Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 52 tỷ lệ 1 1000 xã phú sơn huyện ba vì thành phố hà hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------



-----------

MÁ A SỦ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỒN ĐẠC
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CƠNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 52 TỶ LỆ 1:1000
XÃ PHÚ SƠN– HUYỆN BA VÌ– TP. HÀ NỘI.

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa


: 2015 – 2019

THÁI NGUYÊN – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



-----------

-----------

MÁ A SỦ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỒN ĐẠC
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CƠNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 52 TỶ LỆ 1:1000
XÃ PHÚ SƠN– HUYỆN BA VÌ– TP. HÀ NỘI.

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai


Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa

: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Văn Hiểu

THÁI NGUYÊN – 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc công ty cổ phần Tài
nguyên- Môi Trường Biển, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng cơng
nghệ tin học và phương pháp tồn đạc điện tử thực hiện công tác đo vẽ,
chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 52 tỷ lệ 1:1000 xã Phú Sơn, Huyện Ba Vì,TP.
Hà Hội”.

Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý
tài nguyên và đặc biệt là thầy giáo ThS.Nguyễn Văn Hiểu, người đã trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Công ty cổ phần Tài
Ngun- Mơi Trường Biển đã giúp đỡ em hồn thành luận văn này.
Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo, đóng
góp của bạn bè để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Má A Sủ


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ .......................... 10
Bảng 2. 2. Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ........................................................ 12
Bảng 2. 3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ. .......................... 17
Bảng 4.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất năm 2018. ............................................. 34
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường
chuyền địa chính.............................................................................................. 37
Bảng 4. 3: Số liệu điểm gốc. ........................................................................... 38
Bảng 4. 4: Một số tọa độ các điểm địa chính cơ sở và lưới khống chế .......... 39
đo vẽ cấp 1, cấp 2 ............................................................................................ 39



iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1.Lưới chiếu Gauss – Kruger ............................................................... 7
Hình 2. 2.Phép chiếu UTM ............................................................................... 8
Hình 2. 3. Trình tự đo ...................................................................................... 14
Hình 2. 4. Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính. ....................... 16
Hình 2. 5. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo............................ 23
Hình 2. 6. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ. ........................ 24
Hình 2. 7. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis .......... 25
Hình 4. 1. Kết quả đo một số điểm chi tiết ngày 07/03/2019. ........................ 40
Hình 4. 2. Trút số liệu trên phầm mền Topcom link....................................... 41
Hình 4. 3. Cửa sổ Received and convert GTS6 data to ASC Format. ............ 42
Hình 4. 4. Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử .......................................... 42
Hình 4. 5. Đổi đi ASC sang TCM. .............................................................. 43
Hình 4. 6. Phần mềm tính tốn số liệu. ........................................................... 43
Hình 4. 7. File số liệu sau khi được xử lý. ...................................................... 44
Hình 4. 8. Nhập số liệu bằng FAMIS ............................................................. 45
Hình 4. 9. Triển điểm chi tiết lên bản vẽ......................................................... 45
Hình 4. 10. Tạo mơ tả trị đo ............................................................................ 46
Hình 4. 11. Một góc tờ bản đồ trong q trình nối thửa. ................................ 47
Hình 4. 12. Bản đồ sau khi tạo topology. ........................................................ 48
Hình 4. 13. Màn hình hiển thị lỗi của thửa đất ............................................... 49
Hình 4. 14. Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa. ............................................ 50
Hình 4. 15. Thao tác để đánh số thửa .............................................................. 51
Hình 4. 16. Vẽ nhãn thửa ................................................................................ 52
Hình 4. 17. Tạo khung bản đồ ......................................................................... 53
Hình 4. 18. Tờ bản đồ sau khi được biên tập hồn chỉnh ............................... 54
Hình 4. 19. Bản đồ địa chính tờ số 52. ............................................................ 55



iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
BĐĐC

Bản đồ địa chính

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CP

Chính phủ

HN-72

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia HN-72



Quyết định

QL

Quốc lộ


TP.HN

Thành phố Hà Nội

TCĐC

Tổng cục Địa chính

TNMT

Tài ngun & Mơi trường

TT

Thơng tư

UBND

Ủy ban nhân dân

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000



v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................iii
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính ................................................... 4
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .................................... 4
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ............................................... 4
2.1.4.2 Nội dung bản đồ địa chính .................................................................... 6
2.1.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ...................................................... 7
2.1.5.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger .................................................................. 7
2.1.5.2. Phép chiếu UTM .................................................................................. 8
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính.......................... 9
2.1.6.1. Chia mảnh bản đồ địa chính, đánh số phiên hiệu mảnh và ghi tên gọi
của mảnh bản đồ địa chính ................................................................................ 9
2.1.6.2. Tỷ lệ bản đồ địa chính ........................................................................ 10
2.1.6.3. Độ chính xác tỷ lệ bản đồ địa chính ................................................... 12
2.1.7. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................ 12
2.1.7.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính .............. 12
2.1.7.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp tồn đạc ......................... 12
2.1.8. Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................... 17
2.1.8.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ..................................................... 17



vi

2.1.8.2.. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ...... 17
2.1.8.3.Thành lập đường chuyền kinh vĩ ........................................................ 18
2.1.9 Đo vẽ chi tiết .......................................................................................... 19
2.1.9.1. Phương pháp đo tọa độ cực các điểm chi tiết .................................... 19
2.1.9.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết ............................................... 19
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
2.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 20
2.3.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 20
2.3.2. Phần mềm famis .................................................................................... 22
2.3.2.1.Giới thiệu chung .................................................................................. 22
2.3.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS .............................................. 22
2.3.2.3. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo ................................ 22
2.3.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ ............................. 24
2.3.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis .............. 25
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27
3.3. Nội dung ................................................................................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................... 28
3.4.2. Phương pháp đo vẽ chi tiết, chỉnh lý biến động .................................... 28
3.4.2.1. Phương pháp thành lập lưới khống chế ............................................. 28
3.4.2.2. Phương pháp đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ .................................. 28
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 30
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Xã Phú Sơn ................................ 30

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
4.1.1. Điều kiện kinh tế, xã hội. ...................................................................... 31


vii

4.1.1.1 Đặc điểm xã hội. ................................................................................. 31
4.1.1.2.Tình hình phát triển kinh tế ................................................................. 32
4.1.1.3. Đánh giá tiềm năng, khó khăn của xã Phú Sơn ................................. 32
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Phú Sơn, huyện Ba Vì, TP. Hà
Nội. .................................................................................................................. 33
4.2.1 Hiện trạng quỹ đất .................................................................................. 33
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 34
4.3. Xây dựng bản đồ địa chính tờ số 52 của xã Phú Sơn, huyện Ba Vì, TP. Hà
Hội ................................................................................................................... 35
4.3.1. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính ......... 35
4.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính ............................................ 36
4.3.2.1 Cơng tác ngoại nghiệp ......................................................................... 36
4.3.2.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................... 38
4.3.3 Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa chính tờ số 52 bằng phần mềm
Microstation Se,Famis..................................................................................... 39
4.3.3.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................... 39
4.3.3.2. Ứng dụng phần mềm Microstation và Famis thành lập bản đồ địa chính
tờ số 52 ............................................................................................................ 40
4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình đo vẽ, thành lập bản đồ địa
chính tờ số 52 xã Phú Sơn, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội. ................................... 55
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 55
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 56
4.3.3. Giải pháp ............................................................................................... 56
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 57

5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, đất đai là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh và quốc phòng.
Để Nhà nước quản lý thống nhất về đất đai theo quy định của pháp luật,
có cơ sở pháp lý trong vấn đề bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp của người sử
dụng đất khi Nhà nước giao, cho th đất.. nhất thiết phải có thơng tin về đất
đai.
Ở nước ta, chính sách quản lý tương đối phức tạp, việc quản lý cịn gặp
nhiều khó khăn. Từ khi kinh tế đổi mới đến nay, nhà nước đã liên tục ban hành
và đổi mới luật đất đai, luật đất đai đầu tiên là luật đất đai 1987, luật đất đai
1993, luật đất đai 2003, hiện nay là luật đất đai 2013 và ban hành nhiều thông
tư, nghị định kèm để kịp thời nắm chắc quỹ đất hiện có của mình để định hướng
sử dụng đất đai phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, phục vụ lợi ích quốc
gia trong thời kỳ đổi mới.
Công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, CGCNSD đất là việc hết
sức quan trọng và cần thiết khi nhà nước giao đất, cho thuê đất cho các đối
tượng sử dụng đất. Là những nội dung trong 15 nội dung quản lý nhà nước về
đất đai tại điều 22 của luật đất đai 2013, là căn cứ pháp lý để nhà nước quản lý
chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai, để người sử dụng đất yên tâm sử dụng và

khai thác tiềm năng từ đất mang lại. Đó cũng là quá trình xác lập mối quan hệ
giữa nhà nước và người sử dụng đất, là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện
quyền và nghĩa vụ và được nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của


2

mình. Chính vì vậy cơng tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính , đăng ký, cấp
GCNQSDD ln được đảng và nhà nước quan tâm hàng đầu. Hiện nay theo
chương trình xây dựng hệ thống bản đồ địa chính, CSDL địa chính của Chính
phủ, đo đạc phải gắn liền với việc cấp GCNQSDD để có cơ sở đồng nhất về dữ
liệu, hồ sơ và khép kín.
Xã Phú Sơn, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội là một xã cịn khó khăn về kinh
tế, xã hội, cơ sở hạ tầng do vậy chưa đầu tư đúng mức để xây dựng hệ thống
bản đồ địa chính, CSDL địa chính nên CSDL địa chính còn sơ sài, chưa thống
nhất. Tuy nhiên trong những năm gần đây nhận được sự quan tâm của TP. Hà Nội
cũng như nhà nước đã có sự đầu tư để xây dựng hệ thống bản đồ địa chính, CSDL
địa chính để phục vụ tốt hơn công tác quản lý đất đai của xã Phú Sơn cũng như
xây dựng hệ thống bản đồ, CSDL thống nhất trên toàn quốc.
Với sự cấp thiết cần phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính, CSDL địa
chính cho tồn xã Phú Sơn, Với sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên,công ty cổ phần Tài nguyên- Môi
Trường Biển và với sự dẫn dắt của thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Hiểu em đã
tiến hành nghiên cứu đề tài“Ứng dụng cơng nghệ tin học và phương pháp
tồn đạc điện tử thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 52
tỷ lệ 1:1000 xã Phú Sơn, Huyện Ba Vì,TP. Hà Hội”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Thực hiện đo vẽ chi tiết và ứng dụng phần mềm Microstation Se, Famis
và máy toàn đạc thực hiện cơng tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tại xã Phú
Sơn, huyện Ba Vì, Tp.Hà Nội.

1.3. Ý nghĩa đề tài
- Ý nghĩa nghiên cứu khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần
làm sáng tỏ cơ sở khoa học và pháp lý xây dựng CSDL địa chính, đo đạc thành


3

lập bản đồ địa chính để hồn thiện việc đăng ký, CGCNQSD đất tại xã Phú
Sơn, huyện Ba vì, TP. Hà Nội nói riêng và của cả nước nói chung.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề ra được những giải pháp có tính khả thi cao về đo đạc thành lập
bản đồ địa chính.
+ Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nhà quản lý, các nhà lãnh đạo có những biện pháp cụ thể để áp dụng khi thành
lập bản đồ địa chính, xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn của địa phương
nói riêng và cả nước nói chung để đáp ứng nhu cầu quản lý đất đai và phát triển
kinh tế xã hội.
+ Kết quả nghiên cứu của đề tài là sự phản ánh tình hình sử dụng đất đai
mới nhất của xã Phú Sơn, huyện Ba Vì, có vai trị quan trọng trong công tác
quản lý đất đai tại địa phương


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện
các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã,

phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận (Luật đất đai
2013,2013).
Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng bản đồ giấy và bản đồ số. Tuy
nhiên, với trình độ phát triển cơng nghệ thơng tin hiện nay, việc thực hiện bản
đồ số ngày càng trở nên dễ dàng và phổ biến hơn khiến công tác quản lý nhà
nước về đất đai trở nên thuận lợi hơn.
2.1.2. Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện
một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng ký đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
- Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động
từng thửa đất.
- Đồng thời phục vụ cơng tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải
quyết khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai (Nguyễn Thị Kim Hiệp và cs, 2006).
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Một số yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa


5

chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất.
Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta
cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và tọa độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với

đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với đường
gấp khúc và các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó và
đưa về dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một
đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử
dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường
ranh giới phân chia khơng ổn định, có các khu được sử dụng vào các mục đích
khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn
vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất
được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sơng ngịi. Đất đai được chia lơ
theo điều kiện tương đồng nhất định (độ cao, độ dốc, ...mục đích sử dụng).
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu
đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư, cộng đồng người cùng sống
và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự kết hợp
mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản, tổ dân phố.
Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng
quản lý nhà nước một cách tồn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình (Nguyễn
Thị Kim Hiệp và cs, 2006).


6

2.1.4.2 Nội dung bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng u cầu của
cơng tác quản lý đất đai.Ngồi ra cần thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao:Thể hiện đầy đủ các điểm

khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính và các điểm khống chế đo vẽ có chơn
mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
chính , các điểm ngoặt của đường địa giới.
- Ranh giới thửa đất: Thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và
phân loại đất theo mục đích sử dụng.
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 3 loại đất chính là đất nơng
nghiệp, đất phi nơng nghiệp và đất chưa sử dụng.
- Cơng trình xây đựng trên đất: gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới
lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại
quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ,
đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thống sơng ngịi, kênh mương, ao hồ,...
Trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thốt nước cơng cộng. Sơng
ngịi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định
hướng.
- Mốc giới quy hoạch: Trên bản đồ địa chính cịn phải thể hiện đầy đủ
mốc quy hoạch, hành lang an tồn giao thơng, hành lang bảo vệ đường điện
cao thế, bảo vệ đê điều (Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2008) .


7

- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất
bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao (Nguyễn Thị Kim Hiệp và cs, 2006).
2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính

Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông
tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất
về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới tọa độ thống
nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi
lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng
của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
2.1.5.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2. 1.Lưới chiếu Gauss – Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến
giữa không thay đổi (m=1)


8

2.1.5.2. Phép chiếu UTM

Hình 2. 2.Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 0 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi
hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ

toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ tọa độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc tọa độ quốc gia N00 đặt tại Viện Cơng Nghệ Địa chính, đường
Hồng Quốc Việt, Hà Nội.


9

Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố khơng cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy
phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả
nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến,
vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 103 0 đến
1090 (Lê Văn Thơ,2009).
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
2.1.6.1. Chia mảnh bản đồ địa chính, đánh số phiên hiệu mảnh và ghi tên gọi
của mảnh bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được phân mảnh cơ bản theo nguyên tắc một mảnh bản
đồ địa chính cơ sở là một mảnh bản đồ địa chính. Kích thước khung của mảnh
bản đồ địa chính lớn hơn mảnh bản đồ địa chính cơ sở từ 10cm - 20cm. Bản đồ
địa chính cơ sở tỷ lệ 1:500 được phân mảnh theo nguyên tắc: Chia mảnh bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng có kích thước thực tế
0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích

thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50
cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa. Các ơ vng được đánh số
thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vng trong ngoặc
đơn” (Giáo trình bản đồ địa chính 2006)
- Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gồm tên của đơn vị hành chính cấp
tỉnh, huyện, xã đo vẽ bản đồ; mã hiệu mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự của
mảnh bản đồ địa chính trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây
gọi là số thứ tự tờ bản đồ).
Số thứ tự tờ bản đồ được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong
phạm vi từng xã, phường, thị trấn; thứ tự đánh số theo nguyên tắc từ trái sang


10

phải, từ trên xuống dưới, các tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ đánh số trước, các tờ bản đồ
tỷ lệ lớn đánh số sau tiếp theo số thứ tự của tờ bản đồ nhỏ.
Trường hợp phát sinh các tờ bản đồ mới trong quá trình sử dụng thì được
đánh số tiếp theo số thứ tự tờ bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất trong đơn
vị hành chính cấp xã đó (Bộ Tài Ngun và Mơi Trường, 2008).
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ
Tỷ lệ
bản đồ

Cơ sở
để chia
mảnh

1:25000

1:10000
1:5000
1:2000
1:1000
1:500
1:200

Khu đo
1:25000
1:10000
1:5000
1:2000
1:2000
1:2000

Kích
Diên
thước Kích thước
tích
Ký hiệu
Ví dụ
bản vẽ thực tế (m) đo vẽ thêm vào
(cm)
(ha)
48*48 12000*12000 14400
25-340 493
60*60 6000*6000 3600
10-334 499
60*60 3000*3000
900

331.502
50*50
100*100
100
149
331.502-9
50*50
500*500
25
A,b,c,d
311.502-9-d
50*50
250*250
6,25 (1)..(16) 331.502-9-(16)
50*50
100*100
1,0
14100
331 502-9-100

(Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2013)
2.1.6.2. Tỷ lệ bản đồ địa chính
Tùy theo từng khu vực cụ thể, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của công tác
quản lý nhà nước về đất đai, giá trị kinh tế sử dụng đất, mức độ khó khăn của
từng khu vực, mật độ thửa trung bình trên 1 ha, tính chất quy hoạch của từng
vùng trong đơn vị hành chính để lựa chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ sao cho phù hợp,
không nhất thiết trong mỗi đơn vị hành chính phải lập bản đồ địa chính cùng tỷ
lệ nhưng phải xác định tỷ lệ cơ bản cho đo vẽ bản đồ địa chính ở mỗi đơn vị
hành chính cấp xã và quy định chung về đo vẽ bản đồ như sau:
Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ

thửa đất trung bình trên 01 ha. Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha gọi tắt là
Mt, được xác định bằng số lượng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các
thửa đất.


11

a. Tỷ lệ 1:200 được áp dụng đối với đất thuộc nội thị của đơ thị loại đặc
biệt có Mt ≥ 60.
b. Tỷ lệ 1:500 được áp dụng đối với khu vực có Mt ≥ 25 thuộc đất đơ thị,
đất khu đơ thị, đất khu dân cư nơng thơn có dạng đô thị; Mt ≥ 30 thuộc đất khu
dân cư còn lại.
c. Tỷ lệ 1:1000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Khu vực có Mt ≥ 10 thuộc đất khu dân cư.
- Khu vực có Mt ≥ 20 thuộc đất nơng nghiệp có dạng thửa hẹp, kéo dài;
đất nông nghiệp trong phường, thị trấn, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận và
các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Khu vực đất nông nghiệp tập trung có Mt ≥ 40.
d. Tỷ lệ 1:2000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Khu vực có Mt ≥ 5 thuộc khu vực đất nông nghiệp.
- Khu vực có Mt < 10 thuộc đất khu dân cư.
e. Tỷ lệ 1:5000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Khu vực có Mt ≤ 1 thuộc khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác.
- Khu vực có Mt ≥ 0,2 thuộc khu vực đất lâm nghiệp.
f. Tỷ lệ 1:10000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Đất lâm nghiệp có Mt < 0,2.
- Đất chưa sử dụng, đất có mặt nước có diện tích lớn trong trường hợp
cần thiết đo vẽ để khép kín phạm vi địa giới hành chính.
g. Các thửa đất nhỏ, hẹp, đơn lẻ thuộc các loại đất khác nhau phân bố

xen kẽ trong các khu vực quy định tại các điểm a, b, c và d được lựa chọn đo
vẽ cùng tỷ lệ với loại đất các khu vực tương ứng” (Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường, 2008).


12

2.1.6.3. Độ chính xác tỷ lệ bản đồ địa chính
Do khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có thể phân
biệt được khoảng cách giữa 2 điểm là 0,1mm trên bản đồ giấy được coi là độ
chính xác của tỷ lệ bản đồ.
Độ chính xác được thể hiện qua bảng 2.2:
Bảng 2. 2. Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ
STT

Tỷ lệ bản đồ

Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ (m)

1

1/200

0,05

2

1/500

0,07


3

1/1000

0,15
(Nguồn: Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT,)

2.1.7. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.1.7.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp toàn đạc (đo vẽ trực tiếp ở ngồi thực địa).
- Phương pháp ảnh hàng khơng.
- Biên tập, biên vẽ từ bản đồ có sẵn.
Q trình thành lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai
bước.
Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở).
Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã (gọi tắt là bản đồ địa chính).
2.1.7.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
a. Đo tọa độ, độ cao đường chuyền kinh vĩ
Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện
tử Topcom GTS-230 số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú


13

vào sổ đo dã ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo
đồng thời với quá trình đo góc cạnh.

Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc bằng máy toàn đạc
điện tử Topcom GTS-230.
- Tạo Data là Ngày-tháng (ví dụ: 27-3) trong máy để lưu toàn bộ các số
liệu đo vào máy
- Đặt máy vào điểm trạm đo, dọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy,
chiều cao gương.
- Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều
cao gương.
- Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0, quay máy
vào điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao.
- Sau mỗi lần bấm nút đo máy sẽ tự động ghi số liệu và được lưu vào bộ
nhớ trong của máy
- Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.
b. Đo vẽ chi tiết bằng máy tồn đạc điện tử
- Cơng tác chuẩn bị máy móc
Tại một trạm đo cần có một máy tồn đạc điện tử, một bộ nhiệt kế và áp
kế (có một số máy tự cảm ứng mà không cần đo nhiệt độ, áp suất), một thước
thép 2m để đo chiều cao máy và gương phản xạ. Tại điểm định hướng, để đảm
bảo độ chính xác phải có giá ba chân gắn bảng ngắm hoặc gương phản xạ với
bộ cân bằng dọi tâm quang học. Tại các điểm chi tiết có thể dùng gương sào.
Các máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh.
- Trình tự đo
Tại điểm định hướng B, tiến hành cân bằng và dọi tâm chính xác bảng
ngắm hoặc gương.
Tại trạm đo A:


14

+ Tiến hành cân bằng và định tâm máy (đưa máy trùng với tâm mốc).

Lắp ắc quy, mở máy và khởi động máy, kiểm tra chế độ cân bằng điện tử. Đặt
chế độ đo và đơn vị đo.
+ Đưa ống kính ngắm chính xác điểm định hướng B. Bằng các phím
chức năng nhập các số liệu như hằng số (K), nhiệt độ (t0), áp suất (P), toạ độ
và độ cao điểm trạm đo A (XA,YA,HA), toạ độ điểm định hướng B (XB,YB),
chiều cao máy im, chiều cao gương sào (lg). Đưa trị số hướng mở đầu về
0000'00".
+ Quay ống kính về ngắn tâm gương sào tại điểm chi tiết 1. lúc này máy
sẽ tự động đo và nhập dữ liệu vào CPU các trị số khoảng cách nghiêng D A1,
góc bằng

1

(kẹp giữa hướng mở đầu AB và hướng A1) và góc đứng v1 (hoặc

góc thiên đỉnh z1).

Hình 2. 3. Trình tự đo
Nguyên tắc xử lý Số liệu trong CPU
Với các lệnh được thực hiện trên bàn phím của máy, bộ xử lý CPU bằng
các phần mềm tiện ích lần lượt thực hiện các bài tốn sau:
Tính số gia tọa độ giữa điểm trạm máy A và điểm định hướng B:
XAB= XB - XA
YAB= YB - YA


15

Tính góc định hướng của cạnh mở đầu:
SAB=


artg

Tính góc định hướng của cạnh SA1.
SA1=

SAB+

1

(Vì trị số hướng mở đầu BC đã đạt 0000'00").
+ Chuyển cạnh nghiêng DA1 về trị số cạnh ngang SA1:
SA1 = DA1cosv1 hoặc SA1= DA1sinz1
+ Tính số gia tọa độ giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
XA1= SA1cos
YA1= SA1sin

SA1
SA1

+ Tính toạ độ mặt phẳng của điểm chi tiết 1:
X1= XA+ XA1
Y1= YA+ XA1
+ Tính chênh cao giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
HA1= SA1tgv+v1+ im- lg Hoặc HA1= SA1cotgZ1+ im- lg
+ Tính độ cao điểm chi tiết 1:
H1= HA+hA1
Như vậy số liệu toạ độ không gian ba chiều (x,y,H) của điểm chi tiết 1
được CPU tự động tính tốn. Số liệu này có thể được biểu thị trên màn hình
tinh thể hoặc lưu giữ trong bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài (Lê Văn Thơ,2009).



16

2.1.7.3. Trình tự cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính

Chuẩn bị

Lập lýới khống chế

Đo vẽ chi tiết,
nhập thơng tin

Tạo bản đồ
địa chính

Kiểm tra,
nghiệm thu

Giao nhận diện tích, xuất hồ sơ

Giao nộp sản phẩm, chuyển hồ
sơ cho tổ

Tổ chức triển khai
- Tun truyền mục đích ý nghĩa;
- Thơng báo cho dân chuẩn bị giấy tờ QSDĐ đã có;
- Kế hoạch triển khai từng xã, thôn.
Thu thập các tài liệu sau:
- Thiết kế kỹ thuật, các văn bản liên quan.

- Tài liệu lưới mặt phẳng, độ cao.
- Các loại bản đồ đã có.
- Các quyết định giao, thu hồi đất;
- Các quyết định hành lang an tồn cơng trình, lộ giới, hạn
mức giao đất ở, quy định diện tích tối thiểu được tách thửa,
bản đồ 364;
- Giấy tờ QSDĐ của các chủ sở hữu.

- Lập lưới địa chính
- Lập lưới K/C đo vẽ.
- Kiểm tra, nghiệm thu các cấp.

- Xác định ranh hiện trạng thửa đất.
- Xác định ranh pháp lý (nếu có)
- Lập bản mơ tả RGMG thửa đất (nếu có)
- Đo ranh thửa đất và các yếu tố nội dung BĐĐC.
- Thu thập thông tin thửa đất.
- Chuyển vẽ thửa đất
- Nhập thông tin thửa đất.

- Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh, cắt mảnh, tiếp biên bản tập
BĐĐC gốc.
- Thành lập BĐĐC từ BĐĐC gốc;
- Đánh số thửa chính thức, tính diện tích
- Vẽ lộ giới, ranh giới quy hoạch;
- Lập sổ dã ngoại;
- Lập hồ sơ kết quả đo đạc.
Kiểm tra nghiệm thu các cấp về;
- Hình thể;
- Độ chính xác ranh thửa đất;

- Các thơng tin thuộc tính thửa đất;
- Sửa chữa sau nghiệm thu.

- Giao nhận diện tích;
- Lập các biểu thống kê;
- In bản đồ, sổ mục kê tạm.
- Hoàn thiện bản đồ gốc, bản đồ địa chính

- Giao nhận diện tích;
- Lập các biểu thống kê;
- In bản đồ, sổ mục kê tạm.
- Hoàn thiện bản đồ gốc, bản đồ địa chính

đăng ký

Hình 2. 4. Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính.


×