Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.82 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM SƠN. TRƯỜNG THCS LAI THÀNH. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II. Năm học 2011 -2012 Môn: Địa lí 8 ( Thời gian : 45 phút ). Tuần 34 Tiết 50: KIỂM TRA HỌC KÌ II 1. Ma trận: Mức độ nhận thức Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. 1. Khí hậu Việt Nam 30%TSĐ = 3điểm. Nêu được cách tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm. 33%TSĐ =1đ. Nhận xét được sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam. 17% TSĐ = 0,5đ. Tính được kết quả nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt năm của một số trạm khí tượng. 33% TSĐ = 1đ Giải thích được sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam. 17% TSĐ = 0,5đ. 2. Thuỷ văn Việt Nam 30% TSĐ = 3điểm. Trình bày được các đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. 70% TSĐ = 2đ. Giải thích được đặc điểm mạng lưới sông. 30%TSĐ =1đ. Nội dung. 3. Đất Việt Nam 15%TSĐ =1,5 điểm. 4. Sinh vật Việt Nam Nêu tên các biến thể 25% TSĐ = 2,5 điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa. 40% TSĐ = 1đ. Tính được góc ở tâm hình tròn và vẽ biểu đồ cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính. 100%TSĐ =1,5đ Nêu được sự khác nhau giữa rừng tự nhiên và rừng trồng. 60% TSĐ = 1,5đ. Tổng số câu: 04 40%TSĐ = 4đ 30% TSĐ = 3đ 30%TSĐ = 3đ Tổng số điểm: 10 2.Viết đề kiểm tra từ ma trận. Câu 1: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng: Nhiệt độ tại các trạm khí tượng Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh (0C).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tháng Hà Nội. 1 2 16,4 17,0. 3 20,2. 4 23,7. 5 27,3. 6 28,8. 7 28,9. 8 28,2. 9 27,2. 10 24,6. 11 21,4. 12 18,2. Huế. 20,0 20,9. 23,1. 26,0. 28,3. 29,3. 29,4. 28,9. 27,1. 25,1. 23,1. 20,8. TP.Hồ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 Chí Minh a )Tính biên độ nhiệt năm. b)Tính nhiệt độ trung bình năm của các trạm khí tượng Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh và nêu cách tính. b)Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ bắc vào nam Câu 2: (3 điểm) a)Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. b)Vì sao nước ta có nhiều sông suối nhưng phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? Câu 3: (1,5 điểm) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta. - Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên - Đất mùn núi cao : 11% diện tích đất tự nhiên - Đất phù sa : 24 % diện tích đất tự nhiên. Câu 4: (2,5 điểm) a) Nêu tên các biến thể của hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta. b) Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau? 3.Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm. Câu. Câu 1 (3điểm). Nội dung a) Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ tháng cao nhất - Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) Biên độ nhiệt năm của Hà Nội là 12,50C; của Huế là 9,40C; của TP. Hồ Chí Minh là 3,20C. b)Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng / 12 (0C) Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 23,50C; của Huế là 25,20C; của TP. Hồ Chí Minh là 27,10C. c) Nhận xét và giải thích: - Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao, vượt trên 210C do nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp hàng năm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng nhiều đạt từ 1400 – 3000 giờ / năm - Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam do miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc càng vào Nam ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng yếu dần đi cộng thêm góc chiếu của ánh sáng mặt trười càng lớn nên nhiệt độ càng cao.. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 25,7.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2 (3điểm). Câu 3 (1,5điểm ). Câu 4 (2,5điểm ). - Đặc điểm của sông ngòi nước ta: + Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. + Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. + Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. +Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. - Nước ta có nhiều sông suối nhưng phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc, vì: + Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500- 2000mm. + Địa hình đồi núi chiếm ¾ lãnh thổ. + Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. Vẽ biểu đồ hình tròn, số liệu chính xác, ghi số % vào hình quạt tương ứng, có chú giải , có tên biểu đồ. - Các biến thể của hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: + Rừng kín thường xanh + Rừng thưa rụng lá về mùa khô (rừng khộp) + Rừng tre nứa + Rừng ôn đới núi cao. - Rừng tự nhiên khác rừng trồng: + Quy mô diện tích: rừng tự nhiên có quy mô diện tích lớn gấp nhiều lần so với rừng trồng. + Thành phần loài sinh vật: rừng tự nhiên giàu thành phần loài thực vật và có nhiều động vật hoang dã hơn rừng trồng.. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1,5đ. 0,25đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 1đ. -------------------------------------------Hết-------------------------------------------Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn Người ra đề. Vũ Thành Nam. Trần Thị Hà.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>