Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tuan 34 Sang Chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.11 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Ngày soạn: 29 /4/2012 Ngày dạy: Sáng thứ 2 ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 :. CHÀO CỜ. Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (T2) I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính. Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số.* Bài 1, 2, 3 - Có ý thức tập trung luyện tập II.Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra - Tính: 48 – 16 + 8 = 4 x 8 – 30 = - Lớp làm bảng con, 2H lên bảng -Nhận xét chung. - Lớp nhận xét, chữa bài 2.Bài mới -Giới thiệu bài. -HD HS làm bài tập và ôn. Bài 1. Tính nhẩm - Yêu cầu H nhẩm và nêu kết quả -H nối tiếp nêu kết quả 4 x 9 =36 5 x 7 =35 3 x 8 =24 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 Bài 2: Tính -Nêu cách tính giá trị biểu thức ? -HS nêu yêu cầu -HS nêu cách tính giá trị biểu thức -GV chữa bài - H làm vở nháp. 2x2x3=4x3 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 12 =9 -HS nêu cách tính giá trị biểu thức Bài 3: Gọi HS đọc đề - GV phân tích đề toán -HS đọc đề bài -Yêu cầu H đọc đề, giải vở H lên bảng chữa bài Bài giải - GV chấm chữa bài Mỗi nhóm có bút chì màu là: 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số: 9 bút chì 3. Củng cố : Nêu cách tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính. - Nhận xét, đánh giá tiết học. 4.Dặn dò Về nhà làm bài tập Tiết 3 + 4 Tập đọc I. Mục tiêu. -HS nêu. NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được cau hỏi 1, 2, 3, 4.) -KNS : Kĩ năng giao tiêp,kĩ năng ra quyết định -GDHS Biết sử dụng và giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc. - Đồ chơi hoặc các con vật giống nặn bằng bột màu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” và trả lời cầu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: - Lớp lắng nghe. - GV đọc mẫu. - HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu -Luyện đọc từ: sào nứa, xúm lại, suýt khóc. - H đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn. + Đoạn 2 - H luyện đọc câu khó -L.đọc: Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh. //… - H lắng nghe - Giảng: ế hàng + Đoạn 3: - Giảng: hết nhẵn - 3H nối tiếp đọc 3 đoạn - Yêu cầu H nối tiếp đoc các đoạn giải nghĩa ở từ chú giải * Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc từng đoạn trong nhóm theo - H luyện đọc theo nhóm 3 nhóm 3. - Gv theo dõi Hd các nhóm đọc - Thi đọc giữa các nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc toàn bài - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Bình chọn nhóm đọc tốt TIẾT 2 c. HD tìm hiểu bài: + Bác Nhân làm nghề gì? - Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơi.. + Các bạn nhỏ thích nặn đồ chơi của bác - Các bạn nhỏ xúm đông lại ở những như thế nào? chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác… + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi … + Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra vẻ nào khi nghe bác Nhân định chuyển về quê bình tĩnh nói với bác: “Bác đừng làm ruộng? về…” + Bạn nhỏ đã làm gì đề bác Nhân vui trong -Bạn đập con lợn đất… buổi bán hàng cuối cùng?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Bạn nhỏ là người như thế nào? + Đoán bác Nhân sẽ nói gì?. - Bạn rất nhân hậu… - Cảm ơn cháu đã an ủi bác... d. Luyện đọc lại - Lớp phân vai luyện đọc -GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc - Các nhóm đọc theo vai hay -HS trả lời - Lớp thực hiện tốt 3.Củng cố : Qua câu chuyện em học được điều gì ? - 4.Dặn dò Về nhà đọc bài.. -HS trả lời. Ngày soạn: 1/ 5 /2012 Ngày dạy: Sáng thứ 3 ngày 2 tháng 5 năm 2012 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (T1) I.Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn với các số đo.Không làm bài tập 3,Bài 1 (a), Bài 2, Bài 4 (a,b) -GDHS ham thích học toán II. Chuẩn bị Bảng phụ. III Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. 2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Bài 1:Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần 10 giờ, 8 giờ 30 phút. b Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất -HS nêu và giải vào vở phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?. Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Không được vì như thế là quá dài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vì sao? Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố Quay mặt đồng hồ và HS nêu miệng giờ -HS nêu giờ GV quay Tổng kết tiết học 4.Dặn dò ôn tập về đại lượng (TT). -Theo dõi Tiết 2 Kể chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu - Dựa vào nội dung tòm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. -KNS : Kĩ năng giao tiêp,kĩ năng ra quyết định GDHS có tấm lòng nhân hậu II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ của bài tập đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Hát Bóp nát quả cam. 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, 2. Bài mới Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình Vua, Trần Quốc Toản). cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ Bước 2: Kể trước lớp sung cho bạn. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 trước lớp. HS kể 1 đoạn của câu chuyện. Truyện được kể 3 đế 4 lần. Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng Nhận xét. bạn theo các tiêu chí đã nêu. + Đoạn 1 Bác Nhân làm nghề gì? Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ bác Nhân? nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt… Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. Vì sao em biết? Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. + Đoạn 2 Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. Thái độ của bác ra sao? Bác rất cảm động..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đoạn 3 Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món buổi bán hàng cuối cùng? tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn ntn? nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS Yêu cầu HS kể nối tiếp. kể. Gọi HS nhận xét bạn. Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. Cho điểm HS. Yêu cầu HS kể toàn truyện. 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) 3. Củng cố Qua câu chuyện em học được -HS nêu điều gì ? 4 Dặn dò Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII Tiết 3 Chính tả: Nghe - viết NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Thực hiện yêu cầu của GV. 2. Bài mới Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung 2 HS đọc lại bài chính tả. Đoạn văn nói về ai? Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bác Nhân làm nghề gì? Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột Vì sao bác định chuyển về quê? màu. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua Bạn nhỏ đã làm gì? đồ chơi để bác vui. b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có 3 câu. Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Bác, Nhân, Khi, Một. Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Vì sao các chữ đó phải viết hoa? Khi, Một là các chữ đầu câu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết Yêu cầu HS viết từ khó. vào nháp. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả -HS viết chính tả e) Soát lỗi -Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào HS tự làm. Nhận xét. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Đọc yêu cầu bài 3. Bài 3 (Trò chơi) Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền tiếp. từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. 3Củng cố Nhận xét tiết học 4.Dặn dò Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Ngày soạn: 30/ 4 / 2012 Ngày dạy: Chiều thứ 3 ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tiết 1 Luyện Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (T2) I. Mục tiêu - Củng cố HS thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính. Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. - Có ý thức tập trung luyện tập II.Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra - Tính: 76 – 14 + 9 4 x 9– 20= - Lớp làm bảng con, 2H lên bảng -Nhận xét chung. - Lớp nhận xét, chữa bài 2.Bài mới -HD HS làm vào vở BT. Bài 1. Tính nhẩm - Yêu cầu H nhẩm và nêu kết quả -H nối tiếp nêu kết quả 4 x 5 =20 3 x 4 =12 4 x 2 =8 Bài 2: Tính 5 x 4 = 20 4 x 3 = 12 2x 4 = 8 2x2x5=4x5 3 x 7 – 2 = 21 – 12 - H làm vở nháp. = 20 =9 Bài 3: - Yêu cầu H đọc đề, giải vở - GV chấm chữa bài - H lên bảng chữa bài Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4: Nâng cao GV nhận xét. Đánh giá.. Mỗi nhóm có bút chì màu là: 28 : 4 = 7 (cái kẹo) Đáp số: 9 bút chì - HS ghi bảng con. 1. - Hình b đã khoanh vào 5 số hình vuông 3. Củng cố: Nêu cách tính giá trị của biểu -HS nêu thức có 2 dấu phép tính ? - Nhận xét, đánh giá tiết học. 4.Dặn dò Về nhà làm bài tập VBT. Tiết 2 Luyện Tiếng Việt : Nghe - viết NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. Làm được BT CT phương ngữ do GV soạn. Ham thích môn học có ý thức rèn chữ II. Chuẩn bị Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò . Bài cũ + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm -HS tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Bài mới Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung 2 HS đọc lại bài chính tả. -GV đọc mẫu Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân Đoạn văn nói về ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 3 câu. Hãy đọc những chữ được viết hoa trong -Bác, Nhân, Khi, Một. bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? -Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết Yêu cầu HS viết từ khó. vào nháp. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi -Viết chính tả g) Chấm bài - Soát lỗi  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2: Điền vào chỗ chấm - nước trong,bong bóng, con công,dòng -Điền ong hay ông sông Mĩ thuật,ngã ba, liệt sỹ,màu đỏ,nghỉ Điền thanh hỏi hay thanh ngã ngơi HS tự làm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. vào phiếu -HS đọc lại từ khó trong bài chính tả 3.Củng cố : Đọc từ khó trong bài chính tả 4.Dặn dò Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Tiết 3 Đạo đức TÌM HIỂU LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T3) I. Mục tiêu : Giúp HS tìm hiểu về tiểu sử của đồng chí Lê Duẩn và các di tích lịch sử ở địa phương . Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử đó. Giáo dục học sinh tự hào về truyền thống dân tộc và có ý thức xây dựng quê hương giàu đẹp. II. Chuẩn bị : Sách lịch sử Quảng Trị. Tranh ảnh về 8 di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Trị III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đề. Hoạt động 1: Thảo luận cặp. * MT: HS biết một số tiểu sử về đồng chí Lê Duẩn. * CTH: GV nêu yêu cầu B1. ? Đồng chí Lê Duẩn sinh ngày tháng năm nào, ở đâu? Kết luận: Chốt lại một số nét cơ bản.. ? Nêu tình hình đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội?. B2. HS thảo luận . B3. Các cặp lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * MT: Hiểu được giá trị cao quý của lịch sử Quảng Trị được thể hiện sâu sắc trong các di tích lịch sử tiêu biểu ấy. * CTH: B1. Chia nhóm thảo luận. GV phát tài liệu cho từng nhóm, yêu cầu mỗi B2. HS thảo luận trong nhóm. nhóm nghiên cứu về một di tích lịch sử và thảo B3. Các nhóm lần lượt trình bày luận. kết quả thảo luận của nhóm mình. Nêu những hiểu biết của em về di tích lịch sử ấy? Các nhóm khác nhận xét, bổ Kết luận: GV chốt lại một số điểm quan trọng sung để HS ghi nhớ. B4. Tổ chức trò chơi làm hướng dẫn viên du HS xem tranh một số di tích lịch giỏi. lịch sử đó. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Liên hệ giáo dục. GV giúp HS hiểu được sự hi sinh vô cùng oanh HS tiến hành làm người hướng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> liệt và vẻ vang của dân tộc. Giá trị cao quý của dẫn viên du lịch. lịch sử Quảng Trị được thể hiện sâu sắc trong các Cả lớp nhận xét, tuyên dương di tích lịch sử . Biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi bạn làm người hướng dẫn viên sinn. Tự hào về quê hương. du lịch giỏi. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử đó và có ý thức xây dựng quê hương giàu đẹp. HS kể một số hoạt động kỉ niệm tại một số di tích lịch sử. 3. Củng cố Kể tên một số di tích lịch sử tiêu biểu ở tỉnh ta? - HS kể một số di tích lịch sử tiêu Nhận xét giờ học biểu ở tỉnh 4.Dặn dò dặn dò bài sau: Tìm hiểu về nhà thờ của Huyền Trân công chúa, tại xã ta.. Tiết 1 Toán: I. Mục tiêu. Ngày soạn: 30 tháng 4 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2012 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TIẾP). - Nhận biết được thời gian dành cho một số hoạt động. Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời Gian. Bài 1; 2; 3. - H có ý thức học tập tốt. II. Các hoạt động dạy học:: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới Bài 1: Bảng sau đây cho biết thời gian cho một số hoạt động trong ngày -HS đọc y/c - HS thảo luận - HS trình bày Bài 2: - HS đọc y/c - Bài toán cho biết gì? - Bài hỏi gì?. Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài hỏi gì?. -HS làm bài. - HS thảo luận nhóm. - Hà dành nhiều thời gian nhất trong học tập. - HS làm vào vở.HS tóm tắt Bài giải Hải cân nặng: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. - HS đọc đề bài, HS tóm tắt. -1 HS giải trên bảng, còn lại làm ra nháp. Bài giải Nhà Phương cách xã Đinh Xá. 20 - 11 = 9 (km).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp số: 9 km.. 3. Củng cố : Chốt lại nội dung đo đại lượng - Nhận xét giờ học. 4.Dặn dò:Về nhà học bài.. -HS theo dõi. Tiết 2 Tập đọc : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo (trả lời được CH 1, 2) - GDHS biết bảo vệ các loài vật có ích II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học - 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài “Người làm đồ chơi”, sau đó 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài “Người nhận xét bạn nhỏ trong truyện là người như làm đồ chơi” thế nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Giảng bài mới - HS nối tiếp đọc câu. GV đọc mẫu. - HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc nối tiếp từng câu - HD đọc: trập trùng, quanh quẩn, quấn - H luyện đọc tiếng, từ khó quýt, nhảy quẩng, quơ quơ. - HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp - HD chia đoạn: 3 đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn. - HD ngắt nghỉ, nhấn giọng. - HS đọc từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm - YCH luyện đọc theo nhóm 3 - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, HDH đọc * Thi đọc giữa các nhóm - 2N thi đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. * Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh. c. HD tìm hiểu bài. + Không khí và bầu trời mùa xuân trên - Không khí trong lành và rất ngọt ngào. đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. + Từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của - Cứ quanh quẩn vừa ăn vừa đùa nghịch. đàn bê con với anh Hồ Giáo như thế nào? - Chạy đuổi nhau thành 1 vòng tròn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực. + Từ ngữ , hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái. + Vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?. xung quanh anh. - Thỉnh thoảng đòi bế.. d. Luyện đọc lại 3. Củng cố : Vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? - GV tổng kết, nhận xét bài. 4.Dặn dòVề nhà đọc bài. -HS nêu. - Vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con. - 4 HS thi đọc lại. - H lắng nghe. Tiết 3 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu - Dựa vào bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2) - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. - H vận dụng tốt trong đặt câu, viết văn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài tập 1, 2/ tuần 33 - 2 HS làm bài tập 1, 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Giảng bài mới Bài 1: Dựa theo nội dung bài“ Đàn bê của - H nêu yêu cầu, lớp đọc thầm anh Hồ Giáo” tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống - H làm bài vào phiếu theo nhóm 4 Những con bê cái Những con bê đực -Đại diện nhóm triình bày. -như những bé gái - Như những…….. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + bé trai - rụt rè -……. + nghịch ngợm/ bạo dạn… - ăn nhỏ nhẹ từ tốn - ăn……. + ăn vội vàng, ngấu nghiến…. Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây - H thảo luận nhóm 2 bằng từ trái nghĩa với nó - Nêu miệng kết quả - H khác nhận xét, bổ sung a. Trẻ con b. đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu b. Cuối cùng c. biến mất, mất tăm, mất tiêu c. Xuất hiện d.. cuống quýt, hốt hoảng, … d. Bình tĩnh Bài 3: YCH làm bài vào phiếu cá nhân - H trình bày - H trình bày bài làm + công nhân – d - GV và lớp nhận xét, bổ sung. + nông dân – a.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố : Nêu một số từ chỉ nghề nghiệp ? - GV tổng kết, nhận xét bài. 4.Dặn dò Về nhà đọc bài. + bác sĩ – e + công an – b + người bán hàng - c -HS nêu. Tiết 4 Tập viết ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa A,M,N,Q,V ( mỗi chữ một 1 dòng ); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng ) Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - HS viết bảng con. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. 2. Bài mới Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - HS quan sát chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ A, M, N, Q, V kiểu 2 - HS quan sát cái hoa A, M, N, Q, GV viết bảng lớp. V kiểu 2 GV hướng dẫn chữ cái hoa : -HS nhắc lại cách viết GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. -HS viết GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. Quan sát và nhận xét: - HS độ cao các chữ cái Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. HS tập viết trên bảng con Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. HS viết bảng con * Viết: : Việt  Hoạt động 3: Viết vở - HS viết bảng con * Vở tập viết: - Vở Tập viết GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - HS viết vở 3. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp 4 Dặn dò Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: trên bảng lớp. A, M, N, Q, V (kiểu 2). Ngày soạn: 1 tháng 5 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 3 tháng 5 năm 2012 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾT 1). Tiết 1 Toán I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. - H biết vận dụng kiến thức làm tốt bài tập.* Bài 1; 2; 4 -GDHS ứng dụng kiến thức vào thực tế II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 2.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Mỗi hình sau ứng với tên gọi nào ? GV và cả lớp nhận xét.. -HS đọc yêu cầu 2 HS lên nối A: đường thẳng AB B: đoạn thẳng AB C: đường gấp khúc OPQR D: hình tam giác ABC E: hình vuông MNPQ G: hình chữ nhật: GHIK H: tứ giác ABCD. Bài 2: Vẽ hình theo mẫu GV và cả lớp nhận xét thi đua.. - 2 HS thi vẽ hình theo mẫu.. Bài 4: Trong hình vẽ bên có HS đọc y/c GV và cả lớp nhận xét. - HS trả lời vào vở. a. Có 5 hình tam giác. b. Có 3 hình chữ nhật.. 3. Củng cố : Chốt lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. 4.Dặn dòVề nhà làm bài tập trong vở bài tập.. -HS lắng nghe. Tiết 2 Chính tả: ( nghe viết) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm được bài tập 2 a, b..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn chữ viết. -GDHS có ý thức rèn chữ,giữ vở II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. 2.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn a) Ghi nhớ nội dung GV đọc bài chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn viết - Đoạn viết kể về chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? + Tìm tên riêng trong bài chính tả? + Tên riêng phải viết như thế nào? - Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - YCH viết bảng con - GV đọc H viết bài - H đổi vở soát lỗi - Chấm 7 bài nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố Đọc các từ khó trong bài - Nhận xét giờ học. 4.Dặn dò Về nhà viết những tiếng sai.. Hoạt động học 2 HS lên bảng. - 2 HS đọc lại. - Hồ Giáo. -HS nêu - Viết hoa. - Lùi vào một ô và phải viết hoa - HS tập viết vào bảng con: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - HS viết bài - Soát lỗi.. - 2 HS lên bảng điền a. chợ – trờ - tròn. b. bảo - hổ - rảnh (rỗi) -HS đọc từ khó trong bài. Tiết 3 Luyện Tiếng Việt ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Ôn lại cách viết chữ hoa A,M,N,Q,V ( mỗi chữ một 1 dòng ); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng ) Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - Hát Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS viết bảng con. 2. Bài mới Nắm được cách nối nét từ các chữ - HS nêu câu ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.  Hoạt động 1: Ôn lại cách viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ A, M, N, Q, V kiểu 2 GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Ôn lại cách viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. HS viết bảng con * Viết: : Việt  Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 3. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. 4 Dặn dò Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).. - HS quan sát - HS quan sát.. -HS nêu - HS tập viết trên bảng con. - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Ngày soạn: 1 /5 /2012 Ngày dạy: Chiều thứ 6 ngày 4 tháng 5 năm 2012 Tiết 1 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể một vài nét về nghề nghiệp của người thân. - Ôn lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng viết: II. Chuẩn bị -Tranh, ảnh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - 2H đọc bài viết kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới Bài 1: GV đọc bài Lòng mẹ - 1 H đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Đêm đã khuya ,mẹ còn ngồi làm gì ? -Lúc này con đang làm gì ? -Vì sao me thấy vui trong lòng ? -Với mỗi từ sau ,em hãy đặt thành 1câu để kể về mẹ : cặm cụi,vui,đắp GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Viết sắp 4 thành đoạn văn về người mẹ của mình -GV nêu yêu cầu với HS -GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Nâng cao Hãy nêu một só từ ngữ thường dùng để tả tính tình của ba hoặc mẹ 3. Củng cố : - Nhận xét giờ học biểu dương những HS viết bài tốt. 4.Dặn dò Về nhà viết lại bài.. - 4 HS nối tiếp trả lời câu hỏi -Mẹ vẫn cặm cụi làm việc -Con đang ngủ ngon -Nhìn khuôn mặt bầu bĩnh sáng sủa của con -HS đặt câu -Đọc yêu cầu - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc bài viết của mình. -Đọc yêu cầu -HS làm bài -Nối tiếp nêu kết quả -Theo dõi. Tiết 1 Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T1+2 ) I. Mục tiêu Ôn lại hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.. - H biết vận dụng kiến thức làm tốt bài tập - Giúp HS ôn tập củng cố về: + Tính độ dài đường gấp khúc. + Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. -GDHS vận dụng kiến thức vào thực tế II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới 2. Bài mới Bài 1: VBT trang 89 -HS đọc yêu cầu Nối mỗi hình với tên gọi của nó A: đường thẳng AB -HS nêu B: đoạn thẳng AB C: đường gấp khúc OPQR -GV và cả lớp nhận xét. D: hình tam giác ABC E: hình vuông MNPQ G: hình chữ nhật: GHIK H: tứ giác ABCD - 2 HS lên bảng giải. -Đọc yêu cầu Bài 2: VBT trang 90.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tính độ dài các gấp đường gấp khúc sau -GV và cả lớp nhận xét.. a) Độ dài đường gấp khúc ABCD: 4 + 3 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm hoặc 2 x 4 = 8 (cm). Bài 3: VBT trang 90 - YCH giải vở, GV chấm chữa bài Bài 4: Nâng cao Tổng số quả cam và quýt là 45 quả. Biết cam có 20 quả. Hỏi cam ít hơn quýt mấy quả? - GV phân tích đề toán YCH lên bảng chữa bài 3. Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác,tính đường gấp khúc - Nhận xét giờ học. 4.Dặn dòVề nhà làm bài tập về nhà.. - HS đọc bài Chu vi hình tam giác ABC là: 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm Đọc đề bài -HS lên bảng chữa bài. -HS nêu. Tiết 3 Sinh hoạt: LỚP I. Mục tiêu: -Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chửa và khắc phục. -Nêu ra phương hướng tuần tới. -HS có ý thức, tự giác. II.Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2.GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ưu :Đi học đúng giờ, co ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp. -Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng Khuyết : 1 số em đọc chậm , chữ viết chưa đúng độ cao - Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp được duy trì. -1 số em nói chuyện trong giờ học. - Hoạt động giữa giờ tích cực nghiêm túc. III. Kế hoạch tuần tới: Tuần 35 - Học thuộc chương trình sinh hoạt sao,rèn luyện đội viên -Thi đua học tập tốt.Ôn thi để đạt kết quả cao ở kì 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Duy trì sĩ số, nề nếp. Mặc đúng đồng phục quy định, giữ ấm thân thể khi trời nắng, tham gia tốt các phong trào của đội. +Thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh môi trường. - Tuyên dương những HS có những hoạt động tốt trong tuần. - HS có ý thức vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng Ký duyệt :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×