Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Hoa 9 Hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.21 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần Bài 27: CACBON Kí duyệt Tiết PPCT KHHH: C Ngày soạn NTK: 12 Ngày dạy Trương T Trúc I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS biết được  Cacbon có ba dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.  Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.  Ứng dụng của cacbon. 2/ Kĩ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.  Viết các PTHH của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại.  Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. II/ Chuẩn bị:  Than chì, cacbon vô định hình  Giá sắt, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, bông III/ Tổ chứ dạy học: 1/ KT bài cũ: 2/ Giảng bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS I/ Các dạng thù hình của cacbon GV: Oxi có CTHH là O2, HS: Nguyên tố 1/ Dạng thù hình là gì? ozon có CTHH là O3. O2 oxi Dạng thù hình của một nguyên và O3 đều do nguyên tố tố là nhũng đơn chất khác nhau nào tạo nên?. Người ta nói do nguyên tố đó tạo nên. O2, O3 là 2 dạng thù hình Ví dụ: Nguyên tố oxi có hai của Oxi. Vậy dạng thù HS phát biểu dạng thù hình là oxi và ozon. hình của một nguyên tố là gì? 2/ Cacbon có những dạng thù hình nào? GV: C có 3 dạng thù hình  Kim cương: cứng, trong là: kim cương, than chì và suốt, không dẫn điện cacbon vô định hình. Xét  Than chì: mềm, dẫn điện tính chất vật lí của 3 dạng  Cacbon vô định hình (than thù hình. gỗ, than đá): xốp, không dẫn điện. II/ Tính chất của Cacbon:. GV: Trong 3 dạng thù.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1/ Tính chất hấp phụ: than gỗ có tính hấp phụ.. hình trên chỉ có Cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất. Sau đây ta xét tính chất của cacbon vô định hình. Gv: Thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ. Phí dưới có đặt 1 chiếc cốc thuỷ tinh. Hãy cho biết hiện tượng?. HS: Ban đầu mực có màu đen, xanh, tím. Dung dịch thu được trong cốc thuỷ tinh không màu. GV: Qua hiện tượng trên, HS: Than gỗ có em có nhận xét gì về tính tính chất hấp phụ chất hấp phụ của than gỗ? màu trong dung GV: Hãy nêu kết luận dịch GV giới thiệu: Than hoạt HS: Than gỗ có tính là than gỗ, than xương tính hấp phụ mới điều chế có tính hấp phụ cao. Ứng dụng của than hoạt tính dùng làm trắng đường, chế tạo mặt nạ và phòng độc 2/ Tính chất hoá học: Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu. GV: Cacbon có tính chất hoá học của phi kim như a/ Tác dụng với O2: tác dụng với oxit kim loại, ⃗ C + O2 t 0 CO2 + Q với hidro. Tuy nhiên điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn  cacbon là phi kim yếu. Sau đây là tính chất hoá học có nhiều ứng dụng trong thực tế của C. GV: Hãy viết PTHH b/ Tác dụng với oxit kim loại: to 2Cu + CO2 C + 2CuO ⃗ GV: Hãy đọc thí nghiệm SGK và nêu hiện tượng. GV: HS viết PTPƯ Tóm lại: Ngoài 1 số tính chất GV: Cho biết vai trò của C hoá học của phi kim, tính chất trong PTPƯ? ( C là chất hoà học quan trọng của Cacbon khử) là tính khử. Lưu ý: Ở nhiệt độ cao, C còn khử được 1 số oxit kim loại như PbO, ZnO, FeO. Nhưng C không khử. HS viết ptpư. HS: Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ, nước vôi trong vẫn đục). Cu và CO2 sinh ra..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III/ Ứng dụng: Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất.. được oxit của các kim loại mạnh từ đầu dãy đến nhôm. GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất hoá học của C.. 3/ Củng cố - dặn dò:  HS nhắc lại nội dung chính của bài, làm BT SGK.  HS học bài, chuẩn bị bài 28..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: § 28 CÁC OXIT CỦA CAC BON Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh biết được - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. 2/ Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của CO, CO2. - Nhận biết khí CO2 - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. II/ CHUẨN BỊ Hoá chất: CuO, NaOH Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới Nội dung I/ Cacbon oxit: CTHH: CO PTK CO = 12 + 16 = 28 1/ Tính chất vật lý : -CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2/ Tính chất hóa học a/ CO là oxit trung tính:. HĐ của GV HĐ của HS Giáo viên: Cho biết HS: CO, PTK = 28 CTHH cacbon oxit, PTK = bao nhiêu? Học sinh: đọc sgk nêu tính chất vật lý GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CO? GV: Thông báo CO không phản ứng với H2O , kiềm và axit. Giáo viên: gọi học sinh -CO không phản ứng với viết phương trình phản H2O, kiềm và axit ở nhiệt ứng? độ thường. CO + Fe3O4 g ?. HS: viết phương trình phản ứng? CO + Fe3O4 g ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung. HĐ của GV. HĐ của HS. b) CO là chất khử -CO khử CuO CO(k) + CuO(r) CO2 + Cu(r) - CO cháy trong oxi hoặc trong không khí. 2CO(k)+O2(k) 2 CO2(k) Học sinh xem hình vẽ và viết PTHH, xác định vai trò của CO? Học sinh Nêu một số ứng dụng của CO. * Kết luận: Ở nhiệt độ cao, CO có tính khử mạnh. CO được dùng làm nhiên liệu, chất khử. 3/ Ứng dụng GV: CTHH của cacbon đioxit PTK ?. HS phát biểu CO2 không duy trì sự II/ Cacbon đi oxit: sống và sự cháy. CO2 bị + CTHH: CO2 nén và làm lạnh thì hóa + PTK: CO2 = 44 HS nêu tính chất vật lí rắn được gọi là nước đá 1/ Tính chất vật lý của CO2 khô (tuyết cacbonic) CO2là chất khí không Học sinh nêu HT: Giấy màu, không mùi, nặng quì tím hóa đỏ nhạt do hơn không khí. GV: Y êu cầu HS xem phản ứng tạo thành axit hình vẽ v à mô tả thí H2CO3. Khi đun nóng 2/ Tính chất hóa học giấy quì tím lại trở thành A) Tác dụng với nước nghiệm: Cho một mẫu giấy quì tím vào ống quì tím do H2CO3 bị CO2+ H2OD H2CO3 nghiệm đựng nước, rồi phân huỷ thành CO2 bay ra khỏi dung dịch b) Tác dụng với dung dịch sục khí CO2 vào. Đun nóng dung dịch thu được bazơ [ Nhận xét: H2CO3 là g muối + nước axit yếu, không bền. GV: Oxit axit + bazơ VD: -CO2 +2NaOH g Na2CO3 + → ? HS: Muối + H2O H2O Giáo viên tỉ lệ 1:2 tạo ra HS viết phương trình muối trung hòa, tỉ lệ 1: 1 1mol : 2mol tạo ra muối axit. c)Tác dụng với oxit bazơ g Muối VD: GV: oxit axit + oxit CO2 + CaO g CaCO3 baz ơ → ? HS: Muối.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung HĐ của GV Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit 3/ Ứng dụng: GV: Rút ra kết luận? CO2 được dùng trong sx nước giải khát có gaz, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy. C. KẾT THÚC RÚT KINH NGHIỆM:. HĐ của HS. HS: CO2 có những tính chất của oxit axit. Học sinh nêu ứng dụng/ Học sinh nhắc lại nội dung chính, làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy:. § 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONIC. I/ MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: Học sinh biết được  Axit cacbonic là axit yếu, không bền.  Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit với dung dịch muối, với dung dịch kiềm, dd muối khác, bị nhiệt phân huỷ.  Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2/ Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết một số muối cacbonat. II/ CHUẨN BỊ : Hoá chất: dd Na2CO3, dd HCl, dd NaHCO3, Ca(OH)2, NaHCO3 rắn III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I.Axit cacbonnic H2CO3: 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật H2CO3 có ở đâu? Học sinh đọc SGK lý: Nêu tính chất vật lý? và phát biểu. H2CO3 có trong nước tự nhiên và nước mưa. 2. Tính chất hóa học: a. H2CO3 là 1 axit yếu : Làm quì tím chuyển sang màu Giáo viên: H2CO3 là đỏ nhạt. axit mạnh hay yếu? Tại sao? (yếu, vì H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt) b. H2CO3 là 1 axit không bền: Giáo viên: H2CO3 Dể bị phân huỷ thành CO2 và tạo thành trong phản H2O. ứng hóa học phân VD: huỷ ngay thành CO2 H2CO3g CO2 + H2O và H2O.. Học sinh : H2CO3 là axit yếu.. Hs:2HCl + Na2CO3 g 2NaCl + CO2 + H2O. H2CO3 là aixt không bền bị phân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung. Hoạt động của Giáo viên Hoặc Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. HCl + Na2CO3 g ? H2CO3 là aixt bền hay không bền? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết có mấy loại muối Cacbonat? Vd: MgCO3, CaCO3, BaCO3, Na2CO3, K2CO3 tan hay không tan? Vd: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 . . tan hay không tan?. Hoạt động của học sinh huỷ thành CO2, H2O.. Giáo viên: Thí nghiệm 1: Tác dụng với axit: Cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với Na2CO3 + 2HCldd g 2NaCldd + CO2(k) dung dịch HCl. + H2O(l) Học sinh quan sát b2: Tác dụng với dung dịch hiện tượng? Nhận bazơ: xét → Muối mới + bazơ muối Ví dụ: K2CO3 + Ca(OH)2dd g CaCO3(r) + GV: Cho dung dịch 2KOHdd K2CO3 tác dụng với (trắng) dung dịch Ca(OH)2. * Chú ý: Muối hidrocacbonat + Nêu hiện tượng? dd bazơ g Muối cacbonat + Nhận xét? H2O. VD: NaHCO3 + NaOH gNa2CO3 + H2O Ca(HCO3)2 + 2NaOH g CaCO3 + Na2CO3 + H2O b3: Tác dụng với dung dịch muối: → 2 muối mới VD:. HS: Có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm. HS: Nhận xét: Đó là do có phản ứng hóa học sau: NaHCO3 + HCl, Na2CO3 + HCl.. II/Muối cacbonnat: 1/Phân loại: Có 2 kim loại: Cacbon trung hoà (MgCO3) và cacbonat axit (KHCO3) 2. Tính chất: a. Tính tan: -Đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ Na2CO3, K2CO3) -Hầu hết muối hidro cacbon nat tan trong nước như: Ca(HCO3)2 . . . b. Tính chất hóa học: b1: Tác dụng với axit: → Muối + CO2 + H2O NaHCO3dd + HCldd g NaCldd + CO2(k) + H2O(l). HS:Na2CO3, K2CO3 tan còn lại không tan Học sinh : Tan.. HS: Hiện tượng Có vẫn đục hoặc kết tủa trắng xuất hiện. Nhận xét: Đó là do có phản ứng hóa học: K2CO3 + Ca(OH)2 g.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung Na2CO3 + CaCl2 g CaCO3 (trắng). Hoạt động của Giáo viên 2NaCl + Giáo viên thí nghiệm 3: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 Học b4: Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: sinh quan sát hiện tượng? Nhận xét? Muối cacbonat không tan. CaCO3 CaO + CO2 Muối hidrocacbonatgMuối cacbonat + CO2 +H2O 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O 3. Ứng dụng: Dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thúôc chữa bệnh, bình cứu hoả. III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên: SGK. Hoạt động của học sinh Hiện tượng: Có vẫn đục hoặc kết tủa trắng xuất hiện. Nhận xét: Đó là do có phản ứng hóa học: Na2CO3 + CaCl2 g CaCO3 + 2NaCl. Làm bài tập SGK.. 4/ Củng cố -dặn dò:  HS nêu tính chất hoá học của H2CO3, của muối cacbonat  HS làm học bài, làm bài t ập, chuẩn bị bài 30.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần: Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy. § 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT. KHHH: Si – NTK: 28. I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh biết được: - Si là phi kim hoạt động hóa học yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hidro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2/ Kĩ năng: Đọc v à tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, ximăng. Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. II/ CHUẨN BỊ III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới Đề bài A. MỞ BÀI: B. PHÁT TRIỂN I/ Silic 1/ Trạng thái tự nhiên 2/ Tính chất:. Nội dung. PPháp - Phương tiện. - Silic là nguyên tố phổ biến - Học sinh đọc sgk nêu thứ 2 trong tự nhiên chỉ sau trạng thái tự nhiên của Si oxi - Si là chất rắn, màu xám khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim - Học sinh nêu tính chất loại, dẫn điện kém vật lý? - Si là chất bán dẫn - Si là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn C, Cl2 - Ở nhiệt độ cao, Si phản ứng với O2: Si(r) + O2 SiO2(r) Là oxit axit nhưng không phản II/ Silic đioxit SiO2 ứng với H2O SiO2(r)+ 2NaOH(r) 1/ Tác dụng với kiềm. Na2SiO3(r) + H2O (Natri Silicat).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đề bài 2/Tác dụng với oxit bazơ III/Sơ lược về công nghiệp silicat a) Nguyên liệu chính b/ Các công đoạn chính. c/ Cơ sở sản xuất. Nội dung SiO2(r)+CaO CaSiO3(r) (Canxi Silicat). PPháp - Phương tiện. Đất sét, thạch anh, fenpat -Nhào đất sét, thạch anh và - Cho vd đồ gốm? fenpat với nước để tạo thành - Học sinh đọc sgk nêu khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô nguyên liệu thành các đồ vật. -Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp.. 2) Sản xuất xi măng: - Ximăng là nguyên liệu kết a) Nguyên liệu chính: dính trong xây dựng, gồm b/ Các công đoạn Canxi Silicat và Canxi Học sinh đọc sgk cho chính (sgk) Aluminat. biết nguyên liệu, các c/ cơ sở sản xuất xi - Đất sét, đá vôi, cát . . . công đoạn chính, cơ sở măng ở nước ta. Nghệ An, Hà Tiên. 3/ Sản xuất thuỷ tinh a/ nguyên liệu chính - Cát thạch anh, đá vôi và sô Học sinh đọc sgk cho đa (Na2CO3) biết nguyên liệu, các b/ Các công đoạn công đoạn chính, cơ sở c/ Các cơ sở sản xuất - Hải phòng, Đà Nẵng, HCM chính C. Kết thúc Học sinh làm bài tập sgk Chuẩn bị § 31 RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Kí duyệt Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Trương T Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Kỹ năng: Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể và rút ra nhận xét về ô nguyên tố. II/ CHUẨN BỊ: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: HĐ CỦA ĐỀ MỤC Nội dung PP – PT HSINH A. MỞ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào BÀI: và có ý nghĩa gì? B. PHÁT Các nguyên tố trong Giáo viên: : Yêu cầu Học sinh: Sắp TRIỂN: bảng tuần hoàn được học sinh đọc SGK và xếp theo chiều I. Nguyên sắp xếp theo chiều tăng cho biết: Hiện nay các tăng dần của tắc sắp xếp dần của điện tích hạt nguyên tố trong bảng diện tích hạt các nguyên nhân nguyên tử. tuần hoàn được sắp nhân nguyên tử. tố trong xếp như thế nào? bảng tuần hoàn: II. Cấu tạo Giáo viên: : Trong Học sinh: Cho bảng tuần bảng tuần hoàn có hơn biết: Số hiệu hoàn: 100 nguyên tố, mỗi ô nguyên tử, ký Cho biết: Số hiệu nguyên tố cho biết gì? hiệu hoá học, tên 1. Ô nguyên tố: nguyên tử, ký hiệu hoá Ví dụ các em hãy quan nguyên tử, nguyên học, tên nguyên tố và sát ô số 12 tử khối) nguyên tử khối của nguyên tố đó. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. PP – PT 12. 11 K H H H. Số ngtử. hiệu. Na Natri Tên ngtố 23. Ngtử khối. * Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số e trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử Na là 11 cho biết: - Na ở ô số 11. - Điện tích hạt nhân: 11+ - Có 11 e trong nguyên tử Na.. 2. Chu kỳ:. - Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều. K H H H. HĐ CỦA HSINH. Số hiệu ngtử. Mg. Magiê. Tên ngtố. 23 Ngtử khối Giáo viên: Tương tự Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát ô số 11. Giáo viên: Số hiệu nguyên tử cho biết gì? - Vì nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nên số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. Ví dụ: Số hiệu nguyên tử 11  số điện tích hạt nhân bằng 11. - Số hiệu nguyên tử cũng chính là số e trong nguyên tử. Ví dụ: Số hiệu nguyên tử = 11  số e = 11e - Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố. Ví dụ: Số hiệu nguyên tử 11  số thứ tự 11. Vậy: Số hiệu nguyên tử cho biết gì? (= số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = số thứ tự) - Giáo viên: Có tất cả là 7 chu kỳ và được đánh số từ 1 - 7 chu kỳ. Học sinh: Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kỳ = số lớp e, Chu kỳ 1 gồm H, He: Có 1 lớp e, điện tích hạt nhân tăng từ 1+  2+. HĐ CỦA HSINH 7 chưa hoàn thiện. Chu chiều điện tích kỳ là gì? hạt nhân tăng dần. Giáo viên: Giới thiệu: Chu kỳ 1, 2, 3: Chu kỳ nhỏ Chu kỳ: 4, 5, 6, 7 chu kỳ lớn PP – PT. 3. Nhóm: Gồm các nguyên tố mà Làm bài tập 1SGK nguyên tử của chúng có số lớp e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số thứ tự của nhóm = số lớp e lớp ngoài cùng của nguyên tử. - Nhóm I có 1e lớp ngoài cùng gồm những kim loại hoạt động KẾT mạnh.. C. THÚC:. RÚT KINH NGHIỆM:. .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần Kí duyệt Tiết PPCT Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG Ngày soạn: TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN Ngày dạy: TỐ HÓA HỌC (TT) Lớp dạy: Trương T Trúc I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kĩ năng: - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (20 nguyên tố đầu) II/ CHUẨN BỊ: - Chu kỳ 2, 3 phóng to Nhóm I, IV phóng to III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới:. ĐỀ MỤC Nội dung III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 1. Trong - Số e lớp ngoài một chu cùng của nguyên tử kỳ: tăng dần từ 1 – 8e - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.. PP – PT - Giáo viên: Yêu cầu học sinh đóng SGK lại và yêu cầu quan sát chu kỳ 2 và cho biết 1/ Số e lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li đến Ne? (tăng dần từ 1 (Li ở nhóm I) đến 8 (Ne ở nhóm VIII). Vì số thứ tự của nhôm bằng số e lớp ngoài cùng. 2/ Sự biến đổi tính kim loại như thế nào và tính phi kim thể hiện như thế nào? - Tính phi kim từ C  F như thế nào? (tăng dần) - Tính kim loại từ Li  B như thế nào? (giảm dần) - Đầu chu kỳ là một Giáo viên: Như vậy: trong kim loại kiềm, cuối một chu kỳ và theo chiều. HĐ CỦA HS. (Li là kim loại mạnh, F là phi kim mạnh nhất, C là nguyên tố có tính phi kim yếu, O có tính phi kim mạnh hơn C nhưng yếu hơn F) - Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung PP – PT chu kỳ là halogen, điện tích hạt nhân tăng dần thì: kết thúc chu kỳ là - Số lớp e ngoài cùng như thế khí hiếm. nào? - Tính kim loại của các nguyên tố như thế nào? Tính phi kim của các nguyên tố như thế nào? - Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm. Cuối chu kỳ là một halogien, kết thúc chu kỳ là một khí hiếm. * Tương tự: Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát chu kỳ 3 và cho biết: - Số lớp e ngoài cùng trong chu kỳ 3 biến đổi như thế nào? - Tính kim loại và phi kim thể hiện như thế nào? - Đầu chu kỳ là 1 kim loại mạnh (Na) cuối chu kỳ là 1 phi kim mạnh (Cl) và kết thúc là 1 khí hiếm (Ar) Giáo viên: Yêu cầu học sinh 2. Trong 1 - Số lớp e của quan sát nhóm I và trả lời câu nhóm: nguyên tử tăng dần hỏi: - Tính kim loại của - Khi đi từ trên xuống dưới các nguyên tố tăng điện tích hạt nhân tăng hay dần đồng thời tính giảm. phi kim của các - Nhóm I có mấy nguyên tố ? nguyên tố giảm ( Ví dụ: dần. - Nhóm VII: Gồm 5 - Số lớp e tăng hay giảm? ( nguyên tố từ F đến - Có mấy e lớp ngoài cùng? At Tính kim loại của các nguyên - Số lớp e tăng dần tố tăng hảy giảm? (Đầu từ 2- 6 nhóm: Li là kim loại mạnh, - Có 7e lớp ngoài Na là kim loại hoạt động cùng. mạnh hơn Li, đến cuối nhóm - Tính phi kim giảm Fr là kim loại hoạt động dần. mạnh nhất)  kết luận tính kim loại tăng dần. Giáo viên: Như vậy trong 1 nhóm số lớp e tăng dần, tính kim. HĐ CỦA HS Tăng dần. - Học sinh: Giảm dần. - Học sinh: Tăng dần từ 1 – 8e. - Học sinh: Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. - Học sinh: Tăng dần từ 1 – 8e - Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần). - Học sinh: Tăng. Học sinh: 6 nguyên tố từ Li  Fr) Học sinh: Tăng từ 1 – 7) Học sinh: 1 e lớp ngoài cùng vì đều ở nhóm I, (tăng dần).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐỀ MỤC. IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố: Ví dụ:. Nội dung. - Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 19, chu kỳ 4, nhóm I. hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của A và so sánh với các nguyên tố lân cận. - Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 19  Điện tích hạt nhân là 19-, có 19e - Nguyên tố A ở chu kỳ 4, nhóm I:  A có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. - Nguyên tố A ở đầu chu kỳ 4 nên A là kim loại hoạt động hoá học mạnh, tính kim loại của A (K) mạnh hơn nguyên tố đứng sau Ca (20) Trong nhóm I thì tính kim loại của K mạnh hơn nguyên 2. Biết cấu tố đứng trên Na. PP – PT loại tăng dần). Giáo viên: Nếu nhóm gồm những nguyên tố phi kim thì như thế nào? Các em hãy quan sát nhóm VII và cho biết: - Số lớp e tăng hay giảm? Có mấy e lớp ngoài cùng - Tính phi kim như thế nào? Các em đã biết Cl2 là phi kim hoạt động mạnh nhưng F còn mạnh hơn Clo, Br2 <Cl2, I2 <Br2  Trong 1 nhóm tính phi kim loại như thế nào?. - Từ số hiệu nguyên tử  Điện tích hạt nhân và số e - Từ chu kỳ và nhóm  số lớp e và số lớp ngoài cùng. - Tính kim loại của A trong chu kỳ, nhóm. Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét?. HĐ CỦA HS. - Học sinh: Tăng từ 2-6, có 1e Học sinh: Giảm dần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐỀ MỤC Nội dung tạo nguyên (11) và yếu hơn tử có thể nguyên tố đứng suy đoán vị dưới là Rb (97). trí và tính chất nguyên tố đó: Ví dụ:. PP – PT. - Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 8+, 2 lớp e và lớp ngoài cùng có 6e. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. - Từ điện tích hạt nhân  Giải STT. - Nguyên tử của - Từ số lớp e  chu kỳ. nguyên tố X có - Từ số e lớp ngoài cùng  điện tích hạt nhân nhóm mấy? là 8+, có 2 lớp e và - Tính chất: Kim loại hay phi 6e lớp ngoài cùng kim? nên X ở ô 8 chu kỳ 2 và nhóm VI, là 1 phi kim mạnh vì đứng gần cuối chu kỳ 2 và đầu nhóm VI. c. Kết thúc: Làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK RÚT KINH NGHIỆM:. . HĐ CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Kí duyệt Bài 32. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 PHI KIM- SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Trương T Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như: - Tính chất của phi kim, tính chất của Clo, C, Si, oxit cacbon, oxit cacbonnic, tính chất của muối cacbonnat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết phương trình hoá học cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn: Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. II/ CHUẨN BỊ:. - Học sinh ôn tập nội dung cơ bản ở nhà. - Giáo viên: : Chuẩn bị câu hỏi và bài tập. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới:. ĐỀ MỤC. Nội dung. A. MỞ BÀI: B. PHÁT Hợp chất    TRIỂN khí (1) Phi(2)kim (3) oxit I. Kiến thức cần nhớ: Muối 1. Tính chất (1) (3) của phi kim: VD: H2S  (2)S    SO2 FeS t0. (1) S + H2    H2S. Phương pháp – Phát triển. Giáo viên: : Cho bài tập sau: Có các chất sau đây: SO2, H2SO4, SO3, H2S. FeS. S. Hãy lập sơ đồ dãy chuyển đổi gồm các chất trên thể hiện tính chất hoá học của phi kim lưu huỳnh? Viết các phương trình hoá học?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. Phương pháp – Phát triển. 0. t (2) S + Fe    FeS 0. t (3) S + O2    SO2. Khí. Phi kim oxit axit (1). (3) ( 4) H2S   S    SO2  SO3. (2) ( 5). FeS Muối    H2SO4 t (1) S + H2   H2S 0. t (2) S + Fe   FeS 0. t (3) S + O2   SO2 0. t0. (4) 2SO2 + O2   2SO3 (5) SO3 + H2O  H2SO4. 2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể: a. Tính chất hoá học của Cl2:. Giáo viên: : Hãy cho biết loại hợp chất trong 3 sơ đồ trên  Sơ đồ tính chất hoá học của phi kim? Giáo viên: Cho dãy chuyển đổi sau:. Hãy viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên Cl2 + H2  HCl Cl2 + H2O  HCl + HClO 3Cl2 + Fe  FeCl3 Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O. b. Tính chất hoá học của C và hợp chất của cacbon:. t0. (1) C + CO2   2CO t (2) C + O2   CO2 t (3) 2CO + O2   2CO2 (4) CO2 + C  2CO 0. 0. t. 0. (5) CO2 + CaO   CaCO3 (6)CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (7) Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O. Giáo viên: : Yêu cầu học sinh thay tên các chất vào sơ đồ  Sơ đồ tính chất hoá học của Cl2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. Phương pháp – Phát triển. t (8) CaCO3   CaO + CO2 0. 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn: - Ô nguyên tố - Chu kỳ - Nhóm b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: c. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: II. Bài tập: Bài tập 1, 2, 3, 4 RÚT KINH NGHIỆM:. . Giáo viên: Ô nguyên tố cho biết gì?. Học sinh: Phát biểu Giáo viên: Chu kỳ là gì? Giáo viên: Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Kí duyệt Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.. Trương T Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.. 2.Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học II/ CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, nút cao su. Hoá chất: C, CuO, NaHCO3, NaCl, CaCO3 -. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới:. ĐỀ MỤC Nội dung Thí nghiệm 1: Cacbon khử - Lấy khoảng 1 thìa con CuO ở nhiệt độ hỗn hợp đồng (II) oxit và cao bột than cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su cố ống dẫn thuỷ tinh, đầu ống dẫn được đưa vào ống nghiệm khác có chứa dung dịch Ca(OH)2. Phương pháp – Phát triển - Giáo viên: : Giới thiệu dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, giá thí nghiệm, bột CuO, bột than (C), Ca(OH)2 1 phần bột CuO với 2 – 3 phần C trộn đều. - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp CuO và C. Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2. Viết phương trình phản.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. Phương pháp – Phát triển ứng? Giải thích hiện tượng quan sát được? (hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A chuyển dần từ đen sang đỏ) – Dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục vì: t C + 2CuO   2Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - Lấy một thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí như hình vẽ: + Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm. Hãy quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng quan sát được. 0. 2. Thí nghiệm 2 Nhiệt phân muối NaHCO3: - Hiện tượng: Dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục vì: t0. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 3. Thí nghiệm 3 Nhận biết muối cacbonnat và muối Clorua: - Lấy ở mỗi lọ hoá chất 1 ít chất bột cho vào các ống nghiệm tương ứng. - Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều. + Nếu chất bột tan là NaCl và Na2CO3 + Nếu chất bột không tan là CaCO3 - Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch vừa thu được + Nếu có sủi bọt là Na2CO3 4. Thực hành: + Nếu không sủi bọt là NaCl Vì: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O 3/ Củng cố- nhận xét:. - Yêu cầu học sinh trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột là CaCO 3, Na2CO3, NaCl - Học sinh trình bày cách tiến hành.. - Học sinh thực hành theo tổ. Giáo viên: : Theo dõi, uốn nắn và đánh giá, cho điểm.. CHƯƠNG 4: HIDROCACBON – NHIÊN LIỆU.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Kí duyệt Bài 34. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ Trương T Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ta kết luận. -Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hưũ cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau. - Thí nghiệm chứng minh thành phần của hợp chất hữu cơ có cacbon. - Dụng cụ: Ống nghiệm đế sứ, các thuỷ tinh, đèn cồn. - Hoá chất: Bông, dung dịch Ca(OH)2. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Nội dung I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ: 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta như: Trong lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta. 2. Hợp chấ hữu cơ là gì? Là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonnat kim. HĐ của GV. Hđộng của HS. HS quan sát hình 4.1 và Hợp chất hữu cơ có ở cho biết hợp chất hữu cơ có xung quanh ta, trong hầu ở đâu? hết các loại lương thực,. thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả . . ) trong các loại đồ dùng (quần áo, giầy . . .) và ngay trong cơ thể chúng ta. Thí nghiệm: Đốt cháy - Học sinh nhận xét hiện bông, úp ống nghiệm tượng: Nước vôi trong bị trên ngọn lửa, khi ống vẫn đục. nghiệm mờ đi, xoay lại,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> loại . . .). 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? 2 loại - Hidrocacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố C và H. Ví dụ: CH4, C2H6 Dẫn xuất của hidrocacbon (ngoài C và H còn có các nguyên tố khác như O, N, Cl. . .) Ví dụ: C2H6O, CH3Cl . . .. rót nước vôi vào và lắc đều. GV: Tại sao nước vôi bị Vì bông cháy sinh ra CO2 vẫn đục? GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như: Cồn, nến đều tạo ra CO2. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? GV: chú ý học sinh: Chỉ có 1 ít không là hợp chất hữu cơ như: CO, CO2, H2CO3 các muối cacbon nat kim loại. Giáo viên: : Có các hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6O, CH3Cl, C2H6, C3H3? Hợp chất nào có phân tử gồm C, H và 1 nguyên tố khác? Giáo viên: : Người ta gọi những hợp chất mà phân tử chỉ có 2 nguyên tố C/H là hidrocacbon. - Những hợp chất mà phân tử của nó ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: O, N, Cl là dẫn xuất hidrocacbon. - Học sinh làm bài tập: Cho các hợp chất sau NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO. - Hợp chất nào là vô cơ, hợp chất nào là hữu cơ? - Phân loại các hợp chất hữu cơ. II. Khái niệm về hóa Giáo viên: : Cho học học hữu cơ. - Hoá học hữu cơ là sinh đọc SGK và trả lời ngành hoá học chuyên câu hỏi.. Học sinh: Phân tử gồm 2 nguyên tố C, H: CH4, C2H6, C3H8 Phân tử gồm 2 nguyên tố C, H và 1 nguyên tố khác C2H6O, CH3Cl..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. - Ngành hoá hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.. Hoá học hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ có vai trò như thế nào trong đời sống, xã hội . . .?. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài - Bài tập 1. 2.5 SGK - Học bài + làm bài tập 3, 4 SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được 1số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. II/ CHUẨN BỊ: Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? 3. Giảng bài mới:. Nội dung I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ: 1) Hoá trị và kiên kết giữa các nguyên tử:. - Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hidro có hoá trị I, oxi có hoá trị II. - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.. Phương pháp – Phát Triển. Giáo viên: Thông báo về hoá trị của C, H, O. Giáo viên: Nếu dùng mỗi nét gạch để biểu diễn 1 đơn vị hoá trị của nguyên tố ta có: Cacbon: H:. Ví dụ: Phân tử CH4. Oxi: . Giáo viên: Để biểu diễn liên kết giữa 2 nguyên tử ta nối liền từng cặp các nét gạch hoá trị của 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nội dung. Phương pháp – Phát Triển nguyên tử đó Ví dụ: Phân tử CH4. . Ví dụ: Phân tử CH3Cl. Ví dụ: Phân tử CH3Cl (học sinh biểu diễn). . . Ví dụ: Phân tử CH3OH Ví dụ: Phân tử CH3OH.   - Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử Cacbon có thể liên kết Giáo viên: : Yêu cầu học sinh nhận trực tiếp với nhau tạo thành mạch xét: Nếu có mô hình giáo viên cacbon. hướng dẫn học sinh nhận xét mô hình. 2. Mạch Ví dụ: C3H8 cacbon. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6, C3H8 - Có 3 loại mạch cacbon: mạch Giáo viên: Trong phân tử hợp chất thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. hữu cơ các nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành * Mạch thẳng: mạch cacbon. Ví dụ: C2H6. * Mạch nhánh. Ví dụ: C3H8.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nội dung. Phương pháp – Phát Triển. Giáo viên: : Giới thiệu có 3 loại mạch cacbon: Mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng. Ví dụ: C4H10, C4H8.. * Mạch vòng.. 3. Trật tư giữa các nguyên - Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự tử trong liên kết xác định giữa các nguyên tử phân tử: trong phân tử. Ví dụ: Rượu êtylic. Giáo viên: Yêu cầu học sinh biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O, sau đó nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết của 2 chất.. Đimetyl ete Rượu êtylic. Đimetyl ete. II/ Công thức cấu tạo:. Hai hợp chất trên có sự khác nhau vế trật tự liên kết giữa các nguyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho rượu - Công thức biểu diễn đầy đủ liên êtylic có tính chất khác với Đimetyl kết giữa các nguyên tử trong phân tử Ete. Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc gọi là công thức cấu tạo SGK và cho biết công thức cấu tạo CTCT: là gì? Giáo viên: Công thức cấu tạo cho.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nội dung. - Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. RÚT KINH NGHIỆM:. . Phương pháp – Phát Triển biết gì? Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài, làm bài tập 1, 2 SGK, về nhà làm bài tập 3, 4, 5..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần Kí duyệt Tiết PPCT Bài 36. METAN Ngày soạn CTPT: CH4 Ngày dạy PTK:16 Lớp dạy Trương Thị Trúc I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của mêtan. - Tính chất vật lý: Trạng thái màu sắc, tinh tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học: Tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp. II/ CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử mêtan dạng rổng, khí CH4. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. Viết công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl. 3. Giảng bài mới:. ĐỀ MỤC Nội dung I/ Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý: - Trong tự nhiên, khí mêtan có 1. Trạng thái nhiều trong các mỏ khí (khí tự nhiên: thiên nhiên) - Trong mỏ dầu (khí mỏ dầu) - Trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao) 2. Tính chất - Trong khí biogaz vật lý: - Mêtan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = ) rất ít tan trong nước. Công thức cấu tạo: II. Cấu tạo. Phương pháp – Phát Triển - Học sinh nêu tính chất vật lý của CH4.. Giáo viên: : Hướng dẫn học sinh lắp mô hình phân tử metan.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ĐỀ MỤC phân tử:. Nội dung. Phương pháp – Phát Triển dạng rổng. Học sinh viết công thức cấu tạo của CH4? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan? (giữa C và H có 1 liên kết, những liên kết như vậy được gọi liên kết đơn) III. Tính Giáo viên: : Phân tử Metan có chất hoá học - Đặc điểm: Trong phân tử mấy liên kết đơn? (4 liên kết) của metan: Thí nghiệm: Đốt cháy khí metan có 4 liên kết đôi. 1. Tác dụng Metan, dùng ống nghiệm úp với oxi: phía trên ngọn lửa, sau một thời gian thấy có các giọt nước nhỏ bám vào thành ống nghiệm. Rót nước vôi trong vào ống t CH4(k) + 2O2   CO2(k) + nghiệm, lắc nhẹ. Hãy quan sát 2. Tác dụng 2H2O(h) hiện tượng? (nước vôi trong bị với Clo: vẫn đục) chứng tỏ gì? (trong ống nghiệm có khí CO2) Giáo viên: : Vậy khí Metan AS CH4 + Cl2    CH3Cl + HCl cháy tạo ra sản phẩm gì? (CO2 Metyl clorua. + H2O) - Cl + HCl +Cl- Cl  as Học sinh viết PTPƯ 0. t0. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O Giáo viên: : Giới thiệu phản ứng đốt cháy Metan toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta thường dùng metan làm nhiên liệu, hỗn 1V. IV. dụng:. 2VO. 2 là hỗn hợp nổ hợp CH : mạnh. Thí nghiệm: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và Clo ra ánh sáng. Sau một thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quỳ tím. Hãy quan sát hiện tượng và giải thích. Hiện tượng: Màu vàng lục của Clo mất đi. Giấy quỳ tím Ứng chuyển sang màu đỏ. Vậy sản phẩm tạo thành có dung dịch axit. - Làm nhiên liệu trong đời sống Học sinh viết PTPƯ: CH4 + Cl2 4.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung và sản xuất. - Là nguyên liệu để điều chế hidro theo sơ đồ: Metan nước nđộ cacbondioxit hidro t CH4 + 2H2O   CO2 + 4H2 Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác. RÚT KINH NGHIỆM: 0. Phương pháp – Phát Triển AS   CH3Cl + HCl (Phản ứng. này thuộc loại phản ứng gì? Thế. Học sinh đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> . Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. Bài 37. ETYLEN CTPT: C2H4 PTK: 28 Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của mêtan. - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học: phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol, axit axetic. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí etylen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí etylen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. II/ CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử êtylen dạng rổng, êtylen, dung dịch brôm loãng, ống nghiệm, ống thuỷ tinh dẫn khí, diêm hoặc bật lửa.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất hoá học của mêtan 3. Giảng bài mới:. Nội dung I. Tính Êtylen là chất chất khí không màu, vật lý: không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. II. Cấu tạo phân. Phương pháp- phương tiện. Giáo viên: : Yêu cầu học sinh quan sát bình đựng khí C2 và nêu tính chất vật lý của C2H4. d C H / kk = Giáo viên: lưu ý học sinh: Êtylen không có sẳn trong tự nhiên. Giáo viên: : Hướng dẫn học sinh lắp ráp mô hình phân tử C2H4 dạng rổng cho học sinh Viết gọn: CH2 = quan sát và yêu cầu học sinh 2. 4. Hđộng hsinh. T/g.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nội dung tử: CH2 - Công thức cấu tạo: - Giữa 2 nguyên - Đặc tử C có 2 liên kết điểm: gọi là liên kết đôi. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. III. Tính chất hoá học: 1. C2H4 + 3O2 Êtylen t  2CO2 + có 2H2O cháy không? 0. 2. Êtylen có làm mất màu dung dịch brôm không?. Phương pháp- phương tiện. Hđộng hsinh. T/g. viết công thức cấu tạo. Giáo viên: : Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm. Học sinh: Phát biểu. Giáo viên: : Yêu cầu học sinh so sánh đặc điểm cấu tạo giữa mêtan và êtylen. Giáo viên: : Thuyết trình tương tự như mêtan, khi đốt êtylen cháy tạo ra khí cacbonnic, hơi nước và toả nhiệt. Giáo viên: : Yêu cầu viết phương trình phản ứng. Giáo viên: đặt vấn đề: C2H4 có đặc điểm cấu tạo khác với mêtan. Vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không? Giáo viên: : Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học đặc trưng của mêtan và ghi ở góc bảng. Giáo viên: Làm thí nghiệm. dẫn khí Êtylen qua dung dịch Brôm màu da cam, các em hãy quan sát hiện tượng? Nêu nhận xét Giáo viên: : Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ: - Học sinh - Liên kết II (kém bền) trong phản ứng liên kết đôi bị đứt ra đặc trưng của mêtan là phản ứng thế với Clo. CH4 + Cl2 AS  . - Liên kết giữa 2 nguyên tử CH3Cl HCl Brôm bị đứt.. +. - Học sinh: Dung dịch CH2=CH2 + Br2  brôm bị CH2Br –CH2Br - Mỗi nguyên tử Br kết hợp với mất màu. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nội dung Như vậy: Các chất có liên kết đôi trong phân tử (tương tự như êtylen) dể tham gia phản ứng cộng.. . . . CH2 = CH2 3. Các + CH2 = CH2 + phân tử t  xt Êtylen ….- CH2 – CH2có kết CH2 – CH2 ---hợp (PE) được (phản ứng trùng với hợp) Là quá nhau trình cộng hợp không? liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử lớn. 0. IV. Ứng dụng:. Etylen là nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu etylic, axitaxetic.. Phương pháp- phương tiện 1 nguyên tử C trong phân tử Êtyeln. Giáo viên: : Giới thiệu: Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Trong điều kiện thích hợp, Êtylen còn có phản ứng cộng với một số chất khác như: Hidro, Clo, nước. Giáo viên: yêu cầu học sinh nhận xét: Ngoài Br2, Êtylen còn làm mất màu dung dịch thuốc tím. Giáo viên: : Ở những điều kiện thích hợp và có xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử Êtylen bị đứt ra, khi đó các phân tử Êtylen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là Poliêtylen. (viết tắt PE) Giáo viên: : Cho biết cách viết PTPƯ. + Liên kết kém bền bị đứt. + Các phân tử Êtylen liên kết lại với nhau. - Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp (là gì). HS quan sát sơ đồ, nêu ứng dụng của etylen.. Hđộng T/g hsinh Nhận xét Êtylen có phản ứng với Brôm trong dung dịch.. Giáo viên: Mêtan có làm mất màu dung dịch brôm không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nội dung. Hđộng hsinh. Phương pháp- phương tiện. T/g. C. - Học sinh nhắc lại tính chất vật lý, hoá học, ứng dụng CỦNG - Học sinh làm bài tập 1, 2 CỐ: - Về nhà làm bài tập 3, 4 SGK. - Chuẩn bị bài Axêtylen. RÚT KINH NGHIỆM:. . Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 38. AXETYLEN CTPT: C2H2 PTK: 26 Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetylen. - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học: phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng: làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí axetylen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí axetylen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.. - Cách điều chế axetylen từ CaC2 và CH4.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> II/ CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử C2H2 (dạng rỗng) - Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, bình thu khí, giá ống nghiệm, panh, diêm. Hoá chất: Lọ thu sẳn C2H2, nước, đất đèn, dung dịch Brom. -. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới:. ĐỀ Nội dung MỤC I/ Tính - Là chất khí, không chất vật màu, không mùi, ít tan lí: trong nước. - Nhẹ hơn không khí (d = ). H–CC  II/ Cấu tạo phân Viết gọn: CH  CH. tử: - Công thức cấu tạo: + Giữa 2 nguyên tử Đặc Cacbon có 3 liên kết gọi là liên kết ba điểm: + Trong liên kết ba, có 2 liên kết () kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.. Ppháp – Phát triển Giáo viên: Giáo viên: giới thiệu công thức phân tử, phân tử khối Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát lọ chứa C2H2, đồng thời quan sát hình vẽ 4.9 SGK  rút ra hợp chất vật lí của C2H2 Giáo viên: Cho học sinh so sánh công thức phân tử của C2H4 và C2H2. Giáo viên: Như vậy 2 chất này khác nhau về thành phần phân tử. Giáo viên: Yêu cầu học sinh viết CTCT của Êtylen. Giáo viên: Giả sử nếu tách đi ở mỗi nguyên tử cacbon 1 nguyên tử H, khi đó mỗi nguyên tử cacbon có 1 hoá trị tự do và liên kết với nhau tạo ra liên kết ba.. Hoạt động học sinh. Học sinh: Phát biểu. HS: C2H4: Có 4 nguyên tử H. C2H2 có 2 nguyên tử H..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. Ppháp – Phát triển. III/ Tính chất hoá học: 1. Axêtylen t có cháy 2C2H2 + 5O2  2CO2 + không? 2H2O 0. 2. Axêtyeln CH  CH + Br – Br  (k) (dd) có làm (kmàu) (da cam) mất màu Br – CH  CH – Br dung (l) dịch (kmàu) Viết gọn: Brôm C2H2 + Br2  C2H2Br2 không? Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đội torng phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử Br nữa (nấc 2) khó) Br – CH = CH – Br + Br – Br (l) (dd).  Br2CH – CHBr2 (l). Viết gọn: C2H2Br2 + C2H2Br4. Br2. . H – C  C-H  Giáo viên: Cho học sinh xem mô hình và yêu cầu học sinh cho biết giữa 2 nguyên tử C có mấy liên kết? Giáo viên: Liên kết ba có đặc điểm gì? (trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền (), dễ bị đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học. Giáo viên: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của Axêtylen, em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axêtylen. Giáo viên: Làm thí nghiệm điều chế và đốt cháy axêtylen. Gọi học sinh nêu hiện tượng? Giáo viên: Yêu cầu học sinh viết PTPƯ? Giáo viên: Liên hệ phản ứng toả nhiều nhiệt nên axêtylen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axêtylen. Giáo viên: Yêu cầu học sinh dự đoán xem Axêtylen có làm mất màu dung dịch brôm không? Sau đó làm thí nghiệm dẫn khí Axêtylen đi qua dung. Hoạt động học sinh HS: 3 liên kết gọi là liên kết ba.. HS: Phát biểu axêtylen có phản ứng cháy, phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch Brom tương tự Êtylen) HS: Axêtylen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng. - Phản ứng toả nhiệt nhiều HS: 2C2H2 + 5O2 t  2CO2 + 2H2O 0. HS: Dung dịch Brôm nhạt màu đúng như dự đoán của chúng ta, axêtylen có phản ứng cộng làm mất màu dung dịch Brôm tương tự Êtylen..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. Ppháp – Phát triển. Hoạt động học sinh. dịch Brôm màu da cam. Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng? Giáo viên: Yêu cầu HS: Xét tốc độ học sinh viết phản phản ứng: Axêtylen ứng cộng. phản ứng với dung dịch Brôm chậm hơn Êtylen tới 5 lần và phản ứng xảy ra theo 2 nấc, nấc 1 dể hơn nấc 2. Vì vậy Giáo viên: Êtylen và phản ứng thường axêtylen đều làm mất dừng lại ở nấc 1. màu dung dịch Brôm. Vậy làm thế nào ta biết được chất nào là Êtylen, là Axêtylen? Giáo viên: Ngoài ra trong những tính chất thích hợp axêtylen có thể cộng với H2 và một số chất khác. - Là nguyên liệu để sản Giáo viên: Dựa vào xuất: PVC, cao su, axit đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của axêtic . . . Axêtylen, các em hãy so sánh: + CTPT của CH4, C2H2, C2H4. + Tính chất hoá học của CH4, C2H2, C2H4.. IV. Ứng dụng: - Làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axêtylen để hàn cắt kim loại.. Đđ ctạo T/c hh giống nhau. T/c hh khác nhau. CH4 Lkết đơn P/ư cháy. C2H4 Lkết đôi P/ư cháy. C2H2 Lkết ba P/ư cháy. P/ư thế. P/ư cộng (1pt Br). P/ư cộnt (2pt Br). Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc SGK và.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung. Ppháp – Phát triển. Hoạt động học sinh. nêu ứng dụng của axêtylen. V/ Điều Ca2C + 2H2O  Giáo viên: Trong phòng thí nghiệm chế: C2H2 + Ca(OH)2 Axêtylen được điều chế bằng cách cho đất đèn (canxi cacbua (CaC2) tác dụng với H2O HS: Viết PTPƯ Củng Học sinh: Nhắc lại tính chất vật lý, đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học, điều cố: chế. Học sinh: Làm bài tập 1/122. về nhà 2, 3, 4, 5 SGK RÚT KINH NGHIỆM:. .

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 39. BENZEN CTPT: C6H6 PTK: 78 Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen. - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính. - Tính chất hoá học: phản ứng thế với brôm lỏng (có bột sắt, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng H2, clo - Ứng dụng: làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất bezen. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Tính khối lượng bezen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. II/ CHUẨN BỊ: Benzen, brôm, nước, dầu ăn.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của Axêtylen, viết PTPƯ Viết công thức cấu tạo nêu đặc điểm, cấu tạo của C2H2 3. Giảng bài mới: ĐỀ MỤC Nội dung I/ Tính chất vật lý: - Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước. - Nhẹ hơn nước - Hoà tan dầu ăn và nhiều chất khác như nến, cao su, iôt. - Benzen: Độc.. II/ Cấu tạo phân tử: - Công thức. Phương pháp – Phát Triển Giáo viên: Cho học sinh quan sát lọ đựng benzen cho biết trạng thái của benzen, màu? (chất lỏng, không màu) Giáo viên: Làm thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên? Học sinh quan sát? (benzen không tan trong nước). Giáo viên: Làm thí nghiệm 2: Cho 1, 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen lắc nhẹ? Các em hãy cho biết hiện tượng? (benzen hoà tan dầu ăn). Ngoài dầu ăn benzen còn hoàn tan một số chất khác như nến,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ĐỀ MỤC cấu tạo:. Nội dung. Phương pháp – Phát Triển cao su, iốt. Giáo viên: Cho học sinh xem mô hình cấu tạo phân tử benzen rồi hướng dẫn học sinh viết công thức phân tử.. Hoặc. - Đặc điểm:. II/ Tính chất hoá học: 1. Benzen có cháy không? 2. Benzen có phản ứng thế với Brôm không?. Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo benzen. - Giáo viên: Dựa vào CTCT của benzen, hãy dự đoán tính chất hoá học của benzen? (Benzen có tính chất nào giống Êtylen, mêtan và - Sáu nguyên tử C liên kết Axêtylen). với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi Giáo viên: Làm thí nghiệm đốt cháy và gọi học sinh nhận xét (có muội xen kẽ ba liên kết đơn. than) - Benzen dể cháy tạo ra CO 2, H2O khi benzen cháy trong không khí do - Benzen cháy tạo ra CO2 không đủ oxi nên ngoài CO2, H2O còn sinh ra nhiều muội than) và H2O - Thí nghiệm: SGK - Benzen không có phản ứng công Fe,t C6H6 + Br    C6H5Br với Br6om trong dung dịch (không + HBr (thế) làm mất màu dung dịch br6om như Êtylen và axêtylen). Giáo viên: Tại sao cấu tạo của  Fe   benzen có liên kết đôi mà benzen + Br2 t không có phản ứng cộng với Br2? (Vì các liên kết  trong vòng benzen tạo ra hệ liên hợp khép kín bền vững. Đây chính là nguyên nhân làm cho các liên kết  trong vòng benzen bền hơn các liên kết  trong Êtylen Brom benzen (lỏng, và Axêtylen. Chính vì vậy benzen không làm mất màu dung dịch Brôm không màu) và dung dịch thuốc tím (khác với Ni C2H4 Và C2H2) C6H6 + 3H2 t C6H12 0 Xicloh Vậy benzen có tính chất hoá học gì? Học sinh xem hình vẽ SGK. (benzen ecxan phản ứng thế với Brôm) 0. 0. 3. Benzen có phản ứng cộng không?. Giáo viên: Benzen không có phản.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ĐỀ MỤC * Kết luận:. Nội dung Do phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với C2H4và C2H2 - Benzen là nguyên liệu Ứng sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu.. Phương pháp – Phát Triển ứng cộng với Brôm trong dung dịch chứng tỏ benzen khó cộng hơn Êtylen và Axêtylen. Tuy nhiên nếu điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác?. IV/ dụng:. Học sinh:Đọc SGK.. Củng cố:. Chất nào làm mất màu dung dịch Brôm? b. CH3 – C  CH. a. c. CH3 – CH3. d. CH2 = CH – CH2 – CH3. RÚT KINH NGHIỆM:. .

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 40 :DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm, thành phần, trang thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản ohẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt đuợc thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. II/ CHUẨN BỊ: Hình 4.16, 4.17. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT và nêu tính chất hoá học của C6H6 3. Giảng bài mới: ĐỀ MỤC Nội dung I Dầu mỏ: 1. Tính Dầu mỏ là chất lỏng chất vật sánh, màu nâu đen, lý: không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng - Trong tự nhiên, thái tự dầu mỏ tập trung nhiên thành vùng lớn, ở thành sâu trong lòng đất phần của tạo thành dầu mỏ. dầu mỏ: - Mỏ dầu có 3 lớp: (7’) + Khí mỏ dầu chủ yếu là metan. + Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hidrocacbon và những lượng nhỏ. Phpháp – Phát Triển. Học sinh. Học sinh: Đọc SGK và nêu tính chất vật lý của dầu mỏ. - Giáo viên: Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. Mỏ dầu thường có 3 lớp: - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành phần chính của khí mỏ dầu là metan. - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hidrocacbon và những. - Khoan những lổ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ĐỀ MỤC. Nội dung các hợp chất khác. + Lớp nước mặn.. 3. Các sản - Xăng, dầu thắp, phẩm chế dầu diezen, dầu biến từ mazut, nhựa đường dầu: - Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng. Dầu nặng  crakinh     xăng + hỗn. hợp khí. - Khí thiên nhiên có II/ Khí nhiều trong các mỏ thiên nhiên: khí dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là metan 95%. - Khí thiên nhiên là nhiên kiệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.. Phpháp – Phát Triển. Học sinh lượng nhỏ các hợp chất - Ban đầu tự khác phun lên về sau, - Lớp nước mặn người ta phải Giáo viên: Nêu cách khai bơm nước thác dầu mỏ? ho8ạc khí xuống để đẩy Giáo viên khi chưng cất dầu lên. dầu mỏ người ta thu được xăng (rất ít). Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp cacbon (bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (dầu diezen) thành xăng và các khí (CH4, C2H4 . . .). III/ Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam:. - Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nguyên liệu quý giá trong đời sống và trong công nghiệp IV/ Củng cố - Dặn dò: RÚT KINH NGHIỆM:. .

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 41. NHIÊN LIỆU Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí) - Hiểu được: cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than…) an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hành ngày. - Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí CO2 tạo thành. II/ CHUẨN BỊ:. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất vật lý, thành phần cấu tạo của mỏ dầu. 3. Giảng bài mới: Phương pháp – Phát Triển ĐỀ MỤC Nội dung I Nhiên liệu - Nhiên liệu là những chất là gì? cháy được, khi cháy toả - Giáo viên đặt vấn đề em hãy kể nhiệt và phát sáng. tên 1 vài nhiên liệu thường dùng? - Học sinh: Than, củi, dầu lửa, khí ga. - Giáo viên: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất đó là chất đốt hay nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì? - Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất. - Một số nhiên liệu có sẳn trong tự nhiên như than, củi, dầu mỏ . . . - Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu có sẳn II/ Nhiên liệu trong tự nhiên như cồn, khí than. được phân - Gồm than mỏ, gỗ . . . loại như thế được tạo thành do thực vật - Giáo viên: Dựa vào trạng thái em nào? bị vùi lấp dưới đất và phân hãy phân loại các nhiên liệu? (3 1/ Nhiên liệu huỷ dần trong hàng triệu loại: rắn (than củi), lỏng (dầu hoả),.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ĐỀ MỤC rắn: - Than mỏ:. Phương pháp – Phát Triển. Nội dung năm.. khí (ga) - Than mỏ được tạo thành từ đâu? - Gồm than gầy (90%C), than Có mấy loại? - Than mở: mỏ, than non (ít C) và than bùn. - Gỗ: - Là loại nhiên liệu được sử dụng từ rất lâu đời 2/ Nhiên liệu - Gồm các sản phẩm chế lỏng: biến từ dầu mỏ như xăng, dầu hoả và rượu - Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than. III/ Sử dụng Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu như 1/ Cung cấp đủ oxy cho quá nhiên liệu cho hiệu quả? thế nào cho trình cháy (thổi không khí - Nếu nhiên liệu cháy không hoàn hiệu quả: vào lò, xây ống khói cao để toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô hút gió) nhiễm môi trường. 2/ Tăng diện tích tiếp xúc - Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là của nhiên liệu với không phải làm cho nhiên liệu cháy hoàn khí (oxy) bằng cách: toàn, đồng thời tận dụng được - Trộn đều nhiên liệu khí, nhiệt lượng do quá trình cháy tạo lỏng với không khí. ra. - Chẻ nhỏ củi - Đập nhỏ than khi đất cháy - Giáo viên: Muốn sử dụng nhiên 3/ Điều chỉnh lượng nhiên liệu hiệu quả, chúng ta phải thực liệu để duy trì sự cháy ở hiện những biện pháp gì? mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. IV/ Củng cố - Dặn dò: RÚT KINH NGHIỆM:. .

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 42. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIDROCACBON-NHIÊN LIỆU. Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giũa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon. 2. Kĩ năng: Củng cố các phương pháp giải bài tập. II/ CHUẨN BỊ:. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhiên liệu là gì? Phân loại nhiên liệu? Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả? 3. Giảng bài mới: I/ Kiến thức cần nhớ:. Metan CH4. Công thức cấu tạo. Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng. Ứng dụng. Êtylen C2H4. H  H - C - H  H. Liên kết đôi. - Phản ứng thế. Axetilen C2H6. CH  CH. Có 1 liên kết đôi - Phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch Brôm). - Nhiên liệu, - Nguyên liệu nguyên liệu trong điều chế nhựa đời sống và trong PE, rượu êtylic công nghiệp. - Mạch vòng 6 Có 1 liên kết cạnh đều, 3 liên ba kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn - Phản ứng - Phản ứng thế với cộng (làm mất Brôm màu dung dịch Brôm) - Nhiên liệu - Sản xuất chất trong đèn xì dẻo, dược phẩm, oxi – thuốc trừ sâu. axetilen, PVC, cao su. IV/ Củng cố - dặn dò:. I/ Học sinh viết PTPƯ minh họa cho các tính chất đặc trưng II/ Giải bài tập SGK III/ Làm bài tập SGK. Benzen C6H6.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 43. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế axetilen từ CaC2 - Thí nghiệm đốt cháy axetylen và cho axetylen tác dụng với dd Br2 - Thí nghiệm benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước. 2. Kỹ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd Brom và đốt cháy axetylen - Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch brom. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết PTPƯ điều chế axetilen, phản ứng của axetylen với dd brom, phản ứng cháy của axetylen. II/ CHUẨN BỊ: CaC2, dung dịch Brôm, ống nghiệm có nhánh, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Nội dung 1/ Thí nghiệm 1: Điều chế axetylen CaC2 + H2O  C2H2 + Ca(OH)2 2/ Thí nghiệm 2: Tính chất của axetylen a. Tác dụng với Brôm: C2H2 + 2Br2  C2H2Br2 b. Tác dụng với oxi:. Phương pháp – phát triển - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách điều chế axetylen từ CaC2 - Học sinh tiến hành điều chế. - Viết PTPƯ điều chế. - Đốt C2H2 trong không khí.. 5 C2H2 + 2 O2  2CO2 + H2O. 3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của - Cho benzen vào nứơc. benzen - Cho benzen vào dung dịch Br2l - Không tan trong nước - Học sinh thực hành theo nhóm. - Nhẹ hơn nước. - Viết bảng thu hoạch. IV/ Củng cố - Dặn dò: Đánh giá kết quả - nhận xét. Học sinh chuẩn bị bài 44: Rượu êtylic.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME. Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt Bài 44. RƯỢU ÊTYLIC CTPT: C2H6O –PTK 46 Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. - Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. - Ứng dụng: làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. - Viết các pTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt ancol etylic với benzen. - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử độ rượu và hiệu suất quá trình. II/ CHUẨN BỊ: Rượu êtylic, cốc, ống nghiệm, nước cất, Na.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Nội dung. Phpháp – phương tiện. I Tính chất vật lý: - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. - Rượu êtylic sôi ở 78,30C. - Hoà tan được nhiều chất như Iốt, benzen. * Độ rượu: Là số ml rượu êtylic có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước. Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu êtylic nguyên chất.. - Giáo viên cho học sinh quan sát rượu êtylic ( giáo viên liên hệ trong thực tế rượu êtylic còn được gọi là cồn) sau đó tiến hành thí nghiệm hoà tan rượu vào nước rồi yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên bổ sung, kết luận.. II/Cấu tạo phân tử: - Công thức cấu tạo: - Giáo viên: Các em hay nghe.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Nội dung. Phpháp – phương tiện. nói rượu 450, 500. Vậy độ rượu là gì? giáo viên giới thiệu hình 5.1 - Học sinh phát biểu. CH3 – CH2 – OH - Giáo viên: Lấy 1 ví dụ khác: Rượu 900. Có nghĩa là gì? Đặc điểm cấu tạo - Giáo viên trong thực tế để -Trong phân tử rượu êtylic có 1 nguyên tử H xác định độ rượu 1 cách không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nhanh chóng người ta sử dụng nguyên tử O tạo ra nhóm – OH. 1 dụng cụ gọi là “Rượu kế” III/ Tính chất hoá học: - Giáo viên cho học sinh quan 1/ Rượu êtylic có cháy không? sát mô hình phân tử rượu t C2H6O (l) + 3O2(k)   2CO2(k) + 3H2O(k) êtylic dạng rỗng, sau đó yêu cầu học sinh viết CTCT của 2/ Rượu êtylic có phản ửng với Na không? rượu êtylic và nhận xét đặc điểm cấu tạo? 0. - Giáo viên giới thiệu: Chính nhóm OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. 2CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k) - Giáo viên: Làm thí nghiệm NatriÊtylat * Rượu êtylic phản ứng với kim loại kiềm (Na, K, nhỏ vài giọt rượu êtylic vào chén sứ rồi đốt. Ca) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng? (rượu 3/ Phản ứng với axit axêtic: êtylic cháy với ngọn lửa màu (Sẽ học ở bài 45: axit axêtic) xanh, toả nhiều nhiệt. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét (rượu êtylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng) - Giáo viên yêu cầu học sinh viết PTPƯ? - Giáo viên nhấn mạnh: Rượu êtylic khi cháy toả nhiều nhiệt và không cá muội than (ví dụ khi đốt đèn cồn) - Giáo viên làm thí nghiệm: Cho mẫu Na vào ống nghiệm đựng dung dịch rượu êtylic. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng (có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Nội dung. Phpháp – phương tiện. * Nhận xét: Rượu êtylic có phản ứng với Na (giải phóng khí đó là khí H2) - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết PTPƯ: phản ứng giữa rượu êtylic và Na thuộc loại phản ứng thế. Vậy nguyên tử Na thay thế nguyên tử hidro nào trong phân tử rượu êtylic. Học sinh trả lời - Giáo viên: Lưu ý: Nguyên tử Na thay thế nguyên tử hidro trong nhóm – OH CH3 – CH2 – OH + Na  CH3 – CH2 – ONa + ½ H2 - Giáo viên: Các em còn nhớ Na phản ứng với H2O xảy ra như thế nào? (mãnh liệt) IV/ Ứng dụng: Hãy so sánh khả năng phản - Rượu êtylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung ứng của Na + H2O và Na + môi. rượu êtylic? (phản ứng của rượu với Na xảy ra kém mãnh V/ Điều chế: liệt hơn so với phản ứng của - Lên men chất bột (đường) H2O với Na. lênmen Học sinh: Quan sát hình vẽ Chất bột (đường)    Rượu êtylic. ứng dụng, nêu ứng dụng của C2H5OH? - Giáo viên nhấn mạnh: uống - Cho êtylen tác dụng với H2O: axit nhiều rượu rất có hại cho sức C2H4 + H2O   C2H5OH khoẻ (giáo viên kể 1 vài câu chuyện về tác hại của rượu) - Giáo viên: Rượu êtylic thường được điều chế theo cách nào? Học sinh: Chất bột (hoặc lênmen đường)    rượu êtylic. - Cho êtylen tác dụng với H2O axit C2H4 + H2O   C2H5OH IV/ Củng cố - Dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung chính. Làm bài tập 1, 2, 3 SGK Về nhà làm bài tập 4,5 SGK. Chuẩn bị bài 45. Tuần. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. § 45: AXIT AXETIC CTPT: C2H4O2 - PTK 60 Trương Thị Trúc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hoá học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo của phân tử và tính chất hoá học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit. - Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. II/ CHUẨN BỊ: axit axetic, NaOH, Na2CO3, rượu êtylic.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất vật lý, viết CTCT của rượu êtylic? Nêu tính chất hoá học của rượu êtylic? 3. Giảng bài mới:. Nội dung. Phpháp – Phát Triển. - Giáo viên: Cho học sinh quan sát I Tính chất vật lý: lọ đựng axit axêtic và yêu cầu học Axit axetic là chất lõng, không màu, vị sinh cho biết trạng thái? chua, tan vô hạn trong nước - Giáo viên: Cho axit axêtic vào II. Cấu tạo phân tử: ống nghiệm đựng nước. Học sinh quan sát hiện tượng (tan) - Axit axêtic là (giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3% - 5% có vị gì? (chua) Viết gọn: CH3 – COOH. - Đặc điểm: Trong phân tử của axit axêtic - Giáo viên: Cho hs xem mô hình có nhóm (COOH). Nhóm này làm cho phân phân tử axit axêtic dạng rỗng. Sau đó học sinh viết CTCT. tử có tính axit. - Học sinh nhận xét đặc điểm cấu III. Tính chất hóa học: tạo. 1. Tính chất hóa học a. Làm quỳ tím hóa đỏ b. Tác dụng với muối (Na2CO3): 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COOH +.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Nội dung. Phpháp – Phát Triển. CO2↑ + H2O c. Tác dụng với bazơ CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O * Kết luận: axit axêtic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit (yếu) 2. Axit axê tic có tác dụng với rượu êty lic. - Học sinh nhắc lại tính chất chung của axit (làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, bazơ và muối) - Giáo viên: Làm các thí nghiệm. TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COOH vào 1 mẫu giấy quỳ tím. Học sinh quan sát hiện tượng (quỳ tím hóa đỏ) TN2: Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng? (sủi bọt). Giải thích hiện tượng. TN3: Nhỏ CH3COOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có vài giọt phenoltalein (dung dịch ban đầu có màu hồng chuyển dần về không màu) - Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra nhận xét axit axêtic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit yếu. axit hữu cơ + rượu → este + H2O. IV/ Củng cố - Dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Làm bài tập: Viết PTHH xảy ra khi cho axit axetic tác dụng với: Ba(OH)2, CaCO3, Na, MgO, CH3OH.. Tuần. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. § 45: AXIT AXETIC(TT) CTPT: C2H4O2 - PTK 60. § 46: MỐI QUAN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC. Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Tính chất hoá học: tác dụng với ancol etylic tạo thành este. - Ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. - Mối liên hệ giữa các chất: etylen, ancol etylic, axit axetic. Este etyaxetat 2. Kĩ năng: - Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dd axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat Viết các PTHH minh hoạ cho các mối liên hệ. Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. II/ CHUẨN BỊ: axit axetic, rượu êtylic.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất vật lý, viết CTCT của rượu êtylic? Nêu tính chất hoá học của rượu êtylic? 3. Giảng bài mới: Phpháp – Phát Triển Nội dung 2. Axit axê tic có tác dụng với rượu êty lic. - Giáo viên: Cho học sinh quan sát lọ đựng axit axêtic và yêu cầu học sinh cho biết trạng thái? - Giáo viên: Cho axit axêtic vào ống nghiệm đựng nước. Học sinh quan sát hiện tượng (tan) - Axit axêtic là (giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3% - 5% có vị gì? (chua) - Giáo viên: Cho hs xem mô hình phân tử axit.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Phpháp – Phát Triển. Nội dung H 2 SO4. Viết gọn: CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H02O t ê tyl axetat (este) IV. Ứng dụng - Axit axetic là nguyên liệu trong công nghiệp. - Axit axetic còn dùng để pha giấm ăn. V. Điều chế: - Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế bằng cách oxi hóa butan (C4H10) 0 0 t  txt. 2C4H10 4CH3COOH + H2O - Lên men rượu êtylic: men  giâm   . C2H10OH + O2 CH3COOH + H2O. - Từ Natri axetot và H2SO4 → Na2SO4 + 2CH3COOH. VI. Kiến thức cần nhớ: H 2SO4  mengiâm       Êtylen Rượu ê ty lic C + O2 Axit axitic. axêtic dạng rỗng. Sau đó học sinh viết CTCT. - Học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo.. - Học sinh nhắc lại tính chất chung của axit (làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, bazơ và muối) - Giáo viên: Làm các thí nghiệm. TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COOH vào 1 mẫu giấy quỳ tím. Học sinh quan sát hiện tượng (quỳ tím hóa đỏ) TN2: Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng? (sủi bọt). Giải thích hiện tượng. TN3: Nhỏ CH3COOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có vài giọt phenoltalein (dung dịch ban đầu có màu hồng chuyển dần về không màu) - Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra nhận xét axit axêtic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit yếu. - Giáo viên làm thí nghiệm: Cho rượu êtylic axit axêtic vào ống nghiệm A. Thêm axit.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nội dung. Phpháp – Phát Triển. t0↓+ C2H5OH H2SO4đ Êtyl axetic CH3COOC2H5 axit PTPƯ: CH2 = CH2 + H2O   CH2 – CH2 - OH mengiâm  CH3 – COOH + H2O CH3 – CH2 – OH + O2   . sunfuric đặc vào làm xúc tác. Lắp dụng cụ như hình 5.5. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A một thời gian. Sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào  HtSO CH3COOH + HO – CH2 CH3COOC2H5 chất lõng ngưng tụ trong VII. Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, SGK ống nghiệm B lắc nhẹ nêu hiện tượng. - Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước đó là êtyl axêtat. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng. - Giáo viên phản ứng giữa axit và rượu tạo ra este gọi là phản ứng este hóa. học sinh viết phản ứng giữa CH3COOH và CH3OH? axit hữu cơ + rượu → este + H2O. IV/ Củng cố - Dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. 2. 0. 4. § 46: MỐI QUAN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I/ MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được: Mối liên hệ giữa các chất: etylen, ancol etylic, axit axetic. Este etyaxetat 2. Kĩ năng: Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat Viết các PTHH minh hoạ cho các mối liên hệ. Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. II/ CHUẨN BỊ:. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất vật lý, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic. 3. Giảng bài mới: Phpháp – Phát Triển. Nội dung I. Kiến thức cần nhớ: mengiâm C + O2. H SO     Êtylen    Rượu ê ty lic Axit axitic t0↓+ C2H5OH H2SO4đ Êtyl axetic CH3COOC2H5 axit PTPƯ: CH2 = CH2 + H2O   CH2 – CH2 - OH mengiâm  CH3 – COOH + H2O CH3 – CH2 – OH + O2    2. 4. Giáo viên yêu cầu học sinh viết PTPƯ minh họa.. 4  H2SO 0 . t CH3COOH + HO – CH2 CH3COOC2H5 VII. Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, SGK IV/ Củng cố - Dặn dò: Học bài làm bài kiểm tra 1 tiết. Tuần Tiết PPCT. Kí duyệt. § 46: CHẤT BÉO.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu tính tan - Tính chất hoá học: phảnứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá) - Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Biết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hidrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) - Tính khối lưọng xà phòng thu được theo hiệu suất. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ một số loại thức ăn có chứa chất béo. - Dầu dừa, benzen, nước NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, chén sứ, giá đỡ, kẹp gỗ.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất vật lý, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic. 3. Giảng bài mới: Nội dung Phương pháp – phát triển - Học sinh quan sát hình vẽ và cho I Chất béo có ở đâu? biết những thực phẩm nào có chứa - Chất béo (dầu mỡ) có trong mô mỡ của nhiều chất béo? (mỡ, đậu phộng, mè, động vật, trong 1 số loại quả và hạt dừa) - Thường ta nói: Mỡ động vật, dầu II. Chất béo có những tính chất vật lý quan thực vật tuy nhiên có 1 loại dầu trọng nào? động vật đó là dầu gì? (dầu cá) - Mỡ động vật (nhiệt độ thường) ở trạng thái nào? (rắn) - Dầu thực vật ở trạng thái nào? (lỏng) - Giáo viên nhấn mạnh: Mỡ, dầu ăn là các chất béo. Trong cơ thể động - Chất béo không tan trong nước nhưng vật chất béo tập trung nhiều nhất ở tan trong benzen, dầu hỏa, xăng. đâu? (mô mỡ). Trong thực vật chất - Chất béo nhẹ hơn nước. béo tập trung nhiều ở đâu? (quả và.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nội dung III. Thành phần và cấu tạo của chất béo: - Chất béo là hỗn hợp este của glyxenrol (C3H5(OH)3 với các axit béo KCOOH và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 trong đó K là C17H35 – C17H33. . . IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? 1. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường oxit: (RCOO)3C3H5 + 3 H2O C3H5(CH)3.  axit  t0. RCOOH +  axit  0. t Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O C17H35COOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng thủy phân chất béo (trong môi trường kiềm): - Còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. t (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH   3RCOONa + C3H5(OH)3 (xà phòng)  t (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa +C3H5(OH)3 - Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. - Trong công nghiệp chất béo chủ yếu được dùng để điều chế glixerol và xà phòng. 0. 0. Phương pháp – phát triển hạt). Tóm lại chất béo có ở đâu? TN 3: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm. + Ống 1: Nước, ống 2 đựng benzen, lắc nhẹ và yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng? - Hiện tượng: Ống 1: Chất béo không tan trong nước (nổi trên mặt nước) - Ống 2: Chất béo tan trong benzen, ngoài benzen chất béo còn tan trong dầu hỏa, xăng. - Giáo viên: yêu cầu học sinh nêu tính chất vật lý của chất béo? - Khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ , P cao người ta thu được glyxerol C3H5(OH)3 và các axit béo KCOOH, R là C17H35 – C17H33. . . - Khi cho các axit béo tác dụng với glixerol ở nhiệt độ, P, xúc tác tạo thành các chất béo theo PTPƯ sau: t ,P,XT    - 3RCOO + C3H5(OH)3 (RCOOH)3C3H5 + 3 H2O este (chất béo) → Định nghĩa chất béo. - Đun nóng các chất béo với nước (axit làm xúc tác) tạo ra các axit béo và glixerol. - Giáo viên: Thay R là C17H35 yêu cầu học sinh viết PTPƯ. - Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH, KOH chất béo cũng bị thủy phân những sản phẩm có phải là axit béo và glixerol không? Các em xem TN - Đun nóng dầu dừa với dung dịch NaOH, các em hãy quan sát hiện tượng? (có chất rắn) nổi lên. Đó là muối Na của các axit béo RCOONa, còn chất lỏng là glixerol C3H5(OH)3. Học sinh viết PTPƯ? t (CH3COO)3C3H5 + NaOH   ? + ? Ứng dụng phản ứng này để sản xuất 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Nội dung. Phương pháp – phát triển xà phòng cục, còn bột giặt Omo, Tico, Viso được làm từ sản phẩm của dầu mỏ. - Học sinh xem hình 5.8 nêu ứng dụng của chất béo? - Giáo viên liên hệ thực tế? Cô đố các em, tại sao mấy ông thầy tu không ăn mỡ mà ông nào cũng mập ú ù u vậy. (ăn dầu thực vật). IV/ Củng cố dặn dò: Làm bài tập 1,2 SGK Học sinh làm bài chuẩn bị bài 48 RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần Tiết PPCT. Kí duyệt. § 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. ÊTYLIC AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO.. Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu - Các kiến thức cơ bản về rượu êtylic, axit axetic và chất béo.. 2. Kĩ năng: giải một số dạng bài tập liên quan đến rượu etylic, axit axetic, chất béo. II/ CHUẨN BỊ:. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới: Đề mục. Phương pháp – phát triển Tính chất vật lý Tính chất hóa học Rượu - Lỏng không 1. Tdụng với Na, êtylic màu tan vô C2H5OH + Na → ? hạn trong 2. Tác dụng với O2 nước. 3. Tác dụng với CH3COOH - Lỏng không 1. Tdụng với kim màu, vị chua loại. 2. Tác dụng với oxit bazơ 3. Tdụng với baz ơ 4. Tdụng với muối Chất béo - Không tan trong 1. Phản ứng thủy phân (RCOO)3 nước nhưng tan trong chất béo (trong môi trường benzen, dầu mỏ, xăng. axit) (RCOO)3C3H5 + 3H2O  axit  3RCOOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  t 3KCOONa + C3H5(OH)3 xà phòng II. Bài tập Giải bài tập SGK IV. Củng cố - Dặn dò: I. Kiến thức cần nhớ:. Nội dung Cấu tạo phân tử. 0. Tuần Tiết PPCT. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. § 49: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ÊTYLIC VÀ AXIT AXETIC.. Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic. - Thí nghiệm tạo este etyl axetat. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn) - Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết PTHH minh hoạ các thí nghiệm đã thực hiện. II/ CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Kẹp gỗ, giá thí nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới: 1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: Quỳ tím, kẽm, CaCO 3, CuO nhỏ 2ml dung dịch CH3COOH vào từng ống nghiệm. Học sinh quan sát hiện tượng viết PTPƯ 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu êtylic và axit axetic. Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu 960, 2ml axit axeticnhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfunric đặc, lắc đều lắp dụng cụ. đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3V ban đầu thì ngưng đun. Lấy ống B ra, cho thên 2ml dung dịch muối ăn bảo hòa lắc rồi để yên. Nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên mặt nước. 3. HS thực hành thí nghiệm theo nhóm 4. HS viết bài thu hoạch:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. § 50: GLUCOZƠ. CTPT: C6H12O6 – PTK 180 Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) - Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật… rút ra nhận xét về tính chất của Glucozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ cho tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. II/ CHUẨN BỊ: Mẫu Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch rượu Êtylic, nước cất, ông nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Nội dung I Trạng thái tự nhiên: Glucozơ có trong hầu hết các loại bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. II. Tính chất vật lý: - Chất rắn không màu, tan nhiều trong nước. - Không mùi, vị ngọt mát III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng oxi hóa Glucozơ (phản ứng tráng gương). Ph pháp – Phương tiện - Học sinh đọc SGK và cho biết trong tự nhiên Glucozơ có nhiều ở đâu? - Học sinh quan sát màu Glucozơ, thử tính tan, mùi, vị. - TN: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO 3 vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp tục dung dịch Glucozơ vào sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng học sinh quan sát hiện tượng? - Hiện tượng màu trắng bạc bám trên.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> thành ống nghiệm (Ag) - Giáo viên: Giải thích. Viết phản ứng (dd) (dd) axit gluconic * Phản ứng trên dùng để tráng gương với Ag2O để cho đơn giản, còn thực chất đó là 1 hợp chất phức tạp của Ag. nên gọi là phản ứng tráng gương. - Khi cho men rượu vào dung dịch Glucozơ 300C → 320C glucozơ sẽ chuyển thành rượu êtylic. - Học sinh xem hình vẽ nêu ứng dụng của Glucozơ. C6H12O6 + Ag2O. 2  ddNH t 0 . C6H12O7 + 2Ag↓. 2. Phản ứng lên men rượu: menruou  2C2H5OH + 2CO2 C6H12O6    (dd) (k). IV. Glucozơ có những ứng dụng gì? Dùng để pha huyết thanh, sản xuất Vitamin C, tráng gương. IV. Củng cố - Dặn dò: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. § 51: SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 – PTK: 342 Trương Thị Trúc. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan). - Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzim. - Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trong cho công nghiệp thực phẩm. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật… rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thuỷ phân saccarozơ. ⃗ glucozơ ❑ ⃗ - Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ ❑ ⃗ axit axetic. ancol etylic ❑ - Phân biệt dung dịch saccrozơ, glucozơ và ancol etylic. - Tính phần trăm khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía. II/ CHUẨN BỊ: saccarozơ.. III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của glucozơ? Ứng dụng của glucozơ. 3. Giảng bài mới: Nội dung Phpháp – Phát Triển - Học sinh nêu được trạng thái tự I. Trạng thái tự nhiên: - Saccaro có trong nhiều loài thực vật nhiên của saccarozơ? như: Mía, củ cải đường, thốt nốt. II. Tính chất vật lý: Saccarozơ là chất - Học sinh nêu tính chất vật lý của kết tinh không màu, vị ngọt, tan trong đường? nước. TN1: Cho dung dịch saccarozơ vào III. Tính chất hóa học: dung dịch AgNO3 trong NH3 sau đó đun nóng nhẹ, quan sát (không có axit   hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 - Saccarozơ không có phản ứng tráng saccarozơ không có phản ứng tráng gương bị thủy phân khi đun nóng với gương. dung dịch axit tạo ra Glucozơ và frutozơ TN2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm thêm vào 1 giọt H2SO4 đun nóng 2 – 3’.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> IV. Ứng dụng: Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp dươc phẩm, là thức ăn của người.. - Thêm dung dịch NaOH vào để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 nhận xét hiện tượng? - Có kết quả Ag xuất hiện. Đã xảy ra phản ứng tráng gương. Vậy khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit làm xúc tác saccarozơ đã bị thủy phân tạo ra chất có thể tham gia phản ứng tráng gương – PTPƯ. IV/ Củng cố: - Dặn dò: Saccarozơ → glucozơ → rượu êtylic Axetat Na ← êtylaxetat ← axit axetic. Tuần. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. § 52: TINH BỘT VÀ. XENLULOZƠ Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết được: - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.. - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n. - Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất. - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh… 2. Kỹ năng – Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật… rút ra nhận xét về tính chất chung của tinh bột và xenlulozơ. - Viết được các pTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. - Phân biệt tinh bột với xenlulozơ. - Tính khối luợng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ. II- CHUẨN BỊ : – Mẫu tinh bột, bông tự nhiên. – Dung dịch Iot trong rượu etylic (cồn iot). – Nước cất. – Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn,... – Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo phân tử tinh bột, xenlulozơ. HS sưu tầm những hiểu biết về tinh bột, xenlulozơ, những ứng dụng của chúng trong đời sống. III- PHƯƠNG PHÁP : – Đàm thoại. – Diễn giảng. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Em hãy nêu tính chất hóa học của xenlulozơ, viết phương trình hóa học minh họa. 3. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: - GV đặt câu hỏi, HS đại diện nhóm - Tinh bột có nhiều trong các loại củ, báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm về quả. tinh bột, xenlulozơ. - Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong thân lá của các loại cây (tre, nứa, gỗ), quả bông,... Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV làm thí nghiệm hòa tan tinh bột, xenlulozơ trong nước lạnh, trong nước nóng. - HS quan sát, nhận xét.. - Tinh bột là chất rắn, trắng, không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng. - Xenlulozơ là chất rắn, trắng, không tan trong nước lạnh, không tan trong nước nóng. Hoạt động 3 : III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN HS đọc SGK, tóm tắt. TỬ : GV giới thiệu tranh vẽ sơ đồ cấu tạo - Phân tử cấu tạo từ các mắt xích phân tử tinh bột, xenlulozơ. - C6H10O5 HS quan sát, so sánh đặc điểm cấu tạo Tinh bột : phân tử tinh bột, xenlulozơ. (- C6H10O5 -)n Xenlulozơ : (- C6H10O5 -) m m>n Số mắt xích trong puân tử tinh bột ít hơn trong phân tử xenlulozơ. Hoạt động 4 : IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: GV giới thiệu : Khi đun sôi tinh bột 1. Phản ứng thủy phân: hoặc xenlulozơ trong dung dịch axit 80 loãng thu được glucozơ. (-C6H10O5-)n + nH2O   nC6H12O6 HS viết PTHH. glucozơ Hoạt động 5 : 2. Tác dụng của tinh bột với Iot: GV làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung - Có màu xanh tối. dịch Iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh - Đun nóng, màu xanh biến mất. bột, sau đó đun nóng. - Để nguội, màu xanh lại xuất hiện. HS quan sát, nhận xét hiện tượng. Kết luận: Dùng dung dịch Iot để nhận GV kết luận. biết hồ tinh bột. Hoạt động 6 : V. TINH BỘT, XENLULOZƠ CÓ HS đọc SGK, tóm tắt nội dung chính. ỨNG DỤNG GÌ? 0. 4. Củng cố : So sánh tinh bột và xenlulozơ về cấu tạo phân tử, tính chất hóa học. 5. Bài tập : 1, 2, 3, 4 (trang 185 SGK). Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. § 53: PROTEIN Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết được - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein. - Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim, bị đông tụ khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật… rút ra nhận xét về tính chất. - Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein. - Phân biệt protein (len long cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử. II- CHUẨN BỊ : – Mẫu protein: Dung dịch lòng trắng trứng, lông gà hoặc tóc hoặc mẩu sừng,... – Rượu etylic – Nước cất. Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn,... số lượng tùy thuộc điều kiện cho GV biểu diễn thí nghiệm hoặc cho HS làm TN theo nhóm. - HS sưu tầm những hiểu biết về protein và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III- PHƯƠNG PHÁP : – Đàm thoại. – Diễn giảng. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : – Kiểm tra sĩ số. – Kiểm tra bài tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : I- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: - HS đọc SGK. - Protein có trong mọi bộ phận cơ thể của người và động vật, thực vật. Hoạt động 2 : II. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO GV thông báo thành phần của protein. PHÂN TỬ : 1. Thành phần nguyên tố: Protein chứa các nguyên tố C,H,N,O,....

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - HS đọc SGK, tóm tắt. 2. Cấu tạo phân tử: Protein được tạo ra từ các aminoaxit, mỗi phân tử aminoaxit là một mắt xích trong phân tử protein. Hoạt động 3 : III. TÍNH CHẤT: 1. Phản ứng thủy phân: GV thông báo phản ứng thủy phân - Kết quả của phản ứng thủy phân protein. chứng tỏ phân tử cấu tạo từ các mắc xích aminoaxit. Hoạt động 4 : 2. Sự phân hủy nhiệt : GV làm thí nghiệm biểu diễn hoặc GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. Khi đốt cháy protein tạo ra mùi khét. HS nêu hiện tượng quan sát được. Hoạt động 5 : 3. Sự đông tụ : GV làm thí nghiệm biểu diễn hoặc GV Khi đun nóng hoặc cho rượu hoặc hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo muối hoặc bazơ vào protein gây nên nhóm. hiện tượng đông cứng protein. Hiện HS nêu hiện tượng quan sát được. tượng này gọi là sự đông tụ. Kết hợp với SGK dẫn đến kết luận về sự đông tụ. Nhận xét : Hai phản ứng trên được GV khái quát về phương pháp nhận dùng để phân biệt hoặc nhận biết biết protein. protein. Hoạt động 6 : HS đọc SGK, tóm tắt nội dung chính.. IV. ỨNG DỤNG : - Làm thực phẩm. - Nguyên liệu trong công nghiệp. 4. Củng cố : GV tóm tắt lại các nội dung chính. Hướng dẫn việc chuẩn bị cho bài Polime : sưu tầm một số mẫu nhựa, cao su, len, dạ,... 5. Bài tập: 1, 2, 3, 4 (trang 188 SGK).. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. § 54: POLIME Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được - Định nghĩa cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp). - Tính chất chung của polime. - Khái niệm về chất dẻo, cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong dời sống, sản xuất. 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC… từ các monome. - Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả. - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp. II- CHUẨN BỊ : GV: Mẫu polime : Túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẫu săm lốp xe,... HS sưu tầm những hiểu biết về một số polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III- PHƯƠNG PHÁP : – Đàm thoại. – Diễn giảng. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ và protein. Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử của các chất trên so với rượu etylic, glucozơ, metan. 3. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : I- KHÁI NIỆM VỀ POLIME GV dẫn dắt vấn đề kết hợp việc hS đọc - Polime là những chất có phân tử khối SGK, rút ra khái niệm về polime. lớn do nhiều mắt xích liên kết với GV có thể cung cấp thêm thông tin về nhau. phân tử khối của một vài polime thông dụng. Hoạt động 2 : 2. Polime được phân loại như thế nào GV thông báo hoặc cho HS đọc SGK, ? sau đó tóm tắt theo sơ đồ SGK. Theo nguồn gốc polime được chia thành 2 loại : polime thiên nhiên và polime tổng hợp. Hoạt động 3 : 3. Polime cấu tạo và tính chất như.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HS đọc SGK về cấu tạo phân tử polime, rút ra nhận xét về CT chung và mắt xích polime. GV có thể đưa thêm một vài polime khác để HS tìm monome hoặc ngược lại. GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch của polime, rút ra kết luận. Hoạt động 4 : - GV thông báo hoặc giới thiệu thí nghiệm về hòa tan polime trong một số điều kiện. -Hoặc cho HS đọc SGK, tóm tắt các nội dung chính. 4. Củng cố : 5. Bài tập :. thế nào ? a. Cấu tạo :. - Tùy đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. b. Tính chất : - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi. - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường (rượu, ete,...). HS làm bài tập trong Phiếu học tập. 1,2,4 (trang 194 SGK). Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. § 54: POLIME. (tt) Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức – Biết ứng dụng của một số polime, những ưu và nhược điểm của mỗi loại. 2. Kỹ năng – Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích. II- CHUẨN BỊ : GV: Mẫu polime: Chất dẻo, tơ, cao su. Phim tư liệu về khai thác cao su (nếu có điều kiện). HS sưu tầm một số mẫu chất dẻo, tơ, cao su, tìm hiểu biết về chất dẻo, tơ, cao su và ứng dụng của chúng trong đời sống. III- PHƯƠNG PHÁP : – Đàm thoại. – Diễn giảng. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập số 4. 3. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : II- ỨNG DỤNG CỦA POLIME : - GV thông báo về các dạng phổ biến 1. Chất dẻo là gì ? của polime được dùng trong đời sống. a. Chất dẻo là một loại vật liệu có tính - HS kết hợp nội dung SGK và sự dẻo được chế tạo từ polime. chuẩn bị qua sưu tầm trả lời các câu b. Chất dẻo có thành phần như thế hỏi 1 trong phiếu học tập. Hoặc HS nào ? đọc SGK để tìm hiểu về chất dẻo, tính - Thành phần chính : polime. dẻo. - Thành phần phụ : chất dẻo hóa, chất Có thể cho đại diện nhóm HS trình bày độn, chất phụ gia. những hiểu biết về : - Chất dẻo, tính dẻo. c. Chất dẻo có những ưu điểm gì ? - Thành phần chất dẻo. - Nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ - Ưu điểm của chất dẻo. gia công. do nhóm sưu tầm được. GV hướng dẫn HS liên hệ về các vật dụng được chế tạo từ chất dẻo để nêu được những ưu điểm của chất dẻo. So sánh việc chế tạo một vật dụng bằng gỗ hoặc kim loại với chế tạo từ chất dẻo. So sánh một vài đồ vật bằng gỗ, kim.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> loại với bằng chất dẻo, từ đó rút ra được các ưu điểm của chất dẻo. Tuy nhiên cũng cần chỉ ra những nhược điểm của chất dẻo (kém bền nhiệt). Hoạt động 2 : 2. Tơ là gì ? - HS đọc SGK hoặc GV thông báo khái a. Tơ là những polime (tự nhiên hay niệm về tơ. tổng hợp) có cấu tạo mạch thẳng và có - HS nghiên cứu sơ đồ phân loại tơ thể kéo thành sợi dài. trong SGK, tóm tắt hoặc vẽ lại sơ đồ. Hoặc HS trả lời câu hỏi 2 trong Phiếu học tập. - GV cần lưu ý HS khi sử dụng các vật dụng bằng tơ : không giặt bằng nuớc nóng, tránh phơi nắng, là ủi ở nhiệt độ cao. Hoạt động 3 : 3. Cao su là gì ? - GV đặt vấn đề về tính phổ biến của a- Cao su là vật liệu polime có tính đàn các vật dụng bằng cao su, để xây dựng hồi. tình huống học tập. - hs đọc sGK trả lùi câu hỏi 3 trong Phiếu học tập hoặc gv thuyết trình về khái niệm cao su. b. Cao su được phân loại như thế nào? - HS đọc SGK hoặc GV thông báo về Cao su gồm : cao su tự nhiên và cao su sự phân loại cao su. tổng hợp. Để sinh động, nếu có điều kiện cho HS xem phim tư liệu về trồng và khai thác c. Cao su có những ưu điểm gì ? cao su. Cao su có nhiều ưu điểm : đàn hồi, So sánh cuộc sống của phu cao su thời không thấm nước, không thấm khí, pháp thuộc với công nhân cao su nà chịu mài mòn, cách điện,... nay để thấy được sự đổi thay lớn lao Do vậy cao su có rất nhiều ứng dụng. trong đời sống của người làm nghề trồng và khai thác cao su. - GV hướng dẫn hS liên hệ về các vật dụng dươc ch tạo từ cao su để nêu dược những ưu điểm của cao su. 4. Củng cố : So sánh chất dẻo, tơ và cao su về thành phần, ưu điểm. Có thể lập bảng để so sánh. 5. Bài tập : 5 (trang 194 SGK) Dặn dò chuẩn bị thực hành.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. § 55: THỰC HÀNH VỀ. TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Phản ứng tráng gương của Glucozơ. - Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương. - Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên- viết PTHH minh hoạ các thí nghiệm đã thực hiện. II- CHUẨN BỊ : Dụng cụ: - Giá thí nghiệm : 04 bộ. - Giá sắt : 04 bộ. - Ống nghiệm có nhánh, có nút : 04 chiếc. - Đèn cồn : 04 chiếc. Hóa chất : - Dung dịch glucozơ. - Dung dịch saccarozơ. - Dung dịch AgNO3. - Dung dịch NH3. - Dung dịch hồ tinh bột. - Dung dịch cồn iot. III- PHƯƠNG PHÁP : – Trực quan, thực nghiệm. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : – Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : - GV kiểm tra dụng cụ, hóa chất. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Tiến trình buổi thưc hành : - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, lưu ý một số thao tác để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm và đảm bảo thành công của các thí nghiệm. - Hướng dẫn HS làm tường trình. 4. Nhận xét, rút kinh nghiệm : HS thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. ÔN TẬP Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức – HS hệ thống lại các kiến thức về các chất vô cơ đã học và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng – Rèn luyện kĩ năng làm bài tập cho HS. – Rèn luyện khả năng xây dựng mối quan hệ giữa các chất. II- CHUẨN BỊ : – GV chuẩn bị sơ đồ câm theo mẫu trong SGK. III- PHƯƠNG PHÁP : – Đàm thoại. – Diễn giảng. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Sẽ kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1: - GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của kim loại, phi kim, oxit, bazơ, axit và muối. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS xây dựng các mối quan hệ biến đổi giữa các chất sau đó tự điền vào bảng theo mẫu trong SGK. Hoạt động 3 : Bài tập 2: - HS làm bài tập 2. Cho các chất FeCl 3, Fe2O3  Fe  FeCl2  FeCl3  Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy thành lập Fe(OH)3 hoặc dãy biến hóa và viết các phương trình phản Fe(OH)3FeFe2O3  FeCl3  FeCl2 v.v... ứng minh họa. GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ tổng kết để xây dựng dãy biến hóa (có thể có một vài dãy biến hóa). Lần lượt cho HS viết các phương trình phản ứng minh họa. Hoạt động 4: HS làm ài tập 5 (trang 198 SGK) GV yêu cầu HS phân tích đầu bài để viết các phương trình hóa học. HS làm phần tính toán. Nếu không còn thời gian, cho HS về nhà làm tiếp. Bài tập : 1, 3, 4 (trang 198 SGK)..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần Tiết PPCT Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy. Kí duyệt. ÔN TẬP Trương Thị Trúc. I- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức – HS hệ thống lại các kiến thức về tính chất hóa học của axit cacbonic và muối ccbonat, silic; sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhiên liệu, CTCT của các chất hữu cơ đơn giản (metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic). – Hệ thống một số phản ứng quan trọng đã học trong phần Hóa học hữu cơ. 2. Kỹ năng – Rèn luyện kĩ năng làm bài tập cho học sinh. II- CHUẨN BỊ : – GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi. – HS ôn tập theo nội dung được yêu cầu chuẩn bị trước. III- PHƯƠNG PHÁP : – Đàm thoại. – Diễn giảng. IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Sẽ kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : - GV cho 3 HS viết công thức phân tử, 1. Công thức cấu tạo của các chất công thức cấu tạo của metan, etilen, hữu cơ đơn giản : axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Hoạt động 2 : 2. Các phản ứng quan trọng : - GV yêu cầu HS viết phương trình hóa a. Phản ứng cháy của hidrocacbon và học của phản ứng cháy của rượu etylic. hidrocacbon và rượu etylic. Hoạt động 3 : b. Phản ứng thế của metan, benzen với HS viết PTHH của phản ứng thế, so clo, brom. sánh điều kiện/ khả năng phản ứng của metan với benzen. Hoạt động 4 : c. Phản ứng cộng và phản ứng trùng HS viết PTHH của phản ứng cộng và hợp của etilen và axetilen. phản ứng trùng hợp. Hoạt động 5 : d. Phản ứng của rượu etylic với axit HS viết PTHH. axetic tạo ra este..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 6 : c. Phản ứng thủy phân của chất béo, HS viết PTHH. gluxit, protein. Có thể chia bảng thành một số cột và mỗi HS viết một loại PTPƯ vào một cột. GV cho HS nhận xét, hoàn chỉnh các PTHH. Hoạt động 7 : HS làm bài tập 5 (trang 198 SGK): kẻ bảng. Bài tập : 2, 3, 6 (trang 198 SGK).. BT5 trang 198 SGK..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Phòng GD huyện Bến Cát Trường THCS Lê Quý Đôn. ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011-2012 Môn: Hoá Học Lớp:9 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Ma trận đề kiểm tra HK II . Năm 2010-2011 2. Glucozơ. 3. 2đ. 3đ. Mối liên hệ giữa etylen, rượu, axit axetic Tổng. 2 câu. 1. 1 câu 2đ. 3. 7 0,75đ (7,5%). 5 3,5đ (35%). 5đ (50%). 2đ (20%) 15. 5,75 (57,5%). 10đ (100%).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I. Trắc nghiệm (3đ): Hãy khoanh tròn vào một câu trả lời đúng. Câu 1. Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng este hóa? A. C2H2, CH3COOH B. C2H5OH, CH3COOH C. CH3Cl, CH3COOH D. CH3OH, C2H5OH Câu 2. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. dầu mè B. dầu lạc C. dầu dừa D. dầu bôi trơn máy Câu 3. Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất: là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí hidro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. X là A. CH3-O-CH3 B. C2H5-OH C. CH3-COOH D. CH3COOC2H5 Câu 4. Trong các chất sau: Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Dung dịch axit axetic tác dụng được với: A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3 B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3 C. Mg, Cu, MgO, KOH D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3 Câu 5. Ancol etylic phản ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg Câu 6. Có 3 lọ chứ 3 dung dịch: ancol etylic, etyl axetat và axit axetic. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên? A. Dung dịch K2CO3 B. Dùng Kali C. Dung dịch K2CO3 và nước D. Dùng nhôm. Câu 7.Ancol etylic phản ứng được với natri vì trong phân tử có A. nguyên tử oxi B. nguyên tử hidro và nguyên tử oxi C. nguyên tử Cacon, hidro và oxi D. nhóm –OH Câu 8.Cho 13,8 g ancol etylic tác dụng hết với natri. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 3,36 lit B. 2,24 lit C. 1,12 lít D. 1,08 lit. Câu 9. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây theo đúng chiều tính phi kim tăng dần? A. P, N, O, F B. P, N, F, O C. N, P, O, F D. F, N, O, P Câu 10. Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào không tác dụng với nhau? A. H2SO4 và KHCO3 B. K2CO3 và NaCl C. CaCl2 và Na2CO3 D. MgCO3 và HCl Câu 11. Công thức nguyên (thực nghiệm) của (A) là: (CH2)n và tỉ khối hơi của (A) đối với oxi là 0,875. Công thức phân tử của (A) là A. CH2 B. C2H6 C. C3H6 D. C2H4 Câu 12. Cho 2 chất CH4 và CH3-CH2-CH3. Chúng là A. những hidrocacbon thơm B. đồng phân của nhau C. đồng đẳng của nhau D. dẫn xuất của hidrocacbon..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> II/ TỰ LUẬN (7Đ): 1. Viết PTHH thực hiện chuyển đổi sau (2đ) Etylen ⃗ (1) Ancol etylic ⃗ (2) Axit axetic ⃗ (3) Etyl axetat ⃗ (4 ) Natri axetat 2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: dung dịch glucozơ, rượu etylic và axit axetic.(Viết phương trình hóa học) (2đ). 3.(3đ) Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí cacbonic ở đktc. a.Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b.Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất của quá trình lên men là 95%. c.Dùng lượng glucozơ đã lấy như trên có thể pha chế được bao nhiêu lít dung dịch glucozơ 10% có D = 1,1 g/cm3. Cho: H = 1, C= 12, O=16.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (3Đ): 1 2 3 A B x x C D x II/ TỰ LUẬN( 7Đ):. 4. 5. 6. 7. 8 x. 9 x. 10. 11. 12. x x. x. x. x. 1/ (1) C2H4 + H2O →. x. x. C2H5OH. (2) C2H5OH + O2 →. CH3COOH +. H2O. (3) CH3COOH + C2H5OH →. CH3COOC2H5. + H2O. (4) CH3COOC2H5 + NaOH →. CH3COONa + C2H5OH. 2/. C6H12O6 Quỳ tím ddAgNO3/ dd NH3 C6H12O6 + Ag2O →. C2H5OH. Ag↓ C6H12O7. -. CH3COOH Đỏ x. + 2Ag. 3/ Số mol CO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol (0,5đ) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (0, 5đ) 1 mol 2mol 2mol 0,125mol 0,25mol 0,25mol a/ Khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men: 0,25 . 46 = 11,5 g (0,5đ) b/ Khối lượng glucozơ (LT) = 0,125 . 180 = 22,5 g (0,25đ) Khối lượng glucozơ (TT) = mlt . 100: H= 22,5 . 100 : 95 = 23,68 g (0,5đ) c/ Khối lượng dung dịch glucozơ = mct . 100: C% = 23,68 .100 : 10 = 236,8 g (0,25đ) Thể tích dung dịch glucozơ pha được = m: D = 236,8 : 1,1 = 215,27 ml (0,5đ) =0,215 lit.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×