ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
NGUYỄN THANH BA
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:
“TÌM HIỂU VIỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ PHÚC XUÂN,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hƣớng đề tài
: Hƣớng ứng dụng
Chuyên ngành
: Kinh tế nơng nghiệp
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2013 - 2017
Thái Nguyên, năm 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
NGUYỄN THANH BA
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:
“TÌM HIỂU VIỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ PHÚC XUÂN,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hƣớng đề tài: Hƣớng ứng dụng
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Lớp
: K45 – KTNN – N04
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2013 - 2017
Giảng viên hƣớng dẫn: T.S NGUYỄN THỊ YẾN
Ngƣời hƣớng dẫn tại cơ sở: ĐINH THỊ GIANG
Thái Nguyên, năm 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban
chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn em đã tiến hành thực hiện
khóa luận tốt nghiệp: “ Tìm hiệu việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất
nông nghiệp xã Phúc Xuân , thành phố Thái Nguyên , tỉnh Thái nguyên”. Đây
cũng là lần đầu tiên thực hiện khóa luận, Vì vậy khóa luận cịn nhiều thiếu
sót, em rất mong đƣợc sự góp ý và phê bình từ q thầy cơ giáo, các bạn sinh
viên để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành đề tài nay em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
- Toàn thể các thầy, cô giáo đã và đang giản g dâ ̣y ta ̣i trƣ ờng Đại Học
Nông Lâm thái nguyên, đă ̣c biê ̣t là các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển
nơng thơn đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cơ sở lý luận
rất quý giá giúp cho em nâng cao nhận thức trong quá trình thực tập cũng nhƣ
trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành đề tài này.
- Cô giáo TS.Nguyễn Thị Yến đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, em trong
suốt q trình thực tập và hồn thành đề tài này.
- Các chú , các bác lãnh đạo trong ủy ban nhân dân, hô ̣i đồ ng nhân dân
xã Phúc Xuân và các phòng ban khác trong xã đã giúp đỡ em trong suốt q
trình thực tập để hồn thành đề tài.
- Các bạn trong nhóm, trong lớp K45-KTNN-N04 đã ủng hô ̣, đô ̣ng viên
và giúp đỡ em trong q trình hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Thái nguyên, tháng 5 năm 2017
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
STT
Diễn giải
1
UBND
Ủy ban nhân dân
2
HĐND
Hội đồng nhân dân
3
ĐVT
Đơn vị tính
4
KH
Kế hoạch
5
TH
Thực hiện
6
KTNN
Kinh tế nơng nghiệp
7
PTNT
Phát triển nơng thơn
8
SXNN
Sản xuất nơng nghiệp
9
NLN
Nơng lâm nghiệp
10
DT
Diện tích
11
SL
Sản lƣợng
12
NS
Năng suất
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất xã Phúc Xuân ............................................. 19
Bảng 3.2: So sánh về Năng suấ t của lúa qua các năm 2014 - 2016 của xã Phúc
Xuân. ............................................................................................................... 23
Bảng 3.3: Các thành viên tham gia công tác xây dựng kế hoạch SXNN xã... 35
Bảng 3.4: Xây dựng và thực hiện kế hoạch 2014 – 2016 của các cây trồng
chủ yếu. ........................................................................................................... 43
Bảng 3.5: Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất năm 2014 - 2016 của đàn
gia súc, gia cầm ............................................................................................... 47
iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Thể hiện cơ cấu sử dụng đất của xã năm 2016 .......................... 20
Biểu đồ 3.2: Thể hiện tổng sản lƣợng các loại cây trồng qua các năm 20142016 ................................................................................................................. 45
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu. ................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4
1.4.1. Về chuyên môn nghiệp vụ ...................................................................... 4
1.4.2.Về thái đô ̣, ký năng làm việc: .................................................................. 4
1.4.3. Về kỹ năng số ng: ..................................................................................... 4
1.5. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện. ........................................... 4
1.5.1. Nội dung thực tập. ................................................................................... 4
1.5.2. Phƣơng pháp thƣ̣c hiê ̣n............................................................................ 5
1.6. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 8
PHẦN 2. TỔNG QUAN .................................................................................. 9
2.1. Về cơ sở lý luâ ̣n.......................................................................................... 9
2.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến nội dung thực tập. ....................... 13
2.3. Cơ sở thực tiễn. ........................................................................................ 14
2.3.1. Kinh nghiệm về xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp
ở Việt Nam. ..................................................................................................... 14
vi
2.3.2 Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 17
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 18
3.1. Sơ lƣơ ̣c về mô ̣t số đă ̣c điể m trên điạ bàn nghiên cƣ́u. ............................. 18
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 18
3.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội ..................................................................... 21
3.1.2.1. Tình hình sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp .......................... 22
3.1.2.2. Vài nét về tình hình văn hóa - xã hội. ................................................ 25
3.1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn ............................................................. 29
3.1.3. Những thành tựu đã đạt đƣợc của cơ sở thực tập. ................................ 30
3.1.4 Những thuận lợi khó khăn trong quá trình thực tập ............................... 31
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 33
3.3. Một số khó khăn, hạn chế trong xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất
nông nghiệp. .................................................................................................... 49
3.4. Đề xuất một số giải pháp.......................................................................... 50
3.5. Ý nghĩa đối với bản thân trong qúa trình thực tập tại xã. ........................ 53
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 55
4.1. Kết luận .................................................................................................... 55
4.2. Mô ̣t số đề xuấ t kiế n nghi ..........................................................................
56
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.
Trong thời kỳ đổi mới, đời sống ngƣời dân ta đang ngày càng đƣợc
nâng cao chất lƣợng cả về vật chất lẫn tinh thần. Trong cơ chế thị trƣờng,
cạnh tranh là điều không thể tránh, do vậy mỗi con ngƣời đều lựa chọn cho
mình một cách làm giàu chính đáng phù hợp với bản thân mình, đối những
ngƣời nơng dân, tài sản quý giá trong tay khơng có gì hơn ngồi những tấc
đất, mảnh vƣờn, mẫu ruộng. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế còn đang có
nhiều diễn biến phức tạp nhƣ hiện nay, nông nghiệp - nông dân - nông thôn
tiếp tục đƣợc khẳng định là một động lực quan trọng để giữ vững sự ổn định
và phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta. Nông nghiệp là một trong hai ngành
sản xuất vật chất chủ yếu, giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó
càng trở nên quan trọng đối với một quốc gia với gần 80% dân số sống ở
nông thôn và gần 70% lao động làm việc trong các ngành thuộc lĩnh vực nông
nghiệp nhƣ đất nƣớc Việt Nam ta hiện nay
Để ngành nông nghiệp ngày càng phát triển cần: thứ nhất là nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngƣời sản xuất để tăng thu nhập, thốt đói
nghèo, làm giàu thơng qua các hoạt động đào tạo nông dân về kiến thức, kỹ
năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao, thích ƣng với các điều kiện sinh thái, khí hậu và thị
trƣờng. Thứ hai, là góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hƣơng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lƣợng, an toàn
vệ sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu, thúc đẩy tiến
trình hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo
an ninh lƣơng thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Thứ
2
ba, là huy động các nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài
tham gia phát triển sản xuất nông nghiệp.
Để thực hiện các mục tiêu trên Đảng và Nhà nƣớc ta đã và đang ngày
càng quan tâm, phát huy vai trò của các cán bộ phụ trách nông nghiệp, tạo
điều kiện thuận lợi để cán bộ tham gia vào tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội… nói chung, đặc biệt là trong nghành nơng nghiệp nói riêng. Ở
khu vực nơng thơn, cùng với việc tích cực tham gia vào q trình phát triển
sản xuất nông nghiệp, mỗi cán bộ phụ trách nông nghiệp cịn tham gia nhiều
hoạt động xã hội, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, ổn định
an ninh quốc phòng địa phƣơng làm thay đổi diện mạo của khu vực nông thôn
Việt Nam.
Phúc Xuân là một xã thuộc thành phố Thái Nguyên, xã có diện tích
18,92 km², dân số năm 1999 là 4364 ngƣời, mật độ dân số đạt 231 ngƣời/km².
Đây là xã ở phía tây bắc của thành phố Thái Nguyên. Xã nằm ven tỉnh lộ
253 từ trung tâm thành phố đến thị trấn Đại Từ. Tỷ lệ tăng dân tự nhiên của
xã là 1,0%, với trên 70% ngƣời dân tham gia trong lĩnh vực nơng nghiệp,
nguồn lao động nhìn chung tồn xã có nguồn lao động dồi dào, có trình độ
văn hóa, có kỹ năng nhanh nhạy có khả năng tiếp thu tiến bộ khoa học tiên
tiến trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp. Lực lƣợng này đã
và đang có những đóng góp không nhỏ cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp
xã cũng nhƣ sự phát triển kinh tế của toàn xã. Tuy nhiên, dƣờng nhƣ sự đóng
góp của ngƣời dân chƣa đáp ứng đƣợc hết nhu cầu hiện đại hóa nông nghiệp
nông thôn, đi lên nông thôn mới và phát triển sản xuất nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa hiện nay.
Xuất phát từ tính cấp thiết nêu trên tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Tìm hiểu việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
3
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu và đánh giá đƣợc thực trạng sản xuất nơng nghiệp và những
vấn đề cịn nảy sinh trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông
nghiệp để từ đó có thể đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết các
vấn đề khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả trong việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch sản xuất nông nghiệp tại xã Phúc Xuân thành phố Thái Nguyên trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về xây dựng và thực hiện kế
hoạch sản xuất nông nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ hoạt động xây
dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp tại xã.
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình xây dựng và thực hiện kế
hoạch sản xuất nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu.
- Chỉ ra đƣợc những thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình xây
dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc xây dựng
và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp để từ đó góp phần thúc đẩy kinh
tế - xã hội phát triển trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. Yêu cầu của đề tài
Nhìn nhận và đánh giá khách quan về tình hình sản xuất nông nghiệp
tại xã Phúc Xuân, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. Qua đó cũng
hiểu đƣợc một phần nào đó về tầm quan trọng cũng nhƣ vai trò của việc xây
dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
4
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Về chuyên môn nghiệp vụ
- Tạo điều kiện để có cơ hội cọ sát với thực tế , gắ n kế t nhƣ̃ng lý thuyế t
đã ho ̣c trong nhà trƣờng với môi trƣờng làm viê ̣c ta ̣i các cơ quan UBND
. xã
- Rèn luyện cho sinh viên khả năng tƣ duy sáng tạo
, ứng d ụng những
kiế n thƣ́c đã ho ̣c và câ ̣p nhâ ̣t nhƣ̃ng kiến thƣ́c mới vào thƣ̣c tế .
- Chuẩ n bi ̣tố t kiế n thƣ́c chuyên ngành và nhƣ̃ng kiế n thƣ́c có liên quan
tới thƣ̣c tế công viê ̣c trong tƣơng lai.
- Nâng cao kỹ năng làm viê ̣c và tác phong chuy ên nghiê ̣p qua quá trình
học và làm việc độc lập, tinh thầ n làm viê ̣c nhóm, giải quyết các vấn đề có tính
khoa ho ̣c.
- Có thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm và kỹ năng có ích mới cho bản thân
nhƣ: kỹ năng giao tiếp, xƣ̉ lý tiǹ h huố ng, xây dƣ̣ng và lâ ̣p kế hoa ̣ch….
1.4.2.Về thái độ, ký năng làm việc:
- Nâng cao kỹ năng giải quyế t vấ n đề , kỹ năng giao tiếp , kỹ năng ứng
xƣ̉ hiê ̣u quả trong công viê ̣c.
- Giúp sinh viên xác định và lựa chọn tốt nhất công việc, lĩnh vực ngành
nghề trong tƣơng lai.
1.4.3. Về kỹ năng số ng:
- Rèn luyện kỹ năng làm việc chuyên nghiệp cho sinh viên.
- Tâ ̣n du ̣ng đƣơ ̣c hế t các cơ hô ̣i nế u có
, chịu khó chú tâm trong
công viê ̣c , giao tiế p tić h cƣ̣c, chân thành trong ƣ́ng xƣ̉.
1.5. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện.
1.5.1. Nội dung thực tập.
- Đánh giá tiềm năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã
Phúc Xuân – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
5
- Tìm hiểu thực trạng sản xuất nơng, lâm nghiệp và điều kiện kinh tế xã hội của xã Phúc Xuân – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu về quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông
nghiệp. Các nhân tố ảnh hƣởng, những thuận lợi và khó khăn khi xây dựng và
thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
- Tham gia một số các công việc của UBND xã tổ chức trong thời gian
thực tập.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng trong việc xây
dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp để thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn xã
1.5.2. Phương pháp thực hiê ̣n
1.5.2.1. Thu thập số liê ̣u thứ cấ p
Các số liệu thứ cấp bao gồ m các thông tin về đă ̣c điể m tƣ̣ nhiên, kinh
tế - xã hội, tình hình dân số, lao đơ ̣ng, viê ̣c làm, số lƣơ ̣ng các bô ̣ xã đang công
tác ta ̣i điạ bàn xã Phúc Xuân ; các văn bản liên quan đến vai trò , nhiê ̣m vu ̣
của cán bộ nông lâm nghiệp xã… Những tài liệu này thu thập tại UBND
xã, các website chính thức , sách báo tham khảo và các báo khoa học đã
đƣơ ̣c công bố …
1.5.2.2. Thu thập thông tin sơ cấ p
a, Phương pháp tham vấ n, quan sát:
Tham vấn là một quá trình trợ giúp tâm lý, trong đó nhà tham vấn sử
dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn và thái độ nghề nghiệp để thiết lập mối
quan hệ tƣơng tác tích cực với thân chủ nhằm giúp họ nhận thức đƣợc hoàn cảnh
vấn đề để thay đổi cảm xúc, suy nghĩ và hành vi và tìm kiếm giải pháp cho vấn
đề của mình. Nhờ tham vấn cung cấp những thơng tin có giá trị thích hợp, những
giải thích có cơ sở, đƣa ra những quyết định đúng đắn dựa trên những thông tin
6
mà nhân viên xã hội cung cấp, dựa trên khả năng của đối tƣợng cũng nhƣ tiềm
năng hỗ trợ từ các nguồn lực bên ngoài
Quan sát tác phong làm viê ̣c , cách làm việc và xử lý công việc của cán
bô ̣ xã nói chung và cán bô ̣ nông lâm nghiê ̣p nói riêng.
- Các loại quan sát:
+ Theo dấu hiệu về mối liên hệ giữa ngƣời nghiên cứu và đối tƣợng
nghiên cứu có thể có các loại quan sát: trực tiếp, gián tiếp, cơng khai, kín đáo,
có tham dự, không tham dự (chỉ đóng vai trò ghi chép).
+ Theo dấu hiệu khơng gian, thời gian, thì có các loại quan sát: liên tục,
gián đoạn, theo đề tài tổng hợp, theo chun đề.
+ Theo mục đích thì có các loại quan sát: quan sát khía cạnh, tồn diện.
Quan át co bố trí, quan sát phát hiện, kiê nghiệm.
+ Hoặc nếu theo mục đích xử lý thơng tin thì có: quan sát mơ tả, quan
sát phân tích.
- Những u cầu của quan sát:
+ Xác định rõ đối tƣợng quan sát: Quan sát phải đƣợc tiến hành trong
điều kiện tự nhiên của hoạt động: ngƣời đƣợc quan sát không biết mình đang
bị quan sát, ngƣời quan sát khơng nên can thiệp vào hoạt động tự nhiên và
thay đổi hành vi của đối tƣợng (nếu là con ngƣời), ngƣời quan sát phải tự
mình tham gia vào hoạt động (lao động, học tập, vui chơi…) cùng với ngƣời
đƣợc quan sát (cùng tham gia) để đảm bảo tính tự nhiên của hiện tƣợng, q
trình nghiên cứu.
+ Xác định rõ ràng mục đích, nhiệm vụ quan sát, từ đó phải xây dựng
kế hoạch quan sát trong suốt quá trình nghiên cứu và chƣơng trình của từng
buổi quan sát. Điều quan trọng là xác định quan sát toàn bộ hay chọn lọc, từ
đó mới ghi lại tấtcả cái gì mắt thấy tai nghe hay một mặt nào đó. Không có
7
chƣơng trình, kế hoạch thì tài liệu thu thập đƣợc khó tin cậy, không loại trừ
đƣợc các nhân tố ngẫu nhiên.
+ Phải ghi lại kết quả (biên bản) quan sát: ghi lại sự kiện, điều kiện,
hoàn cảnh diễn ra sự kiện. Chỉ có ghi lại mới đảm bảo đƣợc tính lâu dài và có
hệ thống: nhờ đó mới thiết lập đƣợc mối quan hệ, liên hệ bản chất điển hình
của những biểu hiện của hiện tƣợng, sự kiện hay tâm lý khác nhau, có thể ghi
lại bằng máy ảnh, camera, quay phim, ghi âm, hay bằng tốc ký, biên bản quan
sát.v.v…
- Quan sát những biến dạng:
+ Phƣơng pháp phân tích các sản phẩm hoạt động: Trƣờng hợp nghiên
cứu đối tƣợng (là ngƣời) chỉ thông qua sản phẩm của nó…. Thực chất thì
chính các q trình tâm lý đƣợc “vật hóa” trong các sản phẩm hoạt động – đó
là đối tƣợng nghiên cứu (Ví dụ: nghiên cứu tâm lý trẻ em thông qua bức tranh
em vẽ, bài thơ do em làm, bài tập do em thể hiện……)
+ Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận xét độc lập (phƣơng pháp nhận
định độc lập) cũng là dòng họ của quan sát, vì các nhận định độc lập đƣợc xây
dựng từ quan sát trong các hiện tƣợng khác nhau.
Nhờ quan sát có mục đích giúp chúng ta thu thập thông tin và đƣa ra
nhận định, đánh giá thông tin đó, nhận ra bản chất vấn đề tốt hơn và từ đó
hƣớng tới việc giải quyết cơng việc nhanh chóng, tối ƣu hơn.
b, Tiế p cận có sự tham gia (PTA)
Tiếp cận có sự tham gia (PTA) còn đƣợc gọi là tham gia học và thực
hành khơng phải là một cơng cụ mang tính kỹ thuật đơn thuần và cứng nhắc,
nó là một tập hợp nhiều phƣơng pháp và kỹ năng vào sự vận dụng linh hoạt
phụ thuộc vào hoàn cảnh thực tế. Hơn nữa, phƣơng thức tiếp cận có sự tham
gia có tính liên tục theo thời gian.
8
Phƣơng pháp này có khả năng huy động kiến thức của ngƣời học, đúc
rút kinh nghiệm từ nhiều nguồn khác nhau, mang lại hiệu quả cao hơn trong
việc chuyển giao kỹ thuật và sáng tạo trong ứng dụng kiến thức, khuyến khích
em chia sẻ kinh nghiệm và tính sáng tạo, tạo bầu khơng khí hợp tác và thân
thiện, có khả năng đem lại những thay đổi tích cực và lâu dài.
1.5.2.3. Tổ ng hợp và xử lý số liê ̣u
- Dựa vào các dữ liệu đã đƣợc công bố tổng hợp, đối chiếu để chọn ra
những thông tin phù hợp với hƣớng nghiên cứu về đề tài.
- Dùng word, excel để tổ ng hơ ̣p la ̣i các số liê ̣u và viế
t báo cáo hoàn chỉn.h
1.6. Thời gian và địa điểm thực tập.
-Thời gian: Bắt đầu từ ngày 13 tháng 02 năm 2017 đến ngày 23 tháng
04 năm 2017.
- Địa điểm: Tại UBND xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
9
PHẦN 2
TỔNG QUAN
2.1. Về cơ sở lý luâ ̣n
Một số khái niệm
a, Khái niệm về nông nghiệp, nông thôn
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà
con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra
sản phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phẩm... để thoả mãn các nhu cầu của mình.
Nơng nghiệp theo nghĩa rộng cịn bao gồm cả lâm nghiệp, ngƣ nghiệp. [3]
Nhƣ vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên. Những điều kiện tự nhiên nhƣ đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, bức
xạ mặt trời... trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng cây trồng vật nuôi.
Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là
ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngồi ra sản
xuất nơng nghiệp ở nƣớc ta thƣờng gắn liền với những phƣơng pháp canh tác,
lề thói, tập qn... đã có từ hàng nghìn năm nay. Nông thôn là khái niệm dùng
để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nơng
thơn có thể đƣợc xem xét trên nhiều gốc độ: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội… Kinh tế nơng thơn là một khu vực có nền kinh tế gắn liền với địa bàn
nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trƣng của nền kinh tế về
lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế…vừa có những đặc
điểm riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn. [3]
Xét về mặt kinh tế - kỹ thuật, kinh tế nơng thơn có thể bao gồm nhiều
ngành kinh tế nhƣ: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, tiểu, thủ công
nghiệp, dịc vụ…trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp,ngƣ nghiệp là ngành kinh
tế chủ yếu. xét về mặt kinh tế - xã hội, kinh tế nông thôn cũng bao gồm rất
10
nhiều thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá
thể…xét về không gian và lãnh thổ, kinh tế nơng thơn bao gịm các vùng
nhƣ: Vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên canh cây màu, vùng trồng cây
ăn quả…
b, Dự án phát triển nông thôn
Dự án PTNT là các dự an đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực khác nhau ở các
khu vực nông thôn nhằm nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân
dân.chẳng hạn nhƣ các dự án tƣới tiêu, phát triển trồng trọt chăn nuôi, phát
triển mạng lƣới giao thông, định canh định cƣ, cơ khí hóa nơng nghiệp. phát
triển cơ sở ha tầng, mở rộng ngành nghề, nghiên cứu khoa học nông nghiệp,
phát triển giáo dục, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. [1]
c, Hệ thống kinh tế nông nghiệp việt nam
Hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể quan hệ sản xuất trong nơng
nghiệp, biểu hiện bằng những hình thức sợ hữu tƣ liệu sản xuất, những hình
thúc tiêu dùng các sản phẩm sản xuất ra với những hình thức tổ chức sản xuất,
trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý tƣơng ứng của Nhà nƣớc đối với tồn
bộ nền nơng nghiệp. Nói cách khác, hệ thống kinh tế nông nghiệp là hệ thống
các quan hệ kinh tế trong nông nghiệp. [2]
d, Khái niệm về xây dựng
Xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình, khảo sát xây dựng, giám sát cơng trình xây dựng, thi cơng xây
dựng cơng trình,giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng. [3]
e, Khái niệm và vai trị của kế hoạch
Kế hoạch có thể là các chƣơng trình hành động hoặc bất kỳ danh sách,
sơ đồ, bảng biểu đƣợc sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, chia thành các giai
11
đoạn, các bƣớc thời gian thực hiện, có phân bổ nguồn lực, ấn định những mục
tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chuẩn bị, triển khai thực hiện nhằm đạt
đƣợc một mục tiêu, chỉ tiêu đã đƣợc đề ra. Thông thƣờng kế hoạch đƣợc hiểu
nhƣ là một khoảng thời gian cho những dự định sẽ hành động và thông qua đó
ta hy vọng sẽ đạt đƣợc mục tiêu. Nói đến kế hoạch là nói đến những ngƣời
vạch ra mà khơng làm nhƣng họ góp phần vào kết quả đạt đƣợc nhƣ bản kế
hoạch đề ra.
Kế hoạch có thể đƣợc thực hiện một cách chính thức hoặc khơng chính
thức, bằng văn bản, văn kiện hoặc bất thành văn, công khai minh bạch hoặc bí
mật (đối với các kế hoạch tác chiến, tình báo, chính trị, đối ngoại hay tội
phạm, gây án, hãm hại, trả thù hoặc một phần trong kế hoạch kinh doanh, làm
ăn, tài chính…). Kế hoạch chính thức đƣợc phổ biến và áp dụng cho nhiều
ngƣời, có nhiều khả năng xảy ra trong các dự án ví dụ nhƣ ngoại giao, công
tác, phát triển kinh tế, các kế hoạch về thể thao, trò chơi, hoặc trong việc tiến
hành kinh doanh khác.
Vai trò của kế hoạch :
- Ở góc độ tổng thể, việc xây dựng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng.
Trên thực tế, có thể khơng có kế hoạch nào hồn tồn đúng, hoặc khơng khả
thi nhƣng khơng hoạch định gì thì cũng khơng đƣợc. Kế hoạch là tiêu chuẩn,
là thƣớc đo kết quả so với những gì đã đề ra. Kế hoạch dù có sai vẫn rất cần
thiết điều này đặc biệt quan trọng trong kinh doanh, nó là trọng tâm của hoạt
động kinh doanh. Việc viết một kế hoạch kinh doanh là một bƣớc quan trọng
trong việc tạo nên nền tảng cho quá trình thực hiện mục tiêu có tính thực tế
của doanh nghiệp.
- Ở góc độ cá nhân, khi lập đƣợc kế hoạch thì tƣ duy quản lý sẽ có hệ
thống hơn để có thể dự liệu đƣợc các tình huống sắp xảy ra. Việc phối hợp
đƣợc mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức mạnh tổng hợp,
12
có thể giữ vững mục tiêu cuối cùng hƣớng đến. Đồng thời dễ dàng kiểm tra,
giám sát hiệu quả thực hiện dự án của cá nhân. Đặc biệt khi có kế hoạch chi
tiết, cụ thể nó sẽ giúp tránh đƣợc những việc bị động, đột xuất chen ngang
làm mất thời gian của cá nhân.
Do đó một kế hoạch cụ thể, chi tiết và sự quyết tâm thực hiện sẽ giúp
cá nhân chiến thắng bệnh trì hỗn để đạt đến sự thành cơng. Nếu kế hoạch
đƣợc thực hiện nghiêm túc, nó sẽ tạo ra những tác động mạnh mẽ bất ngờ
f, Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
Xây dựng kế hoạch là quá trình xây dựng các mục tiêu và xác định các
nguồn lực, quyết định cách tốt nhất để thực hiện các mục tiêu đã đề ra do vâ ̣y
xây dựng kế hoạch bao gồm các yếu tố sau:
- Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc: Khi xác định đƣợc yêu cầu,
mục tiêu thì ta sẽ luôn hƣớng trọng tâm các công việc vào mục tiêu và đánh
giá hiệu quả cuối cùng.
- Xác định nội dung cơng việc: Cơng việc đó là gì và các bƣớc, công
đoạn thể thực hiện công việc đó. Cốt lõi của nội dung công việc là tác động
vào đối tƣợng nhƣ thế nào thông qua việc xác định địa điểm, thời gian, chủ
thể hay đối tƣợng thực hiện.
- Xác định phƣơng thức, cách thức tiến hành kế hoạch: Gồm tài liệu,
cẩm nang hƣớng dẫn, chỉ dẫn thực hiện cho từng công việc, từng bƣớc. Tiêu
chuẩn của công việc, cách thức vận hành máy móc. Điều quan trọng là phải
có dữ liệu, thông tin để xây dựng kế hoạch.
- Xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực gồm: xác định
phƣơng pháp kiểm soát và kiểm tra và đặc biệt là phải xác định cho đƣợc
nguồn lực thực hiện gồm nguồn nhân lực, tài lực (tiền bạc), vật lực (nguyên
liệu, hệ thống cung ứng, hệ thống máy móc, công nghệ) và phƣơng thức,
phƣơng pháp làm việc (những nguyên tắc, quy trình, quy cách tiến hành).
13
Do vậy xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp là xác
định mục tiêu sản xuất cụ thể rõ ràng dựa trên những yêu cầu của thị trƣờng
và các nguồn lực sẵn có và những tiềm năng khác có thể huy động đƣợc trong
tƣơng lai. Từ đó xác định phƣơng thức sản xuất sao cho phù hợp nhất để đạt
đƣợc hiệu quả nhất. Và để đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn hay nhƣng kết
quả đã đề ra thì kế hoạch cần đƣợc thực hiện một cách tru tồn, cẩn thận và
quyết đốn dựa trên những tiêu chí, hạng mục.... mà kế hoạch đã đề ra. [4]
g, Một số kế hoạch trong sản xuất nông nghiệp.
- Kế hoạch dài hạn ( thƣờng là 5 năm ): là kế hoạch định hƣớng cho sự
hình thành và phát triển của các cơ sở sản xuất kinh doanh ( thƣờng là mơ
hình VCA, trang trại ... hay áp dụng )
- Kế hoạch trung hạn ( 3 -5 năm): là kế hoạch triển khai cụ thể hóa các
bƣớc tiến độ của kế hoạch tổ chức xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh nông
nghiệp. Trong kế hoạch 3-5 năm có thể đề ra nhiệm vụ cụ thể cho các năm.
- Kế hoạch sản xuất – kỹ thuật – tài chính hằng năm của cơ sở sản xuất.
- Kế hoạch thời vụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: đây là kế hoạch
ngắn hạn quan trọng đối với các nông hộ, trang trại khi sản xuất kinh doanh
những sản phẩm bị chi phối do mùa vụ.
- Kế hoạc quý, tháng: đề ra các chỉ tiêu, nhiệm vụ sản xuất và cách thức
thực hiện chúng trong tháng, quý.
2.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến nội dung thực tập.
- UBND xã Phúc Xuân, quyết định số Số 07/2013/NQ – HĐND về việc
phê chuẩn kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2013. Nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp phát triểnkinh tế - xã hội năm 2014 .
- UBND xã Phúc Xuân, quyết định số Số 07/2014/NQ – HĐND về việc
phê chuẩn kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2014. Nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp phát triểnkinh tế - xã hội năm 2015.
14
- UBND xã Phúc Xuân, quyết định số Số 07/2015/NQ – HĐND về việc
phê chuẩn kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2015. Nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp phát triểnkinh tế - xã hội năm 2016.
- UBND thành phố Thái nguyên số 13737/QĐ-UBND về việc giao kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 thành phố Thái Nguyên
- UBND thành phố Thái nguyên số 13888/QĐ-UBND về việc giao kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 thành phố Thái Nguyên.
- UBND xã Phúc Xuân số 195/BC – UBND . báo cáo về kết quả công
tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm 2015.
- UBND xã Phúc Xuân số 57/BC – UBND . báo cáo về kết quả công
tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015;
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm 2016.
- UBND xã Phúc Xuân số 64/BC – UBND . báo cáo về kết quả công
tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm 2017.
- UBND xã Phúc Xuân số 06 /ĐA-UBND. Đề án phát triển sản xuất,
nâng cao thu nhập cho ngƣời dân từ 2012 đến 2015 và tầm nhìn 2020.
- UBND xã Phúc Xuân số 44/ BC-UBND. Báo cáo tổng kết thực
hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011- 2015.
2.3. Cơ sở thực tiễn.
2.3.1. Kinh nghiệm về xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.
a, Điện Biên ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
Trong vòng 10 năm (1996 – 2005), tỉnh Điện Biên đã tập trung triển
khai có hiệu quả công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống, góp phần tích
15
cực làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra các giống cây trồng, vật ni có
năng suất, chất lƣợng. Các ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa
học và Công nghệ, Công ty giống nông nghiệp Điện Biên, Trung tâm Khuyến
nông – Khuyến lâm... đã triển khai nhiều danh mục, đề tài, dự án hỗ trợ sản
xuất giống ngô lai F1 – LVN10; dự án hỗ trợ giống lúa cấp I tại một số hợp tác xã
trọng điểm của tỉnh.
Để đạt đƣơc kết quả cao cần có sự gắn kết thống nhất, đông lòng,
chung tay thực hiện để đƣa khoa học kỹ thuật vào phục vụ sản xuất giữa
ngƣời dân với các ban lãnh đạo, các cán bộ chun mơn. Cần có cơ chế chính
sách, nguồn lực hỗ trợ kịp thời và phù hợp thực tiễn ở cơ sở; xây dựng
chƣơng trình, kế hoạch lộ trình cụ thể, có cách làm phù hợp, vận dụng sáng
tạo vào điều kiện địa phƣơng, tránh bệnh thành tích, nóng vội mất dân chủ.
Quan tâm làm tốt công tác kiểm tra, hƣớng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn
vƣớng mắc, tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm và động viên, khen thƣởng những
gƣơng điển hình tiên tiến để nhân rộng; cơng tác tuyên truyền phải đƣợc thực
hiện thƣờng xuyên, liên tục với nhiều hình thức đa dạng, phong phú
Qua đó thực hiện chủ trƣơng của UBND tỉnh, huyện Điện Biên đã phối
hợp với Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng dự án thâm canh tăng
vụ đạt cánh đồng 40 triệu đồng/ha. Năm 2004, huyện Điện Biên đƣa cây vụ
đông vào gieo trồng trên ruộng 1 vụ, cho năng suất cao. Các xã đã tích cực
hƣớng dẫn nơng dân mở rộng diện tích thâm canh cây trồng vụ đơng, chú trọng
vào 2 giống ngơ và đậu tƣơng. Theo tính tốn, 1ha đất trồng ngô vụ đông cho
năng suất 35 tạ, giá bán 2.000 đồng/kg, tổng thu 7 triệu đồng/vụ; đậu tƣơng,
năng suất 1,5 tấn/ha, giá bán 6.000 đồng/kg, thu nhập 9 triệu đồng/vụ. Hai vụ lúa
+ 1 vụ màu cho thu nhập 40 triệu đồng/ha. Trồng hoàn chỉnh 1.000 ha cây vụ
đông, huyện Điện Biên đã giải quyết công ăn việc làm thời gian nông nhàn (từ
tháng 9 – 12) cho gần 10.000 lao động của 10 xã. Ứng dụng công nghệ sinh học
16
vào sản xuất đã giúp đồng bào các dân tộc địa phƣơng xóa đói giảm nghèo. Sản
xuất nông nghiệp thành cơng cần có sự phối hợp chặt chẽ của "4 nhà". Sản xuất
theo hợp đồng là hình thức bảo đảm tính ổn định, chủ động tiêu thụ sản phẩm
cho nơng dân, chấp hành nghiêm các điều kiện hợp đồng đã ký kết. Có nhƣ vậy
cơng tác xố đói giảm nghèo và vƣơn lên làm giàu của nhân dân các dân tộc tỉnh
Điện Biên mới phát triển bền vững.
b, Hịa Bình gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với công tác khuyến nông
Bám sát đặc điểm của một tỉnh vùng cao, thời gian qua, trên cơ sở phát
huy tốt vai trò của đội ngũ khuyến nông viên cơ sở, công tác khuyến nơng ở Hịa
Bình đã đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ nông dân tiếp cận tiến bộ khoa học
kỹ thuật, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo hƣớng bền vững, hiệu quả.
Để đem lại kết quả cao. Cần có sự gắn kết giữa cán bộ khuyến nơng với
ngƣời dân công tác kiểm tra, hƣớng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn vƣớng mắc,
tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm và động viên, khen thƣởng những gƣơng điển
hình tiên tiến để nhân rộng; công tác tuyên truyền phải đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên, liên tục với nhiều hình thức đa dạng, phong phú
Tham gia thực hiện mơ hình “Ni gà thả vƣờn an tồn” do Trạm
Khuyến nơng - Khuyến ngƣ (KN - KN) huyện Mai Châu tổ chức, từ năm
2013 đến nay, anh Bùi Văn Dũng ở xã Tòng Đậu đã thu lãi lớn từ việc nuôi
gà trong vƣờn cây ăn quả của gia đình. Vừa kiểm tra đàn gà chuẩn bị xuất bán
cho thƣơng lái, anh Dũng vừa phấn khởi chia sẻ: “Tham gia mơ hình, tơi đã
đƣợc hỗ trợ một phần chi phí giống gà và vắcxin phịng bệnh. Đặc biệt, tôi
còn đƣợc tham gia lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật và đƣợc cán bộ khuyến
nông xã tận tình hƣớng dẫn kỹ thuật chăm sóc, phòng và chữa các bệnh
thƣờng gặp ở gà. Do đó, đến nay, tuy dự án đã kết thúc song những kiến thức
đƣợc chuyển giao vẫn rất bổ ích, giúp tơi mở rộng quy mô chăn nuôi”. Đƣợc
17
biết, với trên 1.000 con gà xuất bán mỗi năm, anh Dũng đã có thu nhập trên
200triệu đồng mỗi năm
2.3.2. Bài học kinh nghiệm
Qua những kinh nghiệm trên thì một số bài học và kiến nghị sau sẽ
giúp ích cho việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên:
Điều thứ nhất cần phải quán triệt sâu sắc yêu cầu nhiệm vụ của kế
hoạch sản xuất nơng nghiệp cấp ủy, chính quyền các cấp, nâng cao nhận thức
trong cán bộ, đảng viên, hội viên, nhất là ngƣời đứng đầu về vai trị của nơng
dân và tổ chức hội nông dân trong nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trên
cơ sở đó xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch với các yêu cầu, chỉ tiêu
cụ thể, phân cơng trách nhiệm rõ ràng và có kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên,
chấn chỉnh kịp thời.
Thứ hai là vai trị tham mƣu của hội nơng dân, khuyến nơng, Đảng ủy,
UBND các đồn thể trong xã có tính quyết định đến kết quả trong việc xây
dựng va thực hiện kế hoạch sản xuất nơng ngiệp trên địa bàn tồn xã.
Thứ ba là cần lồng ghép việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất
nông nghiệp với các xã lân cận đê xây dựng kế hoạch phù hợp điều kiện trên
địa bàn xã.
Thứ tƣ cần lồng ghép linh hoạt các chỉ thị hƣớng dẫn để có thể đƣa ra
những quyết định đúng đắn, kịp thời từ đó huy động tối đa các nguồn lực cho
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã đạt
hiệu quả cao hơn trong thời gian tới.