Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.46 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23. Sáu. Năm. Tư. Ba. Hai. Thứ. Môn Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử. Tiết 23 45 111 23. Tên bài dạy Em yeâu Toå quoác Vieät Nam Phân xử tài tình Xăng ti mét khối. Đề xi mét khối Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học. 23 112 45 45. Cao Bằng (nhớ viết) Meùt khoái Ôn nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Sử dụng năng lượng điện. Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí. 46 23 113 23. Chuù ñi tuaàn Kể chuyện đã nghe đã đọc Luyeän taäp Một số nước ở Châu Âu. Tập làm văn Toán Kĩ thuật Luyện từ và câu. 45 114 23 46. Lập chương trình hoạt động Thể tích hình hộp chữ nhật Lắp xe cần cẩu (tiết 2) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt. 46 115 46. Traû baøi vaên keå chuyeän Theå tích hình laäp phöông Laép maïch ñieän ñôn giaûn. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sáu. Năm. Tư. Ba. Hai. Thứ. Môn Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử. Tiết 23 45 111 23. Tên bài dạy Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học. 23 112 45 45. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí. 46 23 113 23. Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Tập làm văn Toán Kĩ thuật Luyện từ và câu. 45 114 23 46. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm. Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt. 46 115 46. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Thứ hai, ngày tháng năm 20 Đạo đức :EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I/-Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lúa tuồi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. II/-Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước,con người Việt Nam và một số nước khác. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Bài cũ: 2-Bài mới: * Tìm hiểu thông tin trang 34 sgk. -Y/c hs đọc thông tin trong SGK. -1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm -Em suy nghĩ gìvề đất nước và con người - Đất nước đang phát triển và có những truyền thống văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Việt Nam? -Em hãy kể về diện tích,vị trí,địa lí? -Kể tên các danh lam thắng cảnh? -Kể tên một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc ?. -Kể tên công trình xây dựng của đất nước? -Kể tên truyền thống dựng nước và giữ nước? HSđọc ghi nhớ * Những khó khăn của đất nước. Tổ chức hs làm việc theo nhóm. -Những khó khăn của nước ta còn gặp phải? 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. quý báu. Dân tộc Việt Nam là một dân tộc hiếu khách. - Diện tích vùng đất liền 33000km2 nằm ở bán đảo Đông Nam Á giáp với biển đông. -Vịnh Hạ Long, chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hồ Gươm, Kinh đô Huế, Bến Nhà Rồng. -Người Việt Nam có phong cách ăn mặc rất đa dạng: áo dài, áo bà ba. -Về ăn uống: mỗi vùng lại có một loại sản vật ăn uống đặc trưng. -Về giao tiếp: miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự chào hỏi tôn trọng nhau. - Kể những công trình xây dựng đã được biết. - 1-3 hs đọc - Các nhóm tìm hiểu những khó khăn đất nước cần khắc phục, biện pháp khắc phục. Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/-Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọ phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bµi cò 2 hs tr¶ lêi # Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài “Cao Bằng” và tr¶ lêi c©u hái trong SGK # Gi¸o viªn nhËn xÐt B. D¹y häc bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi 2. D¹y häc bµi míi a. Luyện đọc HS1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm # Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp HS2: Tiếp theo cho đến cúi đầu nhận tội GV theo dõi để sửa lỗi phát âm cho hs HS3: PhÇn cßn l¹i + 1HS đọc phần chú giải # Yêu cầu HS đọc phần chú giải + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 # GV đọc mẫu lần 2 Cả líp theo dâi b. T×m hiÓu bµi + 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm ở SGK # Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 ? Quan ¸n lµ g×? + 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK ? Hai ngời đàn bà đến công đờng nhờ quan phân + ViÖc m×nh bÞ mÊt c¾p v¶i xö viÖc g×? + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra - §ßi ngêi lµm chøng. - Cho lÝnh vÒ nhµ ... ngêi lÊy c¾p tấm v¶i? - Sai xÐ tÊm v¶i ... ? Tại sao quan cho r»ng ngêi khãc chÝnh lµ ngêi + Quan hiểu ngời tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán lÊy c¾p ? tÊm v¶i .... # GV cñng cè: ... # Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và phần chú giải # 1HS đọc, Lớp theo dõi ở SGK ? KÓ l¹i c¸ch quan ¸n t×m kÎ lÊy trém tiÒn nhµ HS th¶o luËn råi thi nhau kÓ chïa? HS nhËn xÐt bæ sung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> # Gi¸o viªn nhËn xÐt ? V× sao quan ¸n dïng c¸ch trªn? ? Quan án phá đợc vụ án nhờ đâu? ? Qua câu truyện em thấy đợc đièu gì từ ông quan ¸n nµy? ? H·y nªu néi dung chÝnh cña bµi v¨n? # Gi¸o viªn nhËn xÐt c. Luyện đọc diễn cảm # Yêu cầu HS đọc thảo luận để thống nhất giọng đọc # Yêu cầu 4HS đọc bài theo lối phân vai (Ngời dẫn chuyện, quan án và hai ngời đàn bà) # GV đọc mẫu 3. Cñng cè, dÆn dß. + KÎ gian thêng lo l¾ng nªn lé mÆt + Nhê vµo trÝ th«ng minh, quyÕt ®o¸n cña m×nh + Là vị quan thông minh, có tài xử án đúng ngời đúng téi + Nêu nội dung chính Lớp đọc và thống nhất giọng đọc 8HS đọc 2 lợt Líp nhËn xÐt. Toán Xăng-ti-mét khối – Đề-xi-mét khối I/-Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối - Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3. - Làm bài tập 1, 2(a) II/-Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy Toán III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét – ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ a) Xăng-ti-mét khối * GV giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1cm . + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối + Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì? * GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối * GV: giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1dm + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối. Vậy đề-xi-mét khối là gì? * GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối * GV: trưng bày tranh minh hoạ + Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy? + Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ? + Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3 * GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1cm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm - HS nhắc lại - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1dm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm - HS nhắc lại - 1 đề-xi-mét khối - 1 xăng-ti-mét, xếp 1 hàng10 hình lập phương , xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm - 1cm3. - 1dm3 = 1000 cm3 - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * GV treo bảng phụ. + Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào?. - HS quan sát - 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc - HS đọc theo. * GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3 + Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài tập + Gọi HS đọc bài làm - HS chữa bài trên bảng + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài + Gọi HS đọc bài làm - HS đổi chéo vở kiểm tra + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá *** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I/-Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II/-Chuẩn bị: Một số ảnh về nhà máy cơ khí Hà Nội. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Kiểm tra bài cũ: 2/-Bài mới:  Hoạt động 1:Làm cả lớp. -Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định -Để trang bị máy móc cho sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng nhà máy cơ khí hiện đại làm nông cốt cho ngành công nghiệp của nước ta. -Thời gian khởi công,địa điểm xây dựng và -Tháng 12 năm 1955,nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công thời gian khánh thành? xây dựng. -Tháng 4 năm 1958 khánh thành nhà máy và đi vào hoạt động -Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động -Nhà máy cơ khí Hà Nội góp phần quan trọng cho sự nghiệp ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. ta? -Những sản phẩm do nhà máy cơ khí Hà -Nhà máy đã sản xuất 3353 máy công cụ các loại phục vụ nền Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối kinh tế đất nước,tiêu biểu nhất là tên lửa A12 là một trong với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? những sản phẩm phục vụ chiến trường . -Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho -Nhà máy vinh dự được 9 lần đón Bác Hồ về thăm được nhà Nhà máy cơ khí Hà Nội phần thưởng cao nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng nhất. quí nhất? - Gọi hs đọc nội dung phần tóm tắt bài học - 2-3 hs đọc 4/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Đường Trường Sơn. Thứ ba, ngày tháng năm 20 Chính tả (nhớ viết) : CAO BẰNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/-Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). II/-Chuẩn bị: Bảng phụ III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: HD hs nhớ viết 1-2 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - 1 học sinh đọc to trước lớp, cả lớp đọc nhẩm -GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ chú ý những chữ cần viết hoa,các dấu câu,những chữ dễ viết sai. - YC HS gấp sách nhẩm nhớ viết lại - Nhớ viết bài vào vở GV chấm bài - Hs soát lỗi *HD hs làm bài tập: Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài. -1 hs đọc to trước lớp cả lớp đọc thầm - Hướng dẫn học sinh làm bài tập a/-Người nữ anh hùng trẻ tuổì hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b/-Người lấy thân mình làm giásúng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c/-Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Nhận xét: các tên riêng đó là tên người,tên địa lí Việt Nam.Các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều viết hoa. Bài tập 3: y/c hs đọc đề bài. -1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Các địa danh trong bài Cửa gió Tùng - Làm vào vở bài tập-1 HS làm bảng nhóm Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá - Trình bày kết quả tỉnh Thanh Hoá, Pù Mo, Pù Xai là các địa Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai danh thuộc huyện Mai châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là những vùng đất biên cương giữa nước ta và nước Lào. Những từ này viết sai, yêu cầu ta viết lại cho đúng 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Toán MÉT KHỐI I/-Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Làm bài tập 1, 2 (bỏ bài tập 2(b) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: * GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm + Gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp. a) 1dm3 = …cm3; 25dm3 =…cm3 5 + HS nhận xét 8,5dm3 =…cm3 ; dm3 = … * GV nhận xét đánh giá 8 cm3 b) 5000cm3 = ……dm3 2860000cm3 = …dm3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mét khối – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ a) Mét khối + Xăng-ti-mét khối là gì? + Đề-xi-mét khối là gì? + Vậy mét khối là gì ? * GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m3 * GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m. + Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học, hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? + Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3? 1m3 = 1000dm3 + Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3? 1m3 = 1000000cm3 b) Nhận xét * GV: treo bảng phụ + Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. * GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS + Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào … trong bảng. m3 dm3 cm3 1m3 = …..dm3 1dm3 = …cm3 1cm3 = …dm3 3 = …m + Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. (liền trước). 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm , chữa bài + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó đọc kèm ngay tên đơn vị đo. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 3: (học sinh khá giỏi làm) III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài .. 8600cm3 = …dm3 125000cm3 = …dm3. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1cm. .... - HS nhắc lại - HS nêu và giải thích - 1m3 = 1000dm3 - Vì 1dm3 = 1000cm3 nên 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 - Mét khối, đề-xi-mét khối , xăngti-mét khối - HS làm bài. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền 1 sau và bé bằng đơn vị đo 1000 thể tích lớn hơn liền trước. - 1 HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài. - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS chữa bài. Luyện từ và câu: Ôn Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. ------------------------Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I/-Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/-Chuẩn bị: -Tranh ảnh về đồ dùng máy móc sử dụng điện. -Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Sử dụng năng lượng gió,năng lượng nước chảy. 2/-Bài mới: Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm -Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà - Kể tên đồ dùng sử dụng điện đã biết. em biết? -Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử - Năng lượng đó được lấy từ pin, nhà máy điện…cung cấp. dụng được lấy từ đâu? Kết luận tất cả các vật có khả năng cung cấp điện đều được gọi chung là nguồn điện. Tổ chức học sinh : Quan sát tranh và thảo - Quan sát tranh trong SGK và thảo luận nhóm. luận nhóm. - Y/C hs thảo luận nhómcác câu hỏi sau: (-Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử - Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử dụng điện trên bảng cần dụng điện trên bảng cần sử dụng. sử dụng. -Nêu tác dụng của dòng điện trong các - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng sử dụng điện đồ dùng sử dụng đó:thắp sáng đốt nóng để thắp sáng: đèn, đốt nóng: bàn ủi, máy sấy tóc…, chạy hay chạy máy? máy:quạt, tủ lạnh, máy tính, máy các-sét. - Tổ chức học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng - Tham gia trò chơi học tập theo hướng dẫn của giáo viên ngày,học tập thông tin,giao thông nông nghiệp,thể thao… - Nhận xét trò chơi. - Y/c hs đọc mục bạn cần biết. - 2-3hs đọc 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày tháng năm 20 Kể chuyện :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC I/-Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý ; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết đề bài III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng 2/-Bài mới: HD hs kể chuyện -Y/c hs đọc đề bài -1-2 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ, trật tự, an ninh hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trị,xã hội; giữ tình trạng ổn định có tổ chức, có kỉ luật. -Y/c hs đọc gợi ý 1,2,3. * GV lưu ý hs chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể.Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an Truyện Ông Nguyễn Khoa Đăng, anh thương binh truyện tiếng rao đêm hay truyện Hộp thư mật. - HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. -2-3hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Giới thiệu câu chuyện mình chọn.Nói rõ câu chuyện kể về ai,việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vậtem đã ngh đã đọc truyện đó ở đâu. -KC theo nhóm. -Thi KC trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tập đọc :CHÚ ĐI TUẦN I/-Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). II/-Chuẩn bị: -Bảng phụ viết bài thơ. III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/-Bài cũ: Phân xử tài tình - Đọc và trả lới các câu hỏi trong SGK 2/-Bài mới: HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/-Luyện đọc: -Y/c hs đọc bài - 1hs khá đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. GV nhắc hs đọc đúng các câu cảm,câu hỏi: Các - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ cháu ơi!Giấc ngủ? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé! - Luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm toàn bài - Chú ý lắng nghe b/-Tìm hiểu bài: - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? -Đêm đã khuya, trời giá rét,mọi người đã ngủ say. - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với -Tình cảm: xưng hô thân mật (chú cháu, các cháu các cháu hs được thể hiện qua những từ ngữ và chi ơi) dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. tiết nào? -Chi tiết: hỏi thăm: giấc ngủ có ngon không, dặn: cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ: đi tuần tra để giữ mái ấm nơi các cháu nằm. -Mong ước: Mai các cháu…tung bay. * Các chiến sĩ công an yêu thương các cháuhs;sẵn Nội dung sàng chịu gian khổ,khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. c/-Đọc diễn cảm bài văn và HTL baì thơ. - Đọc mẫu bài thơ - Nghe và nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. 3/-Củng cố dặn dò: - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ YC HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : Luật tục xưa của người Ê-đê Toán LUYỆN TẬP I/-Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - Làm bài tập 1 (a,b dòng 1, 2, 3), 2, 3 (a,b).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét + Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? khối * GV nhận xét, đánh giá - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém II/ Bài mới: nhau 1000 lần. 1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: a) Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. + HS cả lớp làm vào vở. - HS làm bài + 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo. - HS đọc bài làm + HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. - HS nhận xét và chữa bài * GV đánh giá + Yêu cầu HS nêu cách đọc chung - Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo. b) Yêu cầu HS đọc đề bài + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS chữa bài trên bảng lớp. - HS nhận xét và chữa bài Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ ghi đầu bài: - HS theo dõi + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - HS làm bài theo nhóm + 1 HS làm bảng lớp - 1 HS làm bảng + HS chữa bài - HS chữa bài * GV: cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng Bài 3: HS đọc đề bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. * GV gợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân với cùng - HS trả lời đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên + HS nhận xét các số đo. + HS làm bài vào vở; 3 HS làm bảng lớp. - 3 HS làm bảng lớp + HS nhận xét * GV: nhận xét, đánh giá + Chuyển phân số thập phân sang số thập phân, ta làm thế nào? - HS trả lời. III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . Địa lí MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU I/-Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ. I/-Chuẩn bị: -Bản đồ các nước châu Âu. -Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - 3 HS trả lời. + Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu. + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 LIÊN BANG NGA - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn. Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng kê sau : Kết quả làm việc đạt yêu cầu là : Liên Bang Nga Liên Bang Nga Đặc điểm - sản phẩm Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành Các yếu tố Các yếu tố chính của ngành sản xuất sản xuất Vị trí địa lý Vị trí điạ lí Nằm ở Đông Âu và Bắc Á Diện tích Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới. Dân số Dân số 144,1 triệu người Khí hậu Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên Tài nguyên Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than khoáng sản khoáng sản đá, quặng sắt. Sản phẩm công Sản phẩm Máy móc, thiết bị, phương tiện giao nghiệp công nghiệp thông Sản phẩm nông Sản phẩm Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò, gia cầm nghiệp nông nghiệp - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm - HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến. trên bảng lớp. - GV sửa chữa cho HS - GV hỏi HS : Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ? - GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động đến - Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ? lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình - 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ. phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. - GV kết luận. - GV nhận xét và nêu kết luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3- Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ... - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập. Thứ năm, ngày tháng năm 20 Kĩ thuật :LẮP XE CẦN CẨU(tiết 2) I/-Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng ; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. II/-Chuẩn bị: -Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ:Lắp xe cần cẩu 3/-Bài mới:Lắp xe cần cẩu (tt)  Hoạt động 3:Hs thực hành a/-Chọn chi tiết: -Y/c hs chọn các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp -hs chọn chi tiết như sgk và xếp vào nắp hộp. hộp. Gv kiểm tra hs chọn chi tiết b/-Lắp từng bộ phận: -Trước khi hs thực hành,gv cần: +gọi hs đọc ghi nhớ. -1hs đọc ghi nhớ +Y/c hs quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của -hs quan sát hình. từng bước lắp. -Trong quá trình hs thực hành gv cần lưu ý hs: +Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp cá thanh giằng ở giá đỡ cẩu (H2) +Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu(H3) -Gv cần quan sát và uốn nắn hs còn lúng túng. c/-Lắp ráp xe cần cẩu(H1) - Thực hành lắp xe cần cẩu.  Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm -Y/c hs trưng bày sản phẩm -Hs trưng bày sản phẩm -Y/c hs nêu tiêu chuẩn đánh giá như sgk? -Xe lắp chắc chắn,không xộc xệch. -Xe chuyển động được. -Gv nhận xét,đánh giá sản phẩm theo hai mức:Hoàn thành -Khi quay tay quay,dây tời được quấn vào và A,chưa hoàn thành B nhả ra dễ dàng. 3/-Nhận xét dặn dò: GV nhận xét tiết học Xem trước bài Lắp xe ben. Tập làm văn :LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/-Mục tiêu: Lập được chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý trong SGK) II/-Chuẩn bị: -Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a/-Mục đích: -Góp phần giữ gìn trật tự,an ninh. -Rèn luyện phẩm chất. b/-Phân công chuẩn bị: -Dụng cụ, phương tiện. -Các hoạt động cụ thể. c/-Chương trình cụ thể: -Tập trung địa điểm. -Trình tự tiến hành. -Tổng kết tuyên dương. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: Kể chuyện 2/-Bài mới: HD HS lập chương trình hoạt dộng a/-Tìm hiểu y/c của đề bài. -Y/c hs đọc đề bài và gợi ý SGK GV nhắc hs chú ý:Đây lẫn hoạt động do bạn chỉ huy liên đội của -2 HS đọc trường tổ chức khi lập một CTHĐ em cần tưởng tượng mình là -hs đọc lại cấu trúc 3 phần của một liên đội trưởng hoặc phó của liên đội. CTHĐ. -Khi chọn hoạt động để lập CTHĐ nên chọn hoạt động em đã biết,đã tham gia.Trong trường hợp cả 5 hoạt động em điều chưa biết, chưa tham gia em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác để tưởng tựong và lập CTHĐ mới. -b/-HS lập CTHĐ: Sau khi lập xong đọc lại . -Hs làm vào vở. Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất. Đọc lại bài 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Trả bài văn kể chuyện. Toán : THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/-Mục tiêu: -Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. -Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. -Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan. -Làm được bài tập 1 II/-Chuẩn bị: III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: - 3 HS đứng tại chỗ trả lời + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?. - 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào? quanh + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. * GV nhận xét đánh giá - 12 cạnh, 8 đỉnh. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích hình hộp chữ nhật – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành công thức và quy tắc a) Ví dụ : + Gọi HS đọc ví dụ SGK - 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp * GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều đọc thầm. cao 10cm. Nêu vấn đề: - HS quan sát và nghe + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét khối, ta cần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp. + HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình) + Gọi HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 - 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 * GV : Mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3) hình lập phương 1cm3 + Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? - 10 lớp + Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập 320 x 10 = 3200 (hình lập phương) phương) * GV : Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là : - HS nhắc lại 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) b) Quy tắc * GV: ghi trên bảng và giải thích 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) C.dài C.rộng C.cao = Thể tích + HS nêu công thức từ cách làm trên của giáo viên. - HS nhìn cách ghi của GV trả lời * GV: chốt lại quy tắc + HS đọc quy tắc trong SGK. - HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp * GV ghi bảng: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước cùng đơn vị đo) đọc thầm. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp - 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp + HS chữa bài đọc thầm. * GV nhận xét đánh giá - HS làm bài Bài 2, 3 (Khuyến khích học sinh khá giỏi làm) III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/-Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đảng trí (BT1,mục III); tìm quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Trật tự,an ninh. 2/-Bài mới: c/-Phần luyện tập: Bài tập 1:y/c hs đọc mẩu chuyện vui Người -1hs đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. lái xe đãng trí. GVnhắc hs: -Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ -Vế 1:Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái. tăng tiến. C V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài. -1hs đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. a/-Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b/-Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn VN. c/-Ngày nay trên đất nước ta,không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự,an ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm 3/-Củng cố dặn dò: bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hs nhắc lại phần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Trật tự,an ninh. Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Toán :THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I/-Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan. - Làm được bài tập 1, 3 II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Nêu các đặc điểm của hình lập phương? - 3 HS đứng tại chỗ trả lời + Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ - 6 mặt là các h.vuông bằng nhau. nhật? - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, + Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật chiều cao bằng nhau + HS nhận xét - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) * GV nhận xét đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành công thức tính a) Ví dụ : + Yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng - HS tính 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm + Hãy nhận xét hình hộp chữ nhật - Có 3 kích thước bằng nhau + Vậy đó là hình gì? - Hình lập phương * GV treo mô hình trực quan: Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3 + Y/c HS nêu cách tính. - Cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh. + HS đọc quy tắc - 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp b) Công thức đọc thầm. * GV: treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương -V=axaxa * GV: chốt lại quy tắc + HS đọc quy tắc trong SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc * GV treo bảng phụ thầm. + Yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp. + Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích hình đó ? - HS trả lời Nêu cách tính DTTP của hình lập phương - Mặt hình lập phương là hình vuông, + HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp có diện tích là tích của cạnh nhân với + HS chữa bài cạnh. * GV nhận xét đánh giá *** Lưu ý : Biết DT 1 mặt S = 36cm2, ta thấy 36 = 6 x 6 suy ra cạnh - Bằng DT 1 mặt nhân với 6 là 6cm. (trường hợp 3). Biết DT toàn phần = 600dm2 suy ra DT 1 - HS làm bài và chữa bài mặt : Stp : 6 = 600 : 6 = 100(dm2). (trường hợp 4). Khi đó đưa về (trường hợp 3) Bài 2: (khuyến khích học sinh khá giỏi làm) Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc + HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng thầm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * GV gợi ý cho HS trung bình, yếu : Tìm số trung bình cộng của 3 số - HS làm bài bằng cách nào ? + Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hình lập phương ? - HS nêu * GV nhận xét đánh giá và chữa bài. III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/-Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II/-Chuẩn bị: Bài trả cho hs III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Lập CTHĐ 2/-Bài mới: GV nhận xétchung về kết quả làm bài của hs. a/-Nhận xét về kết quả làm bài. -Những ưu điểm -Những thiếu só,hạn chế. b/-Thông báo điểm số cụ thể. HD hs chữa bài. GV trả bài cho từng hs c/-HD hs chữa lỗi chung. -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên - Một số hs lên bảng sửa lần lượt từ lỗi cả lớp tự sửa trên nháp. bảng phụ. - Đọc nhận xét của gióa viên phát hiện thêm lỗi của mình, đổi d/-HD hs sửa lỗi trong bài. bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. e/-HD hs học tập trong đoạn văn,bài văn hay. GV đọc những đoạn văn ,bài văn hay - Trao đổi tìm ra cách hay,cái đáng họccủa đoạn văn,bài văn. cho hs nghe. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà những bài viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. Chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả đồ vật. Khoa học :LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I/-Mục tiêu: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II/-Chuẩn bị: Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – Bài cũ:Sử dụng năng lượng điện. 2 – Bài mới:  Hoạt động 1:Thực hành lắp mạch điện. - Lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách Một cục pin,một số đoạn dây một bóng đèn. lắp vào giấy. -Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? -Phải lắp mạch kín cho dòng điện chạy qua thì cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. -Y/C hs đọc mục bạn cấn biết và chỉ cho các bạn xem cực -HS chỉ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dương và cực âmcủa pin,chỉ hai đầu của dây tóc đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài. -Qua quan sát hình 5 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì bóng đèn sáng giải thích tại sao?. -Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn? GV kết luận như SGK.  Hoạt động 2:Thực hành lắp mạch điện đơn giản. -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. -Y/C hs thực hành lắp mạch điện. -Y/c hs đọc mục bạn cần biết -Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? -Tại sao bóng đèn có thể sáng?  Hoạt động 3:Thực hành nhóm Y/C hs đọc hướng dẫn thực hành trang 96 SGK. Gv hướng dẫn : Bài 1:Lắp mạch điện đúng để đèn sáng. Bài 2:Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6. Bài 3: Chèn một số vật bằng kim loại, cao su sứ vào chỗ hở của mạch điện. Bài 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu. -Vật cho dòng điện chạy qua là vật gì? -Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. -Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? -Những vật liệu nào là vật cách điện. GV kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào lõi điện và các bộ phận dẫn điện. *Hoạt động 4:Thực hành làm cái ngắt điện đơn giản. -Y/C hs quan sát hình minh hoạ sgk trang 97. -Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? -Nó có thể chuyển động như thế nào?. - Chỉ vào mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 SGK) -Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín. -Hình b: bóng đèn không sáng vì một đầu dây không được nối với cực âm. -Hình c:bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. -Hình d:bóng đèn không sáng. -Hình e:bóng đèn không sáng vì hai đầu dây nối với cực dươngcủa pin. -Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. - Lắp mạch điện và vẽ sơ đồ. - 3 HS đọc. - Từ pin. - Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Gọi là vật dẫn điện. - Đồng ,nhôm ,sắt… - Gọi là vật cách điện. - Nhựa,cao su,sứ,thuỷ tinh…. - Quan sát hình minh hoạ hoặc cái ngắt điện thật. - Bằng vật liệu dẫn điện. - Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở. - Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu chì.. -Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống? 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: - Học sinh tự nhận xét về tình hình học tập, lao động, nề nếp học tập trong tuần vừa qua. - Tập cho học sinh thói quen nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn - Tạo cho học sinh không khí vui học và thi đua giũa các tổ, cho học sinh nhận thấy vai trò của mình trong tổ, trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tạo sự tự tin nói trước đám đông II Các hoạt động lên lớp : 1 Giới thiệu : 2 Văn nghệ : Cho cả lớp hát chung 1 bài. 3 Đánh giá két quả học tập, lao động trong tuần - Kẻ bảng tổng kết thi đua lên bảng - YC lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt: + Các tổ báo cáo tình hình học tập, lao động của tổ tuần qua. + Thư kí ghi kết quả lên bảng + các tổ góp ý, nhận xét + Lóp trưởng nhận xét + Thư kí tổng kết thi đua + Cả lớp tuyên dương tổ xuất sắc, phê bình tổ chưa tốt - Giáo viên nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm - Cho những học sinh vi phạm hứa trước lớp - Nêu phương hướng tuần tới về học tập, lao động, vệ sinh. - Nhắc học sinh các khoản tiền trong năm học 4 Cho học sinh chơi một số trò chơi 5 Nhận xét, kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×