Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tìm hiểu về vai trò của hội nông dân huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.6 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

DƯƠNG VĂN KIÊN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU VỀ VAI TRỊ CỦA HƠI NƠNG DÂN
HUYỆN ĐỊNH HĨA - TỈNH THÁI NGUN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: KT&PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn



: Đoàn Thị Mai

Cán bộ cơ sở hướng dẫn

: Phùng Đức Hiếu

Thái Nguyên – năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

DƯƠNG VĂN KIÊN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU VỀ VAI TRỊ CỦA HƠI NƠNG DÂN
HUYỆN ĐỊNH HĨA - TỈNH THÁI NGUN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành


: Phát triển nơng thơn

Khoa

: KT&PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn

: Đoàn Thị Mai

Cán bộ cơ sở hướng dẫn

: Phùng Đức Hiếu

Thái Nguyên – năm 2017


i

LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành khóa luận kỹ sư nơng nghiệp của mình, ngồi sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn;
Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Định Hóa, tỉnh Thái

Nguyên; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cơ giáo Ths. Đồn Thị
Mai trực tiếp hướng dẫn tơi trong q trình hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các cá nhân trong các tổ
chức kinh tế, các ban ngành, đồn thể, Hội Nơng dân các cấp huện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập, nghiên
cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn!

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Văn Kiên


ii
DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng huyện
Định Hóa năm 2013 - 2016....................................................... 30
Bảng 3.2: Kết quả công tác xây dựng tổ chức HND huyện Định Hóa năm
2013 – 2016 .............................................................................. 34
Bảng 3.3: Kết quả Công tác đền ơn đáp nghĩa của HND huyện Định Hóa năm
2013 – 2016 .............................................................................. 37
Bảng 3.4: Kết quả công tác kiểm tra các cấp Hội từ huyện đến cơ sở của HND
huyện Định Hóa năm 2013 – 2016 ........................................... 38
Bảng 3.5: Kết quả bình xét cơ sở Hội đạt khá và vững mạnh của HND huyện
Định Hóa năm 2013 – 2016 ...................................................... 39

Bảng 3.6: Kết quả thực hiện phong trào thi đua “Nông dân thi đua sản xuất
kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền
vững" của HND huyện Định Hóa năm 2013 – 2016 ................. 40
Bảng3.7: Kết quả thực hiện chỉ tiêu "Nông dân thi đua xây dựng nông thôn
mới" của HND huyện Định Hóa năm 2013 – 2016 ................... 41
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện phong trào “Danh hiệu gia đình văn hóa” của
HND huyện Định Hóa năm 2013 – 2016 .................................. 42
Bảng 3.9: Kết quả thực hiện Phong trào "Nơng dân tham gia đảm bảo quốc
phịng, an ninh" của HND huyện Định Hóa năm 2013 – 2016 .. 44
Bảng 3.10: Tổ chức các hoạt động tư vấn, dạy nghề, hỗ trợ nông dân phát
triển sản xuất của HND huyện Định Hóa năm 2013 - 2016 ...... 46
Bảng 3.11: Tình Nơng nghiệp của huyện Định Hóa qua ba năm từ năm 20132015 về những chỉ tiêu đạt được của huyện Định Hóa .............. 50
Bảng 3.12: Tình hình điều tra về các hộ ở các xã (thị trấn) của huyện Định
Hóa năm 2016 .......................................................................... 53


iii

Bảng 3.13: Những ý kiến của hộ nông dân khi tham gia vào HND huyện Định
Hóa ........................................................................................... 55
Bảng 3.14: Tình hình tổ chức các cấp Hội nơng dân huyện Định Hóa thể hiện
qua bảng sau ............................................................................. 60
Bảng 3.15: Tình hình chung về cán bộ được bầu vào Ban Chấp hành HND
huyện Định Hóa nhiệm kỳ 2012-2017 ...................................... 63
Bảng 3.16: Tình hình chung về cán bộ được bầu vào Ban Chấp hành HND cơ
sở huyện Định Hóa năm 2016................................................... 65
Bảng 3.17: Một số ý kiến của cán bộ Hội đánh giá về tổ chức HND huyện
Định Hóa .................................................................................. 67
Bảng 3.18: Ý kiến góp ý của cán bộ Hội nhằm nâng cao vai trị của Hội Nơng
dân huyện Định Hóa năm 2016................................................. 68



iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu của BCH HND các cấp tại huyện Định Hóa năm 2016 .... 56
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức Ban Thường vụ của HND các cấp tại Định Hóa,
Thái Nguyên, năm 2016 ............................................................... 57
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa hoạt động của HND Định Hóa đối
với chi hội, hội viên, nông dân...................................................... 61


v

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
ATGT
ATK
ATVS
ATVSTP
BCH
BQ
BTV HND
BVTV
CC
CNH - HDH
CSPL
CSXH
DS – KHHGĐ

GTSX NN
HĐND
HIV/AIDS
KHKT

MTTQ
NK
NN&PTNT
NQ
PCMT
PCTP
PRA
SC
SXKDG
SXNN
TC
TW
UBND

Giải thích
An tồn giao thơng
An tồn khu
An toàn vệ sinh lao động
An toàn vệ sinh thực phẩm
Ban Chấp hành
Bình Qn
Ban Thường vụ Hội Nơng dân
Bảo vệ thực vật
Cao Cấp
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

Chính sách Pháp luật
Chính sách xã hội
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
Giá trị sản xuất Nơng nghiệp
Hội đồng nhân dân
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
Khoa học kỹ thuật
Lao động
Mặt trận tổ quốc
Nhân khẩu
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
Nghị quyết
Phịng chống ma túy
Phịng chống tội phạm
Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự
tham gia
Sơ cấp
Sản xuất kinh doanh giỏi
Sản xuất nông nghiệp
Trung cấp
Trung ương
Ủy Ban nhân dân


vi

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................... vi
Phần 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 Nội dung và phương pháp thực hiện ......................................................... 3
1.3.1 Nội dung thực tập .................................................................................. 3
1.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 4
1.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 5
1.3.4 Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................... 5
1.4 Thời gian và địa điểm thực tập ................................................................. 6
1.4.1 Thời gian ............................................................................................... 6
1.4.2 Địa điểm ................................................................................................ 6
Phần 2 TỔNG QUAN................................................................................... 7
2.1 Về cơ sở lý luận........................................................................................ 7
2.1.1 Lý luận về một số khái niêm tổ chức chính trị - xã hội ở Việt Nam ....... 7
2.1.2 Lý luận về Hội Nông dân....................................................................... 8
2.1.3 Mối quan hệ giữa Hội nông dân với các tổ chức chính trị - xã hội khác
..................................................................................................................... 14
2.1.4 Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động của Hội Nông dân ......... 15


vii

2.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 17
2.2.1 Tình hình hoạt động của Hội Nông dân ở Việt Nam ............................ 17
2.2.2 Kinh nghiệm của các địa phương khác ................................................ 22
2.2.3 Bài học kinh nghiệm từ các địa phương ............................................... 25

Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP ................................................................. 27
3.1 Khái quát về cơ sở thực tập .................................................................... 27
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Hội Nơng dân huyện Định Hóa ..... 27
3.1.2 Những thành tựu đã đạt được của Hội nông dân huyện Định Hóa từ năm
2013 - 2016 .................................................................................................. 28
3.1.3 Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến Vai trị của Hội nơng dân
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun .............................................................. 48
3.2 Kết quả thực tập ..................................................................................... 49
3.2.1 Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập . 49
3.2.2 Tóm tắt kết quả thực tập ...................................................................... 72
3.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế................................................... 75
3.2.4 Đề xuất giải pháp................................................................................. 76
Phần 4: KẾT LUẬN ................................................................................... 78
4.1 Kết luận .................................................................................................. 78
4.2 Kiến nghị ................................................................................................ 81
4.2.1 Đối với đảng và chính quyền địa phương ............................................ 81
4.2.2 Đối với các hộ ..................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 82
I. Tài liệu tham khảo .................................................................................... 82
II. Một số website......................................................................................... 84
PHỤ LỤC.................................................................................................... 85


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Năm 2016 là năm triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội lần
thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2015 - 2020; là

năm diễn ra cuộc bầu cử Quốc hội khóa XIV và bầu cử HĐND các cấp
nhiệm kỳ 2016 - 2021, là năm thứ tư thực hiện Nghị quyết Đại hội đại
biểu Hội Nơng dân các cấp và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội HND tỉnh Thái Nguyên lần thứ VII
(nhiệm kỳ 2013 - 2018); Nghị quyết Đại hội HND huyện Định Hóa khóa VIII
(nhiệm kỳ 2012 - 2017), từ năm 2012 HND các cấp huyện Định Hóa đã có
những đóng góp quan trọng vào việc phát triển phong trào HND huyện Định
Hóa và phong trào nói chung của tồn tỉnh Thái Ngun.
Từ việc tuyên truyền, vận động nông dân chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp; tham gia hồn thiện các chính sách, pháp luật về phát triển kinh
tế - xã hội, phát triển kinh tế hộ; phối hợp với các ngành hỗ trợ nông dân vay
vốn để phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chuyển giao tiến bộ Khoa học
kỹ thuật; thành lập các Câu lạc bộ, Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
nông nghiệp. Thực hiện “Phong trào nơng dân thi đua sản xuất kinh doanh
giỏi, đồn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững” do Trung ương
HND Việt Nam phát động. HND Định Hóa đã tổ chức nhiều phong trào thu
hút, tập hợp, vận động nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù
hợp với từng vùng, từng địa phương; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, phát triển kinh tế hộ. HND các cấp trong toàn huyện đã chủ
động liên kết, phối hợp với các ngành, chính quyền, các đoàn thể địa phương,


2

các nhà khoa học, các doanh nghiệp hỗ trợ, giúp đỡ các hộ nông dân về giống,
vốn, vật tư, máy móc, tiến bộ KHKT… nhằm phát triển kinh tế hộ, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho hội viên, nơng dân. Có thể khẳng định rằng
trong những năm vừa qua việc phát triển kinh tế hộ tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Ngun ln nhận được sự hỗ trợ tích cực của HND các cấp và đạt được

những thành tựu quan trọng và thật đáng tự hào. Tuy nhiên, vai trò của các
cấp Hội đối với phát triển Hội nói chung cịn gặp nhiều khó khăn; việc phối
hợp hoạt động giữa HND với hộ còn nhiều bất cập, đặc biệt là những vấn đề
đã và đang tồn tại phát sinh, cản trở hiệu quả hoạt động của Hội như: cơ chế
chính sách; trình độ của cán bộ Hội; nhận thức của hội viên; đầu tư cơ sở vật
chất, kinh phí; … rất cần quan tâm nghiên cứu. Vấn đề đặt ra là phải làm rõ
cơ sở lý luận vai trò của HND? Thực trạng vai trò và hoạt động của HND đối
với hội viên nông dân đã đạt được gì, vấn đề gì cịn tồn tại, hạn chế cần giải
quyết? Cần thực hiện giải pháp nào để nâng cao vai trò hoạt động của HND
đối với địa bàn huyện Định Hóa trong thời gian tới ? Để làm rõ những vấn đề
trên cần phải nghiên cứu toàn diện về vai trị, hoạt động của HND đối với hội
viên, nơng dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Xuất phát từ những lý do
đó tác giả chọn đề tài: “Tìm hiểu về vai trị của Hội Nơng dân huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Ngun” làm đề tài khóa luận kỹ sư nơng nghiệp chuyên
ngành Phát triển nông thôn.
1.2 Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá và làm rõ được vai trị của HND trên địa bàn huyện
Định Hóa, từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm ứng dụng vào HND huyện
Định Hóa để nâng cao vai trị của Hội trong thời gian tới.


3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về vai trò tổ chức HND huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.
Đánh giá được vai trị, kết quả hoạt động của HND huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của Hội Nơng dân huyện

Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.
Về chun mơn: hiểu biết một số công việc được phân công thực hiện
tại cơ sở thực tập từ đó rút ra bài học, kinh nghiệm vận dụng lí thuyết vào
thức tiễn cơng việc.
Về thái độ: cần có thái độ nghiêm túc, chấp hành các Điều lệ tại trụ sở
cơ quan làm việc, cở mở, hịa nhã, tơn trọng với các cán bộ khối cơ quan và
có thái độ sẵn sàng học hỏi, lắng nghe, rút kinh nghiệm đối với những vấn đề
có liên quan đến công việc và vấn đề bản thân cịn thiếu sót.
Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc: về kỹ năng sống cần có thái độ lễ
phép, khiêm tốn, tôn trọng và biết ơn đối với các cán bộ cơ quan nhất là cơ
quan làm việc. Về kỹ năng làm việc cần có thái độ sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ được giao, nhanh nhạy trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, không dấu
diếm yếu điểm bản thân sẵn sàng học để hiểu, hỏi để biết để làm tốt hơn.
1.3 Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1 Nội dung thực tập
Lập kế hoạch các hoạt động thực hiện trong q trình thực tập, thực
hiện những cơng việc được giao tại cơ sở nhằm đạt được mục đích của đề tài.
Hoạt động công việc thực hiện phải cụ thể, rõ ràng và nhằm giải quyết mục
tiêu cụ thể nào của đề tài, tránh chồng chéo trong quá trình thực hiện cơng
việc cũng như việc hồn thành cơng việc được giao tại cơ sở thực tập.


4

Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn về vai trị tổ chức HND huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Ngun.
Tìm hiểu thực tế về vai trò và các hoạt động thực tiễn của HND huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hoạt động của HND huyện Định
Hóa, từ đó góp phần nâng cao vai trị của Hội đối với đời sống hội viên.

1.3.2 Phương pháp thu thập số liệu
1.3.2.1 Phương pháp thu số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp là những thơng tin, số liệu có liên quan đến quá trình
nghiên cứu của đề tài đã được cơng bố chính thức ở các cấp, các ngành. Cụ
thể như sau:
Các tài liệu khoa học, các cơng trình nghiên cứu về vấn đề có liên quan
đến các tổ chức chính trị, đồn thể và các ban, ngành liên quan của Việt Nam;
các thông tin trên sách, báo, tạp chí; các văn bản chủ trương, chính sách, pháp
luật được sử dụng để làm rõ các vấn đề về lý luận.
Các Báo cáo tổng kết của các cơ quan cấp huyện giúp đề tài làm rõ đặc
điểm địa bàn nghiên cứu và góp phần khái qt tình hình của HND trên địa
bàn nghiên cứu.
1.3.2.2 Phương pháp thu thập sơ cấp
Số liệu sơ cấp là thông tin thu thập được thông qua phỏng vấn trực tiếp.
Chủ yếu là để làm rõ vai trị, thực trạng hoạt động của HND (tình hình, các
yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân và nhu cầu) với hội viên trong đời sống.
* Phương pháp phỏng vấn
Tác giả sử dụng công cụ để điều tra (như: phiếu điều tra) hộ nông dân,
cán bộ cơ quan Nhà nước và HND nhằm thu thập các thông tin cần thiết cho
nghiên cứu.


5

* Phương pháp thảo luận
Đưa ra vấn đề từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu
của vấn để để tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
* Phương pháp quan sát
Tác giả tiến hành quan sát thực tế đặc điểm địa bàn, thực trạng của hộ
khi nhận được sự hỗ trợ của HND, xem xét tình hình tham gia tập huấn của bà

con và tình hình triển khai các lớp tập huấn có đúng kế hoạch khơng? Có đáp
ứng được nhu cầu của người dân khơng?
1.3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Thông tin, số liệu sau khi thu thập được từ phiếu điều tra, sẽ được tiến
hành nhập số liệu vào phần mềm excel với khung nhập số liệu đã được thiết
kế và làm sạch số liệu; sau đó thực hiện tính tốn, tổng hợp, tính tỷ lệ, so sánh
và kết hơp với các số liệu thứ cấp khác để có được chỉ tiêu phù hợp với các
mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
1.3.4 Phương pháp phân tích thơng tin
* Phương pháp phân tích, so sánh
Phân tích vấn đề rút ra kết luận, sau đó so sánh với các kết luận khác
cùng vấn đề cần giả quyết.
* Phương pháp phân tổ và thống kê mô tả
Tác giả thu thập các thơng tin về tình hình hoạt động của HND, cán bộ
HND, hộ nơng dân,... sau đó phân tổ theo năm và sử dụng phương pháp thống
kê mơ tả để mơ tả tồn diện tình hình hoạt động của HND, cán bộ HND, hộ
nông dân, diên biến qua các năm trên địa bàn nghiên cứu. Đây là phương
pháp chủ yếu để miêu tả.
* Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp được sử dụng với sự tham vấn ý kiến của các bên liên
quan, đặc biệt là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu chủ


6

trương, Chính sách nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Qua đó là gợi ý cho
tác giả nghiên cứu đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò hoạt
động của HND đối với phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên.
1.4 Thời gian và địa điểm thực tập

1.4.1 Thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài: các số liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài
trong giai đoạn 2013 - 2016.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 15/8/2016 đến ngày
15/12/2016. Điều tra thực hiện năm 2016. Nêu ra định hướng và giải pháp
cho các năm sau.
1.4.2 Địa điểm
Thực tập tại trụ sở HND huyện Định Hóa, thực hiện điều tra tại các xã
điểm (xã Đồng Thịnh, xã Bảo Cường, Thị Trấn Chợ Chu) có ảnh hưởng mạnh
trong thời gian qua đối với vai trị của HND huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Ngun.


7

Phần 2
TỔNG QUAN
2.1.Về cơ sở lý luận
2.1.1 Lý luận về một số khái niêm tổ chức chính trị - xã hội ở Việt Nam
2.1.1.1 Lý luận về khái niêm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là một bộ phận cấu thành hệ thống chính trị
của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, là tổ chức liên minh chính
trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội,
các dân tộc, các tôn giáo và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
2.1.1.2 Lý luận về Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Mình
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội
lớn nhất của thanh niên Việt Nam. Tổ chức này do Đảng Cộng sản Việt
Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện.

2.1.1.3 Lý luận về Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Women’s Union,
viết tắt VWU

là một tổ chức chính trị - xã hội của phụ nữ Việt Nam, mục

đích hoạt động vì sự bình đẳng, phát triển của phụ nữ.
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội trong
hệ thống chính trị, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng
của các tầng lớp phụ nữ Việt Nam; phấn đấu vì sự phát triển của phụ nữ và
bình đẳng giới.
Hội là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành viên của Liên
đoàn phụ nữ Dân chủ Quốc tế và Liên đoàn các tổ chức phụ nữ ASEAN.


8

2.1.1.4 Lý luận về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam General
Confederation of Labour, viết tắt là VGCL) là cơ quan lãnh đạo của các
cấp Cơng đồn do nhà nước kiểm sốt. Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam
thay mặt cho công nhân, viên chức và lao động tham gia quản lý kinh tế, quản
lý Nhà nước, tham gia xây dựng pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến
quyền lợi, nghĩa vụ của công nhân, viên chức và lao động.
2.1.1.5 Lý luận về Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Hội Cựu chiến binh Việt Nam là một đồn thể chính trị - xã hội, thành
viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, là một cơ sở chính trị của chính quyền
nhân dân, một tổ chức trong hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo, hoạt động theo đường lối, chủ trương của Đảng, Hiến pháp,
pháp luật của Nhà nước và Điều lệ của Hội.

Ngày 6/12/1989, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
VI đã quyết định cho thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam. Mục đích của
Hội là tập hợp, đồn kết, tổ chức, động viên các thế hệ Cựu chiến binh giữ gìn
và phát huy bản chất, truyền thống "Bộ đội Cụ Hồ", tích cực tham gia xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng và bảo vệ
Đảng, chính quyền, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng
và hợp pháp của Cựu chiến binh, chăm lo giúp đỡ nhau trong cuộc sống, gắn
bó tình bạn chiến đấu.
2.1.2 Lý luận về Hội Nơng dân
2.1.2.1 Khái niệm, mục đích, vai trị của Hội Nơng dân
* Khái niệm Hội Nơng dân
HND Việt Nam là đồn thể chính trị xã hội của giải cấp nơng dân do
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo; cơ sở chính trị của nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và là thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam.


9

HND Việt Nam tiền thân là Nông hội đỏ, thành lập ngày 14 tháng 10
năm 1930, trải qua các thời kỳ cách mạng luôn chung thành với Đảng và dân
tộc. Trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
thực hiện đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam, Hội nông dân Việt
Nam là trung tâm nịng cốt cho phong trào nơng dân và cơng cuộc xây dựng
nơng thơn mới.
* Mục đích của Hội Nơng dân
Mục đích của HND là tập hợp đồn kết nơng dân, xây dựng giai cấp
nơng đân vững mạnh về mọi mặt, xứng đáng là lực lượng tin cậy trong khối
liên minh bền vững chắc cơng, nơng, trí, bảo đảm thực hiện thắng lợi sự
nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.
HND Việt Nam tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, xây

dựng hội vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng, tổ chức và hành động; nâng
cao vai trò đại diện, phát huy quyền làm chủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp và chính đáng của hội viên, nơng dân.
Phát huy truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần cách
mạng, lao động sáng tạo, cần kiệm, tự lực tự cường, đồn kết của nơng dân,
tích cực và chủ động hội nhập quốc tế, xã hội, xây dựng văn hóa, giữ vững
quốc phịng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân
chủ công bằng văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
* Vai trò của Hội nơng dân
Vai trị của HND nói chung: HND có vai trị đại diện, phát huy quyền
làm chủ, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của hội viên, nông dân; phát huy
truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần cách mạng, lao động
sang tạo, cần kiệm, tự lực, tự cường, đồn kết của nơng dân; tích cực và chủ
động hội nhập quốc tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng văn
hóa, giữ vững quốc phịng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu,


10

nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; phát huy vai trị chủ thể của
nơng dân trong q trình phát triển nơng nghiệp nơng thơn.
Vai trị của HND huyện Định Hóa nói riêng:
HND huyện Định Hóa với vai trị là đồn thể chính trị - xã hội, đại diện
cho giai cấp nơng dân huyện Định Hóa tiếp tục xây dựng tổ chức hội vững
mạnh toàn diện, giữ vai trò nòng cốt, trung tâm trong các phong trào ở nơng
thơn, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại Hội Đảng bộ huyện lần thứ
XXII đã đề ra. Với tinh thần “Phát huy truyền thống các mạng ATK, giai cấp
nơng dân và Hội Nơng dân huyện Định Hóa đồn kết, sáng tạo, đổi mới, hội
nhập góp phần đẩy nhanh sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn”
HND thông qua các chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của mình để

thực hiện vai trò đại diện, phát huy quyền làm chủ, bảo vệ quyền và lợi ích
chính đáng, hợp pháp và chính đáng của hội viên, nơng dân và được quy định
trong Điều lệ của HND.
2.1.2.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
HND Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Cơ quan lãnh đạo các cấp của Hội được bầu cử trực tiếp bằng phiếu kín.
2.1.2.3 Hệ thống tổ chức của HND
* Hệ thống tổ chức của HND Việt Nam gồm bốn cấp
- Trung ương;
- Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh);
- Cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn và tương đương).
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của HND Việt Nam là Đại hội đại biểu toàn
quốc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp là Đại hội cấp đó.
Cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ Đại hội của mỗi cấp Hội là Ban Chấp
hành do Đại hội nhiệm kỳ cùng cấp bầu ra theo quy định của Điều lệ.


11

Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ Đại hội, Ban Chấp
hành cấp dưới phải được Ban Chấp hành cấp trên trực tiếp công nhận. Ban
Chấp hành bầu Ban Thường vụ, Ban Thường vụ bầu Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch trong số Ủy viên Ban Thường vụ.
Ban Thường vụ Trung ương Hội thay mặt Ban Chấp hành Trung ương
Hội chỉ đạo các cấp hội tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội và các Nghị
quyết của Ban Chấp hành. Ban Thường vụ Trung ương hội thành lập văn
phịng, các ban chun mơn, đơn vị sự nghiệp làm tham mưu, giúp việc.
Nhiệm vụ của Ban Chấp hành từ cấp huyện trở lên:
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn Hội cấp dưới thực hiện Điều lệ và

Nghị quyết của Hội; nghiên cứu thi hành các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và
Chính sách, Pháp luật của Nhà nước.
- Phối hợp với chính quyền, Mặt trận và các đồn thể, tổ chức hướng
dẫn hội viên nơng dân thi đua thực hiện các phong trào phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phịng - an ninh, xây dựng nơng thôn mới.
- Chuẩn bị nội dung và tổ chức Đại hội cấp mình khi hết nhiệm kỳ.
- Ban Chấp hành từ cấp huyện trở lên họp thường kỳ một năm hai lần;
Ban Thường vụ Trung ương hội họp thường kỳ ba tháng một lần; Ban
Thường vụ tỉnh, thành hội, huyện, thị Hội mỗi tháng họp một lần. Khi cần
thiết Ban Chấp hành, Ban Thường vụ HND các cấp họp bất thường.
- Những cơ sở hội khi có nhu cầu sáp nhập, chia tách, giải thể thì Ban
Chấp hành cơ sở đề nghị Ban Chấp hành cấp trên trực tiếp xem xét quyết
định. Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội cơ sở sinh hoạt mỗi tháng một kỳ,
khi cần thiết thì họp bất thường.
* Tổ chức cơ sở Hội
Tổ chức cơ sở HND là nền tảng của Hội, là nơi trực tiếp với hộ viên,
nông dân. Tổ chức cơ sở Hội theo đơn vị xã, phường, thị trấn. Những đơn vị


12

kinh tế nông dân, lâm trường hợp tác xã nếu có nhu cầu thành lập tổ chức
HND và được Hội cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định thì thành lập tổ chức
Hội phù hợp.
Nhiệm vụ của ban chấp hành cơ sở:
- Hướng dẫn các chi hội, tổ hội học tập, thực tập Điều lệ, Nghị quyết và
Chỉ thị của Hội; các Nghị quyết của Đảng; Chính sách, Pháp luật của nhà
nước và của cấp ủy, chính quyền cơ sở.
- Thường xuyên đổi mới phương thức hoạt động của Hội, tích cực
tun truyền, vận động nơng dân thực hiện các phong trào phát triển kinh tế xã hội, tham gia kinh tế hợp tác và hợp tác xã, làng nghề, trang trại và các hoạt

động kinh tế tập thể khác. Tổ chức hoạt động hỗ trợ, tư vấn dịch vụ giúp nông dân
phát triển sản xuất, tạo việc làm tăng thu nhập, chăm lo đời sống vật chất và tinh
thần của hội viên, nông dân.
- Nâng cao chất lượng hộ viên; xem xét, quyết định kết nạp hội viên;
bồi dưỡng cán bộ hội; duy trì nề nếp sinh hoạt với nội dung thiết thực; xây
dựng quỹ hội; thu nộp hội phí đúng quy định.
- Kiểm tra thực hiện Điều lệ, Chỉ thị, Nghị quyết cả Hội; Phối hợp với
chính quyền, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, đoàn thể giám sát thực hiện Chính
sách, Pháp luật của nhà nước ở nơng thôn, tham dự thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở, góp phần xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh; bồi
dưỡng và giới thiệu với Đảng những cán bộ, hội viên ưu tú để Đảng xem xét
kết nạp.
- Thường xuyên phản ánh tình hình của tổ chức hoạt động của hội, tình
hình sản xuất, đời sống, tâm tư nguyện vọng và những nguyện vọng của hội
viên, nông dân với cấp Ủy đảng, Chính quyền cùng cấp và Hội cấp trên.
- Chuẩn bị nội dung, nhân sự, ban chấp hành và tổ chức Đại hội khi hết
nhiệm kỳ


13

* Chi hội
Chi hội là đơn vị hành động, cầu nối của Ban Chấp hành cơ sở với hội
viên, nông dân. Chi hội tổ chức theo thôn, ấp, bản, làng, khu phố, hợp tác xã
và theo nghề nghiệp. Chi hội có thể chia thành nhiều tổ Hội, chi hội tổ chức
hội nghị bầu chi hội trưởng, chi hội phó nhiệm kỳ hai năm rưỡi và bầu đại
biểu đi dự đại hội HND cấp cơ sở. Việc bầu cử tiến hành bằng hình thức bỏ
phiếu kín hoặc biểu quyết.chi hội họp ba tháng một lần, khi cần thiết có thể
họp bất thường.
Nhiệm vụ của chi hội:

- Tổ chức học tập, phổ biến Chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Chính
sách, Pháp luật của nhà nước và Điều lệ, Nghị quyết, Chỉ thị của Hội cấp trên
đến hội viên, nông dân. Chi hội phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị
ở thôn ấp, bản, làng, khu dân phố, vận động nơng dân thực hiện chủ trương,
Chính sách, Pháp luật và nghĩa vụ công dân với nhà nước. Thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở, vận động hòa giải tranh chấp trong nội bộ nơng dân; nịng cốt
trong phong trào phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng nông thôn mới.
- Hướng dẫn các tổ hội học tập nâng cao chất lượng và phát triển hội
viên, sinh hoạt tổ hội, thu nộp hội phí, xây dựng quỹ hội; đồn kết tương trợ,
giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống.
- Hàng tháng chi hội phải báo cáo với ban chấp hành cơ sở và tổ chức
Đảng cùng cấp về tình hình tổ chức, hoạt động của Hội, tình hình sản xuất,
đời sống và tâm tư nguyện vọng của hội viên, nông dân.
* Tổ hội
Tổ hội là đơn vị dưới chi hội, được thành lập theo địa bàn dân cư, theo
nghề nghiệp, đơn vị kinh tế, tổ hợp tác cho phù hợp và thuận tiện, linh hoạt. Tổ
hội có tổ trưởng và tổ phó do hội viên cử, mỗi tháng tổ hội họp một lần.
Nhiệm vụ của tổ hội:


14

Nhiệm vụ của tổ hội là tuyên truyền, vận động hội viên, nơng dân đồn
kết, tương trợ hợp tác, lao động sản xuất, thực hiện nghĩa vụ công dân, chăm
lo đời sống vật chất tinh thần của hội viên, nông dân xây dựng gia đình văn
hóa, gìn giữ an ninh trật tự hòa giải những vụ tranh chấp của hội viên, nông
dân, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển của hội viên, xây dựng quỹ hội, thu hội
phí theo đúng quy định.
2.1.3 Mối quan hệ giữa Hội nông dân với các tổ chức chính trị - xã hội khác
HND và các tổ chức chính trị xã hội là những bộ phận cấu thành hệ

thống chính trị của nước ta, được hình thành nhằm đáp ứng những lợi ích của
hơi viên, nông dân; thu hút đông đảo nhân dân tham gia vào các công việc
nhà nước, công việc xã hội; nâng cao tính tích cực của mỗi cơng dân. Trong
xã hội ta, nhân dân thực hiện quyền lực chính trị của mình khơng chỉ bằng
con đường Nhà nước mà cịn thơng qua các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội. Vì vậy, mỗi tổ chức có vị trí, vai trị khác nhau nhưng cùng tác động vào
q trình phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm quyền lực của nhân dân.
Hội nông dân, các tổ chức chính trị - xã hội là những tổ chức hợp pháp
được tổ chức ra để tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân theo nguyên tắc tự
nguyện, tự quản, đại diện cho lợi ích của nhân dân, tham gia vào hệ thống
chính trị tùy theo tính chất, tơn chỉ, mục đích của mình nhằm bảo vệ quyền
làm chủ của nhân dân.
HND Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội có vai trị rất quan trọng
trong sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước; phát huy dân chủ,
nâng cao trách nhiệm cơng dân, giữ gìn kỷ cương phép nước, thúc đẩy công
cuộc đổi mới, thắt chặt mối quan hệ giữa nhân dân với Đảng và Nhà nước.
HND Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội là cơ sở chính trị của
chính quyền nhân dân, nơi thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân; phát
huy khả năng tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân; tuyên truyền,


15

vận động nhân dân thực hiện đường lối Chính sách của Đảng và Nhà nước;
thực hiện vai trò giám sát của nhân dân đối với cán bộ, công chức và giải
quyết những mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân.
Các tổ chức chính trị - xã hội có nhiệm vụ giáo dục chính trị tư tưởng,
động viên và phát huy tính tích cực xã hội của các tầng lớp nhân dân, góp
phần thực hiện nhiệm vụ chính trị; chăm lo bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp
pháp của nhân dân; tham gia vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội,

giữ vững và tăng cường mối liên hệ mật thiết giữa Đảng, Nhà nước và nhân
dân, góp phần thực hiện và thúc đẩy q trình dân chủ hóa và đổi mới xã hội,
thực hiện cơ chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
Cùng với hình thức tổ chức của hệ thống chính trị, HND Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội được tổ chức theo một hệ thống từ Trung ương
đến cơ sở. Hệ thống chính trị ở cơ sở bao gồm: tổ chức cơ sở đảng Hội đồng
nhân dân xã, phường; Ủy ban nhân dân xã, phường; Mặt trận Tổ quốc xã,
phường; các tổ chức chính trị - xã hội khác: Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh ở xã, phường, thị
trấn,...
Hệ thống chính trị ở cơ sở có vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức
và vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, Chính sách,
Pháp luật của Nhà nước, tăng cường đại đồn kết toàn dân tộc, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân, huy động mọi khả năng phát triển kinh tế - xã
hội, tổ chức cuộc sống của cộng đồng dân cư.
2.1.4 Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động của Hội Nông dân
* Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa số: 200/BC - UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2013, Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2013, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2014.


16

* Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa số: 219/BC - UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2014, Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển
Kinh tế - Xã hội năm 2014, phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2015.
* Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa số: 256/BC - UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2015, Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển
Kinh tế - Xã hội năm 2015; phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2016.

* Báo cáo của BCH HND huyện Định Hóa Số: 29 - BC/HNDH ngày 13
tháng 01 năm 2016, Báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại
hội HND huyện Định Hóa khóa VIII (nhiệm kỳ 2012-2017) và phương hướng,
nhiệm vụ 2016 - 2017.
* Báo cáo của BCH HND huyện Định Hóa số: 16-BC/HNDH ngày 20
tháng 10 năm 2016, Báo cáo Công tác Hội và phong trào nông dân năm 2016,
phương hướng, nhiệm vụ năm 2017.
* Điều lệ HND Việt Nam (Khóa VI giai đoạn 2013 - 2018).
* Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương số: 26-NQ/TW ngày 5
tháng 8 năm 2008, Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung
ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn.
* Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương HND Việt Nam, số 23 NQ/HNDTW ngày 15 tháng 7 năm 2015, Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương HND Việt Nam lần thứ sáu (Khoá VI).
* Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương HND Việt Nam, số 25NQ/HNDTW ngày 14 tháng 01 năm 2016, Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương HND Việt Nam lần thứ bảy (Khố VI).
* Quyết định của Thủ tướng chính phủ số: 673/QĐ-TTg ngày 10 tháng
05 năm 2011, Quyết định về việc HND Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối
hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
nơng thơn giai đoạn 2011 – 2020.


×