Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.05 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình.
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ
thuộc vào điều kiện.
- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: Dạng thiếu và dạng đầy đủ;
<b>2. Kó năng: Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal.</b>
<b>3. </b>
<b> Thái đo ä : Học tập tích cực, ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần vượt qua khó khăn.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
<b> II I. Phương pháp : </b>
- GV hướng dẫn, diễn giải, đặt vấn đề, lấy ví dụ minh họa, HS vấn đáp, làm việc nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>
8A1 :……….
8A2 :……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>Câu hỏi:</b> Mơ tả thuật tốn giải phương trình bậc nhất: bx+c=0?
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số</b>
<b>hoạt động phụ thuộc vào câu</b>
<b>điều kiện.</b>
+ GV: Giới thiệu một số hoạt động
phụ thuộc vào điều kiện trong
SGK.
+ GV: Em hãy liệt kê một số hoạt
động phụ thuộc vào điều kiện
trong cuộc sống hằng ngày.
+ GV: Từ những ví dụ trên em có
nhận xét gì?
+ GV: Làm thể nào để em biết đó
là điều kiện?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đúng</b>
<b>hoặc sai của các điều kiện.</b>
+ GV: Tính đúng sai của các điều
kiện được mơ tả như thế nào?
+ HS: Taäp trung lắng nghe.
+ HS: Nếu trời mưa thì em
khơng tập thể dục buổi sáng.
+ HS: Có những hoạt động chỉ
được thực hiện khi một điều
kiện cụ thể được xảy ra.
+ HS: Điều kiện thường được
mô tả sau từ “nếu”.
+ HS: Mỗi điều kiện nói trên
được mơ tả dưới dạng phát biểu.
<b>1. Hoạt động phụ thuộc</b>
<b>vào điều kiện.</b>
<i>Ví dụ: </i>
- “Nếu” em bị ốm, em
không tập thể dục buổi
sáng.
- “Nếu” trời khơng mưa
vào chủ nhật, Long đi đá
bóng; ngược lại Long sẽ ở
nhà giúp mẹ dọn dẹp nhà
cửa.
<b>2. Tính đúng hoặc sai của</b>
Khi kết kiểm tra là đúng,
ta nói điều kiện được thỏa
<i><b>Ngày soạn: 19/11/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 23/11/2012</b></i>
<b>Tuần: 13</b>
+ GV: Vậy kết quả kiểm tra có thể
là gì?
+ GV: Kẽ bảng kiểm tra điều kiện.
Hướng dẫn Hs kiểm tra điều kiện.
+ GV: Gợi mở đặt vấn đề về phần
kiểm tra điều kiện tính đúng sai.
+ GV: Cho một số ví dụ về các
điều kiện gặp trong lập trình?
+ GV: Yêu cầu Hs phát biểu và
nhận xét điều kiện ở ví dụ đưa ra.
+ GV: Khi kết quả kiểm tra là
đúng hoặc sai thì điều kiện được
xác định như thế nào?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện</b>
<b>và phép so sánh.</b>
+ GV: Để so sánh hai giá trị số
hoặc hai biểu thức có giá trị số, ta
+ GV: Các phép so sánh cho kết
quả như thế nào?
+ GV: Để mơ tả thuật tốn biểu
diễn các điều kiện ta dùng phép gì.
+ GV: Phép so sánh được biểu
diễn như thế nào?
+ GV: Đưa ra ví dụ và giải thích.
Hoạt động tiếp theo phụ thuộc
vào kết quả kiểm tra phát biểu
đó dúng hay sai.
+ HS: Kết quả có thể là đúng
hoặc sai.
+ HS: Quan sát bảng điều kiện
lắng nghe Gv hướng dẫn.
+ HS: Suy nghĩ nghiên cứu về
kiểm tra tính đúng sai.
+ HS: Neáu a = 0 and b <> 0
phương trình vô nghiệm.
+ HS: Phát biểu theo những ví
dụ mà Hs đưa ra.
+ HS: Khi kết quả kiểm tra:
- Đúng <sub></sub> ĐK thỏa mãn.
- Sai <sub></sub> ĐK không thỏa mãn.
+ HS: Để so sánh hai giá trị số
hoặc hai biểu thức có giá trị số,
ta sử dụng các kí hiệu tốn học.
+ HS: Các kí hiệu tốn học trong
Pascal =, <>, <=, <, >=, >.
+ HS: Các phép so sánh có kết
quả là đúng hoặc sai.
+ HS: Sử dụng các phép so sánh
để biểu diễn các điều kiện.
+ HS: Phép so sánh đúng có
nghĩa điều kiện được thỏa mãn;
ngược lại, điều kiện không được
thỏa mãn.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
<i>mãn, còn khi kết quả kiểm</i>
tra là sai, ta nói điều kiện
<i>không thỏa mãn.</i>
<b>3. Điều kiện và phép so</b>
<b>sánh.</b>
- Các phép so sánh dùng
để mơ tả thuật tốn và lập
trình, chúng sử dụng để
biểu diễn các điều kiện.
- Phép so sánh cho kết quả
+ Đúng <sub></sub> Điều kiện thỏa
mãn.
+ Sai <sub></sub> Điều kiện không
thỏa mãn.
4. Củng cố:
<b> 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà : (1’)</b>
<b> - Xem lại bài đã học, chuẩn bị tiết sau thực hành.</b>
6. Rút kinh nghiệm: