Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai 15 Don bay vat ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.41 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 28 / 09 / 2010. Ngày dạy : 05 / 10 /2010 GVHD : Huỳnh Thị Kim Thoa SV : Nguyễn Thị Vân Anh. GIÁO ÁN VẬT LÝ 6 BÀI 15 : ĐÒN BẨY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết được cấu tạo của đòn bẩy, xác định được các điểm O, O1, O2. - biết được đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào. 2. Kĩ năng: - tiến hành được thí nghiệm để so sánh được F1, F2 khi thay đổi khoảng cách O, O1, O2 - sử dụng các dụng cụ thí nghiệm chính xác 3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản - Nghiêm túc trong các giờ hoạt động nhóm - Tích cực tham gia xây dựng bài học. II. Chuẩn bị: - mỗi nhóm học sinh có: + lực kế + khối trụ kim loại có móc và dây buộc + giá đỡ có thanh ngang khối lượng không đáng kể. - Tranh vẽ SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi1: mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực như thế nào? Trả lời: dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Câu hỏi 2: vì sao đường oto lên đèo lại thường ngoằn ngoèo và dài? trả lời: để giảm bớt độ nghiêng của dốc và sẽ đi lên dễ hơn 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH. NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC GV: Ở bài trước, ta đã biết đưa ống bê tông từ dưới hố sâu lên 1 BÀI 15: ĐÒN BẨY. cách dễ dàng hơn bằng mặt phẳng nghiêng. Nhưng trong trường hợp này người ta lại quyết định sử dụng cần vọt để nâng ống lên. Liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không? Để trả lời cho câu hỏi này ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay, bài 15 “ ĐÒN BẨY”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY GV: chiếc cần vọt ở hình 15.1 chính là một loại đòn bẩy. vậy chúng có cấu tạo như thế nào? Ta cùng đi vào phần I) tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy GV yêu cầu HS đọc phần I. HS: đọc bài GV: đưa ra hình ảnh 15.1, 15.2, 15.3 thông báo chiếc cần vọt ở H15.1, chiếc xà beng ở H15.2 và chiếc búa nhổ đinh ở H 15.3 tất cả chúng đều hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy thông qua hình 15.1. Quan sát hình vẽ và dựa vào nội dung trong SGK, em nào cho cô biết điểm O là điểm gì? HS: điểm O là điểm tựa. GV: ta thấy đòn bẩy tựa lên trụ tại 1 điểm O xác định. Điểm này gọi là điểm tựa. lưu ý là đòn bẩy luôn quay quanh điểm tựa O này. GV: vậy điểm O 1 là điểm gì? HS: là điểm mà trọng lượng cần nâng F1 tác dụng lên đòn bẩy. GV: nhận xét, chỉ rõ trên hình. Vậy còn điểm O 2? HS: lực nâng vật F2 tác dụng vào 1 điểm khác của đòn bẩy. GV: nhận xét. Điểm F2 chình là điểm tác dụng của lực F2. GV: vậy em nào có thể cho cô biết đòn bẩy cò cấu tạo gồm những yếu tố nào? HS: gồm: điểm tựa O, điểm tác dụng của lực F1 là O1, điểm tác dụng của lực F2 là O2 GV: nhận xét. Yêu cầu HS chép bài GV: để hiểu rỏ hơn cấu tạo của đòn bẩy ta sẽ cùng làm câu C1. mời 1 HS đọc câu C1. HS: đọc bài GV: các em sẽ thảo luận nhóm để làm bài tập này. Sau thời gian là 1 phút các nhóm sẽ báo cáo kết quả của mình. HS: thảo luận nhóm GV: nhận xét. Chỉ rõ các điểm trên hình. Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của đòn bẩy III. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU BẨY GIÚP ÍCH CHO CON NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO? GV. Để trả lời cho câu hỏi lúc đầu, đó là người ta dùng đòn bẩy đưa vật lên dễ dàng hơn ra sao?, để sử dụng đòn bẩy có lợi nhất thì vị trí của các điểm O, O1, O2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Để làm rõ những vấn đề trên ta sẽ củng nhau nghiên cứu phần II) đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV: yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề HS: đọc bài GV: yêu cuầ HS giải thích các điểm O, O1 , O2 trên hình vẽ 15.4 HS: trả lời GV: - trên hình vẽ thì khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật là…? - khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo vật là …..?. I. TÌM HIỂU CẤU TẠO ĐÒN BẨY mỗi đòn bẩy gồm: - điểm tựa là O - điểm tác dụng của lực F1 là O1 - điểm tác dụng của lực F2 là O2. II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO? 1. Đặt vấn đề: F2< F1 thì OO2 ? OO1 2. thí nghiệm: a) Chuẩn bị: b) Tiến hành thí nghiệm: 3. Rút ra kết luận Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 4. vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - lực nâng vật lên…. - trọng lượng của vật…. HS: trả lời: OO1, OO2, F2, F1 GV: dựa vào phần tóm tắt trên thì ta có thể lại phần đặt vấn đề lại như sau: F2< F1 thì OO2 ? OO1. GV: để giải quyết vấn đề này ta sẽ cùng làm thí nghiêm. Yêu cầu HS đọc phần chuẩn bị HS: đọc bài GV: em nào cho cô biết để làm thí nghiêm thì cần những dụng cụ nào? HS: trả lời GV: nhận xét. Chỉ rõ các dụng cụ thí nghiêm. GV: yêu cầu HS đọc phần b. tiến hành thí nghiệm. Em nào có thể cho cô biết cách tiến hành thí nghiệm không? HS: trả lời GV: nhận xét. Sau đó nêu các bước làm thí nghiệm, gồm 2 bước: B1: đo trọng lượng của vật F1 B2: đo cường độ lực kéo của lực kế trong 3 TH. nhắc nhở những điều cần lưu ý: phải điềi chỉnh lực kế, cầm ở thân lực kế, đọc chỉ số khi thanh ngang cân bằng.. HS quan sát lắng nghe và tiến hành thí nghiệm GV: thời gian làm TN đã hết. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả HS: ghi kết quả GV: từ bảng kết quả trên thì em nào có thể so sánh cho cô trọng lượng vật với cường độ của lực kế trong 3 TH trên. HS: ở TH OO2 > OO1 thì F2 < F1 ở TH OO2 = OO1 thì F2 = F1 ở TH OO2 < OO1 thì F2 > F1 GV: từ kết quả trên ta rút ra được kết luận gi? Yêu cầu HS đọc C3 HS: đọc và làm bài GV: nhận xét. Lưu ý có thể điền vào chỗ trống 3 TH. Tuy nhiên trong phần này chúng ta đang nghiên cứu trong TH đòn bẩy giúp cho ta có lợi về lực kéo nên kết luận rút ra ở đây là: muốn F2 < F1 thì OO2 > OO1 HS:ghi bài vô tập. GV: vậy giờ em nào có thể trả lời cho cô câu hỏi ở phần đặt vần đề không? HS: trả lời GV: vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu về đòn bẩy vậy em nào nhắc lại cho cô biết những kết luận. HS: đọc phần ghi nhớ GV: đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn, vậy chúng đã được ứng dụng vào thực tế cuộc sống như thế nào? Chùng ta cùng đi vào phần vận dụng. yêu cầu HS làm các câu C4 HS: làm bài GV: trên đây là cái kéo cắt sắt và cắt giấy. vậy em nào có thể so sánh về khoảng cách OO1 và OO2. và vì sao lại có sự khac nhau như vậy? yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi HS: ghi câu hỏi về nhà..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: yêu cầu HS đọc C5, C6 HS: làm bài GV: nhận xét GV: cho các em biết về câu nói của acsimet “ nếu cho tôi một điểm tựa tôi sẽ bẩy cả trái đất” IV. HOẠT ĐỘNG IV: CỦNG CỐ & DẶN DÒ - nhắc lại phần ghi nhớ - về nhà học bài - hoàn thành các bài tập trong SGK, làm bài tập trong SBT - đọc trước bài 16: ròng rọc. IV.RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×