Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.57 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 30 Tiết :46. Ngày soạn : / / 2011 Ngày dạy: / / 2011. I. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: : - Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuô - Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2/ Kĩ năng: Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3/Thái độ Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. Chuẩn bị: 1. GV: Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to. Phương pháp: vấn đáp.Thảo luận nhóm 2. HS: : Đọc trước bài khi đến lớp III. Tiến trình dạy học: 1/ Oån ñònh (1) 2/ Kieåm baøi cuõ: (4’) 3/ Bài mới: Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào vào bài mới ta sẽ rõ. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TG NỘI DUNG 25’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Chuồng nuôi: Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng nuôi 1. Tầm quan trọng của - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và trả chuồng nuôi: mục 1 và hỏi: lời: - Chuồng nuôi là “ nhà + Chuồng nuôi có vai trò ở” của vật nuôi. như thế nào trong chăn Là “nhà ở” của vật - Chuồng nuôi phù hợp nuôi? nuôi. Chuồng nuôi phù sẽ bảo vệ sức khỏe vật hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ nuôi, góp phần nâng cao vật nuôi, góp phần.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cho ví dụ về chuồng nuôi. - Nhận xét. Cho HS hoàn thành bài tập. - Giáo viên giải thích từng nội dung - Giáo viên yêu cầu HS xem sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Giáo viên hỏi: + Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?. nâng cao năng suất chăn nuôi. Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. - TL: câu e là câu đúng nhất.. năng suất vật nuôi.. - Học sinh ghi bài. - Học sinh quan sát và trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm: 60-75% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Không khí ít khí độc.. - Học sinh phải nêu được: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt. + Độ chiếu sáng thích - Giáo viên nhận xét, bổ hợp sung. + Không khí: ít khí - Yêu cầu nhóm thảo độc. luận và hoàn thành bài - Học sinh lắng nghe. tập. - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Nhiệt độ - Giáo viên giảng thêm về 2. Độ ẩm mối quan hệ giữa các yếu 3. Độ thông thoáng. tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ - Học sinh lắng nghe. thông gió. - Giáo viên chốt lại kiến thức -Học sinh ghi. -Giáo viên hỏi: + Muốn chuồng nuôi hợp Thực hiện đúng kĩ vệ sinh, khi xây dựng thuật về chọn địa điểm, chuồng ta phải làm như hướng chuồng, nền thế nào? chuồng, tường bao, mái che và bố trí các _ Giáo viên yêu cầu HS thiềt bị khác..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> xem hình 69 và hỏi tiếp: + Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao?. - Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, - Giáo viên tiếp tục yêu mưa, tận dụng ánh cầu xem hình 70, 71 và sáng lúc sáng sớm. giới thiệu cho học sinh về - Học sinh lắng nghe. kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy. - Giáo viên nhận xét chốt lại kiến thức. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh0 14’ - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc mục 1 thông tin mục 1 và cho và cho biết: biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi Nhằm mục đích nhằm mục đích gì? phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao + Hãy cho biết trong chăn năng suất chăn nuôi. nuôi người ta có phương Phương châm: “ châm gì? Phòng bệnh hơn chữa + Em hiểu như thế nào là bệnh”. phòng bệnh hơn chữa Học sinh suy nghĩ trả bệnh? lời: - Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ - Học sinh lắng nghe. phương châm. - Giáo viên cho học sinh - Lấy ví dụ ví dụ minh họa . hoàn chỉnh kiến thức. - Học sinh quan sát và - Giáo viên yêu cầu HS trả lời: quan sát sơ đồ 11. Hỏi:: + Vệ sinh môi trường Những yêu cầu: Khí sống của vật nuôi cần đạt hậu, Cách xây dựng những yêu cầu nào? chuồng,Thức ăn, Nước - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: + Muốn cho vật nuôi - Yêu cầu phải nêu. II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: - Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. - Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi: a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố: - Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. - Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> khỏe mạnh, năng suất cao được: phải chú ý điều gì? + Cho ăn uống đầy đủ. + Vệ sinh thân thể. - Nhận xét - Học sinh trả lời: - Giáo viên hỏi: Vệ sinh Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ thân thể vật nuôi bằng mùa mà vật nuôi tắm, cách nào? chải, vận động hợp lí. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ( 5’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk.. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’) - Về học bài theo nội dung ghi -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 45. * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span>