Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.83 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN ƠN TẬP HỌC KỲ I NĂM HOẠC: 2012 - 2013 Môn: Hoá học khối 8 A- LÝ THUYẾT: I-CHẤT- NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ: 1- Khái niệm: chất, hỗn hợp, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Ý nghĩa của công thức hóa học. 2- Tính phân tử khối của chất, khối lượng nguyên tử biết 1dvC = 1,66.10-24g 3- Nội dung quy tắc hóa trị và biểu thức của quy tắc hóa trị. Cách tìm hoá trị của 1 nguyên tố khi biết hoá trị của nguyên tố (Nhóm nguyên tố) kia. 4-Cách lập công thức hoá học của hợp chất dựa vào quy tắc hóa trị. * Lưu ý: -Cần học thuộc bảng: 1/42 và bảng 2 trang 43 (SGK) II-PHẢN ỨNG HOÁ HỌC: 1-Khái niệm: Hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học. 2-Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Biểu thức khối lượng của định luật. 3-Cách lập phương trình hoá học. Ý nghĩa của phương trình hóa học. III-MOL VÀ CÁCH TÍNH TOÁN HOÁ HỌC: 1-Khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. 2-Cách xác định khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử. 3-Cách chuyển đổi các công thức tính số mol, khối lượng mol, khối lượng và thể tích chất khí. 4-Cách tính tỉ khối của chất khí. 5-Cánh tính theo công thức hoá học, theo phương trình hoá học. B- BÀI TẬP SGK: 1- Xác định đơn chất v hợp chất: 3/26. 2- Tìm phân tử khối, nguyên tử khối: 6/26; 3/31. 3- Viết công thức hoá học, lập công thức hoá hoc: 3/34; 3/37; 5/38; 4/41. 4- Ap dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của 1 nguyên tố (Nhóm nguyên tố), xác định công thức hoá học đúng: 2/37; 4/38; 6/38; 7/38; 8/38; 1/41; 2/41; 3/41. 5- Tính khối lượng chất dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: 2/54; 3/54. 6- Lập phương trình hoá học, tìm tỷ lệ số nguyên tử, phân tử chất: 2/57; 3/58; 4/58; 5/58; 6/58; 7/58; 5/61. 7- Tính tỷ khối của chất khí: 1/69; 2/69. 8- Tính theo công thức hoá học: 1/71; 2/71. 9- Tính theo phương trình hoá học: 1/75; 3/75; 4/79. C- BÀI TẬP P DỤNG: 1- Nĩi như sau đúng không? a. Nước gồm 2 đơn chất hiđro và oxi. b. Khí cacbonic gồm 2 đơn chất cacbon và oxi. c. Axit sunfuric gồm 3 đơn chất là hiđro, lưu huỳnh và oxi. Phải nĩi như thế nào mới đúng?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2- Trong các chất sau đây, chất nào là đơn, chất nào là hợp chất? Giải thích? a. Axit clohiđric có phân tử gồm 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl b. Axit photphoric cĩ phn tử gồm 3 nguyn tử H, 1 nguyn tử P, 4 nguyn tử O. c. Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên. d.Than chì do nguyn tố cacbon tạo nn. e. Ozon cĩ phn tử gồm 3 nguyn tử O lin kết với nhau. 3- Hãy chỉ ra CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất trong cac CTHH sau: Al, C, Cl 2, N2, S, p, CO, CO2, Na2O, HNO3, Ca(OH)2 4- Tìm nguyên tử khối (phân tử khối) của:He, LiOH, Be 2O3, B, CaCO3, HNO3, HF, Ne, Na2S, MgCl2, Al2(SO4)3, H2SiO3, Ba3(PO4)2, Cr2O3, KMnO4, Br2, Fe, Zn, Ag, Hg, Pb. 5- Tìm hóa trị của các nguyn tố: C, N, S, Fe trong cc hợp chất sau: CO, CO 2, NO, N2O3, NO2, N2O5, SO2, SO3, FeO, Fe2O3. 6- Viết CTHH của các chất trong bài tập 2? 7- Lập CTHH của hợp chất: a. Na với nhĩm nguyn tố (NO3). b. Fe (III) với nhĩm nguyn tố (OH). c. N(IV) với O. d. Có khối lượng mol 34g/mol, khối lượng nguyên tố H= 53,3%, còn lại là S. e. Có khối lượng mol 232g/mol, khối lượng nguyên tố Fe = 72,414% còn lại là O. 8- Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 - - - > Fe + H2O a. Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe 2O3 tham gia phản ứng là bao nhiu gam? b. Khối lượng hơi nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam? 9. Phản ứng phn hủy KClO3 tạo ra KCl v khí O2. a.Viết phương trình hĩa học của phản ứng? b. Khi phn hủy 490 g KClO3 sẽ t hu đươc bao nhiêu lit khí O2 (đktc) ? c Nếu thu 6,72 lit khí O2 thì khối lượng KClO3 đem phn hủy bao nhiu gam? 10. Đốt cháy m gam P trong Oxi thu được 14,2g điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Lập PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng. c. Tính m bằng 2 cách..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>