1 từ có thanh hỏi , 1 từ có thanh ngã .) - Lớp viết vào giấy nháp . - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: - HS viết bảng con các từ khó . - HS viết bài. - HS soát lỗi . - HS đổi vở cho nhau chấm lỗi ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện tập: 7’ Bài 2: - GV treo bảng phụ .. - GV nhận xét – tuyên dương - chốt lời giải đúng . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả- Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài nhóm – Đại diện mỗi nhóm 6 HS lên bảng ghi tiếp sức kết quả . a)trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng b) trực nhật – trực ban – lực sĩ – vứt - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm). Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện tập: 32’ Bài 2: - Hướng dẫn phân tích. - Nhận xét ,tuyên dương . Bài 3: Số ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng . Một người đi bộ mỗi giờ được 4km Thời gian đi Quãng đường đi. 1giờ 4km. Hoạt động học -1 HS lên làm bài tập 2 . - 1tổ nộp vở - 3 HS nhắc lại - 2 HS đọc bài toán - HS phân tích đề, xác định dạng toán.. - 2HS đọc bài toán - HS phân tích đề, xác định dạng toán.. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng phụ . Bài giải . Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là : 2550 : 6 = 425 ( viên ) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là : 425 x 7 = 2975 ( viên ) Đáp số: 2975 viên. - HS nhận xét . - HS đọc bài toán - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở. Sau nêu miệng kết quả. 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ 8km 16km 12km 20km. Bài 4: (Bỏ câu c,d)Viết biểu thức rồi tính giá. - HS nêu yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trị biểu thức : a) 32 chia 8 nhân 3. b) 45 nhân 2 nhân 5. - Nhận xét sửa sai . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố nội dung bài . - Về nhà học và làm bài tập 2 ,4a,b . - Nhận xét tiết học .. - HS làm trên bảng con . 32 : 8 x 3 45 x 2 x 5 =4 x3 = 90 x 5 = 12 = 450. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tính giá trị biểu thức. - Luyện kĩ năng đặt đề toán theo tóm tắt cho trước. II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài 1: Mua 5 quyển vở hết 9000 đồng. Hỏi mua 3 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? - HD HS nêu tóm tắt rồi giải : Tóm tắt: 5 quyển : 9000 đồng 3 quyển ...đồng ? - HS làm bài vào vở nháp – 1 em làm bài vào bảng phụ rồi chữa. Bài 2: Tự đặt bài toán theo tóm tắt rồi giải : Tóm tắt : 8 bút ....9600 đồng 5 bút ....đồng ? - HS tự đặt đề toán vào vở nháp rồi lần lượt nêu miêng. - HS giải bài toán vào VBT. Bài 3: Tính giá trị biểu thức : 4230 : 6 x 3 = 2415 :7 x 6 = - Làm vào VBT- chấm chữa bài ( HS khá - giỏi) Hãy chọn một trong 2 biểu thức rồi đặt một đề toán. - HS lần lượt nêu. Củng cố – dặn dò: TẬP LÀM VĂN:. KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIÊU: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - Gd hs thích học môn tiếng việt. *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. 2. Bài mới: Giới thiệu bài.. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’ - GV ghi bài tập lên bảng. - GV viết 2 câu hỏi lên bảng: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.. - 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.. -Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe - GV cho HS thi giới thiệu về nội dung của 2 bức về quang cảnh và hoạt động của những tranh. người tham gia lễ hội trong từng ảnh. Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình một làng quê. Người - HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang người tấp nập trên sân với những bộ áo quần nhiều cảnh và hoạt động của những người tham màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng năm mới treo trước cửa gia lễ hội => Cả lớp nhận xét, bình chọn đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niên đang chơi người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng lên tăng thêm vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút… - GV nhận xét ( về lời kể, diễn đạt của hs). 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. - GV dặn HS chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần tới ( Kể về một ngày lễ hội mà em biết). CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết). HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b ;hoặc BT CT do Gv soạn. - Gd hs rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - GV mời 1HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ sau: trong trẻo, chênh chếch, trầm trồ, bứt rứt, tức bực sung sức. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’. Hoạt động học - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài chính tả - GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn chính tảứ và tìm các từ khó viết ra giấy nháp *. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. *.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét n.dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: 7’ Bài tập 2: - GV chọn bài tập 2b - GV yêu cầu HS làm bài. - GV dán 3, 4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng. Lời giải: 2b. … Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. - Gió đưa làm đứt dây tơ. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV dặn HS về nhà đọc thuộc lòng những câu thơ trong bài tập 2. - Chuẩn bị học tốt tiết sau.. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả. - HS viết bài vào vở chính tả. - HS nhìn vào vở để soát lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS đọc thầm nội dung bài tập 2b - HS làm bài cá nhân ra nháp - 3, 4 HS lên bảng thi làm bài sau đó đọc kết quả, - Cả lớp nhận xét - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 TOÁN:. TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. làm BT 1(a, b), 2(a, b, c), 3. - GD hs tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10 000 đ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ Số người làm Số sản phẩm - Gọi hs lên bảng chữa bài:. 2- Hs 4nhận5xét. - Hs quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị 6của từng ? ? tờ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10.000đ. Luyện tập: 25’ Bài 1: - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - Chú lợn a có bao nhiêu tiền em làm thế nào để biết được điều đó? - GV hỏi tương tự với phần b, Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp. -Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào? - Làm thế nào để lấy được 10.000đồng? Vì sao? - Hỏi tương tự với các phần còn lại. Bài 3: - HS xem từng tranh và nêu giá của từng đồ vật. - Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất. - Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? - Em làm thế nào để tìm được 2500đ? - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu? 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. - Hs làm việc theo cặp.. - Chú lợn a có 6.200đ. - Chú lợn b có 8.400đ - HS quan sát. - HS làm bài. - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ - Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000đ thì được 10000đ c. Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000đ thì được 10000đ. - Lọ hoa giá 8700đ, lược 4000đ, bút chì 1.500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000. - đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000đ. đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700đ. - Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500đ - Em lấy 1000đ + 1500đ = 2500đ - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là: 8700 - 4000 = 4700đ. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố các bước giải trong bài toán giải liên quan đến rút về đơn vị. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 8 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở ? - HS đọc đề toán và tìm hiểu đề bài. - GV tóm tắt lên bảng : 7 thùng : 2135 quyển vở 8 thùng : ? quyển vở - GV gợi ý cách giải: + Muốn tìm 8 thùng, trước hết ta phải biết gì? + Biết được 1 thùng, muốn biết 8 thùng ta làm thế nào? - HS giải vào vở - 1 em giải ở bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Lập đề toán theo tóm tắt sau rồi giải..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tóm tắt:. 4 xe : 8520 kg gạo 2 xe : ? kg gạo. - HS nêu yêu cầu - Lớp đề toán theo nhóm 2 - Gọi 1 số em nêu đề toán của mình- GV nhận xét. - HS giải bài toán theo lời giải của đề mình vừa đặt. - Gọi 2 HS nêu bài giải- GV ghi bài giải lên bảng và nhận xét. Bài giải: Một xe chở được số kg gạo là: 8520 : 4 = 2130 ( kg) Hai xe chở được số kg gạo là: 2130 x 2 = 4260 ( kg) Đáp số : 4260 kg gạo Bài 3: Một sân bóng hình chữ nhật có chiều rộng là 24m, chiều dài gấp chiều rộng 3 lần . Tính chu vi của hình chữ nhật đó? - HS đọc đề bài - Gv gợi ý cách giải: + Muốn tính chu vi, cần biết những gì? + Nhắc lại công thức tính chu vi? - HS giải vào vở Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 24 x 3 = 72 (m) Chu vi hình chữ nhật là : ( 24 + 72) x 2 = 192 (m) - GV chấm 1 số bài, nhận xét Bài 4: ( HS khá )Tổng ba số là 119. Tổng số thứ nhất và số thứ hai là 60, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 79. Tính mỗi số? Củng cố: TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA: S I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDHS rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu các chữ viết hoa S, C, T - Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Phan Rang, Rủ, Xem - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết bảng con: 8’ *.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 25 - GV đưa chữ mẫu S - Chữ S gồm mấy nét? Cao mấy ô li? + GV hướng dẫn viết chữ S + Gv đưa tiếp chữ C hướng dẫn. Hoạt động học -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con.. -HS : Chữ S, C, T -HS quan sát - Chữ S gồm 1 nét, cao 2,5 ô li.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV đưa chữ mẫu T hướng dẫn + Viết bảng con: Chữ S, C, T 2 lần + Nhận xét độ cao các chữ *.Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ : Sầm Sơn - GV:Các em có biết Sầm Sơn ở đâu không? - GV viết mẫu từ: Sầm Son Viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? Viết bảng con : Côn Sơn, Ta. Hướng dẫn viết vở: 20’ - Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ S 1 dòng C, T 1 dòng Sầm Sơn 1 lần câu thơ Chấm chữa bài: 4’ - Thu 7 đến 10 vở để chấm - nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.. - HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời. -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con.. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 25. - Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Học sinh: 1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,…). 2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. 3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… 4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. 5. Cả lớp tham gia ý kiến. 6. Lớp trưởng đánh giá chung: - Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn. - Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc. - Triển khai công tác tuần 26. 2. Giáo viên: 1. Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh). 2. Giải pháp thực hiện trong tuần 26: - Thực hiện kế hoạch tuần 26 theo kế hoạch của nhà trường. - Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,…hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×