ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
VŨ THỊ THANH NGA
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH BÌNH VINH ĐÀI LOAN
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chuyên ngành
: Khuyến nông
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2015 - 2019
Thái Nguyên, năm 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
-------------O0O------------
VŨ THỊ THANH NGA
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề án:
“TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH BÌNH VINH ĐÀI LOAN”
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chun ngành
: Khuyến nơng
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : Th.s. Dương Thị Thu Hoài
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện ở trường Đại học làm đề tài tốt nghiệp là
điều có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi sinh viên. Công việc này giúp sinh
viên được áp dụng những kiến thức được học trong nhà trường vào thực tế, bổ sung
củng cố kiến thức của bản thân, tích lũy được cho công việc chuyên môn sau này.
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện dự án khởi nghiệp “Trồng rau củ,
quả sạch trong nhà lưới tại huyện Định Hóa” tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của người thân, bạn bè cùng đối tác. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
nghiên cứu dự án này. Trong suốt q trình thực tập tơi đã nhận được sự giúp đỡ
của các cô, chú, anh, chị cán bộ quản lý và quý công ty
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và PTNT đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng bết ơn sâu sắc tới cơ giáo Th.s. Dương Thị Thu
Hồi đã tận tình giúp đỡ tơi trong xuất q trình thực tập tốt nghiệp. Qua đây tôi
cũng xin gửi lời cảm ơn tới anh (chị) tại Trung tâm đào tạo và phát triển Quốc tế
của Trường Đại học Nông Lâm Thái Ngun đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội
được sang Cơng ty TNHH Thực phẩm Bình Vinh, Đài Loan học hỏi và làm việc ở
mơi trường hồn tồn mới, hiện đại và chuyên nghiệp, đồng thời tôi cũng xin gửi lời
cảm ơn tới các anh (chị) quản lý và mọi người đã giúp đỡ tơi nhiệt tình trong thời
gian tại thực tập tại cơng ty.
Do trình độ bản thân cịn hạn chế và thời gian có hạn, đề tài mang tính mới,
nên đề tài vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận được
sự đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Sinh viên
Vũ Thị Thanh Nga
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức......................................................................... 5
Bảng 2.1: Bảng chi tiết tạo ra một sản phẩm .................................................... 9
Bảng 3.1: Bảng tính chi phí............................................................................. 24
Bảng 3.2: Bảng tính doanh thu và điểm hịa vốn trong 1 năm ....................... 25
iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
STT
Tên đầy đủ
1
ATVS
An Tồn Vệ Sinh
2
BP
Bộ Phận
3
DN
Doanh Nghiệp
4
K
Nghìn đồng
5
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
6
Th.s
Thạc sĩ
7
TR
Triệu đồng
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.2.1 Về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................................... 2
1.2.2 Về thái độ và ý thức trách nhiệm ............................................................. 2
1.3. Phương pháp thực hiện............................................................................... 3
1.3.1 Chuẩn bị cho dự án .................................................................................. 3
1.3.2 Cách tiếp cận khách hàng ......................................................................... 3
1.3.3 Cách quản lý và duy trì ............................................................................ 3
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập ...................................................................... 3
1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 3
1.4.2. Địa điểm .................................................................................................. 3
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................... 4
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập .................................................................. 4
2.2. Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh ........................................................... 4
2.3. Bộ máy tổ chức .......................................................................................... 5
2.4. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 8
2.5. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ....................... 10
2.6. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở .................... 10
2.6.1 Đất .......................................................................................................... 10
2.6.2 Tài chính ................................................................................................. 10
v
2.6.3 Con người ............................................................................................... 11
2.6.4 Vật tư máy móc ...................................................................................... 12
2.6.5 Thông tin ................................................................................................ 12
2.6.6 Công nghệ .............................................................................................. 12
2.7. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở, bài học kinh nghiệm ..... 12
2.7.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở ............................................... 12
2.7.2 Bài học kinh nghiệm: ............................................................................. 14
2.8. Những kỹ thuật công nghệ đã được áp dụng trong sản xuất kinh doanh
của cơ sở nơi thực tập, ưu điểm của những cơng nghệ đó, bài học kinh nghiệm
rút ra ................................................................................................................ 14
2.8.1 Những kỹ thuật công nghệ ..................................................................... 14
2.8.2 Ưu điểm của công nghệ.......................................................................... 14
2.8.3 Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 15
2.9. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở thực tập, điểm khác biệt và
bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 15
2.9.1 Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra ........................................................... 15
2.9.2 Điểm khác biệt trong sản phẩm.............................................................. 16
2.9.3 Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 16
2.10. Mô tả các kênh tiêu thụ sản phẩm .......................................................... 16
2.10.1 Các kênh tiêu thụ sản phẩm ................................................................. 16
2.10.2 Những điểm đặc biệt trong tổ chức tiêu thụ sản phẩm ........................ 17
2.10.3 Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 17
PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 18
3.1.Tính cấp thiết............................................................................................. 18
3.2. Giá trị cốt lõi của ý tưởng: ....................................................................... 19
3.3. Khách hàng............................................................................................... 20
3.3.1. Khách hàng mục tiêu ............................................................................. 20
vi
3.3.2..Kênh phân phối ..................................................................................... 20
3.3.3. Quan hệ khách hàng .............................................................................. 21
3.4. Hoạt động chính ....................................................................................... 22
3.4.1. Liệt kê nguồn lực.................................................................................. 22
3.4.2. Hoạt động chính .................................................................................... 23
3.4.3. Đối tác ................................................................................................... 23
3.5. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hịa vốn (Cần có phụ lục
để giải thích) .................................................................................................... 24
3.5.1. Chi phí ................................................................................................... 24
3.5.2. Doanh thu, lợi nhuận và điểm hịa vốn ................................................. 25
3.6. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ ................................ 26
3.7. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm
thiểu rủi ro ....................................................................................................... 27
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 29
4.1 Kết luận qua thời gian thực tập ................................................................. 29
4.2 Kết quả đạt được khi thực hiện ý tưởng .................................................... 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 31
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết
Đảo Đài Loan nằm tại Tây Bắc Thái Bình Dương, giữa quần đảo
Ryukyu của Nhật Bản và quần đảo Philippines, tách khỏi địa lục Á - Âu qua
eo biển Đài Loan, diện tích khoảng 36.000 km², là đảo lớn thứ 38 trên thế
giới, với khoảng 70% diện tích là núi đồi, cịn đồng bằng tập trung tại ven
biển phía tây. Do nằm tại giao giới giữa khí hậu cận nhiệt đới và nhiệt đới nên
cảnh quan tự nhiên và tài nguyên hệ sinh thái tương đối phong phú và đa
ngun. Hiện tại, thủ đơ và chính phủ trung ương đặt tại Đài Bắc, thành phố
lớn nhất là Tân Bắc bao quanh Đài Bắc; tổng nhân khẩu ước khoảng 23,5
triệu người, thành phần chủ yếu là người Hán và thổ dân Đài Loan
Đài Loan là một Đảo nhỏ nhưng có nền kinh tế rất phát triển, mức sống
của của người dân khá cao nên có nhu cầu về thực phẩm sạch và thức ăn
nhanh cao. Do công việc quá bận rộn người Đài Loan thường xuyên sử dụng
các xuất thức ăn nhanh để tiện cho công việc nhưng người Đai Loan đặc biệt
quan tâm đến nguồn gốc và chất lượng của thực phẩm
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế, với nền kinh tế và
khoa học kỹ thuật phát triển như vô cùng cao với đời sống người dân không
ngừng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, việc khơng ngừng sáng tạo và áp
dụng cơng nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là hướng đi tất yếu để xây
dựng một nền nông nghiệp hiện đại, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên
tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu về thực phẩm sạch ngày càng tăng cả về
số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đời sống
của người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham khảo kinh nghiệm của Đài
2
Loan là một trong số các quốc gia trên thế giới trong lĩnh vực sản xuất
nơng nghiệp cấp thiết
Do đó em tiến đã thực hiện đề tài: “Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Bình Vinh tại Đài Loan”. Từ
đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp “Trồng rau củ, quả sạch trong nha lưới tại
huyện Định Hóa”.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Về chun mơn nghiệp vụ
- Học hỏi, tích lũy được kinh nghiệm, kỹ năng trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp (cách trồng, lịch mùa vụ,kỹ thuật chăm sóc tưới tiêu, cách sử lý
khi gặp sâu bệnh).
- Học được cách thu hoạch và bảo quản sản phẩm
- Học được cách tiếp cận khách hàng, khách hàng tiềm năng nhằm giải
quyết vấn đề đầu ra của sản phẩm.
- Biết cách quản lý các nguồn lực và sử lý các nguồn lực tài chính – đất
– con người
- Áp dụng triệt để khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
1.2.2 Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Thái độ:
+ Thái độ làm việc nghiêm túc
+ Thái độ tích cực, ham học hỏi tiếp thu những cái mới sáng tạo
+ Cần cù, chịu khó với công việc với tinh thần trách nhiệm cao
- Ý thức trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với cơng việc của mình,
tránh để tình trạng bị phàn làn từ đối tác.
3
1.3. Phương pháp thực hiện
1.3.1 Chuẩn bị cho dự án
- Mua nguyên vật liệu (lưới, cột trụ), mua máy móc-kỹ thuật, giống và
thuê nhân công
1.3.2 Cách tiếp cận khách hàng
- Đến từng nhà, từng cơ sở chế biến thức ăn để giới thiệu về sản phẩm
của mình nói làm sao cho họ hiểu và tưởng tượng ra điểm khác biệt trong sản
phẩm của mình từ đó hỏi tới nhu cầu của khách hàng là gì cần bao nhiêu để
tìm cách đáp ứng nhu cầu đó của khách hàng
1.3.3 Cách quản lý và duy trì
- Với các nguồn lực sẵn có (tài chính, đất, con người) sau khi xây dựng
song hệ thống nhà lưới và đi vào sản xuất cần tính toán các khoản thu chi, khả
năng tiêu thụ sản phẩm để tính lãi lỗ, xem xét mức độ khả thi để phát triển.
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
- Từ ngày 10/05/2019 – 31/09/2019
1.4.2. Địa điểm
- Tại Cơng ty TNHH Thực phẩm Bình Vinh, Đài Loan
4
PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
- Tên cơ sở thực tập: Cơng ty TNHH Thực phẩm Bình Vinh, Đài Loan
(Ping Roun Food).
- Địa chỉ: Số 8/21 km15, đường Nhân Lương, phường Đại Khê, quận
Đào Viên
- Điện thoại: 033072796
2.2. Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty gồm: Cơng ty Ping Roun Food
nằm ở thị trấn DaXi, quận Đào Viên được thành lập vào tháng 4 năm 2004, là
sự hợp tác của công ty với chuỗi của hàng tiện lợi (Family mart, 7 Eleven) để
sản xuất các sản phẩm như cơm hộp, cơm quận, cơm ép, các loại mỳ ăn liền,
sanwich cùng các loại bánh như bánh su kem, thạch hoa quả, vào tháng 1 năm
2015 công ty thành lập thêm một chi nhánh tại Hsinchu (Nhà máy XinFeng)
chính thức gia nhập sản xuất.
5
2.3. Bộ máy tổ chức
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
6
* Trách nhiệm của từng bộ phận
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Đại diện công ty đối ngoại, chịu trách
nhiệm đánh giá và thực hiện có hiệu quảcác hoạt động kinh doanh và dự án
đầu tư lớn.
- Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển của
công ty, đề ra mục tiêu mỗi năm đồng thời giám sát quản lý, vận hành các bộ
phận của công ty như bộ phận chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính - kế
tốn, cơng nghệ thơng tin, bảo quản thực phẩm, đặt hàng…
- Phó tổng giám đốc: Hỗ trợ tổng giám sát chỉ đạo, giám sát vận hành
sản xuất của công ty, chiến lược marketing, nghiệp vụ xúc tiến kinh doanh,
đảm bảo chất lượng tài vụ,…
- Bộ phận nghiên cứu:
+ Phòng nghiên cứu: Nghiên cứu sản phẩm, niêm yết sản phẩm mới,
khai thác thị trường, xu hướng tiêu dùng và lập kế hoạch hoạt động.
+ Phòng quản lý chất lượng sản phẩm: Chịu trách nhiệm giám sát việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm, thực hiện quản lý sản xuất sản phẩm mới và
cơng tác an tồn vệ sinh, kiểm tra thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu
để cải tiến công nghệ, lập kế hoạch và phát triển dự án…
- Bộ phận nguyên vật liệu: Quản lý nguyên vật liệu, liên hệ các nhà
cung cấp thiết bị sản xuất, kiểm nghiệm thiết bị, tiếp nhận đơn hàng.
- Bộ phận nhà xưởng:
+ Bộ phận nhà kho: Điều phối và lưu trữ các nguyên liệu cần thiết phục
vụ cho việc sản xuất sản phẩm, nghiệp vụ quản lý hàng hóa, kiểm tra lượng
hàng trong kho mỗi ngày.
+ Phòng nấu nướng: Tất cả các ngun liệu được nấu chín và chờ đưa
ra phịng chuẩn bị.
7
+ Phịng chuẩn bị: Là cơng đoạn sau khi ngun liệu đã được nấu chín,
phân loại và chia tỷ lệ sẵn sàng phục vụ cho q trình sản xuất.
+ Đóng gói thực phẩm: Là khâu cuối cùng trong q trình sản xuất cho
ra thành phẩm. Giám sát, kiểm tra bao bì, tem, mác của sản phẩm.
+ Phịng bánh: Là nơi để sản xuất ra các loại bánh ngọt, bánh kem…
- Bộ phận quản lý:
+ Phòng tài vụ: Quản lý các nghiệp vụ về nhân sự, tiền lương, thưởng,
phạt, tài chính, thuế, nghiệp vụ kế toán, quản lý vốn, tài sản cố định và các
nghiệp vụ liên quan khác.
+ Tổng vụ: Quản lý tất cả các công việc trong nhà máy
+ Công nghệ thông tin: Quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và
liên kết với bên ngoài.
- Tổ an toàn thực phẩm:
+ Tổ trưởng: Quản lý an toàn thực phẩm, giáo dục đào tạo những kiến
thức liên quan về an toàn thực phẩm cho thành viên trong tổ, đảm bảo thiết
lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, họp nội bộ và ngoại giao các hạng
mục liên quan như: HACCP, GMP, GHP và CAS. Xử lý tình huống khẩn cấp
đồng thời tìm cách khắc phục sự cố (nếu có).
+ Thành viên: Xử lý ý kiến của khách hàng, điều tra sự hài lòng về sản
phẩm của khách hàng. Phân tích, sắp xếp, thu thập thơng tin cạnh tranh thị
trường của sản phẩm, phân tích xử lý tài liệu những vấn đề có liên quan như
hoạt động thị trường, xu hướng tiêu dùng, an toàn thực phẩm. Xử lý những
tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố. Tham gia
các hoạt động kiểm toán nội bộ, quản lý tài liệu, sổ sách.
8
2.4. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
- Tại cơ sở thực tập có nhiều bộ phận như bộ phận sản xuất bánh ngọt,
bộ phận làm cơm – mỳ, hay bộ phận chuẩn bị nguyên liệu. Trong thời gian
thực tập tôi làm ở bộ phận tạo thành phẩm cơm – mỳ
- Công việc tại xưởng sản xuất thường được chia vào nhiều thời gian
khác nhau (12 giờ đêm, 2 giờ đêm, 4 giờ 5 giờ đối với những người làm công
việc chuẩn bị nguyên liệu) riêng sinh viên thực tập như tôi và một số người
khác bắt đầu làm vào lúc 6 giờ sáng. Đầu tiên trước khi vào làm người ta phải
thay quần áo bảo hộ của công ty, khi vào xưởng cần khử trùng quần áo và rửa
tay bằng xà phịng.
- Vì là cơng ty thực phẩm nên yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm cực
kì cao, cho nên trước khi vào dây chuyền chế biến thực phẩm làm việc phải
tuân thủ các quy định mà công ty đưa ra để đảm bảo vệ sinh.
- Sau khi mặc đồ bảo hộ và vệ sinh móng tay ta phải đi qua hai hệ thống
hút bụi để loại bỏ hết bụi, tóc dính trên người, kết thúc là rửa tay bằng cồn 75◦
- Vào xưởng việc đầu tiên phải quẹt thẻ để tính giờ đi làm. Trong xưởng có
nhiều chuyền khác nhau mỗi chuyền làm một công việc, mặt hàng khác nhau do
khách hàng đặt, để điều hành cơng việc mỗi chuyền sẽ có một tổ trưởng quản lý
trực tiếp, trên có thêm khưa trảng quản lý tồn bộ xưởng (nhiệm vụ của ơng này
là giám sát, đơn đốc nhân viên, theo dõi q trình làm và quản lý nhân sự).
- Trong xưởng chủ yếu là sản xuất đồ ăn (bánh ngọt, cơm hộp, mỳ
hộp...) có chỗ chuyên chuẩn bị nguyên liệu rồi để vào phòng lạnh 4◦C để bảo
quản, khi nào làm sản phẩm gì thì sẽ lấy đồ từ phịng chuẩn bị ra ngồi để bắt
đầu cơng đoạn đóng hộp trên dây chuyền.
- Sau đây là chi tiết công đoạn làm ra một sản phẩm
9
Bảng 2.1: Bảng chi tiết tạo ra một sản phẩm
STT
1
2
Kiến thức, kỹ năng,
Nội dung và kết quả đạt được
thái độ học hỏi
từ các công việc đã thực hiện
được thông qua trải
nghiệm
Cơm hộp (cơm thịt gà)
- Với mỗi công
- Nguyên liệu: Cơm, tương ngọt, thịt, kim chi, hành, vừng, đoạn có người làm
tương
khác nhau và đòi hỏi
- Dụng cụ làm cơm: Hộp đựng, cân, khay ước lượng, lán đựng kiến thức kỹ năng
nguyên liệu, xe lán đựng thành phẩm, máy móc băng truyền
riêng, nhưng về cơ
- Các bước thực hiện:
bản đều cần nhanh
+ Bước 1: Thả hộp
tay nhanh mắt, chính
+ Bước 2: Thả tương (múc 40gr tương vào giữa hộp)
xác do chuyền chạy
+ Bước 3: Cân cơm (cân 200gr cơm vào hộp
liên tục, mỗi sai sót
+ Bước 4: Ấn cơm
sẽ ảnh hưởng tới tiến
+ Bước 5: Thả tương (múc 60gr)
độ công việc. Cần có
+ Bước 6: Cân thịt (cân 55gr thả lên trên tương)
thái độ nghiêm túc, ý
+ Bước 7: Thả bột phô mai (cân 4gr)
thức trách nhiệm
+ Bước 8: Thả ớt ngọt tươi (cân 2gr)
trong công việc. Do
+ Bước 9: Thả hành lá khô (cân 0,2gr)
là làm về thực phẩm
+ Bước 10: Lau hộp
nên yếu tố cần đặt
+ Bước 11: Đóng lắp
lên hàng đầu là vệ
+ Bước 12: Bọc mó kín hộp
sinh thực phẩm.
+ Bước 13: Xếp hàng thành phẩm vào khay hàng
Trung bình chuyền làm 3000-4000 hộp cơm
Mỳ lạnh (mỳ tương cà)
- Do mỳ làm nhanh
- Nguyên liệu: Gồm có mỳ, nước hầm sương, tương cà, thịt, hơn cơm nên khi làm
mộc nhĩ, thính
mỳ chuyền chạy rất
- Dụng cụ làm mỳ: Gồm có hộp, mi múc nước hầm sương nhanh, cần đặc biệt
(cỡ 100), cân, muôi múc tương (cỡ 10), khay đựng thịt-mộc chú ý mới làm được.
nhĩ, khay ước lượng
Để làm mọi việc
- Các bước thực hiện
nhanh mà chính xác
+ Bước 1: Múc nước hầm sương vào hộp
cần làm nhiều lần
+ Bước 2: Bỏ mỳ vào hộp
một công viêc, lâu
+ Bước 3: Trỉnh mỳ (cần tãi mỳ bằng mặt hộp, và bỏ mỳ vãi ở dần sẽ thành quen
ngồi vào)
rồi chỉ cần ước
+ Bước 4: Bỏ 1 mi tương vào hộp (tương để ở giữa hộp mỳ) lượng là được. Có
+ Bước 5: Ấn tương
thái độ học hỏi tiếp
+ Bước 6: Rắc phô mai (phô mai được rắc đều trên mặt tương) thu kinh ngiệm từ
+ Bước 7: Rắc hành khô (hành khô rắc đều trên phô mai)
những
người đi
+ Bước 8: Lau bẩn
trước
+ Bước 9: Đóng lắp
+ Bước 9: Bọc mó
+ Bước 10: Xếp hàng vào khay
Mỗi ngày làm khoảng 5000-6000 hàng
10
2.5. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập
* Điểm đặc biệt của mơ hình tổ chức:
- Đơn giản, rõ ràng và mang tính logic cao
- Có thể phát huy những ưu thế của chun mơn hố do các bộ phận theo
chức năng tập trung vào những cơng việc có tính chất tương đồng, phát huy
được lợi thế quy mô, giảm được sự trùng lặp trong hoạt động, đơn giản hoá
đào tạo.
- Giữ được sức mạnh và uy tín của các chức năng cơ bản
2.6. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
2.6.1 Đất
- Đất: được phân bố rất hợp lý, tách biệt với ba khu
+ Khu sản xuất (là khu ở và làm việc, nhà ăn của cán bộ công nhân viên)
+ Khu xử lý nước thải, rác thải
+ Khu để xe, kho để máy
- Điểm đặc biệt: Sự thuận tiện cho việc di chuyển từ nơi làm việc đến nơi
ăn uống tới nơi nghỉ ngơi
- Bài học kinh nghiệm: Cần phân bố vị trí các khu vực một cách hợp lý,
thuận tiện cho việc đi lại cũng như làm việc.
2.6.2 Tài chính
- Tài chính: Có kế tốn quản lý tài chính tính tốn và chi trả tiền ngun
liệu, tiền lương, tính lãi lỗ
- Điểm đặc biệt: Có hệ thống tính lương tự động thơng qua quẹt thẻ tính
giờ đi làm, tính lịch nghỉ
- Bài học kinh nghiệm: Cần tính toán cẩn thận các khoản thu chi để biết
được hiệu quả kinh doanh
11
Với nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch ngày càng cao của con người thì
vấn đề an tồn thực phẩm hiện nay càng trở nên báo động hơn bao giờ hết. Ở
Việt Nam,tình hình an tồn thực phẩm của cả nước đang tạo nhiều lo lắng cho
người dân. Sức khỏe là vốn quý của mỗi người và của toàn xã hội, do đó vấn
đề an tồn thực phẩm ngày càng trở nên nóng bỏng và được cộng đồng hết
sức quan tâm.
Từ những cơ sở sản xuất rau khơng an tồn, do khơng có lưới che sâu
bệnh dễ tấn cơng, nước mưa nước tưới rửa đi chất dinh dưỡng nên lạm dụng
phân bón hóa học phun thuốc trừ sâu dẫn đến tồn dư chất bảo vệ thực vật, vì
vậy phát triển mơ hình nhà lưới trồng rau củ, quả sạch là một hướng đi đầy
tiềm năng có thể giải quyết được vấn đề thiếu nguồn thực phẩm sạch
Xây dựng hệ thống nhà lưới giá rẻ trên huyện Định Hóa rất hợp lý vì
Định Hóa có dân số khá đơng nên nhu cầu thực phẩm lớn cộng thêm đời sống
cao nên nhu cầu thực phẩm sạch rất được quan tâm. Địa điểm để xây dựng dự
án cũng khá thuận lợi cho việc vận chuyển buôn bán đi những nơi khác cũng
như quảng bá do nằm ngay sát mặt đường trên trục đường chính
Tên đề án là “TRỒNG RAU CỦ, QUẢ SẠCH TRONG NHÀ LƯỚI TẠI
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN”, tên đề án đã nói lên sản
phẩm được sản xuất ra là gì được thực hiện ở đâu và vấn đề chính là thực
phẩm sạch trong nhà lưới đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
2.6.3 Con người
- Con người: Quản lý con người rất chặt chẽ, từng khu từng phân xưởng
đều có người quản lý (tính tốn số ngày nghỉ, chun cần. Để tăng năng suất
lao động tăng làm thêm ca đêm).
- Điểm đặc biệt: Với mỗi cơng việc đều có bộ phận quản lý riêng (như có
đội ngũ chuyên kiểm tra chất lượng, chuyên kiểm tra hình thức, chuyên kiểm
tra năng suất lao động).
12
- Bài học kinh nghiệm: Để có một sảm phẩm đầu ra chất lượng cần chú ý
chi tiết vào từng khâu sản xuất.
2.6.4 Vật tư máy móc
- Các vật tư máy móc: Vật tư máy móc hiện đại, thường xuyên cải tiến
máy móc để tăng năng suất lao động
- Điểm đặc biệt: Mỗi cơng đoạn trong q tình tạo ra sản phẩm đều có sự
tham gia của máy móc. Có cả máy dự phịng khi xảy ra hỏng hóc để không
ảnh hưởng tới tiến độ.
- Bài học kinh nghiệm: Muốn làm nhanh chất lượng tốt cần áp dụng
nhiều máy móc vào sản xuất.
2.6.5 Thơng tin
- Thơng tin: Có bộ phận chuyên thu thập thông tin ý kiến của khách hàng
(nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng, sau đó phản hồi lại công ty để
đưa ra biện pháp giải quyết).
- Điểm đặc biệt: Bộ phận này chuyên nghiên cứu các sản phẩm mới
(thay đổi thành phần nguyên liệu cũng như tạo ra sản phẩm mới).
- Bài học kinh nghiệm: Để nhận được phản hồi từ khách hàng cần có người
chun thu thập thơng tin, nghiên cứu tìn ra cách khắc phục để phát triển.
2.6.6 Công nghệ
- Công nghệ: Cần áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để tăng
hiệu quả.
2.7. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở, bài học kinh nghiệm
2.7.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở
* Khái niệm kế hoạch sản xuất kinh doanh: Kế hoạch sản xuất kinh
doanh là một kế hoạch chi tiết mơ tả q trình kinh doanh, định hướng thực
hiện công việc của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Đây là cơ sở
13
để đánh giá việc kinh doanh đạt hiệu quả như thế nào và có triển vọng phát
triển và thành cơng trong tương lai hay không
- Đầu tiên là nguyên liệu đầu vào (gạo, mỳ sợi, ống, gia vị, rau củ, hộp,
vỏ hộp...) mỗi loại nguyên liệu được cung cấp bởi một công ty riêng (mỳ từ
nhà máy sản xuất mỳ, gạo từ công ty sản xuất gạo, hộp, vỏ hộp từ nhà máy
sản xuất hộp) đã được thống nhất và đặt hàng từ trước, khi gần hết nguyên
liệu công ty sẽ gọi để mang đến.
- Tiếp là quá trình sản xuất ra sản phẩm hàng hóa: Các nguyên liệu ban
đầu sẽ được đưa về bộ phận sơ chế ban đầu (gạo-mỳ được nấu chín, các gia vị
được phối trộn với nhau theo công thức riêng) sau khi sơ chế song sẽ đưa ra
các chuyền (mỗi chuyền có nhiệm vụ làm những mặt hàng riêng biệt do công
ty chỉ đạo từ nhu cầu của khách hàng) để tạo thành phẩm rồi đóng gói chuyển
đến kho, chuẩn bị giao cho khách hàng.
- Khâu phân phối: Các mặt hàng thành phẩm như cơm hộp, cơm quận,
mỳ lạnh, mỳ trộn và các loại bánh được đem bán tại các của hàng tiện lợi như
Family, 7 Eleven (của hàng tiện lợi Family, 7 Eleven là hệ thống cửa hàng gia
đình, nó chun tiêu thụ các mặt hàng đồ ăn nước uống cho các công ty như
trên, nó có mặt ở mọi nơi trên đất nước Đài Loan).
- Nói đến việc sản xuất hàng hóa: Mỗi ngày tùy vào lượng tiêu thụ của
từng cửa hàng, các cửa hàng tiện lợi sẽ đặt số lượng sản phẩm với cơng ty để
sản xuất (nó tránh được việc sản xuất q nhiều cũng như q ít. Song song
với đó bên phía cơng ty cũng ln sản xuất những mặt hàng mới đưa các của
hàng tiện lợi đánh giá thông qua khách hàng.
- Với từng khoảng thời gian trong năm thì sản xuất những mặt hàng khác
nhau với số lượng khác nhau.
Ví dụ: Mùa hè thì làm nhiều mỳ hơn, mùa lạnh làm ít mỳ hơn
14
2.7.2 Bài học kinh nghiệm:
- Phải kết hợp với nhiều đối tác (mỗi người thực hiện một chuỗi trong
sản xuất)
Ví dụ: Tôi chuyên làm cái này anh chuyên làm cái kia để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng
- Luôn quan tâm tới sở thích cùng nhu cầu của khách hàng (như mùa nào
thức ấy hay một số loại trái mùa)
2.8. Những kỹ thuật công nghệ đã được áp dụng trong sản xuất kinh
doanh của cơ sở nơi thực tập, ưu điểm của những cơng nghệ đó, bài học
kinh nghiệm rút ra
2.8.1 Những kỹ thuật công nghệ
- Phương pháp kiểm tra vi sinh vật thực phẩm- kiểm tra số lượng vi
khuẩn sống
- Phương pháp kiểm tra vi khuẩn thực phẩm- vi khuẩn E.coli
- Lấy mẫu kiểm tra phân tích bằng phương pháp hóa học
- Sử dụng chất phụ gia thực phẩm vào quá trình bảo quản
- Áp dụng kĩ thuật bảo quản lạnh vào bảo quản thực phẩm
- Đưa máy test vào kiểm tra thực phẩm (phát hiện dị vật lạ)
- Hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại được đưa vào trong quá trình
sản xuất sản phẩm
2.8.2 Ưu điểm của công nghệ
- Sử dụng các kỹ thuật công nghệ cao giúp đánh giá chất lượng của sản
phẩm tốt hơn
- Giúp thực phẩm được bảo quản tốt hơn
- Đánh giá được trong thực phẩm có đảm bảo ATVS thực phẩm hay
khơng?
- Kiểm định chất lượng sản phẩm một cách chính xác
15
2.8.3 Bài học kinh nghiệm
- Áp dụng các kĩ thuật khoa học cơng nghệ hiện đại vào trong q trình
sản xuất giúp cải tạo năng suất trong quá trình làm việc
- Sử dụng tốt các phương pháp sử dụng vào bảo quản thực phẩm
- Xác định được nên sử dụng phương pháp gì vào trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh để tạo hiệu quả tốt nhất.
- Biết được cách thức và cách sử dụng của các công nghệ đó
- Cần sử dụng những kỹ thuật cơng nghệ cao để nâng cao năng suất hiệu
qủa của việc kinh doanh
2.9. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở thực tập, điểm khác biệt
và bài học kinh nghiệm
2.9.1 Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra
Đơn hàng của khách
Nhập ngun liệu đầu vào
Con người
thiết bị máy móc
Thơng tin
Sản phẩm đầu ra
Thông tin phản hồi
Nhà xưởng,
Môi trường
- Nguyên liệu đầu vào: Bao gồm tất cả những nguyên liệu để tạo ra các
sản phẩm của công ty như (gạo, thịt, rau, củ, quả, hộp đựng, túi nilon, các chất
phụ gia...)
- Nhà xưởng, máy móc: Bao gồm hệ thống nhà, khu vực sản xuất, khu
nghiên cứu khu trưng bày cùng hệ thống máy phục vụ sản xuất (ví dụ máy
nấu cơm, máy đóng gói...)
- Con người: Là nhân tố quan trọng nhất đóng vai trị điều hành máy
móc và tham gia trực tiếp vào các khâu sản xuất
- Môi trường: Là tồn bộ khơng gian xung quanh nhà xưởng
- Thơng tin: Là tồn bộ thơng tin từ ngày giờ, loại hàng nhập vào đến số
nhân cơng, số lượng hàng hóa sản xuất ra mỗi ngày đến các hoạt động của
công ty.
16
- Phương pháp thực hiện: Cách thức điều hành và duy trì (Sử dụng các
phương pháp xử lý nguyên liệu, áp dụng các cơng nghệ cao vào trong q
trình sản xuất)
- Thông tin phản hồi: Từ khách hàng về do chất lượng của sản phẩm, hay
thiếu số lượng cũng có thể là nhu cầu khác của khách hàng. Thông tin phải
hồi cũng có thể trực tiếp từ cơ sở đến.
- Sản phẩm: Là thành quả cuối cùng của tất cả các khâu khác để chuyển
tới khách hàng
- Đơn của khách hàng: Là những mặt hàng và số lượng hàng mà khách
hàng cần
2.9.2 Điểm khác biệt trong sản phẩm
- Được sản xuất trong một môi trường kiểm tra nghiêm ngặt từ nhập
nguyên liệu tới chế biến bảo quản
- Các mặt hàng đều do khách hàng yêu cầu về số lượng và hình thức
2.9.3 Bài học kinh nghiệm
- Sản xuất hàng hóa phải kết hợp 3 nhà là nhà cung cấp, nhà sản xuất và
nhà phôn phối
2.10. Mô tả các kênh tiêu thụ sản phẩm
- Kênh tiêu thụ sản phẩm là một tập hợp các nhà phân phối, các nhà
buôn và người bán lẻ, thơng qua đó hàng hóa và dịch vụ được thực hiện trên
thị trường.
- Là luồng hàng vật chất được chuyển từ người sản xuất đến người tiêu
dùng cuối cùng sản phẩm.
2.10.1 Các kênh tiêu thụ sản phẩm
Gồm 2 kênh tiêu thụ chính là tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ gián tiếp
Vì Family là nhà phân phối độc quyền của cơng ty thực phẩm Bình Vinh
nên cơng ty chỉ sản xuất cho Family và sản phẩm sẽ được Family đưa vào các
17
chuỗi của hàng tiện lợi của Family để tiêu thụ. Cho nên kênh tiêu thụ trực tiếp
là kênh tiêu thụ mà công ty sử dụng để đưa sản phẩm tới khách hàng
+ Kênh tiêu thụ trực tiếp
Doanh nghiệp
Hệ thống bán lẻ
Khách hàng
Doanh nghiệp trực tiếp phân phối sản phẩm qua khâu trung gian là hệ
thống bán lẻ, khách hàng mua sản phẩm qua khâu trung gian. Với hình thức
này doanh nghiệp chỉ phải lo việc sản xuất, họ sử dụng cửa hàng giới thiệu
sản phẩm siêu thị bán sản phẩm do DN sản xuất ra.
Có rất nhiều kênh tiêu thụ sản phẩm, tùy vào doanh nghiệp kinh doanh
mà lựa chọn kênh thiêu thụ sản phẩm cho phù hợp với cơ sở KD đó.
2.10.2 Những điểm đặc biệt trong tổ chức tiêu thụ sản phẩm
- Có hệ thống Family Mart làm nhà phân phối độc quyền, giúp cho quá
trình phân phối sản phẩm tới tay khách hàng dễ dàng và tiện lợi hơn.
- Tạo được uy tín cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của cơ sở sản
xuất ra.
- Mặt khác tiêu thụ sản phẩm là cầu nối trung gian giữa doanh nghiệp và
khách hàng.
2.10.3 Bài học kinh nghiệm
- Quan sát thị trường từ đó lựa chọn kênh tiêu thụ sao cho phù hợp với
lĩnh vực kinh doanh để tạo hiệu quả tốt nhất.
- Cần nắm bắt nhu cầu khách hàng để từ đó đưa ra những phương thức
và sản phẩm thoả mãn nhu cầu của khách hàng tốt hơn, từ đó sản phẩm được
tiêu thụ nhiều hơn từ đó lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng, đồng thời tạo
uy tín cho khách hàng.
- Phải có các chiến lược cụ thể để nắm bắt được thời cơ, cơ hội và tránh
được những nguy cơ rủi ro trong quá trình tiêu thụ.