Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIAO AN 5 TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.17 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC. PHÂN XỬ TÀI TÌNH. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính của nhân vật. Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1 hướng dẫn luyện đọc. + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Baøi cuõ:5’ Cao Baèng. - Giaùo vieân kieåm tra baøi.  Chi tieát naøo noùi leân ñòa theá ñaëc bieät cuûa Cao Baèng? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? .Nêu ý nghĩa bài? - Giaùo vieân nhaän xeùt. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 32’  Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.  Đoạn 1: Từ đầu … lấy trộm.  Đoạn 2: Tiếp theo … nhận tội.  Đoạn 3: Phần còn lại. - Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hoûi, laáy troäm bieát troùi laïi, sö vaõi. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh neâu. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện của viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 - Giaùo vieân neâu caâu hoûi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Haùt - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời noäi dung. -Hs nhaän xeùt. -Hs laéng nghe Hoạt động lớp, cá nhân. -1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của baøi vaên.. - Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa toát, deã laãn loän.. - 1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hieåu (neáu coù). - Hoïc sinh laéng nghe.. Hoạt động nhóm, lớp. -HS đọc thầm. - Học sinh nêu câu trả lời.  Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bị  Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vieäc gì? - Giaùo vieân choát - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.  Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải? - Giaùo vieân choát. cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử. Học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình baøy keát quaû. - Học sinh phát biểu tự do.. Học sinh đọc thầm. Dự kiến: “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phật … lập  Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật nào? Hãy gạch dưới những chi tiết ấy? mình”. - Giaùo vieân choát. - Học sinh phát biểu tự do.  Vì sao quan aùn laïi duøng bieän phaùp aáy? - Giaùo vieân choát -  Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng Học sinh nêu các giọng đọc. Dự kiến: Người dẫn chuyện rõ ràng, rành đọc của một bài văn. maïch.  Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau khổ. - Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội  Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy nghiêm. dung caâu chuyeän, tình caûm cuûa nhaân vaät. Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi Nhiều học sinh luyện đọc. - Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. // caûm baøi vaên. - Học sinh đọc diễn cảm bài văn.  Hoạt động 4: Củng cố. - Yeâu caàu hoïc sinh caùc nhoùm thaûo luaän tìm noäi dung - Hoïc sinh caùc nhoùm thaûo luaän, vaø trình baøy keát quaû. yù nghóa cuûa baøi vaên. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn - Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn. caûm baøi vaên. - Giaùo vieân nhaän xeùt _ tuyeân döông. 5. Toång keát - daën doø: 1’ - Xem laïi baøi. - Chuaån bò: “Chuù ñi tuaàn”. - Nhaän xeùt tieát hoïc RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN. XENTIMET KHỐI – ĐỀXIMET KHỐI. I. Mục tiêu: Có biểu tượng về xentimet khối – đềximet khối. Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xentimet khối và đềximet khối Biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối. Biết giải một số bài toán liên quan đến xentimet khối và đềximet khối II. Chuẩn bị: + GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3 + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 1’ 2. Baøi cuõ: 5’. - Haùt - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động:30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối. Hoạt động nhóm. Phương pháp:, Đàm thoại, động não. 3 3. - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát. - Giáo viên giới thiệu cm và dm 3 - Khoái coù caïnh 1 cm  Neâu theå tích cuûa khoái - Theá naøo laø cm ? 3 đó. - Theá naøo laø dm ? - Khoái coù caïnh 1 dm  Neâu theå tích cuûa khoái đó. - Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2. - Đại diện nhóm trình bày. - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt. - Giaùo vieân choát. - Lần lượt học sinh đọc. - cm3 laø … - dm3 laø … - Hoïc sinh chia nhoùm. - Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan - Giaùo vieân ghi baûng. saùt vaø tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ 10  10  10 = 1000 cm3 3 3 dm vaø cm 1 dm3 = 1000 cm3 3 - Khối có thể tích là 1 dm chứa bao nhiêu khối có theå tích laø 1 cm3? - Đại diện các nhóm trình bày. - Hình laäp phöông coù caïnh 1 dm goàm bao nhieâu hình - Caùc nhoùm nhaän xeùt. coù caïnh 1 cm? - Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3 - Giaùo vieân choát laïi.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cm3 vaø dm3 Phương pháp: Đàm thoải, thực hành. Baøi 1:. Hoạt động cá nhân.. Baøi 2a: - Giáo viên chốt: Đổi từ lớn đến bé.  Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi bằng hình thức trắc nghiệm đọc đề và các phương án. 5. Toång keát - daën doø: 1’ - Chuaån bò: “Meùt khoái – Baûng ñôn vò ño theå tích”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. -. Học sinh đọc đề. Hoïc sinh laøm baøi, 1 hoïc sinh laøm baûng. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề, làm bài. - Sửa bài, lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh lựa chọn đáp án đúng. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I- MỤC TIÊU - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuồi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. III- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ (HĐ 1 - tiết 1 – HĐ 3 - tiết 1 ) Bảng phụ (HĐ2 – tiết 1 ). IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. TIẾT 1 Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động1: 15’ TÌM HIỂU VỀ TỔ QUỐC VIỆT NAM. -GV yêu cầu HS đọc các thông tin. Mời một HS đọc to. -Hỏi HS: Từ các thông tin đó ,em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?. -Một HS đọc thông tin trang 34 SGK. Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe -HS trả lời: VD:+ Đất nước Việt Nam đang phát triển. + Đất nước Việt Nam có những truyền thống văn hoá quý báu. + Đất nước Việt Nam là một đất nước hiếu khách. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . Thảo luận để trả -HS thảo luận theo nhóm , bàn bạc nhau để hoàn lời câu hỏi: Em còn biết những gì về Tổ quốc của thành yêu cầu . chúng ta? 2.Kể tên các danh lam thắng cảnh. 1. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng (hầu như vùng nào cũng có thắng cảnh) như : Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long, Hà Nội có chùa Một Cột, văn Miếu Quốc tử giám, Hồ Gươm, Huế: Kinh đô Huế, TPHCM: Bến cảng Nhà Rồng, Đà Nẵng bãi biển đẹp, Quảng Nam : Hội An... Đặc biệt có nhiều di sản thế giới. 2. Kể một số phong tục truyền thống trong 2. Về phong tục ăn mặc: người Việt Nam có cách ăn mặc, ăn uống , giao tiếp. phong cách ăn mặc đa dạng: Người miền Bắc thường mặc áo nâu, mặc váy, người Tây Nguyên đóng khố , người miền Nam mặc áo bà ba, các cô gái Việt Nam có tà áo dài truyền thống. Về phong tục ăn uống: Mỗi vùng lại có một sản vật ăn uống đặc trưng: Hà Nội có Phở, bánh cố ; Huế có kẹo mè xửng... Về cách giao tiếp: Người Việt Nam có phong tục: miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cổ, coi trọng sự chào hỏi, tôn trọng nhau trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất 3.Về những công trình xây dựng lớn: thuỷ điện nước Sơn La, đường mòn Hổ Chí Minh... 4. Kể thêm một số truyền thống dựng nước và 4.Về truyền thống dựng nước , giữ nước: các giữ nước. cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, bà Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông(thời Trần); đánh tan thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược. 5. Kể thêm 5.Về thành tựu KHKT : Sản xuất được nhiều phần thành tựu khoa học kỹ thuật, trồng trọt, mềm điện tử, sản xuất được nhiều lúa gạo, cà phê, chăn nuôi. bông , mía... -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các HS khác -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận lắng nghe, bổ sung ý kiến. (GV có thể ghi ra bảng theo các cột nội dung phù hợp một cách ngắn gọn, rõ ý.). -3-4 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK . Hoạt động 2: 10’HS CÓ THÊM HIỂU BIẾT VÀ TỰ HÀO VỀ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM –Hs thảo luận nhóm -GV cho Hs thảo luận nhóm câu hỏi sau; – trình bày Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? – Lớp nhận xét EM nghĩ gì vế đất nước con người việt Nam? Nước ta còn có những khó khăn gì? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? Hoạt động 3: 10’ NHỮNG HÌNH ẢNH TIÊU BIỂU CỦA ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (BT2) -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: +HS trong thảo luận nhóm với nhau, chọn ra trong số các hình ảnh trong SGK những hình ảnh về Việt Nam. +Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc. ( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt Nam trong bài tập trang 36 SGK để cho HS treo lên và giới thiệu) -GV : Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc Việt Nam (nhất là đối với công cuộc bảo vệ đất nước)? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH :1’ -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. -HS chi nhóm làm việc: +Chọn ra các bức ảnh: Cờ đỏ sao vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, áo dài Việt Nam, văn miếu Quốc tử Giám. +Viết lời giới thiệu. -Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại xâm , gìn giữ độc lập dân tộc , dân tộc Việt Nam có nhiều con người ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.. -HS lắng nghe, ghi chép lại các yêu cầu của GV.. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... TOÁN. MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng –ti-mét khối. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Học sinh sửa bài SGK. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Mét khối. 4. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích. Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, đàm thoại. - Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3 - Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật. - Giáo viên giới thiệu mét khối: - Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? - Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? - Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : - Giáo viên chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đổi các đơn vị giữa m3 – dm3 – cm3 . Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích. Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, đàm thoại. Bài 1: - Giáo viên chốt lại.. - Hát. Bài 2: - Giáo viên chốt lại.. - Học sinh đọc đề. – Chú ý các đơn vị đo. - Học sinh tự làm. - Học sinh sửa bài..  Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi. - Thi đua đổi các đơn vị đo. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Làm bài . - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.. - Lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm, bàn. - Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m). - Viết vào bảng con. - 1 mét khối …1m3 - Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. - Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày.. - Học sinh lần lượt ghi vào bảng con. - Học sinh đọc lại ghi nhớ.. - Học sinh đọc đề, 1 học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng viết. - Sửa bài. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TẬP LÀM VĂN. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG (tt). I. Mục tiêu: Lập được chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK) II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + GV: Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của một chương trình hành động theo dàn ý đã nêu trong sách SGK. + HS: vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ:6’ Lập chương trình hành động (tuần 20). - Giáo viên kiểm tra 1 – 2 học sinh khá giỏi đọc lại bản chương trình hành động em đã lập (viết vào vở). 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Trong tieát hoïc naøy, caùc em tieáp tuïc luyeän taäp laäp chöông trình hành động cho một hoạt động tập thể. Đó là hoạt động góp phần giữ gìn cuộc sống trật tự, an ninh. “Lập chương trình hành động (tt)”. 4. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia. - Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em chọn. - Gọi học sinh đọc to phần gợi ý.  Hoạt động 2: Luyện tập. - Giáo viên cho các nhĩm chương trình hoạt động. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. - Giaùo vieân nhaän xeùt. - * Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi. 5. Toång keát - daën doø: 1’ - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ viết vào vở. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. - Haùt. -Hs laéng nghe. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 hành động đề bài đã nêu.. - 1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Hoïc sinh laøm xong roài trình baøy keát quaû. - Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài của baïn. - Lớp bình chọn chương trình.. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TỪ VAØCÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH. I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh Làm được các bài tập 1,2,3..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở BT4. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’Nối các vế câu bằng quan hệ từ. - Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập và trả lời câu hỏi ghi nhớ. - Để thực hiện mối quan hệ tương phản trong câu ghép ta sử dụng những quan hệ từ nào? 3. Giới thiệu bài mới:1’ MRVT: Trật tự an ninh. Tiết học hôm nay các em sẽ được học và mở rộng vốn từ về trật tự, an ninh. 4. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên lưu ý học sinh đọc kỹ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ “an ninh”. - Giáo viên phân tích để học sinh hiểu nếu có học sinh chọn đáp án là (a) hoặc (b): tình trạng yên ổn hẳn tránh được thiệt hại gọi là an toàn. Bài 2: - Giáo viên cho Hs làm vào bảng phụ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. -. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh phát biểu ý kiến: đáp án đúng (câu c).. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi theo nhóm. - Hết thời gian qui định đại diện các nhóm đọc kết quả.. Bài 3: - Giáo viên lưu ý học sinh đọc kể để phát hiện ra các - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài và truyện vui. từ ngữ chỉ người, sự vật, liên quan đến nội dung bảo vệ - Cả lớp đọc thầm. an ninh, trật tự. - Học sinh làm cá nhân rồi phát biểu ý kiến. - Ví dụ: - Từ ngữ chỉ người có liên quan đến tình hình trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn … - Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh, giữ trật tự, bắt, quấy phá tưng bừng, hành hung, bắt. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, giải thích cho học sinh - Cả lớp nhận xét. hiểu nghĩa của các từ các em vừa tìm.  Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Ôn bài. - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp. - Nêu định nghĩa từ “an ninh”. - Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ KHOA HỌC. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: - Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới:1’ “Sử dụng năng lượng điện”. 4. Phát triển các hoạt động: 27’  Hoạt động 1: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận: + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng? - Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. - Tìm thêm các nguồn điện khác?  Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thuyết trình. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. - Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp. - Giáo viên chốt.  Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố. - Giáo viên chia học sinh thành 2 đội tham gia chơi.. Hoạt động Thắp sáng Truyền tin …. Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Đèn dầu, nến Ngựa, bồ câu truyền tin,….  Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản. - Nhận xét tiết học .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Học sinh trả lời.. Hoạt động cá nhân, nhóm. - Bóng đèn, ti vi, quạt… - (Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...) - Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp. - Aéc quy, đi-na-mô,… Hoạt động nhóm, lớp. - Kể tên của chúng. - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp. - Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.. Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện Bóng đèn điện, đèn pin,… Điện thoại, vệ tinh,….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TOÁN. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết đọc, viết đơn vị đo mét khối, đêximet khối, xăngtimet khối và mối quan hệ giữa chúng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Biết đổi các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, kiến thức cũ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ Mét khối _ Bảng đơn vị đo thể tích. - Mét khối là gì? - Nêu bảng đơn vị đo thể tích? Áp dụng: Điền chỗ chấm. 15 dm3 = …… cm3 2 m3 23 dm3 = …… cm3 - Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới:1’ Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Ôn tập Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức về đơn vi đo thể tích. Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu bảng đơn vị đo thể tích đã học? - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn liền sau?  Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Học sinh đổi được đơn vị đo thể tích, đọc, viết các số đo. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1a,b a) Đọc các số đo. b) Viết các số đo. - Giáo viên nhận xét. Bài 2 dòng 1,2,3 - Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông - Giáo viên nhận xét. Bài 3 a,b - So sánh các số đo sau đây. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh nêu cách so sánh các số đo. - Giáo viên nhận xét.  Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. - Nêu đơn vị đo thể tích đã học. - Cho Hs làm vài BT - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Học bài. - Chuẩn bị: Thể tích hình hộp chữ nhật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh làm bài.. Hoạt động lớp. - Học sinh nêu.. - Học sinh đọc đề bài. a) Học sinh làm bài miệng. b) Học sinh làm bảng con. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Sửa bài miệng. -. Học sinh đọc đề bài. Học sinh làm bài vào vở. Sửa bài bảng lớp. Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài.. - Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC. CHÚ ĐI TUẦN. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. ( Trả lời câu hỏi 1,2,3;hịc thuộc lòng những câu thơ mà em thích) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 6’ Phân xử tài tình. - Giáo viên đặt câu hỏi. - Vị quan án được giới thiệu là một người như thế nào? - Quan đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? - Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền nhà chùa? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Chú đi tuần. Giáo viên khai thác tranh minh hoạ “Các chiến sĩ đi tuần trong đêm, qua trường học sinh miền Nam số 4”. - Giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” các chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh thế nào và có tình cảm gì đối với các bạn học sinh? Đọc bài thơ các em sẽ hiểu điều đó. 4. Phát triển các hoạt động: 31’  Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ ngữ. - Giáo viên nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. (tài liệu giảng dạy). - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh: mỗi đoạn thơ là 1 khổ thơ. - Khổ thơ 1: Từ đầu…xuống đường. - Khổ 2: “Chú đi qua…ngủ nhé!” - Khổ 3: “Trong đêm…chú rồi!” - Khổ 4: Đoạn còn lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ phát âm còn lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ như âm tr, ch, s, x… - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - 3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi.. -Hs nhận xét. -Hs lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh khá giỏi đọc bài. - Cả lớp đọc thầm.. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. (3 lượt) - Học sinh luyện đọc. -Học sinh lắng nghe.. Hoạt động nhóm, lớp. - 1 học sinh đọc 1 khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Dự kiến: Người chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc ngủ - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? say. - 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau. - Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc các khổ thơ - Học sinh phát biểu. 1 và 2 và nêu câu hỏi. - Dự kiến: Tác giả bài thơ muốn ngợi ca - Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh, giấc những chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngủ yên bình của học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? - Giáo viên chốt: Các chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya qua trường. Học sinh miền Nam lúc mọi người đã yên giấc ngủ say tác giả đã đặt hai hình ảnh đối lập nhau để nhằm ngợi ca những tấm lòng tận tuỵ hy sinh quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ của các chiến sĩ an ninh. - Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và nêu câu hỏi. - Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi tiết thể hiện tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các bạn học sinh?. phúc của trẻ thơ.. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ còn lại. - Học sinh tìm và gạch dưới các từ ngữ và chi tiết. - Dự kiến: Từ ngữ, yêu mến, lưu luyến. - Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu nằm ấm mãi. Giáo viên chốt: Các chiến sĩ an ninh yêu thương các cháu - Mong ước: Mai các cháu học hành tiến bộ, học sinh, quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay. gian khổ, khó khăn để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.  Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định cách đọc diễn - Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. cảm bài thơ cách nhấn giọng, ngắt nhịp các khổ thơ. - Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc "Gió hun hút/ lạnh lùng/ thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. Trong đêm khuya/ phố vắng/ - Học sinh các nhóm thảo luận trao đổi tìm Súng trong tay im lặng/ đại ý bài và trình bày kết quả. Chú đi tuần/ đêm nay/ .........................có ngủ ngon không.” - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Yêu cầu học sinh chia nhóm để thảo luận tìm đại ý bài.  Hoạt động 4: Củng cố. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 dãy. - Giáo viên nhận xét–Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Tập tục xưa của người Ê -đê”. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ. MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I- MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga. - Chỉ vị trí và Thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Lược đồ một số nước châu Âu. Các hình minh họa trong SGK. Phiếu học tập của HS .. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI 6’ -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về -3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. +Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác định: vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu. +Người dân châu Âu có đặc điểm gì? +Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. -GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã được học về các yếu tố địa lí tự nhiên và xã hội của châu Âu, trong giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu về hai nước ở châu Âu có mối quan hệ gắn bó với nước ta đó là Liên Bang Nga và Pháp. Hoạt động 1: LIÊN BANG NGA 15’ -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu sau:. -HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV +Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu đã kẻ sẵn. Á(trang 106, SGK) và Lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền thông tin thích hợp vào bảng th ống kê sau: Kết quả làm việc đạt yêu cầu là: Liên Bang Nga Các yếu tố Vị trí địa lí Diện tích Dân số Khí hậu Tài nguyên khoáng sản Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm nông nghiệp. Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất. Liên Bang Nga Các yếu tố. Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất Vị trí đia lí Nằm ở Đông Âu và Bắc Á Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới Dân số 144,1 triệu người Khí hậu Ôn đới lục địa(chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga Tài nguyên khoáng Rừng tai-ga, dầu mỏ, sản khí tự nhiên, than đá, quặng sắt Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thết bị, phương tiện giao thông.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em gặp khó khăn. -GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp. -GV sữa chữa cho HS (nếu cần). -GV hỏi HS: Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất ạnh, khắc nghiệt không?. Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm -Nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ nếu gặp khó khăn. -Một số HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến. -Một sô HS nêu ý kiến trước lớp: (1) Lãnh thổ rộng lớn Khô (2) Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương  lạnh. (1) + (2) Khí hậu khắc nghiệt, khô và lạnh -Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. -GV hỏi tiếp: Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng quang thiên nhiên ở đây như thế nào? tai-ga bao phủ. -1 HS trình bày trước lớp(lưu ý khi trình bày về vị -GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại trí địa lí và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ) về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. -GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. -GV kết luận: Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu,Bắc Á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Liên Bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển. Hoạt động 2: PHÁP 13’ -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo -HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng luận câu hỏi sau: trao đổi, thảo luận để hoàn thành câu hỏi. - Vị trí nước Pháp? Trình bày, lớp nhận xét. - Đặc điểm khí hậu? - đặc điểm kinh tế? -GV nhận xét và nêu kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn xuất khẩu sang các nước khác. Pháp xuất khẩu nhiều vải, quần áo, mỹ phẩm, dược phẩm. Ngành du lịch ở Pháp rất phát triển vì nước này có nhiều phong cảnh tự nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng và người dân rất văn minh, lịch sự. CỦNG CỐ, DẶN DÒ; 2’ -GV tổng kết bài: Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. Trong kháng chiến cũng như quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của Liên bang Nga, nhiều công trình lớn của Việt Nam như Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Thăng Long,... đã ghi dấu công sức và sự hy sinh của những người bạn Nga. Nhân dân tiến bộ Pháp đã không ngừng đấu tranh cho hoà bình ở Việt Nam. Từ 1973, quan hệ giữa hai nước Việt Nam đã có nhiều hợp tác về kinh tế, văn hoá-xã hội. -GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ -viết). CAO BẰNG ÔN TẬP VỀ QUI TẮC VIẾT HOA..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và viết hoa đúng tên người, tên đị lí Việt Nam II. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ ghi sẵn các câu văn BT2. BT3. + HS: Vở, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới:1’ Cao Bằng 4. Phát triển các hoạt động: 32’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng. - Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thi đua, luyện tập. Bài 2: - Yêu cầu đọc đề. - Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ. - Giáo viên nhận xét.  Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi . - Giáo viên nhận xét. 5 . Tổng kết - dặn dò: 1’ - Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. - Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN.. Hoạt động cá nhân, lớp. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. - Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Hoạt động nhóm, cá nhân. - 1 học sinh đọc đề. - Lớp đọc thầm. - Lớp làm bài - Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền. - Lớp nhận xét.. - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nêu kết quả. - Ví dụ: Ngã ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai. - Lớp sửa bài. Hoạt động lớp. Cho từng cặp HS thi đua Tự tìm danh từ riêng viết hoa (tên người, địa lí).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TOÁN. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị hình vẽ. + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 6’ - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1 Thể tích hình hộp chữ nhật.  Giáo viên ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động: 28  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3 - Lắp vào hình hộp chữ nhật - Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp chữ nhật. - Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 - Giáo viên chốt lại: bằng hình hộp chữ nhật có 3200 hình lập phương cạnh 1 cm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét.. -Hs nhắc lại Hoạt động nhóm, lớp. - HS đếm nêu cách tính. - Nêu cách tính. a = 20 hình lập phương 1 cm b = 16 hình lập phương 1 cm – Có 10 lớp (chỉ chiều cao 10 cm). - Vậy có 3200 hình lập phương 1 cm = 20  16  10 - Thể tích 1 hình lập phương 1 cm3 - Vậy thể tích hình hộp chữ nhật = 20  16  10 = 3200 cm3 - Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. - Học sinh nêu công thức. V=abc. - Chỉ theo số đo a – b – c  thể tích. - Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm sao?.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số Hoạt động cá nhân, lớp. quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Phướng pháp: đàm thoại, quan sát, luyện tập. Bài 1 - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. . Hoạt động 3: Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phương pháp: Trò chơi thi đua. Thi đua nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Làm bài tập - Chuẩn bị: “Thể tích hình lập phương”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động nhóm (2 dãy). RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Hiếu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.( Nd ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1 mục III) tìm được quan hệ từ thích hợp đế đ tạo ra câu ghép BT2 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 5’ MRVT: “Trật tự, an ninh” - Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Trật tự, an ninh”. - Đặt câu với từ an ninh. - Học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới:1’ Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) 4. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: Học sinh hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. -Học sinh đọc yêu cầu. Bài 1 - Cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh lên bảng phân tích: - Phân tích cấu tạo câu ghép đã cho. Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ - Giáo viên treo bảng phụ có sẵn câu ghép. còn rất chăm làm. - Cặp quan hệ từ: Chẳng những … mà còn - Hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu? …  GV nhận xét + chốt: Cặp quan hệ từ chẳng những … mà còn … thể hiện quan hệ tăng tiến giữa 2 vế câu. Bài 2: Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: Ta có thể sử dụng -1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. các cặp quan hệ từ khác: Không những … mà còn … - Học sinh phát biểu. Không những … mà … Không phải chỉ … mà còn …  Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Nắm kiến thức cơ bản. Phương pháp: Đàm thoại. Học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.  Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Học sinh biết tạo câu ghép có quan hệ từ tăng tiếng. Phương pháp: Luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu đề. Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. - Lớp đọc thầm. - Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến. - 1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép  lớp nhận xét. .-1 học sinh đc đề..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên nhận xét.. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm cá nhân. - Sửa bài ..  Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. - Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến. - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Học bài. - Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … + HS: Bài làm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’Lập chương trình hành động (tt). - Giáo viên chấm một số vở của học sinh về nhà viết lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Tiết học hôm nay các em sẽ rút ra những ưu khuyết điểm bài văn mình làm. Từ đó biết được cái hay cái còn tồn tại trong bài văn của mình để tự sửa lỗi và tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Trả bài văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: 27’  Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … - Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh. VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính.  Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.  Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh). - Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh). - Thông báo số điểm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:  Đọc lời nhận xét của thầy  Đọc những chỗ thầy chỉ lỗi  Sửa lỗi ngay bên lề vở  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.  Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa.  Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.. - Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. . sửa vào nháp. - Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét. - Học sinh chép bài sửa vào vở. - Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.. Hoạt động 4: Củng cố. - Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ cái hay. - Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. - Nhận xét tiết học..  phân tích. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ LỊCH SỬ. NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí hà Nội. - Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Một ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội SGK. Phiếu học tập. + HS: SGK, ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 5’ Bến Tre Đồng Khởi. - Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế - Hoạt cá nhân. nào? - 2 học sinh nêu. - Ý nghĩa lịch sử của phong trào?  GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta 4. Phát triển các hoạt động: 28’  Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN. Mục tiêu: Học sinh nắm được sự ra đời và tác dụng đơn vị sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. Phương pháp: Hỏi đáp. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng đến lúc bấy giờ”. - Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại? - Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thống nhất nước nhà thì ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp Cách mạng của nước ta? - Giáo viên nhận xét. * Chia theo nhóm bàn. - Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN.. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi.  1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Ngày khởi công tháng 12 năm 1955. - Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà máy.. - Học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét. - Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN? - Học sinh nêu. - Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? - Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao - Học sinh nêu. quý gì?  Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. - kể về nhà máy cơ khí HN? - Giáo viên nhận xét + Tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Học bài. - Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TOÁN. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Học sinh biết công thức tính thể tích của hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. + HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ hình lập phương cạnh 3 cm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ - Học sinh lần lượt sửa bài - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Thể tích hình lập phương.  Ghi tựa bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: 28’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.  Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương. - Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh a = 1 cm  1 cm3 - Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm. - Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Cả lớp nhận xét.. -Hs nhắc lại Hoạt động nhóm, lớp. - Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. - Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm. 3  3 = 9 cm. - Học sinh quan sát nêu cách tính.  3  3  3 = 27 hình lập phương. - Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ - Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu hình lập phương 1 cm3 cách tính thể tích hình lập phương. - Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo - Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm tắc. - Học sinh nêu công thức. V=aaa - Chỉ theo số đo a – b – c  thể tích. - Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? Hoạt động cá nhân  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy -Hs đọc yêu cầu bài tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Phương pháp: đàm thoại, thực hành, quan sát. -Hs làm bài vào vở Bài 1 -Hs sửa bài - Lưu ý: cột 3: biết diện tích 1 mặt  a = 4 cm cột 4: biết diện tích toàn phần  diện tích một mặt. -Hs nêu cách tìm số TB cộng Bài 3 - Giáo viên chốt lại: cách tìm trung bình cộng.  Hoạt động 3: Củng cố. Nêu và nhắc lại công thức. - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? 5. Tổng kết - dặn dò: 1’.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Làm bài tập: - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ KHOA HỌC. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh : - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,… - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 1’ - Haùt 2. Bài cũ: 5’ Sử dụng năng lượng điện - Nêu các dụng cụ phương tiện sử dụng điện? - Học sinh trả lời.  Giaùo vieân nhaän xeùt. - 3. Giới thiệu bài mới: 1’Lắp mạch điện đơn giản. 4. Phát triển các hoạt động: 28’  Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. Hoạt động nhóm, cá nhân. Phương pháp: Thực hành, thảo luận. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục - Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại Thực hành ở trang 94 trong SGK. caùch maéc vaøo giaáy. - Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện - Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? cuûa nhoùm mình. - Quan sát hình 5 trang 95 trong SGK và dự đoán - Học sinh suy nghĩ. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 86, mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. 95trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài. - Chæ maïch kín cho doøng ñieän chaïy qua (hình 4 trang 95). - Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. - Giaûi thích taïi sao? - Giaûi thích keát quaû.  Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn ñieän, vaät caùch ñieän. Phương pháp: Thực hành, thảo luận. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.. + Vaät cho doøng ñieän chaïy qua goïi laø gì? + Keå teân moät soá vaät lieäu cho doøng ñieän chaïy qua. + Vaät khoâng cho doøng ñieän chaïy qua goïi laø gì?. Hoạt động nhóm , lớp. - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. - Tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.  Keát luaän: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn saùng. + Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng. - Caùc nhoùm trình baøy keát quaû thí nghieäm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Keå teân moät soá vaät lieäu khoâng cho doøng ñieän chaïy - Vaät daãn ñieän. qua. - Nhôm, sắt, đồng… - Vaät caùch ñieän. - Gỗ, nhựa, cao su…  Hoạt động 3: Củng cố. - Thi ñua: Keå teân caùc vaät lieäu khoâng cho doøng ñieän chaïy qua vaø cho doøng ñieän chaïy qua. 5. Toång keát - daën doø: 1’ - Xem laïi baøi. - Chuaån bò: “Laép maïch ñieän ñôn giaûn (tieát 2)”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ KEÅ CHUYEÄN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: một số câu chuyện gợi ý HS. + Học sinh: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động:1’ Ổn định. 2. Bài cũ:5’ Ông Nguyễn Khoa Đăng. - Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc về những người thông minh dũng cảm, đã góp sức mình bảo vệ và giữ gìn trật tự, an ninh.  Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.  Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng, yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật. - Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác. - Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện các em đã chọn kể.  Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi nội dung. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Cả lớp nhận xét.. Hoạt động lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ. VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm. - 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện kể. Hoạt động nhóm, lớp. - 1 học sinh đọc gợi ý 3  viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể. - 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể. - Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi kết thúc chuyện cần nói lên - Cả lớp nhận xét, chọn người kể điều em đã hiểu ra từ câu chuyện. chuyện hay. - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm.  Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể. - Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em kể. - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×