ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------
TRẦN VIỆT HƢNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI :
“TÌM HIỂU VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHÒNG CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT TẠI TRUNG TÂM
GIỐNG CÂY TRỒNGTỈNH THÁI NGUN”
Hệ đào tạo
:
Chínhquy
Định hƣớng đề tài
:
Hƣớng ứng dụng
Chun ngành
:
Khuyến nơng
Khoa
:
Kinh tế & PTNT
Khóa học
:
2013 -2017
Thái Nguyên, năm 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------
TRẦN VIỆT HƢNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:
“TÌM HIỂU VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHÒNG CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT TẠI TRUNG TÂM
GIỐNG CÂY TRỒNGTỈNH THÁI NGUYÊN”
Hệ đào tạo
: Chínhquy
Định hƣớng đề tài
: Hƣớng ứng dụng
Chuyên ngành
: Khuyến nơng
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2013 -2017
Giảng viên hƣớng dẫn
: Th.SLành Ngọc Tú
Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn : Dƣơng Thị Ngọc Huê
Thái Nguyên, năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Tôi đã đến và thực tập tại trung tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên
trong suốt thời gian thực tập.
- Các thông tin trong khóa luận đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng
hợp, xử lý từ nhiều nguồn khác nhau và đƣợc đƣa vào báo cáo tốt nghiệp
đúng quy định.
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này hồn tồn trung thực
và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5năm 2017
Sinh viên
Trần Việt Hƣng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận “Tìm hiểu các hoạt
động của cán bộ viên chức phòng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tại trung
tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên ” tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cơ quan, tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
q trình thực hiện khóa luận này.
Trƣớc hết, tơi xin chân thành cảm ơn trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ cho tôi trong q trình học tập và
nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Th.S.Lành Ngọc Tú đã
trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu, hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa KT&
PTNT đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập
thể cán bộ lãnh đạo TT GCT đã nhiệt tình, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn
thành xuất sắc các cơng việc trong suốt thời gian thực tập tại trung tâm.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và
đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh khỏi
những thiếu sót, sơ suất, tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cơ
giáo cùng tồn thể các bạn để bài khóa luận của tơi đƣợc hồn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Trần Việt Hƣng
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê đội ngũ viên chức trong đơn vị ...................................... 13
Hình 3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của trung tâm giống cây trồng ..................... 16
Bảng 3.2. Danh hiệu thi đua mà TT GCT tỉnh Thái Nguyên đã đạt đƣợc ...... 19
Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của phòng chuyển giao TBKT ................... 25
Bảng 3.3. Bảng phân cơng cơng việc của phịng chuyển giao TBKT ............ 26
Hình 3.3. Sơ đồ hình thức chuyển giao TBKT của phòng chuyển giao ......... 28
Bảng 3.4. Các hoạt động của phòng chuyển giao TBKT trong 3 năm qua .... 30
Bảng 3.5. Các hoạt động của cán bộ phòng chuyên giao TBKT trong thời gian
thực tập ............................................................................................................ 34
Bảng 3.6. Các hoạt động tham gia tại cơ sở thực tập...................................... 35
Bảng 3.7. Các hoạt động đoàn thể đã tham gia ............................................... 40
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Viết tắt
1
UBND
Ủy ban nhân dân
2
HĐND
Hội đồng nhân dân
3
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
4
TTGCT
Trung tâm giố ng cây trồ ng
5
CBNN
Cán bộ nông nghiệp
6
TBKT
Tiế n bô ̣ kỹ thuâ ̣t
7
KHCN
Khoa học công nghệ
8
KHNNVN
Khoa học nông nghiệp Việt Nam
9
HTX
Hợp tác xã
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1:MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu ...................................................................... 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu................................................................................................... 3
1.2.3. Yêu cầu .................................................................................................... 3
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện .......................................................... 5
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 5
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................ 5
1.4. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 6
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6
PHẦN 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 7
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 7
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 7
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ............................ 8
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 9
2.2.1. Trung tâm khuyến nông khuyến ngƣ Nam Định ................................... 9
2.2.2. Trung tâm giống nông lâm nghiệp Lào Cai .......................................... 10
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút rút ra từ thực tế .............................................. 11
PHẦN 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 12
3.1. Khái quát địa bàn thực tập ....................................................................... 12
vi
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 12
3.1.2. Tìm hiểu thực trạng đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng của trung
tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 13
3.1.3. Tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm giống cây trồng ................ 16
3.1.4. Nhiệm vụ, chức năng của trung tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên ........ 18
3.1.5. Những thành tựu đã đạt đựơc của TT GCT tỉnh Thái Ngun ............. 18
3.1.6. Tìm hiểu về phịng chuyển giao TBKT ................................................ 25
3.2. Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 31
3.2.1. Mơ tả cơng việc của phịng chuyển giao TBKT ................................... 31
3.2.2. Mô tả công việc đã làm trong thời gian thực tập .................................. 34
3.2.3. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 41
PHẦN 4:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 45
4.1. Kết luận .................................................................................................... 45
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 46
4.2.1. Đối với Tỉnh Thái Nguyên .................................................................... 46
4.2.2. Đối với trung tâm giống cây trồng ........................................................ 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 48
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp, với phần lớn dân số sinh sống ở khu
vực nông thôn và hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Do vậy,việc phát
triển kinh tế nông thôn luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ phát
triển, đặc biệt là việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp và
đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật.Trong 30 năm đổi mới (1986 - 2016), nông
nghiệp Việt Nam đạt đƣợc mức tăng trƣởng nhanh và ổn định trong một thời
gian dài, cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hƣớng tích cực. Giá trị sản
xuất nơng nghiệp của Việt Nam tăng trƣởng trung bình với tốc độ 4,06% năm
giai đoạn (1986 - 2015).
Tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 3,13%, vƣợt mục
tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đề ra (2,6 - 3%). Chất lƣợng tăng
trƣởng tiếp tục đƣợc cải thiện, tỷ trọng giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản
xuất ngành đã tăng từ 57% (2010) lên 64,7% (2013); 67,8% (2014) và khoảng
68% (2015). Năng suất lao động xã hội ngành nông, lâm, thủy sản tăng gần
gấp đôi từ 16,3 triệu đồng năm 2010 lên khoảng 31 triệu đồng năm 2015. Giá
trị sản phẩm thu đƣợc trên 1ha đất trồng trọt đã tăng từ 54,6 triệu đồng/ha
năm 2010 lên 79,3 triệu đồng/ha năm 2014 và khoảng 82 - 83 triệu đồng/ha
năm 2015. Cứ mỗi ha mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản tăng từ 103,8 triệu
đồng/ha (2013) lên 177,4 triệu đồng/ha (2014) và khoảng 183 triệu đồng/ha
(2015). Việt nam tiếp tục là nƣớc xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới.
2
Để có đƣợc những thành tựu nhƣ ngày hơm nay không thể không nhắc tới
các cán bộ nông nghiệp, những ngƣời làm công tác chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật tới ngƣời nông dân. Những ngƣời trực tiếp lắng nghe khó khăn
của ngƣời dân và giúp họ giải quyết khó khăn, cải thiện đời sống của ngƣời
dân, góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở nông thôn.
Nhận thấy tầm quan trọng của lực lƣợng cán bộ nông nghiệp Đảng và
Nhà nƣớc đã đầu tƣ đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực, gần dân và thành lập
các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Trung tâm giống cây trồng
tỉnh Thái Nguyên là một trong số đó.
Vấn đề ở đây là đội ngũ cán bộ phịng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật hoạt
đang hoạt động nhƣ thế nào? đã phát huy đƣợc hết năng lực của mình hay
chƣa? Có giải pháp nào để giúp nâng cao hoạt động hay không ?
Xuất phát từ thực tế trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ
nhiệm khoa KT & PTNT, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo Th.S. Lành Ngọc Tú, em đã tiến hành thực hiện đề
tài: “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phòng chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật tại trung tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác chuyển giao TBKT tại trung tâm giống
cây trồng tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cán bộ
phòng chuyển giao TBKT.
3
1.2.2. Mục tiêu
* Tìm hiểu vai trị,chức năng, nhiệm vụ và thực trạng công tác chuyển
giao TBKT của cán bộ tại TTGCT.
- Tìm hiểu vai trị,chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tại TTGCT.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong q trình cơng tác của cán
bộ tại TTGCT.
- Tham gia thực hiện các công việc cùng với cán bộTTGCT.
* Đƣa ra giải pháp để khắc phục những khó khăn và hạn chế trong q
trình cơng tác của cán bộ phòng chuyển giao TBKT tại trung tâm giống cây
trồng tỉnh Thái Nguyên.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ những công việc đƣợc làm tại cơ sở thực tập.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc của phịng
chuyển giao TBKT.
1.2.3. u cầu
* u cầu về chun mơn nghiệp vụ:
- Có thêm đƣợc những kiến thức chuyên môn từ thực tế.
- Thành thạo các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết cách xử
lý, đánh giá, tổng hợp và phân tích kết quả thơng tin tìm kiếm đƣợc.
- Sử dụng thơng tin có hiệu quả, vận dụng những thơng tin tìm đƣợc vào
giải quyết một cách hiệu quả vấn đề đặt ra.
* Yêu cầu về thái độ, ý thức, trách nhiệm:
- Nhiệt tình, yêu khoa học, ham học hỏi kiến thức thực tiễn.
- Có tinh thần đồn kết, trách nhiệm trong quá trình thực tập và thực hiện
nhiệm vụ chuyển giao TBKT
- Hồn thành tốt cơng việc đƣợc giao.
4
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định cơ sở thực tập.
* Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các quy
định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.
* Yêu cầu về tác phong, ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng khơng
chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng không
can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
* Yêu cầu về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần
giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng.
- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
- Không đƣợc tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào máy tính
* Yêu cầu khác:
5
Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tƣ liệu viết báo cáo.
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển trung tâm giống cây trồng
tỉnh Thái Ngun.
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộviên chức phòng
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong TTGCT.
- Mô tả công việc của cán bộ phòng chuyển giao TBKT, cùng tham gia
các hoạt động chuyển giao TBKT.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong q trình cơng tác của cán
bộ chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong TTGCT.
- Rút ra bài học kinh nghiệm và đƣa ra giải pháp để khắc phục những
khó khăn trong q trình cơng tác của cán bộ chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong TTGCT.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp: các thông tin thứ cấp
đƣợc lấy từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách, Internet, báo cáo tổng kết
củatrung tâm, báo cáo của phòng chuyển giao TBKT, các nghị định, thơng tƣ,
quyết định của Nhà nƣớc có liên quan đến vai trò, nhiệm vụ, chức năng của
cán bộ chuyển giaotiến bộ khoa học kỹ thuật trong TTGCT.
- Quan sát trực tiếp: Trực tiếp quan sát hoạt động của cán bộ, nhân viên,
ngƣời lao động tại TTGCT.
- Phƣơng pháp cùng tham gia: trực tiếp tham gia các hoạt động tại phịng
chuyển giao TBKT nói riêng và tại trung tâm giống cây trồng nói chung.
6
- Tổng hợp và phân tích thơng tin: từ những thông tin số liệu thu thập đƣợc
tôi tiến hành tổng hợp và phân tích để có đƣợc thơng tin cần thiết cho đề tài.
1.4. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Tuân thủ nội quy, quy định của cơ sở thực tập.
- Hồn thành mọi cơng việc đƣợc giao.
- Tích cực tìm hiểu, học hỏi, thu thập và xử lý các thơng tin cần thiết để
hồn thành khóa luận đúng thời hạn.
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: từ ngày 20 tháng 2 đến ngày 30tháng 5 năm 2017.
- Địa điểm: tại phòng chuyển giao TBKT, trung tâm giống cây trồng tỉnh
Thái Nguyên.
- Địa chỉ: Số 8, Đƣờng Xuân Hòa-Phƣờng Phan Đinh Phùng- Tp.Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Số điện thoại: 02803651 798.
7
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
- Trung tâm giống cây trồng là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở NN
& PTNT. Trung tâm đƣợc thành lập với nhiệm vụ cơ bản là: lựa chọn, tiếp
nhận, chuyển giao công nghệ mới về giống cây trồng thơng qua khảo nghiệm,
sản xuất thử, trình diễn và ứng dụng các tiễn bộ kỹ thuật trong sản xuất giống
mới. Tập huấn quy trình kỹ thuật giống mới cho cán bộ khuyến nông, kỹ thuật
viên, nông dân. Sản xuất và cung ứng các loại giống cây trồng trên địa bàn
trong và ngồi tỉnh.
- Phịng chuyển giao TKBT là đơn vị chuyên môn thuộc trung tâm giống
cây trồng tỉnh Thái Nguyên, có chức năng giúp trung tâm tiếp nhận và chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật và giống mới tới ngƣời dân. Phối hợp với cán bộ nông
nghiệp cơ sở mở các lớp tập huấn cho cán bộ hoặc cho ngƣời dân. Phòng
chuyển giao TBKT thực hiện một số nhiệm vụ do Sở Nơng nghiệp giao nhƣ
triển khai mơ hình trình diễn các giống mới, tổ chức hội thảo và đánh giá mơ
hình. Ngồi ra phịng chuyển giao TBKT cịn trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia
chỉ đạo sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phịng chuyển giao TBKT có
tƣ cách pháp nhân, con dấu riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hƣớng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở NN & PTNT.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
8
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nơng sản; theo nghĩa
rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
- Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp, cung cấp
lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời; thức ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho
công nghiệp; nông sản để xuất khẩu.
- Giống cây trồng là một nhóm thực vật đƣợc chọn lọc theo những đặc
điểm mong muốn mà có thể duy trì bằng việc nhân giống. Đa số các giống
cây trồng phát sinh từ canh tác nhƣng cũng có một số ít phát sinh từ sự chọn
lọc đặc biệt trong tự nhiên.
- Hạt giống tác giả là hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống đƣợc nhân ra từ hạt giống tác
giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống
siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lƣợng theo quy định.
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống đƣợc nhân ra từ hạt giống siêu
nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lƣợng theo quy định.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nơng nghiệp là q trình chuyển
giao kiến thức, kỹ năng, công nghệ hoặc những sản phẩm mới, những giống
mới tới ngƣời dân. Quá trình này giúp ngƣời dân dễ dàng hơn trong việc tiếp
cận với những tiến bộ khoa học mới.
- Mơ hình trình diễn kỹ thuật là mơ hình có các đặc trƣng sau:
+ Là hình mẫu tối ƣu cho một phƣơng pháp sản xuất.
+ Phải có tính đại diện cho vùng có điều kiện tƣơng tự.
+ Phải ứng dụng đƣợc các kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất.
+ Phải có tính hiệu quả: Về kinh tế, xã hội, môi trƣờng.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Quyết định số 1421/QĐ-UBND, ngày 24/06/2004 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc thành lập trung tâm giống cây trồng.
9
- Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 20/01/2010 về việc phê duyệt Đề án
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020.
- Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND, ngày 09/12/2016 về việc ban hành
Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào
nơng nghiệp, nơng thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 70/QĐ-UBND, ngày 10/01/2017 về việc phê duyệt
phƣơng án sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2017 tỉnh Thái
Nguyên.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Trung tâm khuyến nông khuyến ngư Nam Định
Vụ mùa năm 2014, trung tâm khuyến nông khuyến ngƣ Nam Định phối
hợp Công ty cổ phần nơng nghiệp kỹ thuật cao Hải Phịng xây dựng mơ hình
trình diễn giống lúa Hƣơng Biển 3 tại HTX Xuân Kiên, xã Xuân Kiên,
huyện Xuân Trƣờng.Hƣơng Biển 3 là giống lúa thuần do Công ty CP nông
nghiệp kỹ thuật cao Hải Phịng chọn tạo, đƣợc cơng nhận và cho sản xuất thử
từ tháng 9 năm 2013. Đây là một giống lúa thuần, cảm ơn, có thời gian sinh
trƣởng ngắn hơn BC15, dạng hình gọn, cứng cây, lá dầy đứng, màu lá xanh
bền đến cuối vụ. Độ thuần đồng ruộng khá, trỗ thốt cổ bơng khơng bị ấp bẹ,
dạng hình bông to nhiều hạt. Hạt thon nhỏ, vỏ trấu màu vàng sáng, tỷ lệ lép
thấp hơn BC 15.Hƣơng Biển 3 chống đổ tốt, không bị bạc lá, bộ lá xanh vàng
rất cứng, khô vằn cũng nhẹ và đặc biệt không bị đạo ôn cổ bông nhƣ ruộng
đối chứng BC 15, năng suất cũng nghiêng ngửa khơng kém gì BC 15. Hƣơng
Biển 3 đã đƣợc làm mơ hình ở hầu hết các tỉnh đồng bằng sông Hồng đều cho
năng suất tƣơng đƣơng hoặc cao hơn BC15 và tƣơng đối ổn định giữa các
vùng miền. Tính chống chịu sâu bệnh đặc biệt là bệnh đạo ơn thì tốt hơn hẳn
BC 15, gạo trong cơm mềm, vị đậm và có mùi thơm nhẹ.
10
Kết luận tại hội nghị ông Đào Viết Tâm - Giám đốc Trung tâm KNKN
Nam Định nhấn mạnh: đây là 1 giống lúa chất lƣợng có triển vọng để bổ sung
vào cơ cấu giống đại trà của Nam Định. Đề nghị cơng ty tiếp tục hỗ trợ giống
làm mơ hình vụ xuân 2015 với quy mô từ 3 – 5 ha/huyện để khẳng định tiềm
năng, năng suất và chất lƣợng của giống. Ngồi ra đề nghị cơng ty phối hợp
với Trung tâm khuyến nông khuyến ngƣ Nam Định xây dựng mơ hình trình
diễn 50 ha giống Hƣơng Biển 3 ngay tại hợp tác xã Xuân Kiên vào vụ xuân
2015 với 2 phƣơng thức cấy bằng máy và sạ hàng.
2.2.2. Trung tâm giống nông lâm nghiệp Lào Cai
Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ cao trong nghiên cứu,
sản xuất giống cây trồng để góp phần thực hiện thành công đề án tái cơ cấu
nghành nông nghiệp, lâm nghiệp tỉnh Lào Cai và đề án phát triển sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
Trung tâm giống nông lâm nghiệpLào Cai đã trồng thử nghiệm thành
cơng giống dƣa chuột, cà chua có nguồn gốc từ Hà Lan vụ hè thu năm 2015.
Năm 2016 đang sản xuất thử nghiệm giống dƣa lƣới có nguồn gốc từ Peru
trong nhà công nghệ nilon, hệ thống tƣới nhỏ giọt, phủ nilon đen mặt luống
tại trụ sở văn phịng Trung tâm với quy mơ 400 cây/200 m2.
Cây dƣa lƣới trồng trong nhà cơng nghệ nilon đƣợc bón phân thông qua
hệ thống tƣới tự động nhỏ giọt. Khi cây bắt đầu phát triển leo giàn sẽ đƣợc
treo trên từng sợi dây nối với hệ thống khung giàn cố định để lá phân bố đều,
tận dụng ánh sáng tối ƣu, sau đó phải cắt tỉa, bấm ngọn thƣờng xuyên nhằm
tập trung dinh dƣỡng nuôi quả.
Hiện nay, cây dƣa lƣới đã trồng đƣợc trên 40 ngày tuổi, cây sinh trƣởng
phát triển tốt, không bị sâu bệnh hại, mỗi cây đƣợc tỉa giữ 1 quả, trọng lƣợng
quả hiện đạt trên 0,5 -0,7kg/quả, dự kiến thời gian thu hoạch vào khoảng
trung tuần tháng 8, thời gian sinh trƣởng khoảng 80 ngày.
11
Với trọng lƣợng quả lúc thu hoạch đạt 2,5-3 kg/quả, năng suất đạt
khoảng 1000 kg/200 m2, quy ra ha có thể đạt trên 50 tấn/ha, với giá bán xuất
vƣờn là 25 nghìn đồng/kg, trồng một ha dƣa lƣới có thể thu đƣợc trên một tỉ
đồng/ha/vụ. Giống dƣa lƣới trồng đƣợc 2 vụ trong năm, vụ xuân hè và hè thu
với vùng thấp và vụ hè và hè thu với huyện Sa Pa, Bắc Hà. Mơ hình trồng dƣa
lƣới ứng dụng công nghệ cao thành công sẽ bổ sung thêm chủng loại cây
trồng phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Lào Cai.
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút rút ra từ thực tế
Phát triển kinh tế nông nghiệp phải gắn với giải quyết các vấn đề xã hội,
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. Coi phát triển con ngƣời là
động lực để phát triển sản xuất, phát triển xã hội.
Nắm vững chủ chƣơng của Đảng, vận dụng sáng tạo vào thực tế của xã
để đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp.
Trong quá trình phát triển sản xuất TT GCT cần chỉ đạo các ban ngành
tích cực tìm hiểu, nghiên cứuđể sản xuất ra các giống cây trồng mới, ƣu việt,
góp phần tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, xây dựng cơ cấu giống hợp lý,
phù hợp với từng loại đất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác.
12
PHẦN 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khái quát địa bàn thực tập
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trung tâm giống cây trồng đƣợc thành lập theo Quyết định số: 1431/QĐUB ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Tiền thân là trung tâm
giống cây và lƣơng thực.
Trung tâm giống cây trồng trực thuộc sở NN& PTNT đƣợc thành lập
dựa trên cơ sở tổ chức lại trung tâm khuyến nông- giống và kĩ thuật nông lâm
nghiệp và điều chuyển các trạm, trại thuộc Công ty cổ phần vật tƣ nông
nghiệp tỉnh Thái Nguyên kể từ ngày 01/7/2014.
Trung tâm giống cây trồng là đơn vị sự nghiệp có thu, có tƣ cách pháp
nhân, có con giấu riếng, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc và ngân
hàng theo quy định hiện hành.Trung tâm đƣợc thành lập với nhiệm vụ cơ bản
là: lựa chọn, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ mới về giống cây trồng thông
qua khảo nghiệm , sản xuất thử, trình diễn và ứng dụng các tiễn bộ kỹ thuật
trong sản xuất giống mới. Tập huấn quy trình kỹ thuật giống mới cho cán bộ
khuyến nông, kỹ thuật viên, nông dân. Sản xuất và cung ứng các loại giống
cây trồng trên địa bàn tỉnh. Hàng năm trung tâm giống cây trồng luôn đƣa
những tiến bộ kỹ thuật mới về giống cây trồng vào thực hiện các mơ hình sản
xuất thử, trình diễn trên địa bàn tồn tỉnh, qua đó lựa chọn những giống tốt để
bổ sung vào cố cấu cây trồng của tỉnhTừ khi thành lập đến nay TT GCT ln
là đơn vị có đóng góp lớn trong sự nghiệp phát triển Nông nghiệp của tỉnh.
13
3.1.2. Tìm hiểu thực trạng đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng của trung tâm giống cây trồng tỉnh
Thái Nguyên
Bảng 3.1. Thống kê đội ngũ viên chức trong đơn vị
(Tính đến ngày 28/2/2017)
Ngày tháng năm sinh
Số
TT
Họ và tên
1
Lãnh đạo
2
đơn vị
3
4
5
hợp
7
8
Phịng
Trình
độ đào
tạo
Chun
ngành
đƣợc đào
tạo
Hệ đào tạo
GĐ
Đại học
Trồng trọt
Chính quy
Vũ Quốc Thành
20/7/1977
PGĐ
PGĐ
Thạc sỹ
Trồng trọt
Chính quy
Lê Tiến Dũng
12/9/1975
PGĐ
PGĐ
Đại học
Trồng trọt
Chính quy
25/11/1983
TP
Đại học
Trồng trọt
Chính quy
Văn thƣ, tạp
Trung
Lao động –
vụ
cấp
Xã hội
Vũ Thị Hà
Quách Thị Thanh
chuyển giao Trần Thị Giang Hảo
GĐ
Các NV
đang đảm
nhiệm
19/4/1957
Vũ Tiến Sỹ
6
Nữ
Chức
vụ,
chức
danh
Hà Văn Xn
Phịng hành Trƣơng Xn Tồn
chính - tổng
Nam
Trình độ chun mơn cao nhất
13/7/1982
25/5/1986
NV
NV
Chính quy
Lái xe
16/02/1968
TP
Đại học
Trồng trọt
Chính quy
14/5/1978
NV
Thạc sỹ
Nơng học
Chính quy
14
Ngày tháng năm sinh
Số
TT
9
Họ và tên
tiến bộ kỹ
thuật
Phòng kế
11
Dƣơng Thị Ngọc
H
Lƣơng Đức San
10
hoạch - tài
chính
Nam
Nữ
Chức
vụ,
chức
danh
06/02/1986
PTP
24/6/1979
Nguyễn Thị Hiền
20/10/1980
Lƣơng
Trình độ chun mơn cao nhất
Các NV
đang đảm
nhiệm
Trình
độ đào
tạo
Chun
ngành
đƣợc đào
tạo
Hệ đào tạo
Đại học
Trồng trọt
Chính quy
NV
NV
Đại học
Trồng trọt
Tại chức
TP
Kế tốn
Thạc sỹ
KTNN
Chính quy
Chính quy
12
13
Ma Đức Hƣng
Lành Văn Hiếu
13/3/1974
16/11/1982
NV
NV
( Nguồn: trung tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên )
Đại học
Đại học
KTNN
Chính quy
KTNN
15
Năm 2017, tổng số biên chế đơn vị đƣợc giao là 13 ngƣời, trong đó có 01
chỉ tiêu cơng chức, 10 chỉ tiêu biên chế viên chức và 02 nhân viên hợp đồng
theo Nghị định 68.
Căn cứ Điều 4 của Thông tƣ số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012.
Thống kê thực trạng về số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ viên chức, lao động
hợp đồng trung tâm giống cây trồng tại thời điểm xây dựng đề án vị trí việc
làm, cụ thể:
* Thống kê số lƣợng biên chế và hợp đồng:
- Số chỉ tiêu biên chế đƣợc giao năm 2017: 11 biên chế.
- Số biên chế thực tế sử dụng: 11 biên chế.
+ Công chức: 01 biên chế.
+ Viên chức : 10 biên chế.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định 68/NĐ-CP: 02 lao động.
- Hợp đồng hƣởng lƣơng từ nguồn đơn vị: 02 ngƣời (là phó trưởng trạm)
* Thống kê chất lƣợng đội ngũ viên chức và lao động hợp đồng
- Trình độ chuyên môn: 03 thạc sỹ,10 đại học; 02trung cấp chun nghiệp;
01 trung cấp nghề.
- Trình độ lý luận chính trị: 06 trung cấp lý luận chính trị.
- Việc phân công nhiệm vụ đối với viên chức của đơn vị đảm nhiệm các
công tác chuyên môn đã cơ bản đảm bảo theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị,
phù hợp với năng lực chuyên môn nghiệp vụ của từng ngƣời.
-Cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng có trình độ đại học, có trình độ
chun mơn, nghiệp vụ vững vàng, cơ bản có năng lực cơng tác tốt, ln
nhiệt tình có ý thức trách nhiệm với cơng việc đƣợc giao và đáp ứng đƣợc yêu
cầu, nhiệm vụ đề ra.
16
3.1.3. Tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm giống cây trồng
3.1.3.1. Tổ chức bộ máy
Hình 3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của trung tâm giống cây trồng
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng kế
hoạch tài
chính
Phịng hành
chính tổng
hợp
Trạm kinh
doanh dịch vụ
Phịng
chuyển giao
TBKT
Các đội sản xuất
nông nghiệp
(Nguồn: trung tâm giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên)
3.1.3.2. Tổ chức biên chế
a. Lãnh đạo: Giám đốc và có một hoặc hai phó giám đốc
b. Các phịng chun mơn, nghiê ̣p vu ̣:
- Phịng hành chính – tổng hợp
- Phịng kế hoạch – tài chính
- Phịng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
17
Các phịng có trƣởng phịng và phó phịng
c. Các trạm, trại:
- Trại giống lúa An Khá nh (thuô ̣c công ty cổ phầ n v ật tƣ nông nghiệp
Thái Nguyên chuyển sang).
- Trại giống Tân Kim (thuô ̣c c ông ty cổ phầ n vật tƣ nông nghiệp Thái
Nguyên chuyể n sang).
- Trạm giố ng v à kỹ thuật nông, lâm nghiê ̣p (thuô ̣c trung tâm khuyế n
nông – giố ng và kỹ thuâ ̣t nông lâm nghiê ̣p chuyể n sang).
- Trạm kinh doanh giống c ây trồ ng (thuô ̣c công ty cổ phầ n vật tƣ nơng
nghiê ̣p Thái Ngun chủ n sang).
Các trạm, trại có trạm, trại trƣởng và trạm, trại phó.
d. Giao cho giám đố c trung tâm giố ng cây trồ ng bố trí lao đô ̣ng và phân
công nhiê ̣m vu ̣ cu ̣ thể cho các phòng, các trạm, các trại của trung tâm giống
cây trồ ng.
e. Biên chế của trung tâm giống cây trồng có 10 biên chế sƣ̣ nghiê ̣p và 02
hơ ̣p đồ ng lao đô ̣ng theo nghi ̣đinh68/CP. Số biên chế này có nằ m trong tổ ng số
biên chế sƣ̣nghiê ̣p của sở NN& PTNT do UBND tin̉ h giao hành năm.
Giám đốc trung tâm đƣơ ̣c hơ ̣p đồ ng thêm lao đô ̣ng theo yêu cầ u của
nhiê ̣m vu ̣ kế hoa ̣ch đƣơ ̣c giao . Kinh phí trả lƣơng cho số lao đô ̣ng này lấ y tƣ̀
nguồ n thu của trung tâm.
f. Viê ̣c bổ nhiê ̣m cán bô ̣ của trung tâm giố ng cây trồ ng
thƣ̣c hiê ̣n theo
phân cấ p về công tác tổ chức và quản lý cán bộ của UBND tỉnh.
g. Trung tâm giố ng cây trồ ng thƣ̣c hiê ̣n chế đô ̣ hoa ̣c toán kế toán và cơ
chế tài chin
̣ số
́ h theo Nghi ̣đinh
10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính
phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vi ̣sƣ̣ nghiê ̣p có thu.