Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá công tác kiểm tra thị trường của cục quản lý thị trưởng tỉnh bắc ninh luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.52 KB, 127 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHU THỊ TÚ ANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
CỦA CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340102

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Lê Hữu Ảnh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá công tác kiểm tra thị trường của Cục Quản
lý thị trường tỉnh Bắc Ninh” là cơng trình nghiên cứu do tôi tự thực hiện. Số liệu sử
dụng trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chưa từng được cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Thị Tú Anh



i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn thạc sỹ tại trường Học viện Nông Nghiệp
Việt Nam, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã được sự giảng dạy và hướng dẫn nhiệt
tình của các thầy cô giáo. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh,
người đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tơi trong suốt q trình tơi học tập, nghiên cứu để
tơi hồn thành đề tài. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả những thầy cô giáo đã giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Tơi cũng xin cảm ơn tồn thể các đồng chí đang
cơng tác tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi rất nhiều
trong quá trình thực hiện luận văn. Kết quả nghiên cứu là sự nỗ lực hết mình của tơi
trong học tập và nghiên cứu tuy nhiên, tôi rất mong nhận được những góp ý từ các thấy
cơ để tơi tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Thị Tú Anh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii

Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

Phần 2 Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thị trường hàng hóa của
lực lượng quản lý thị trường............................................................................... 3
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 3

2.1.1.

Một số khái niệm ................................................................................................ 3

2.1.2.

Cơ quan quản lý thị trường tại các địa phương................................................... 9

2.1.3.

Nội dung công tác kiểm tra thị trường của cơ quan quản lý thị trường ............ 14

2.1.4.

Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch kiểm tra ................ 20

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra thị trường ............................... 28

2.2.


Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 30

2.2.1.

Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong cơng tác kiểm tra và
giảm thiểu hàng hóa vi phạm ............................................................................ 30

2.2.2.

Thực trạng công tác kiểm tra thị trường ở Việt Nam ....................................... 33

2.2.3

Kinh nghiệm kiểm tra thị trường ở một số địa phương .................................... 38

iii


2.2.4.

Những bài học kinh nghiệm trong công tác kiểm tra thị trường của Cục
quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 41

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 43
3.1.

Đặc điểm tỉnh Bắc Ninh.................................................................................... 43

3.1.1


Đặc điểm thị xã Từ Sơn .................................................................................... 49

3.1.2

Đặc điểm huyện Tiên Du .................................................................................. 50

3.2.

Cơ quan quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh ........................................................ 51

3.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 51

3.2.2

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng quản lý thị trường tỉnh
Bắc Ninh trong công tác quản lý thị trường ..................................................... 55

3.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 56

3.3.1.

Chọn địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 56

3.3.2.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 56


3.3.3

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 58

3.3.4.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 58

3.3.5.

Hệ thống các chỉ tiêu trong nghiên cứu ............................................................ 59

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 60
4.1.

Kết quả chung trong công tác kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 60

4.2.

Thực trạng công tác kiểm tra thị trường tại cục quản lý thị trường tỉnh
Bắc Ninh ........................................................................................................... 62

4.2.1

Thực trạng công tác kiểm tra thị trường ........................................................... 62

4.2.2


Thực trạng công tác tuyên truyền ..................................................................... 79

4.2.3.

Thực trạng việc thanh tra, xử lý vi phạm hành chính ....................................... 83

4.3

Yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm tra thị trường ........................................... 86

4.3.1

Nguồn nhân lực và trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ........................... 86

4.3.2

Trang thiết bị phục vụ cho công tác Quản lý thị trường ................................... 89

4.3.3

Sự phối hợp liên ngành giữa các cơ quan chức năng ....................................... 89

4.4

Đánh giá chung về công tác kiểm tra của quản lý thị trường ........................... 90

4.4.1

Những thuận lợi và những mặt đã đạt được ..................................................... 90


4.4.2

Những khó khăn tồn tại .................................................................................... 91

4.4.3.

Nguyên nhân dẫn tới hàng hóa vi phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................ 93

iv


4.5.

Phương hướng và các giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thị
trường ............................................................................................................... 95

4.5.1.

Phương hướng, nhiệm vụ trong công tác kiểm tra thị trường thời gian tới ............... 95

4.5.2.

Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thị trường .......................................... 97

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 104
5.1.

Kết luận ........................................................................................................... 104

5.2.


Kiến nghị......................................................................................................... 105

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 107
Phụ lục ........................................................................................................................ 109

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BCĐ

Ban chỉ đạo

CP

Chính phủ

ĐVT

Đơn vị tính




Nghị định

NSNN

Ngân sách nhà nước

NVTH

Nghiệp vụ tổng hợp

SHTT

Sở hữu trí tuệ

QLNN

Quản lý nhà nước

QLTT

Quản lý thị trường

TT

Thông tư

UBND


Ủy ban nhân dân

VTNN

Vật tư nông nghiệp

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích, dân số, mật độ và số đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh năm
2018 .............................................................................................................. 47
Bảng 3.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ...................................................... 57
Bảng 3.3. Phân bổ mẫu điều tra .................................................................................... 58
Bảng 4.1. Tình hình vi phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018 ........... 61
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả công tác kiểm tra của các đội QLTT giai đoạn 20162018 .............................................................................................................. 63
Bảng 4.3. Số tiền thu nộp NSNN của các đội QLTT giai đoạn 2016- 2018 ................ 66
Bảng 4.4. Ý kiến của cán bộ quản lý về các quy định, chính sách của pháp luật
trong cơng tác kiểm tra thị trường trên địa bàn khảo sát.............................. 69
Bảng 4.5. Ý kiến của cán bộ quản lý về thuận lợi và khó khăn trong việc thực
hiện cơng tác kiểm tra trên địa bàn khảo sát ................................................ 69
Bảng 4.6. Kết quả công tác kiểm tra thị trường tại Thị xã Từ Sơn giai đoạn năm
2016-2018 .................................................................................................... 72
Bảng 4.7. Số tiền thu nộp NSNN của Đội QLTT số 2 Thị xã Từ Sơn giai đoạn
năm 2016-2018 ............................................................................................ 74
Bảng 4.8. Ý kiến của các cơ sở kinh doanh trên địa bàn thị xã Từ Sơn ....................... 75
Bảng 4.9. Kết quả công tác kiểm tra thị trường tại huyện Tiên Du giai đoạn
2016- 2018 ................................................................................................... 77
Bảng 4.10. Số tiền thu nộp NSNN của Đội QLTT số 8 huyện Tiên Du giai đoạn
năm 2016-2018 ............................................................................................ 78

Bảng 4.11. Ý kiến của các cơ sở kinh doanh trên địa bàn huyện Tiên Du ..................... 79
Bảng 4.12. Công tác tuyên truyền, ký cam kết không kinh doanh hàng giả, hàng hóa vi
phạm trong hoạt động thương mại năm 2016-2018 tại tỉnh Bắc Ninh ............... 80
Bảng 4.13. Công tác tuyên truyền, ký cam kết không kinh doanh hàng giả, hàng
hóa vi phạm trong hoạt động thương mại giai đoạn 2016- 2018 tại Thị
xã Từ Sơn ..................................................................................................... 81
Bảng 4.14. Công tác tuyên truyền, ký cam kết không kinh doanh hàng giả, hàng
hóa vi phạm trong hoạt động thương mại giai đoạn 2016- 2018 tại
huyện Tiên Du .............................................................................................. 82

vii


Bảng 4.15. Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra trên địa bàn khảo sát giai đoạn
năm 2016-2018 ............................................................................................ 83
Bảng 4.16. Số lượng nhân lực làm công tác kiểm tra thị trường trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh....................................................................................................... 86
Bảng 4.17. Đánh giá của cán bộ quản lý về nguồn nhân lực trong công tác kiểm
tra thị trường................................................................................................. 88
Bảng 4.18. Đánh giá của cán bộ quản lý về trang thiết bị phục vụ công tác kiểm
tra thị trường................................................................................................. 89
Bảng 4.19. Đánh giá của cán bộ về sự phối hợp giưa các cơ quan trong hoạt động
kinh doanh .................................................................................................... 90

viii


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Cục QLTT Bắc Ninh .......................................................... 51


ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Chu Thị Tú Anh
Tên luận văn: Đánh giá công tác kiểm tra thị trường của Cục quản lý thị trường tỉnh
Bắc Ninh
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340102

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá công tác kiểm tra thị trường của Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc
Ninh góp phần hệ thống phương hướng, giải pháp tăng cường công tác kiểm tra trên địa
bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
Để tiến hành nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp
thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp thống kê mô
tả; phương pháp thống kê so sánh; điều tra tổng hợp để đánh giá thực trạng và các yếu
tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thị trường tại Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh
và trên địa bàn tiến hành nghiên cứu (Đội quản lý thị trường số 2 thị xã Từ Sơn và đội
.
quản lý thị trường số 8 huyện Tiên Du).
Kết quả chính và kết luận:
Nghiên cứu chỉ ra rằng, công tác kiểm tra thị trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói
chung và địa bàn thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du nói riêng đang dần được cải thiện, khắc
phục những hạn chế còn tồn tại.
Các cửa hàng kinh doanh trên địa bàn qua các đợt tuyên truyền, ký cam kết, phổ biến
pháp luật đã dần hoàn thiện hơn về kiến thức cũng như các thủ tục hành chính cịn thiếu

liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của cửa hàng mình. Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc
Ninh đã không ngừng cố gắng chống lại các hành vi gian lận thương mại trên địa bàn
nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực cũng
như sự cố gắng của tồn lực lượng thì cơng tác kiểm tra thị trường cịn gặp nhiều khó
khăn. Ý thức tự giác của người dân khi ra kinh doanh cịn kém, hoạt động bn lậu với
nhiều phương thức, thủ đoạn ngày một tinh vi.
Các vi phạm xoay quanh vận chuyển, tàng trữ hàng cấm, hàng lậu, kinh doanh hàng
hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, niêm yết giá
hàng hóa, nhãn hàng hóa, giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm,…

x


Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thị trường tỉnh Bắc Ninh: hệ thống văn
bản pháp luật; nhận thức của người kinh doanh; nhận thức của người tiêu dùng; số
lượng, chất lượng, trình độ chun mơn của cán bộ lực lượng quản lý; trang thiết bị
phục vụ công tác kiểm tra; công tác tuyên truyền, phối hợp giữa các cơ quan chức năng.
Qua đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thị trường và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác kiểm tra thị trường. Tôi đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả
trong công tác kiểm tra thị trường tại Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh và 2 địa bàn
được khảo sát là: Đội quản lý thị trường số 2 thị xã Từ Sơn và đội quản lý thị trường số
8 huyện Tiên Du như sau: Tăng cường công tác tuyên truyền; tăng cường công tác bồi
dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn đối với cán bộ, công chức; nâng cao hiệu qảu,
hiệu lực của quản lý thị trường trong công tác đấu tranh chống hàng hóa vi phạm trên
địa bàn; hoàn thiện cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý thị trường của Cục quản lý thị
trường tỉnh Bắc Ninh.

xi



THESIS ABSTRACT
Author name: Chu Thi Tu Anh
Thesis title: Assessing the market inspection of Bac Ninh Market Management Department
Major: Business Management

Code: 8340102

Name of training institution: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes:
On the basis of assessing the market inspection of Bac Ninh Market Management
Department, the research contributes to systematizing directions and solutions to enhance
inspection work in the research area.
Research methods:
To conduct research, the thesis uses the following research methods: secondary
data collection method; primary data collection method; descriptive statistics
method; comparative statistical method; general survey method to assess the actual
situation and factors affecting the market inspection at the Market Management
Department of Bac Ninh province and in the area where the research is conducted
(Market Management Team No. 2, Tu Son commune and Market Management Team
No. 8, Tien Du district).
Main results and conclusions:
The research shows that the market inspection in Bac Ninh province in general
and in Tu Son commune, Tien Du district in particular is gradually improving and
overcoming the existing limitations.
Business shops in the area, through propaganda, commitment and dissemination
of the law, have gradually improved their knowledge as well as administrative
procedures related to their business areas of their shops. Bac Ninh Market Management
Department has constantly tried to combat commercial frauds in the province to protect
consumers’ interests. However, in addition to the positives and the efforts of the entire
force, the market inspection still faces many difficulties. The self-awareness of the

people when doing business is still poor, there are still many smuggling activities with
many sophisticated methods and tricks.
The violations mainly focus on the transportation and storage of prohibited goods,
smuggled goods, trading in goods infringing intellectual property rights, business
registration certificates, listing prices of goods, goods labels, certificates of eligibility
for food safety, etc.

xii


The factors that affect the market inspection in Bac Ninh province: the system of
legal documents; perceptions of business people; consumer awareness; quantity, quality,
and professional qualification of management officials; equipment for inspection work;
propaganda and coordination among functional agencies.
Through assessing the actual situation of market inspection and factors affecting
the market inspection, I propose some solutions to enhance the effectiveness of the
market inspect at the Market Management Department of Bac Ninh province and 2
surveyed areas: Market Management Team No. 2, Tu Son commune and Market
Management Team No. 8, Tien Du district, as follows: Strengthening propaganda;
fostering and improving professional skills for officials and public servants; improving
the efficiency and effectiveness of market management in the fight against infringing
goods in the locality; perfecting the structure and organization of the market
management apparatus of Bac Ninh Market Management Department.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quản lý thị trường là lực lượng được tổ chức thống nhất từ Trung ương đến

các địa phương trong cả nước, có chức năng kiểm tra trên thị trường nội địa, đấu
tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, cơng
nghiệp. Với vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, lực lượng quản lý thị trường
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ngày càng khẳng định vai trị của mình trong
cơng tác đấu tranh chống bn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất
lượng, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hành
vi vi phạm khác được pháp luật quy định.
Công tác kiểm tra thị trường đóng vai trị vơ cùng quan trọng nhằm góp
phần bảo vệ quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp và nhân dân, góp phần ổn
định trật tự thị trường, an sinh xã hội, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh,
lưu thơng hàng hố và hội nhập kinh tế quốc tế. Hoạt động của lực lượng quản lý
thị trường liên quan mật thiết đến việc bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, tạo ra
môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các nhà sản
xuất kinh doanh chân chính.
Trong những năm qua, với sự làm việc tận tâm để làm tròn trách nhiệm
với Đảng, Nhà nước và tồn thể nhân dân, các cán bộ, kiểm sốt viên cục quản lý
thị trường tỉnh Bắc Ninh đã không ngừng cố gắng chống lại các hành vi gian lận
thương mại trên địa bàn toàn tỉnh nhằm bảo vệ người tiêu dùng là một nhiệm vụ
cấp thiết. Tuy nhiên, trước sự nỗ lực của tồn lực lượng thì cơng tác kiểm tra vẫn
gặp khơng ít khó khăn, thách thức do ý thức tự giác của người dân ra kinh doanh
còn kém, hoạt động buôn lậu, với phương thức, thủ đoạn ngày càng tinh vi. Tình
trạng sản xuất, bn bán hàng giả, gian lận thương mại diễn biến rất phức tạp,
khó lường. Trước tình hình đó, Cục quản lý thị trường đang hướng tới mục tiêu,
giải pháp cụ thể và quyết liệt hơn nhằm giảm thiểu hàng hóa vi phạm trên địa bàn
tỉnh trong đó chú trọng đến nâng cao đạo đức cơng vụ, phương pháp và tác
phong làm việc chính quy, tinh thông về nghiệp vụ. Đồng thời thông qua việc
kiểm tra thị trường đẩy mạnh việc phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, giáo dục ý thức chấp
hành pháp luật cho tổ chức, cá nhân kinh doanh, hướng các thành phần kinh tế
kinh doanh đúng pháp luật, góp phần ổn định trật tự thị trường, đảm bảo trật tự


1


xã hội và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh bền
vững, duy trì và tạo đà phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi tiến hành chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
công tác kiểm tra thị trường của Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh” làm đề
tài luận văn thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh. Từ đó đề xuất giải pháp giảm
thiểu hàng hóa vi phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá công tác kiểm tra thị trường của Cục quản lý thị
trường tỉnh Bắc Ninh góp phần hệ thống các giải pháp nhằm tăng cường công tác
kiểm tra trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, tổng kết thực tiễn và công tác kiểm tra thị trường.
- Đánh giá công tác kiểm tra thị trường của Cục quản lý thị trường tỉnh
Bắc Ninh
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tại Cục quản lý thị
trường tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề cấp thiết trong công
tác kiểm tra thị trường của Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh và đi sâu nghiên cứu công
tác kiểm tra thị trường của 2 địa bàn được khảo sát là: Đội QLTT số 2 Thị xã Từ
Sơn và đội QLTT số 8 huyện Tiên Du trong giai đoạn 2016- 2018.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thông tin thứ cấp được thu thập từ năm 2016
đến năm 2018

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
thị xã Từ Sơn và huyện Tiên Du.
- Phạm vi về nội dung: Đánh giá công tác kiểm tra thị trường của Cục quản
lý thị trường tỉnh Bắc Ninh.

2


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC
KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG HÀNG HĨA CỦA LỰC LƯỢNG
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Hàng hóa và đặc tính của hàng hóa trên thị trường
a. Hàng hóa là gì?
- Theo Vũ Anh Tuấn và Tơ Đức Hạnh (2007): “Hàng hóa được định nghĩa
là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thơng
qua trao đổi hay bn bán”.
- Có 2 thuộc tính hàng hóa: Giá trị sử dụng & Giá trị trao đổi.
Giá trị sử dụng: là cơng dụng của sản phẩm có khả năng thỏa mãn nhu cầu
của con người trong tiêu dùng.
- Đặc điểm:
+ Bộc lộ thơng qua q trình thỏa mãn nhu cầu của con người.
+ Một hàng hố có thể có nhiều công dụng.
+ Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn gắn liền với cuộc sống.
b. Phân loại thị trường hàng hóa
- Căn cứ vào cơng dụng của hàng hóa.
+ Thị trường hàng tư liệu sản xuất:
Đó là những sản phẩm dùng để sản xuất. Thuộc về hàng tư liệu sản xuất có:
các loại máy móc, thiết bị như máy tiện, phay, bào... các loại nguyên vật liệu, các

loại nhiên liệu, các loại hóa chất, các loại dụng cụ, phụ tùng... Người ta con gọi
thị trường hàng tư liệu sản xuất là thị trường yếu tố đầu vào của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
+ Thị trường hàng tư liệu tiêu dùng:
Đó là những sản phẩm dùng để phục vụ cho tiêu dùng cá nhân của con
người. Ví dụ: lương thực, quần áo, giày dép, thuốc chữa bệnh, các sản phẩm
hàng tiêu dùng cho cá nhân người tiêu dùng. Các sản phẩm này ngày càng nhiều
theo đà phát triển của sản xuất và nhu cầu đa dạng, nhiều vẻ của con người.

3


- Căn cứ vào nguồn sản xuất ra hàng hóa
+ Thị trường hàng công nghiệp:
Thị trường hàng công nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa do các xí nghiệp
cơng nghiệp khai thác, chế biến sản xuất ra.
Công nghiệp khai thác tạo ra sản phẩm là nguyên liệu. Nguyên liệu trải qua
một hoặc một vài cơng đoạn chế biến thì thành vật liệu. Công nghiệp chế biến tạo
các nguyên vật liệu thành các sản phẩm hàng cơng nghiệp. Đó là các loại hàng
hóa có tính chất kỹ thuật cao, trung bình hoặc thơng thường, có đặc tính cơ, lý,
hóa học và trạng thái khác nhau. Nhìn chung các loại hàng hóa này có hàm lượng
kỹ thuật khác nhau và thường là vật chất (không phải sinh vật).
+ Thị trường hàng nông nghiệp (nông, lâm, hải sản):
Thị trường hàng nông nghiệp là thị trường hàng hóa có nguồn gốc từ sinh
vật (động vật hoặc thực vật). Những sản phẩm có nguồn gốc nông nghiệp mới sơ
chế (chưa qua công nghiệp chế biến), ví dụ như thóc, gạo, ngơ, khoai... cá, lợn,
gà, vịt... có thể ở dạng ngủ nghỉ hoặc cịn tươi sống muốn bảo quản được lâu phải
có phương tiện kỹ thuật. Nói chung chúng dễ bị ảnh hưởng bởi mơi trường bên
ngồi. Sản phẩm có tính chất địa phương (rau, quả, củ) giá trị không cao nếu
không được chế biến và không đưa đến các thị trường xa bằng phương tiện vận

tải thông thường.
- Căn cứ vào nơi sản xuất
+ Hàng sản xuất trong nước:
Hàng sản xuất trong nước là do các doanh nghiệp trong nước sản xuất ra.
Hàng sản xuất trong nước ngày càng nhiều chứng tỏ trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất trong nước đến mức độ nào đó nhu cầu của thị trường. Hàng sản
xuất trong nước cũng phải hướng theo tiêu chuẩn quốc tế vừa để thỏa mãn tiêu
dùng trong nước vừa có khả năng xuất khẩu. Khơng có một quốc gia nào trên thế
giới lại hoàn toàn dùng hàng trong nước. Ngược lại nếu sản phẩm sản xuất trong
nước chất lượng quá thấp thì việc sử dụng nguồn lực để sản xuất hàng hóa đó là
lãng phí và khơng thể đứng vững trên thị trường trong nước khi có hàng ngoại
nhập vào. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thực chất là phát triển sản xuất
hàng trong nước. Có như vậy mới chủ động, tạo nhiều công ăn việc làm, đất
nước phát triển và mới có hàng hóa để trao đổi với nước ngoài.

4


+ Hàng hóa nhập ngoại.
Hàng nhập ngoại là hàng cần thiết phải nhập từ nước ngoài do nguồn hàng
trong nước chưa sản xuất đủ hoặc do kỹ thuật công nghệ, chưa thể sản xuất được.
Nhập hàng ngoại (kể cả kỹ thuật, công nghệ tiên tiến) là một yếu tố không thể
thiếu được và là một tác nhân kích thích cho sản xuất tiến lên.
Trên thế giới ngày nay, khơng có một quốc gia nào lại khơng có ngoại
thương, khơng có xuất nhập hàng hóa. Xuất nhập khẩu hàng hóa là lợi dụng được
ưu thế tương đối và tuyệt đối của mỗi quốc gia và là yếu tố cho cả hai bên có
quan hệ xuất nhập khẩu.
2.1.1.2. Cạnh tranh hàng hóa trên thị trường
- Vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh
Theo Nguyễn Như Phát (2001): “Kinh tế thị trường được xem là một trong

những thành tựu vĩ đại nhất trong lịch sử phát triển của văn minh nhân loaị khi
con người đã phải trải qua sự thống trị của kinh tế tự nhiên làm cho xã hội vận
động chậm chạp và sự thống trị của kinh tế chỉ huy làm mất động lực kinh tế,
triệt tiêu tính năng động và sáng tạo của con người. Cho đến nay chúng ta chưa
tìm ra một kiểu tổ chức kinh tế nào có hiệu quả hơn kinh tế thị trường vì nó ln
hàm chứa trong mình những thách thức đối với sự nhạy bén và sáng tạo của con
người thông qua môi trường cạnh tranh”. Nguyễn Như Phát đã đề cập đến tính
chất quan trọng của nền kinh tế thị trường đó chính là tính cạnh tranh. Đã là kinh
tế thị trường thì đương nhiên có cạnh tranh và cạnh tranh theo nghĩa là tranh
giành khách hàng thì chỉ có trong khn khổ của kinh tế thị trường.
Phải chăng cạnh tranh bước đầu tiên bao giờ cũng là sự khẳng định vị trí
của các doanh nghiệp trước những đối thủ trên cùng một thương trường và người
tiêu dùng cùng doanh nghiệp tác động qua lại tạo nên những vị trí đó. Vì người
tiêu dùng chính là đối tượng hướng tới của mọi doanh nghiệp hay chính xác hơn
là sự ủng hộ của người tiêu dùng đối với mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất là
điều doanh nghiệp mong muốn. Họ phải làm sao để ngày càng đáp ứng được
những sở thích và thoả mãn được thị hiếu của người tiêu dùng để tìm kiếm số
đông khách hàng đến mua mặt hàng của họ. Khi đó vị trí của họ được hình thành
đó chính là thị phần của doanh nghiệp trong thị trường. Điều này có ý nghĩa quan
trọng cho doanh nghiệp. Vị trí như thế nào thể hiện độ lớn mạnh của doanh
nghiệp như thế đó nên khi có sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp khác cùng sản

5


xuất một mặt hàng hay dịch vụ thì cạnh tranh xảy ra quyết liệt. Bởi vì lúc này
doanh nghiệp khơng chỉ phải khẳng định vị trí của mình khơng thơi mà cịn phải
đưa vị trí đó lên đầu bảng tức là có thị phần nhiều hơn và chiếm sự ủng hộ của
người tiêu dùng đơng hơn. Đó chính là bước cuối của cạnh tranh và bước này lại
chính là khởi đầu mới cho một việc bước chuyển mới của các doanh nghiệp. Nếu

doanh nghiệp biết cách cạnh tranh sẽ giữ mãi được vị trí và phát triển cịn nếu
khơng thì có nghĩa là tự bước chân ra khỏi cuộc chơi. Nhưng thực tế ít có doanh
nghiệp nào bước chân vào thị trường lại có mong muốn mình bị rút lui cả chính
vì vậy dẫn tới nhiều vấn đề thể hiện đúng bản chất của cạnh tranh. Điều ta có thể
khẳng định rằng cạnh tranh đem lại cho doanh nghiệp nhiều cái mà trong đó điều
đầu tiên đó là kinh nghiệm. Kinh nghiệm là cái đáng quý để tiến tới lợi nhuận
trong kinh doanh. Nhưng kinh nghiệm thì được rút ra từ cả thành cơng lẫn thất
bại. Doanh nghiệp có kinh nghiệm tức là doanh nghiệp đã nếm trải tất cả và trong
họ có tất cả mọi mánh khóe và thủ đoạn kinh doanh. Họ làm cách nào sử dụng lại
nhưng gì họ đã được học để tìm kiếm lợi nhuận? Cạnh tranh sẽ nói lên điều đó.
Cho nên như là một chuỗi quy luật, cạnh tranh đem lại cho doanh nghiệp những
bài học kinh nghiệm đắt giá rồi doanh nghiệp lại áp dụng nó vào cạnh tranh.
Vì vậy cạnh tranh mang trong mình hai bản chất: bản chất kinh tế và bản
chất xã hội. Bản chất kinh tế khi doanh nghiệp kinh doanh ln tìm kiếm lợi
nhuận về cho riêng mình và cố gắng chi phối thị trường. Bản chất xã hội của
cạnh tranh bộc lộ đạo đức kinh doanh và uy tín kinh doanh của mỗi chủ thể cạnh
tranh trong quan hệ với những người lao động trực tiếp tạo ra tiềm lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, quan hệ với người tiêu dùng và các đối thủ cạnh tranh khác.
Dưới tác động điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với hoạt động cạnh tranh, cạnh
tranh ở mỗi nước cịn có bản chất chính trị khác nhau, tuỳ thuộc vào sự hoạch
định và thực thi chính sách kinh tế, chính sách xã hội của mỗi nước.
Doanh nghiệp lúc cạnh tranh với những đối thủ của mình cũng là lúc họ tạo
ra cho cạnh tranh những mặt tốt và mặt xấu. Ta có thể hiểu đó như những ưu
điểm và khuyết điểm.
Ưu điểm của cạnh tranh bộc lộ khá rõ ràng. Doanh nghiệp sẽ thường xuyên
thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, đổi mới mẫu mã, chất lượng, chủng loại sản
phẩm để ngày càng đáp ứng được nhiều hơn thị hiếu người tiêu dùng. Bên cạnh đó,
để giảm thiểu chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm họ bắt buộc phải sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực của chính mình như vốn, vật tư, lao động...


6


Nếu xét trên phạm vi toàn xã hội, cạnh tranh cịn có nhiều ưu điểm hơn nữa,
thể hiện ở:
- Điều chỉnh quan hệ cung cầu trên cơ sở quyền tự do lựa chọn của người
tiêu dùng. Người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy hàng hố, dịch vụ họ muốn với giá
rẻ nhất có thể;
- Phân bổ nguồn lực xã hội một cách có hiệu quả, là động lực bên trong
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất thích ứng hàng loạt với sự biến động
của nhu cầu xã hội và đổi mới công nghệ.
- Tạo cơ sở hình thành phương thức hợp lý và cơng bằng cho q trình phân
phối lại xã hội.
- Thúc đẩy q trình đổi mới cơng nghệ, đổi mới sản phẩm và đổi mới tổ
chức nền kinh tế.
- Là môi trường đào thải các nhà sản xuất, kinh doanh khơng thích nghi
được với điều kiện của thị trường. Do đó là nhân tố tự hiệu chỉnh bên trong của
thị trường...
Tuy vậy, cạnh tranh cũng có nhiều nhược điểm. Cạnh tranh dễ dẫn tới vi
phạm pháp luật khi có những doanh nghiệp không từ thủ đoạn nào để loại trừ đối
thủ. Điều này làm các doanh nghiệp bị hạ thấp, bị tha hố, mất đi tính cơng bằng
trong mỗi cuộc chơi. Ngồi ra, cạnh tranh cịn khiến cho nhiều doanh nghiệp lâm
vào tình trạng phá sản, trắng tay khiến tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, sự phân biệt
giàu nghèo càng lớn gây mất ổn định xã hội, tạo sức ép lớn đối với chính sách
kinh tế và chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Cạnh tranh không lành mạnh còn
tạo ra những hậu quả tiêu cực đối với người tiêu dùng làm mất lòng tin của họ
đối với doanh nghiệp, gây hoang mang cho họ.
Trong thực tiễn xã hội cũng tồn tại những hiện tượng mang tính cạnh tranh
như: thi đua và thi đấu thể thao. Có thể nói, cạnh tranh là hiện tượng xã hội khác

về bản chât so với thi đua xã hội chủ nghĩa. Bởi lẽ đối tượng, chủ thể và mục
đích của hành động thi đua gắn liền với chủ thể không mang màu sắc kinh tế. Thi
đua là “ cùng nhau đem hết khả năng ra làm nhằm thúc đẩy lẫn nhau đạt thành
tích tốt nhất trong mặt hoạt động nào đó”
Cạnh tranh cũng khác với thi đấu thể thao. Trong cơ chế thị trường, con người
được tự do sáng tạo nên không thể có luật chơi cụ thể cho một thành viên trong mọi

7


điêù kiện, hoàn cảnh. Thi đấu thể thao chỉ là sự đua tranh để đạt giải thưởng trong
lần đua nhất định còn cạnh tranh phải diễn ra liên tục trên thương trường.
2.1.1.3. Hoạt động kiểm tra thị trường của lực lượng quản lý thị trường
Theo Khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 hoạt động
kiểm tra của lực lượng QLTT được hiểu là việc tiến hành xem xét, đánh giá việc
chấp hành pháp luật của cá tổ chức, cá nhân trong kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thương mại và các lĩnh vực khác khi được chính phủ giao. Thông qua việc áp dụng
các quy định của pháp luật vào hoạt động kinh doanh của các chủ thể thì lực lượng
QLTT sẽ giám sát, kiểm tra nhằm phát hiện những sai lệch, những bất cập trong
việc áp dụng pháp luật trong thực tiễn để từ đó đưa ra các biện pháp để xử lý kịp
thời và phù hợp. Việc kiểm tra các hoạt động kinh doanh cần phải có sự phối hợp
giữa các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, từ kiểm tra theo kế hoạch
đến kiểm tra đột xuất, nhất là trong những lĩnh vực nhạy cảm như buôn lậu, gian
lận thương mại và các mặt hàng có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội.
- Vai trò của lực lượng quản lý thị trường trong công tác chống các vi
vi phạm:
Quản lý thị trường là một trong những nội dung quan trọng của quản lý nhà
nước, trong đó lực lượng quản lý thị trường là bộ phận cấu thành trong hệ thống
tổ chức nhà nước, là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong việc
xây dựng và bảo vệ nền kinh tế thị trường nước ta phát triển theo định hướng xã

hội chủ nghĩa. Thơng qua vai trị kiểm tra, kiểm soát thị trường để đấu tranh ngăn
chặn và góp phần làm hạn chế mặt trái của nền kinh tế thị trường.
Nước ta đang từng bước hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế
giới. Nhiều hiệp định thương mại tự do đang được thực thi đã mở ra cơ hội
nhưng cũng đặt ra không ít thách thức đối với hoạt động thương mại và công
nghiệp. Nhận thức được nguy cơ phát sinh buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng
giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, gian lận thương mại, Bộ Cơng Thương
chỉ đạo lực lượng QLTT thực hiện hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ, Ban Chỉ đạo
389 Quốc gia và Bộ Cơng Thương. Trong đó, tập trung bám sát, thực hiện có
hiệu quả nội dung Nghị quyết số 41/NQ- CP của Chính phủ về việc đẩy mạnh
cơng tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình
hình mới; Chỉ thị số 30/CT- TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cơng
tác đấu tranh chống bn lậu thuốc lá; Chỉ thị số 13/CT- TTg về việc tăng cường
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Chỉ thị số 15/CT- TTg về

8


một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong quản lý chất lượng vật tư nông
nghiệp. Đồng thời, tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
tổ chức, hoạt động và xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng QLTT, kiến
nghị các cấp có thẩm quyền ban hành; tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ, tăng cường cơng tác kiểm tra nội bộ, phòng chống tham nhũng,
tiêu cực.
Song song với đó, triển khai Kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Cơng Thương về
tổ chức tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại trên thị
trường tham gia đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả bằng
nhiều hình thức; tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân ký cam kết không
kinh doanh hàng giả, hàng nhập lậu, kém chất lượng, đồng thời kiểm tra, xử lý
nghiêm đối với những trường hợp vi phạm sau khi ký cam kết. Đặc biệt, lực

lượng QLTT sẽ tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng như Hải quan,
Bộ đội Biên phịng, Cơng an và cơ quan thanh tra chuyên ngành… nhằm tạo sức
mạnh tổng hợp từ trung ương đến địa phương; nâng cao hơn nữa hiệu quả công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, vì mục tiêu xây dựng thị
trường Việt Nam cơng bằng, lành mạnh, bảo vệ người tiêu dùng, thu hút đầu tư
trong và ngoài nước…
2.1.2. Cơ quan quản lý thị trường tại các địa phương
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý thị trường
Tổng cục quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương Việt Nam là lực
lượng chuyên trách của Nhà nước thực hiện chức năng phòng, chống, xử lý các
hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, bn bán hàng giả, hàng cấm, hàng
hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi
phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm và gian lận thương
mại; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Ở Trung ương: Tổng cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương
Ở Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương: Cục Quản lý thị trường
Ở Quận, huyện: Đội Quản lý thị trường.
* Cơ cấu bộ máy tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường
- Văn phòng Tổng cục.
- Vụ Tổ chức cán bộ.

9


- Vụ Tổng hợp Kế hoạch Tài chính.
- Vụ Chính sách Pháp chế.
- Vụ Thanh tra Kiểm tra.
- Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường.
Văn phịng Tổng cục có 03 phịng và trung tâm Thơng tin truyền thơng
quản lý thị trường; Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có 04 phòng.

Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cục quản lý thị trường cấp tỉnh
- Gồm 4 Phòng tham mưu tổng hợp và chun mơn nghiệp vụ
+ Văn phịng Cục;
+ Phịng Tổ chức - xây dựng lực lượng;
+ Phòng nghiệp vụ - Tổng hợp;
+ Phòng Thanh tra - Pháp chế;
+ Các Đội quản lý thị trường ở các huyện, quận, thị xã, thành phố hoặc liên
huyện thuộc tỉnh và các Đội quản lý thị trường chuyên ngành hoặc cơ động trực
thuộc Cục quản lý thị trường cấp tỉnh.
Đội quản lý thị trường là cơ quan trực thuộc Cục quản lý thị trường cấp
tỉnh, thực hiện chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh chống
các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, bn bán hàng giả, hàng
cấm, hàng hóa khơng rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm
và gian lận thương mại; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng trên địa bàn cấp huyện, liên huyện hoặc theo chuyên ngành, lĩnh vực được
phân công trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định của pháp luật.
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của quản lý thị trường
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của QLTT quy định như sau: QLTT là lực lượng
chuyên trách thực hiện chức năng nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu
tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân hoạt động
thương mại ở thị trường trong nước; thực hiện xử phạt hành chính theo quy định
của pháp luật xử lý vi phạm hành chính.

10


- Chức năng, nhiệm vụ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật như:

+ Kinh doanh khơng có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không
đúng với nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Hoạt động thương mại khi đã bị đình chỉ hoặc bị tước quyền;
+ Khơng có trụ sở hoặc cửa hàng, cửa hiệu thương mại; khơng có biển
hiệu hoặc biển hiệu trái với nội dung được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Đặt văn phòng đại diện, chi nhánh khơng có giấy phép hoặc văn phịng
đại diện, chi nhánh hoạt động trái với nội dung được ghi trong giấy phép;
+ Kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại mà pháp luật cấm
kinh doanh;
+ Vi phạm về điều kiện kinh doanh đối với những hàng hoá, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về thực hiện khung giá, mức giá;
niêm yết giá hàng hoá, giá dịch vụ thương mại;
+ Không thông tin đầy đủ về tính năng và cơng dụng của hàng hố, gây
thiệt hại đến lợi ích của người tiêu dùng;
+ Vi phạm các quy định về ghi nhãn hàng hoá;
+ Vi phạm các quy định của nhà nước về khuyến mại, quảng cáo, trưng bày
giới thiệu hàng hoá, hội chợ, triển lãm thương mại;
+ Vi phạm các quy định về thực hiện chế độ hoá đơn, chứng từ trong mua bán và lưu thơng hàng hố;
+ Các hành vi gian lận, lừa dối khách hàng trong mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ thương mại;
+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá;
+ Các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp;
+ Các hành vi khác vi phạm pháp luật về thương mại;
+ Kinh doanh hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
+ Các hành vi chống kiểm sốt viên thị trường đang thi hành cơng vụ;
+ Thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực: thương mại, cơng nghiệp, an
tồn thực phẩm.


11


×