Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.62 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 17 Từ ngày: 7/12 - 11/ 12. THỨ. Hai 7/12. K Ba 8/12. Tö 9/12. Naêm 10/12. Saùu 11/12. MOÂN Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ. TIEÁT 49 50 81 17 17. TEÂN BAØI DAÏY Tìm ngọc Tìm ngọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( T1) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2). Toán Keå chuyeän Chính taû TN-XH Thể dục. 82 17 33 17 33. Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( T2) Tìm ngọc N- V: Tìm ngọc Phòng tránh ngã khi ở trường T/C:“Bịt mắt bắt dê"và "Nhóm ba nhóm…”. Mĩ thuật Thủ coâng Tập đọc Toán LT&C Tập viết Thể dục Toán Chính taû. 17 17 51 83 17 17 34 84 34. TTMT: Xem tranh dân gian Đông Hồ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Gà “ Tỉ tê” với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( T3) Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? Chữ hoa Ô, Ơ T/ C: Vòng tròn và Bỏ khăn… Ôn tập về hình học T/ C: Gà “ Tỉ tê” với gà. AÂm nhaïc Toán TLV HÑTT. 17 85 17 17. Học hát ; Dành cho địa phương tự chọn. Ôn tập về đo lường Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu. Sinh hoạt lớp. Chào cờ. Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009. GHI CHUÙ. DGDBVMT.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: Tiết 49- 50. TÌM NGỌC. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo] - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Ôn định. 2. Bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài: “Thời gian biểu” và TLCH - GV nhận xét- đánh giá 3. Bài mới: a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn và HD đọc từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.. + Giải nghĩa từ: Long Vương Thơ kim hoàn Đánh tháo + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 c. Tìm hiểu bài: Câu 1:. - 2 HS đọc và TLCH. - HS nhắc lại - HS nghe.. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + toan rỉa thịt, đánh tráo,… - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Xưa/ có một chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi.// + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// ( giọng nhanh, hồi hộp) + Nào ngờ,/vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cây cao.// ( giọng bất ngờ, ngạc nhiên.) - Vua của sông biển trong truyện xưa - Người làm đồ vàng bạc. - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu. - HS đọc theo nhóm 4 - Đại diện thi đọc đoạn 2,3 - HS đọc Tiết 2: - 1 HS đọc đoạn 1, 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý? - Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. Câu 2: - 1 HS đọc đoạn 3, 4, 5 - Ai đánh tráo viên ngọc - Một người thợ kim hoàn, khi biết đó là viên ngọc quý. Câu 3: - 1 HS đọc CH và thảo luận - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. viên ngọc? Con chuột tìm được. - Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ - Mèo và chó rình bên sông thấy có ra kế gì để lấy lại viên ngọc? người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. Câu 4:- Tìm trong bài những từ khen - Thông minh, tình nghĩa ngợi mèo và chó? - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ? d. Luyện đọc lại: - 6 em đọc nối tiếp 6 đoạn - 2 em đọc toàn bài 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Gà “tỉ tê” với gà - Nhận xét tiết học.. Toán: Tiết 81:. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - 14 giờ còn gọi là mấy giờ? 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài b. Luyện tập: 7’ Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhậm và nêu kết quả. Hoạt động HS - 9 giờ tối - 2 giờ chiều - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài sau đó HS nêu miệng. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 2 + 9 = 11 7 + 9=16 4 + 8 = 12 9 + 2 = 11 16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 11 – 2 = 9.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 16 - 7 = 9 8’. 5’. 7’. 3’. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bảng con. 12 - 4 = 8. - Đặt tính rồi tính +38 + 47 + 36 -81 42 35 64 27 80 82 100 54 - 2 HS nêu lại. 11 – 9 = 2 - 63 18 45. - 100 42 58. - Nêu cách đặt tính và tính. Bài 3: Số - Yêu cầu HS trao đổi và nêu KQ - Nhẩm - 9 cộng 8 bằng mấy? 9 + 8 = 17 - Hãy so sánh 1+7 và 8? 1+7=8 - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi 9+8 không? vì sao? ngay kết quả là 17. Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi 2B trồng được? cây. - Bài toán thuộc dạng gì? - Dạng bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: … cây? Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị T2 - Nhận xét tiết học.. Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán: Tiết 82:. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về ít hơn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bảng con - GV nhận xét - ghi điểm. Hoạt động HS + 38 42 80. - 63 18 45. - 100 42 58.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6’. 2. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả. + Tính nhẩm 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 - Nêu cách tính nhẩm - 2 HS nêu 8’ Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu cả lớp làm vào vở- 2 HS lên + 68 +56 - 82 -100 - 90 bảng 27 44 48 32 7 95 100 34 58 093 - Nêu cách đặt tính rồi tính. - 2 HS nêu 5’ Bài 3: Số - 1 HS đọc yêu cầu - Viết bảng ý a - Yêu cầu HS nhẩm rồi nêu kết quả. - Nhẩm 17 trừ 3 bằng mấy? - 17 trừ - bằng 14 - Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết - Không cần, vì 17 - 3 - 6 = 17 - 9 17 - 3 - 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không? vì sao? - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. 16 - 9 =7 14 - 8 = 6 16 - 6 - 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6 10’ Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Thùng lớn đựng 60l nước, thùng bé ít hơn 22l - Bài toán hỏi gì? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và Bài giải: giải Thùng bé đựng số lít nước là: 60 - 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị T3 - Nhận xét tiết học.. Kể chuyện: Tiết 17:. TÌM NGỌC. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ( HS khá, giỏi) một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DAY- HỌC:. 4.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tranh minh họa truyện Tìm ngọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng - 2 HS kể. xóm - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV GT – ghi đầu bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn kể chuyện: 17’ * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 6. - Kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất. 10’ * Kể toàn bộ câu chuyện. - Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay - Các nhóm thi kể chuyện nhất. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể tự nhiên. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “ Ôn tập và KT cuối kì I” - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 33:. TÌM NGỌC. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1. Bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các - HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản từ sau. công..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét bảng của HS 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 19’ b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn văn một lần - Gọi HS đọc lại đoạn văn - 2 HS đọc lại * HD cách trình bày: - Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Viết hoa lùi vào một ô. - Tìm những chữ trong bài chính tả - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. em dễ viết sai. * HD viết từ khó: - Viết từ khó. - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo... * Chép bài: - HS viết vào vở - GV quan sát bao quát lớp. * Soát lỗi chấm bài: - HS tự soát lỗi - GV đọc cho HS soát lỗi. - Đổi vở , mở SGK, dùng bút chì chấm lỗi - Chấm 5, 7 bài nhận xét 8’ d. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS làm bài sau đó đọc bài. - Cả lớp làm vào sách - Nhận xét- ghi điểm Bài 3: Điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu a. r, d hay gi ? a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài: Gà “tỉ tê” với gà - Nhận xét tiết học. Tự nhiên- xã hội Tiết 17:. PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:. - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. Biết cách xử lí khi bản thân hoawchj người khac bị ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:. - Hình vẽ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Trong nhà trường gồm có những thành viên nào? - Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng những thành viên trong nhà trường chúng ta nên làm gì? - GV nhận xet- đánh giá. 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê b. Các hoạt động 14’. Hoạt động HS - Thầy (cô) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, HS, BV, thư viện… - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, giúp đỡ khi cần thiết, học tập tốt…. Hoạt động 1:. Làm việc với SGK * Mục tiêu: Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường. * Cách tiến hành: + Động não: - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây - Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu nguy hiểm ở trường? thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ… + Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát hình. - Chỉ và nõi hoạt động của các bạn - Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và trong từng tranh? chơi bi. - Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số. - Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang. - Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang. - HS quan sát hình 34, 35 * GV nhận xét- kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ… rất nguy hiểm. 13’. ơ. Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích. * Mục tiêu: HS có ý thức trong việc lựa chon trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. * Cách tiến hành + Làm việc theo nhóm - Chơi theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS mỗi nhóm một trò.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> chơi. + Làm việc cả lớp - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? - Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này? 3. Củng cố, dặn dò: - Em sẽ làm gì khi bản thân hoặc người khác bị ngã? - Thực hiện những điều đã học. - Chuẩn bị bài: “Thực hành giữ trường lớp sạch đẹp” - Nhận xét tiết học.. 3’. - Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê. - Rất thích - HS nêu - Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau… - Em sẽ gọi bạn, gọi thầy cô hoặc người khác đến giúp….. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tập đọc:. GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ. Tiết 51: I. MỤC DÍCH YÊU CẦU:. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Tranh minh họa bài đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 4’. Hoạt động GV 1. Bài cũ: - Đọc bài: Tìm Ngọc - Qua câu chuyện em hiểu điều gì?. - GV nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài 15’ b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài: *HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:. Hoạt động HS - 2 HS đọc, mỗi em đọc 3 đoạn - Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - HS nhắc lại - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8’. 5’ 3’. + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc và Cúc…cúc, gấp gáp,rooc… rooc, phát tín HD đọc từ khó. hiêu,… + Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn. - Đoạn 1: các câu 1, 2 (từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹt) - Đoạn 2: Các câu 3, 4 - Đoạn 3: Còn lại - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HD luyện ngắt giọng + Khi gà con còn nằm trong trứng/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên quả trứng, còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// + Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Giảng từ: Tỉ tê - Nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật. Tín hiệu - Âm thanh, cử chỉ, hình vẽ dùng để báo tin Hớn hở - Vui mừng lộ rõ, ở nét mặt. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV quan sát các nhóm đọc. + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 1- 2 c. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài Câu 1:- Gà con biết trò chuyện với - Gà con biết trò chuyện từ khi chúng mẹ từ khi nào? em nằm trong trứng. - Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện - Gà mẹ gõ mỏ lên quả trứng, gà con với nhau bằng cách nào? phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. Câu 2:- Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết? a. Không có gì nguy hiểm? - Gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc" b. Có mồi ngon lại đây? - Gà mẹ vừa bới, vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc" b. Tai hoạ, nấp nhanh - Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc" d. Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại bài 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Gà cũng có tình cảm với nhau chẳng khác gì con người. - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài: “ Ôn tập và kiểm tra- cuối kì I” - NHận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán Tiết 83:. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( T3). I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về tím một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 1’ 6’. 6’. 8’. 7’. 2. Bài mới: a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài b. Ôn tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Hoạt động HS - Cả lớp làm bảng con - 90 + 56 32 44 58 100. -100 7 93. - HS nhắc lại. + Tính nhẩm 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 - Nhận xét chữa bài. 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu + Đặt tính rồi tính + 36 - 100 + 48 -100 + 45 36 75 48 2 45 72 25 96 98 90 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu + Tìm x - Yêu cầu HS làm vào vở- 3 HS lên x + 16 = 20 x - 28 = 14 bảng x = 20 - 16 x = 28 + 14 x=4 x = 42 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20 Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Anh nặng 50kg, em nhẹ hơn 16kg - Bài toán hỏi gì? - Hỏi em cân nặng? kg - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Anh nặng : 50 kg Em nhẹ hơn anh: 16kg Em : …kg?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài giải: Em cân nặng là: 50 + 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg 3’. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: “ Ôn tập về hình học” - Nhận xét giờ học.. Luyện từ và câu Tiết 17:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điếm của loài vật. 2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1. - Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1. Bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, - HS tìm ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ. - Nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài tập: 8’ Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo thanh 4 con vật. - Gọi 1 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên - HS lên bảng tranh minh hoạ mỗi con vật. Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh - Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, của mỗi con vật. nhanh như thỏ… 9’ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ - Đẹp như tranh (như hoa…) sau - Cao như Sếu (như cái sào…) - Khoẻ như trâu (như voi…) - Nhanh như chớp (như điện…) - Chậm như sên (như rùa…) - Hiền như đất (như bụt…).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 9’. 3’. - Trắng như tuyết (như bột lọc…) - Xanh như tầu lá - Đỏ như gấc (như son…) Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài. - Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve / tròn như hạt nhãn. b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu - Như nhung, mượt như tơ. tro, mướt… c. Hai cái tai nó nhỏ xíu… -… như hai búp lá non. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài:“Ôn tập và KTĐK- CKI” - Nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 18 tháng 12 năm 2008 Tập viết Tiết 17:. CHỮ HOA Ô, Ơ. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.. - Viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ơn sâu nghĩa nặng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Viết chữ O hoa - Nhắc lại cụm từ đã học - Nhận xét- sửa sai 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 7’ b. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ: *HD quan sát chữ Ô, Ơ và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ Ô, Ơ - Các chữ hoa Ô, Ơ giống chữ gì đã học? - GV vừa viết mẫu vừa HD cách viết.. 8’. * HD HS tập viết trên bảng con. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng. Hoạt động HS - HS viết bảng con - Ong bay bướn lượn. - HS quan sát. - Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu). - HS tập viết Ô, Ơ hai lần. - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Em hiểu cụm từ muốn nói gì? - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các chữ? * HD HS viết chữ Ơn - GV viết mẫu và HD cách viết - HD viết bảng con 12’ d. Hướng dẫn viết vở: - GV theo dõi HS viết bài - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ - Nhận xét tiết học.. - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Ơ, g, h -s - Các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết một chữ cái o - HS theo dõi. - HS viết bảng. - HS viết vở - Viết theo yêu cầu của giáo viên. Toán Tiết 84:. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Cả lớp làm bảng con- 2 HS lên bảng. 1’ 6’. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài b. Ôn tập Bài 1: - Mỗi hình dưới đây là hình gì? - Y/ C HS quan sát các hình rồi trả lời a. Hình a là hình gì? b. Hình b là hình gì? - Những hình nào là hình vuông?. 7’. - Hình nào là hình chữ nhật? Bài 2: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. Hoạt động HS x + 16 = 20 x = 20 - 16 x=4. 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20. - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát a. Hình tam giác b. Hình tứ giác c. Hình tứ giác d. Hình vuông g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi. e. Hình chữ nhật.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hướng dẫn HS vẽ. - Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng. - 2 HS lên bảng - Cả lớp vẽ vào vở a. b.. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ. 8’. 7’. 3’. - Nhận xét bài vẽ của HS Bài 3: - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 - Nhiều HS nêu điểm thẳng hàng. -Ba điểm A, B, E thẳng hàng -Ba điểm D, B, I thẳng hàng. - Ba điểm D, E, C thẳng hàng. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Vẽ hình theo mẫu - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu. 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà làm BT ở VBT. - Chuẩn bị bài: “ ÔN tập về đo lường” - Nhận xét tiết học.. Chính tả: (Nghe - viết) Tiết 34:. GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. 2. Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con 2. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 19’ b. Hướng dẫn nghe - viết:. Hoạt động HS - Cả lớp viết bảng con. - Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Đoạn văn nói điều gì?. 8’. 3’. - HS đọc lại bài - Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời -Cúc…cúc…cúc. Những tiếng này được gà mẹ nói với gà con? kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm. * HD cách trình bày: - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà - Dấu hai chấm và ngoặc kép. mẹ ? * HD viết từ khó - Viết từ khó - HS bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. * HS nhìn bảng chép bài: - HS chép - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Soát lỗi- chấm bài: - Chấm một số bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống ao hay au - Yêu cầu cả lớp điền vào VBT - Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào - Nhận xét- ghi điểm xuân mới. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống r /d/gi - Gọi 2 HS lên bảng- lớp làm vào a. Bánh rán, con rắn, dán giấy, dành VBT dụm, tranh giành, rành mạch. - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. - Về viết lại những chữ mà các em viết sai. Chuẩn bị bài: “ Ôn tâp và KTĐK- CKI” - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 17:. GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CẤM ĐỖ XE. (T1). I. MỤC TIÊU:. - HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. - Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. GV: - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 2’. 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài - HS nhắc lại 7’ b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - Giới thiệu mẫu hình biển báo. - HS quan sát - Nêu sự giống, khác nhau với biển đã - Giống về hình thức học. - Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô. 12’ c. Hướng dẫn mẫu: - GV đưa quy trình cho HS quan sát - HS quan sát các bước Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe - Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô - Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô - Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. - Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe - Dán biển báo - Dán hình tròn màu đỏ - Dán hình tròn màu anh - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ 10’ d. Tổ chức cho HS thực hành: - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán - HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo. biển báo cấm đỗ xe 3’ 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị cho giờ học sau. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2008 Âm nhạc Tiết 17: I. MỤC TIÊU:. TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Qua bài hát các em cảm nhận được vẻ đẹp của Đền Thượng với giai điệu vui, nhẹ nhàng. - Biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Nhạc, băng nhạc. - Trò chơi âm nhạc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 4’ 1. Bài cũ: 1’. Hoạt động GV. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:. 14’. Hoạt động 1: - Giáo viên hát mẫu - Dạy hát từng câu.. Dạy bài: Về hội Đền Thượng - HS nghe - Đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát. - HS học hát từng câu. - Luyện bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.. 13’. Hoạt động 2: Tập hát và vỗ tay theo nhịp. - Có thể tập hát vỗ tay (dùng nhạc cụ gõ) đệm theo phách, đệm theo nhịp.. - GV hướng dẫn HS 3’. Hoạt động HS - Một vài HS hát lại bài: Chiến sĩ tí hon". 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập hát bài hát cho thuộc.. Toán Tiết 85:. ÔN TẬP VỀ DÔ LƯỜNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1. Bài cũ: - Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường - HS làm bảng con thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy. - 1 HS lên bảng. - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1’. a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài b. HD làm bài tập: 7’ Bài 1: a. Con vịt nặng mấy kg? b. Gói đường nặng mấy kg? - Lan cân nặng bao nhiêu kg? 10’ Bài 2: Xem lịch rồi cho biết a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày? - Có mấy ngày chủ nhật? - Đó là các ngày nào? b. Tháng 11 có bao nhiều ngày? - Có mấy ngày chủ nhật? - Có mầy ngày thứ 5? c. Tháng 12 có mấy ngày? Có mấy ngày chủ nhật? - Có mầy ngày thứ bảy. - Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày. 10’ Bài 3: - Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết? a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy? b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? - Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy? c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy? - Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy? 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng - Về làm BT ở VBT. Chuẩn bị bài: “ Ôn tập…” - Nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu. - Con vịt nặng 30kg - Gói đường cận nặng 4 kg - Lan cân nặng 30kg. - 1 HS đọc yêu cầu - Tháng 10 có 31 ngày - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là, 5, 12, 19, 26 - Có 5 ngày chủ nhật. - Có 4 ngày thứ 5 - Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật. - Có 4 ngày thứ bảy. - Nghỉ 8 ngày - 1 HS đọc yêu cầu - HS xem lại ở bài 2 - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. - Ngày 20 tháng 11 là thứ 5 - Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật - Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu. - Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư.. Tập làm văn Tiết 17:. NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết lập thời gian biểu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh họa bài tập 1..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. TG Hoạt động GV 4’ 1. Bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà) - Đọc thời gian biểu buổi tối của em - Nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: 1’ a. GT bài: GV GT- ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. 7’ Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.. Hoạt động HS - 1 HS kể - 1 HS đọc - HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu - Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Ôi! quyển sách đẹp quá! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ) 8’ Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Em nói như thế nào để thể hiện sự - Ôi! Con ốc biển đẹp quá! ngạc nhiên và thích thú ấy? - Con cảm ơn bố! - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế! 12’ Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời Cả lớp làm vào vở. gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: Vài em đọc bài của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà 6 giờ 30 đến 7 giờ Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ đến 7 giờ 15 Ăn sáng 7 giờ 15 đến 7 giờ 30 Mặc quần áo 7 giờ 30 Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ 10 giờ Về nhà, sang thăm ông bà. - Nhận xét- ghi điểm 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự lập thời gian biểu cho mình. - Chuẩn bị bài: “Ôn tập và KTĐK- CKI” - Nhận xet tiết học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. MỤC TIÊU:. - Giúp HS thấy đựơc ưu khuyết điểm trong tuần. - Xây dựng kế hoạch tuần 18 - GD HS tinh thần phê và tự phê II. NỘI DUNG:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TG Hoạt động GV 2’ 1. ổn định: 10’ 2. Nhận xét đánh giá tuần 17 - GV HD HS nhận xét - đánh giá tuần 17. 3’. 5’. Hoạt động HS - Hát - Các tổ tiến hành thảo luận, sau đó báo cáo về các mặt hoạt động: HT, NN, VTM, LĐ,… - Lớp trưởng nhận xét - đánh giá.Các em khác bổ sung. GV tổng hợp tất cả các ý kiến, sau đó nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe và tiếp thu ý kiến. a.Nề nếp: Nhìn chung lớp duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp: Hát đầu giờ, giữa giờ, cuối buổi đầy đủ… b. Học tập: Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt. Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. Đến lớp tiếp thu và xây dựng bài đối tốt. Bên cạnh đó có một số em còn quên sách vở dụng cụ học tập:Ly, Lê Linh…; Còn nói chuyện riêng trong lớp: Vĩnh, An, … c. Các hoạt động khác: - VS trường lớp cũng như VS cá nhân sạch sẽ. Song bên cạnh đó có một số em VS thân thể chưa được gọn gàng: Nhi. Huệ, An,… - Sinh hoạt đầu giờ đầy đủ và tốt. - Tham gia sinh hoạt sao nhi đầy đủ. 3. Kế hoạch tuần 18: GV cùng HS xây dựng - Đi học đều đúng giờ, nghỉ học phải có lí do. - Ôn tập củng cố kiến thức chuẩn bị KTĐK- CKI - Tích cực luyện viết ở nhà. - Thu nộp các khoản tiền: Huệ. - Đi học phụ đạo: Huệ, Thương, Hảo, An - VS thân thể cũng như VS trường lớp luôn luôn sạch sẽ gọn gàng, ăn quà phải bỏ rác đúng nơi quy định 4. Sinh hoạt văn nghệ: HS hát, đọc thơ, kể chuyện,…theo chủ đề của tháng: “ Chúng em biết ơn Anh bộ đội Cụ Hồ”.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>