Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.67 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: .... Tiết: ...... Ngày soạn: ............................. Ngày dạy: .............................. THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7. I/ Mục tiêu 1.Kiến thức: Nội dung chương điện học 2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức, kiến thức làm các BT và giải thích các hiên tượng, các bài tập về điện học 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận khi làm bài II/ Chuẩn bị: Gv chuẩn bị đề KT HS chuẩn bị giấy bút làm bài III/ Tiến trình làm bài Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Trọng số bài kiểm tra. Tỉ lệ. Nội dung. Tổng số tiết. Lý thuyết LT. VD. LT. VD. 11. 3.3. 11.7. 22. 78. Tổng 15 11 1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ. 3.3. 11.7. 22. 78. 1. Điện học. 15. Số lượng câu Nội dung (chủ đề). Cấp độ. Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Cấp độ 3,4 (Vận dụng). Trọng số. 1. Điện học. 22. 1. Điện học. 78. Tổng. 100. T.số 2.2 (2) 7.8 (8) 10. TN 4(2đ) 10’ 2(1đ) 5’ 6 15’. TL 1(2 đ) 7.5’ 3(5 đ) 22.5’ 4 (30’). Điểm số. 4đ 17.5’ 6đ 27.5’ 10 45’.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Tên chủ đề Điện học 15 tiết. TN. TL. 1- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 2- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... 3- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. 4- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 5- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 6- Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 7- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn; 8- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.. Thông hiểu TN. TL. 15 - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 16 - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 17 - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. 18 - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 19 - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. 20- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 21 - Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 22- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện. 23 - Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 24- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 25 - Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL 31 - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát 32 - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.2 33- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. 34- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 35 - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 36- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện 37 - Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 38 - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện 39 - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở 40 - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 9- Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. 10-Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 11- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 12- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. 13- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 14- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. này. 26- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện 27 - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 28- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện. 29 - Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 30 - Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.. C19.1, C20.2 TL C19,21,25,27. 1 1 2.5 3 3,5. đèn trong mạch điện kín. 41 - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. 42 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 43 - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. 44 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. 45. Đổi đc các đơn vị. C39.3,5 , C40.4,5 TL C45.2 TL C41. 3 2 2 2,5 7 6,5. 10 10,0 (100%).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD ĐT CƯMGAR TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG HỌ VÀ TÊN:............................................... LỚP 7 A........... ĐỀ THI HỌC KÌ II (2011-2012) MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian: 45 phút. A/ Phần trắc nghiệm (3 điểm): 1) Dòng điện trong dụng cụ nào dưới đây, khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng: A. Nồi cơm điện C. Ấm điện B. Đèn sợi đốt. D. Chuông điện. 2)Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây: A. Làm tê liệt thần kinh. C. Làm nóng dây dẫn. B. Làm quay kim nam châm. D. Hút các vụn giấy. 3) Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai cực của pin trong một mạch kín thắp sáng bóng đèn B. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở C. Giữa hai đầu của bóng đèn khi chưa mắc vào mạch D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng 4) Cường độ dòng điện cho ta biết: A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 5) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong các ý sau: a,Ampe kế dùng để đo………………………… b,Vôn kế cùng để đo………………………. ….. B/ Phần tự luận ( 7 điểm): Câu 1 (2,5 điểm) Nêu 5 tác dụng của dòng điện ? Câu 2: ( 2 đ ) Đổi đơn vị cho các giá trị sau A.1,5V=……...mV C.2000mV=…….....V B.5A=…...... mA D. 250mA=………A Câu 3 : (2,5 điểm) ) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 bóng đèn mắc nối tiếp với 1 nguồn điện, 1 công tắc đóng và 1 số dây dẫn. b) Trong mạch điện trên. Biết số chỉ ampe kế qua đèn thứ nhất là 2 A. Hãy cho biết số chỉ ampe kế qua đèn thứ hai? Tại sao? c) Biết hiệu điện thế qua 2 đèn có giá trị bằng nhau và bằng 3 V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN. ĐIỂM. I/ Trắc nghiệm 1- B 2- D 3- C 4- A 5a.....cường độ dòng điện b....hiệu điện thế. 3 điểm. II/ Tự luận: Câu 1: 5 tác dụng dòng điện: - tác dụng nhiệt - tác dụng phát sáng - tác dụng từ - tác dụng hóa học - tác dụng sinh lý câu 2: A. 1500 B. 5000 C. 2 D. 0,25 Câu 3: a) sơ đồ b) trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại các vị trí khác nhau. Nên số chỉ ampe kế qua đèn thứ 2 I 2= I1 = 2 A c) Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. Nên hiệu điện thế 2 đầu đận mạch U= U1 + U2 = 3+3 = 6 V. Câu 1: 2.5 điểm. Câu 2: 2 điểm. Câu 3: a, 1.0 điểm b, 0,5 điểm c, 0,5 điểm 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>