Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.98 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI. KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2013 - VÒNG 2. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 03 trang, gồm 07 câu). Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12/11/2012. Câu 1. (3,0 điểm) 1. Các nhà khoa học đang đặt ra giả thiết tồn tại phân lớp g (có = 4). a. Cho biết các trị số của số lượng tử ml , số obitan trong phân lớp g. b. Dựa vào quy tắc Klechkopski, dự đoán nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức g này thuộc nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng bao nhiêu? 2. Cho các hợp chất của nitơ: amoniac (NH3), hiđrazin (N2H4), hiđroazit (HN3), hiđroxylamin (NH2OH). a. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất. b. Sắp xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần. Giải thích. c. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có xảy ra), từ đó rút ra kết luận về tính chất hóa học của hiđrazin: N2H4 + HCl (dư) N2H4 + HN3 (tỉ lệ mol 1:1) N2H4 + Zn + HCl N2H4 + Fe2O3 Câu 2. (2,0 điểm) 14. C là một đồng vị phóng xạ của cacbon có chu kì bán hủy t 1/2 = 5700 năm. Hàm lượng C trong khí quyển và trong cơ thể sinh vật sống luôn ổn định. Khi các sinh vật 14. 14. C chết, tỉ lệ C giảm dần. Mỗi gam cacbon tổng cộng trong cơ thể sống có độ phóng xạ của 14C bằng 0,277 Bq (phân rã/giây). a. Nguyên tử 14C biến đổi ra sao sau khi phân rã? 14 14 C C 12 12 b. Một mẫu vật có nguồn gốc sinh học có tỉ lệ C bằng 0,25 lần tỉ lệ C trong cơ thể sống. Tính tuổi của mẫu vật. c. Tính độ phóng xạ của 14C và số nguyên tử 14C của một người nặng 75 kg, biết hàm lượng cacbon tổng cộng khoảng 18,5%. 12. Câu 3. (2,0 điểm) Trong dung dịch, nitramit bị phân hủy theo phản ứng: NO2NH2 N2O(k) + H2O Các kết quả thực nghiệm cho thấy vận tốc phản ứng tính bởi biểu thức: [NO 2 NH 2 ] v k [H 3O ] a. Trong các cơ chế sau, cơ chế nào phù hợp với thực nghiệm? k Cơ chế 1: NO2NH2 N2O(k) + H2O 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> k k 2. Cơ chế 2:. +. NO2NH2 + H3O NO2NH3+ + H2O nhanh k NO2NH3+ N2O + H3O+ chậm k k NO2NH2 + H2O NO2NH- + H3O+ nhanh k NO2NH- N2O + OHchậm 2. 3. 4. Cơ chế 3:. 4. 5. k H3O+ + OH- 2 H2O nhanh b. Nếu phản ứng thực hiện trong môi trường đệm thì bậc của phản ứng là bao nhiêu? 6. Câu 4. (2,0 điểm) Một dung dịch X chứa HClO4 0,005M, Fe(ClO4)3 0,030M, MgCl2 0,010M. 1. Tính pH của dung dịch X. 2. Cho 100ml dung dịch NH3 0,1M vào 100ml dung dịch X thì thu được kết tủa A và dung dịch B. Xác định thành phần kết tủa A và pH của dung dịch B. Cho: NH4+ (pKa = 9,24); Fe(OH)3 (pKS = 37); Mg(OH)2 (pKS = 11); Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ K1 = 10-2,17; Mg2+ + H2O Mg(OH)+ + H+ K2 = 10-12,8. Câu 5. (3,0 điểm) Điện phân 500 ml dung dịch Y gồm: AgNO3 0,1M, Ni(NO3)2 0,5M, HNO3 0,1M ở 250C. 1. Cho biết thứ tự điện phân ở catot. 2. Tính điện thế phù hợp cần đặt vào catot để quá trình điện phân có thể xảy ra. 3. Tính khoảng thế đặt ở catot phù hợp để tách ion Ag+ ra khỏi dung dịch. Coi một ion được tách hoàn toàn khi nồng độ ion đó trong dung dịch nhỏ hơn 10-6M. 4. Dùng dòng điện có hiệu thế đủ lớn, có I = 5A điện phân dung dịch Y trong thời gian 1,8228 giờ thu được dung dịch X. Tính thế của điện cực khi nhúng thanh Ni vào X, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và bỏ qua sự tạo phức hiđroxo của Ni2+. Cho:. Eo(Cu2+/Cu) = 0,337 (V); Eo(Ag+/Ag) = 0,799 (V); Eo(2H+/H2) = 0,000 (V); 2,302 RT/F = 0,0592;. Eo(Ni2+/Ni) = -0,233 (V); F = 96500 C/mol.. Câu 6. (4,0 điểm) 1. Viết cấu dạng bền của: CH2Br - CH2Br, NH2CH2CH2OH, etylxyclohexan. 2. a. Dùng công thức cấu tạo hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: b. Viết cơ chế của quá trình F K. 3. Từ metylenxiclohexan và các hoá chất cần thiết khác, viết sơ đồ điều chế các axit sau đây: Axit xiclohexyletanoic A; axit 1-metylxiclohexancacboxylic B. Câu 7. (4,0 điểm) Khi thủy phân hoàn toàn hexapeptit A thu được các aminoaxit cùng một số giá trị pKa như sau: Orn H2N(CH2)3CH(NH2)COOH Asp HOOCCH2CH(NH2)COOH (1,88; 3,65;9,60) Ser HOCH2CH(NH2)COOH (2,25; 9,15) Leu (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> His. 1. Dưới tác dụng của enzim thích hợp, aminoaxit có thể bị đecacboxyl hóa (tách CO2). Viết công thức cấu tạo các sản phẩm đecacboxyl hóa Leu và His. So sánh tính bazơ của các nguyên tử N trong phân tử giữa hai sản phẩm đó. Giải thích. 2. Xác định pHI của Ser và Asp. Tại pH bằng 5,7 thì mỗi aminoaxit tồn tại chủ yếu ở dạng nào? Có thể dùng phương pháp điện di để tách hai aminoaxit này không? 3. Nếu cho A thủy phân nhờ enzim aminopeptitđaza thì thu được Ser. Mặt khác nếu thủy phân A nhờ enzim cacboxipeptitđaza thì thu được Asp. Khi thủy phân không hoàn toàn A cho các peptit: Ser-Leu, Ser-His-Orn, Orn-Ser. Xác định thứ tự các aminoaxit trong A.. ..................Hết................. Chú ý: - Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.. Họ và tên thí sinh:…………………………….….…… Giám thị số 1:………………………….………….… Giám thị số 2:…………………………………………. Số báo danh:………………. Ký tên:…………………..... Ký tên:……………………....
<span class='text_page_counter'>(4)</span>