Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

article

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ARTICLES (MẠO TỪ) 1. A và an: Trước một danh từ số ít đếm được, trứơc một danhtừ không xác định cụ thể vế mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc đựơc nhắc đến lần đầu trong câu. An được dùng:. . - Trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) u, e, o, a, i - Các danh từ bắt đầu bằng âm “h” âm : hour, honest - Hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như một nguyên âm: M, F, L, N, R, S, X Vd: an L- plate [æn (ən) 'elpleit]. an SOS [æn (ən) ,es ou 'es]. an MP [æn (ən) 'empi:]. A được dùng:. . - Trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant). - Dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni- : a university, a uniform, a universal, a union. - Được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. Vd: a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of. - Dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn. Vd: a hundred, a thousand. - Trước “half” khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. Vd: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos. Chú ý: 1/2 kg = half a kilo (không có “a” trước “half”). - Dùng trước “half” khi n1o đi với một danh từ khác tạo thành danh từ ghép. Vd: a half-holiday nöa kú nghØ, a half-share : nöa cæ phÇn. - Dùng trước các tỷ số như: 1/3, 1 /4, 1/5 = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth. - Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ. Vd: five dolars a kilo; four times a day. - “A” có thể được đặt trước “Mr/ Mrs/ Miss + tên họ” (surname): Vd: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith. “A Mr Smith” nghĩa là” “người đàn ông được gọi là Smith” và ngụ ý là ông ta là người lạ với người nói. Còn nếu không có “a” tức là người nói biết ông Smith. LƯU Ý: Các chữ bắt đầu bằng O Có 2 cách đọc là : /w/ (phụ âm )và /o/ hoặc /ô/ (nguyên âm ) Ví dụ: One /w/-> a one... Officer /o/ -> an officer. 2. The:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Được sử dụng khi danh từ xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. - The + noun + preposition + noun. Vd: the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America. - The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Vd: the boy whom I met; the place where I met him. - Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt. Vd: She is in the garden. - The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc “only way”. Vd: The first week; the only way. - The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ “the” và đổi danh từ sang số nhiều. Vd: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes. Nhưng đối với danh tù “man” (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứn trước. Vd: If oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. - The + danh từ số ít chỉ thàh=nh viên của một nhóm người nhất định. Vd: The small shopkeeper is finding life increasingly difficult. - The + adj đại diện cho một lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưg được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Vd: The old = người già nói chung; The disabled = những người tần tật; The unemployed = những người thất nghiệp. - Dùng trước các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lcịh sử. Vd: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic. - The + East/ West/ South/ North + noun. Vd: The East/ West end/ The North/ South Pole. Nhưng không được dùng “the” trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý. Vd: South Africal, North Americal, West Germany. - The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông. Vd: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles. - The + tên các tờ báo lớn/ các con tù biển/ khinh khí cầu. Vd: The Titanic, the Time, the Great Britain. - The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ... Vd: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - The + tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên. Vd: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. - Không dùng “the” trước một số danh từ như home, church (nhà thờ), bed, court (sân nhà, tòa án), hospital, jail (nhà tù), prison, school, class, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi tới đó làm mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. Vd: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. to bed (để ngủ) to church (để cầu nguyện) We go. to court (để kiện tụng). to hospital (chữa bệnh) to prison (đi tù) to school/ college/ university (để học) Tương tự: in bed at church We can be. in court in hospital at school/ college/ university. We can be/ get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university. leave school We can. leave hospital. be released from prison. Với mục đích káhc thì phải dùng “the”. Vd: I went to the church to see the stained glass. He goes to the prison sometimes to give lectures. Student go to the university for a class party.  Sea Go to sea (thủy thủ đi biển) To be at the sea (hành khách/ thủy thủ đi trên biển) Go to the sea/ be at the sea = to go to/ be at the seaside: đi tắm biển, nghỉ mát. We can live by / near the sea.  Work and office “Work” (nơi làm việc) được sử dụng không có “the” ở trước, nhưng “office” lại phải có “the” Go to work..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Go to the office. Vd: He is at/ in the office. Nếu:. To be in office (không có “the”) nghĩa là đang giữ chức.. To be out of office - thôi giữ chức.  Town “The” có thể bó đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể. Vd: We go to town sometimes to buy clothes. We were in town last Monday. Go to town/ to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×