Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Giao an Vat ly 6 chi viec in theo phan phoi cht moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.63 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Từ 20 đến 26. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy:. Tiết 1 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Rèn luyện các kỹ năng sau: - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH cãi, hai chị em phải thống nhất với Tình huống học sinh sẽ trả lời: nhau điều gì ?. - Gang tay của hai chị em không Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả giống nhau. lời câu hỏi này. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: ước lượng độ dài của một số đơn vị đo 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước - Đơn vị đo độ dài thường dùng là?. việt nam là mét (kí hiệu: m). Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn - Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ mét là: hơn mét gồm các đơn vị nào?. - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m. chỗ trống. C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng 2. Ước lượng độ dài: độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả. mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa 1m). độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm - Dùng thước kiểm tra lại kết quả Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”. C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay. GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH: 1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. Treo tranh vẽ của thước đo ghi. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.. C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình. II. ĐO ĐỘ DÀI. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: Câu trả lời đúng của học sinh. C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?. C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?. (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài sách vật lý 6? (Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài bàn học. (Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài. dây để đo cơ thể khách hàng. Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên 2. Đo độ dài: bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi Sau khi phân nhóm, học sinh phân kết quả vào bảng 1.1 (SGK). công nhau để thực hiện và ghi kết quả Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính vào bảng 1.1 SGK. giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m). - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. - Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo độ I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: dài. Học sinh trả lời các câu hỏi: (Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi) C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế và kết quả đo thực tế khác nhau bao ghi vào vở trung thực. nhiêu? GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt. C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại C2: Chọn thước dây để đo chiều dài sao? bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để ít hơn chọn thước kẻ đo. chọn dụng cụ đo thích hợp. C3: Em đặt thước đo như thế nào? C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc và ghi kết quả đo? với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả quả đo. đo theo vạch chia gần nhất với vật. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống. C6: Học sinh ghi vào vở. a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 C7: Câu c. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đến C10 trong SGK.. C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra.. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy 20 th¸ng 08 n¨m 2012 Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 2: Từ 27 đến 02. Ngày soạn: 23/08/2012 Ngày dạy:. Tiết 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II. CHUẨN BỊ: Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). b. Chữa bài tập. 3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể I. Đơn vị đo thể tích: tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét tích ở nước ta. khối (m3) và lít (l) Học sinh trả lời câu hỏi: 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo II. Đo thể tích chất lỏng: thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: câu hỏi: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên ĐCNN: 0,5l. dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. dụng cụ trong hình. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Nếu không có ca đong thì dùng C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: C4: Điền vào chổ trống của câu sau: Loại GHĐ ĐCNN C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình Bình a 100 ml 2 ml chai, lọ, ca đong có ghi Bình b 250 ml 50 ml sẵn dung tích, bình chia Bình c 300 ml 50 ml độ, bơm tiêm. C5: Điền vào chỗ trống những câu sau: 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. Học sinh làm bài tập: Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BT 3.1: (b) BT 3.4: (c) HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy th¸ng n¨m 2012 Phã HiÖu trëng. Tuần 3: Từ 03 đến 09/09. NguyÔn ThÞ Nhung Ngày soạn: 28/08/2012 Ngày dạy:. Tiết 3 § 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 2. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? b. Sửa bài tập về nhà. 3. Giảng bài mới (35 phut): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá.. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK). Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C4: Trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. 4. CỦNG CỐ ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy th¸ng n¨m 2012 Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 4: Từ 10 đến 16. Ngày soạn: 05/09/2012 Ngày dạy:. Tiết 4 § 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bà cũ (5 phút): a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống Ta dùng cân để đo khối lượng của một học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ vật. gì? HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: 1. Khối lượng: C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi gì? C3: 500g. Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C4: 397g. C3, C4, C5, C6. C5: Khối lượng. C6: Lượng. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt - Kílôgam là khối lượng của một quả Nam là gì? Gồm các đơn vị nào? cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết ở Pháp. 1 kích thước quả cầu mẫu. - Gam (g) 1g = 1000 kg. Em cho biết: - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Các đơn vị thường dụng. - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. khối lượng. II. Đo khối lượng: 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. nhận biết các bộ phận của cân. Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả khối lượng các quả cân có trong hộp. - ĐCNN của cân Rô béc van là cân. C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. của cân Rô béc van. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. - Quả cân. - Thăng bằng. C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào - Đúng giữa. chỗ trống. - Quả cân. - Vật đem cân. C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. 5.4 cân đòn. C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp C11: 5.3 cân y tế. 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thực hiện cách cân một vật bằng cân III. Vận dụng: Rô béc van. C12: Tùy học sinh xác định. C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân. C13: Xe có khối lượng trên 5T không C12: Các em tự xác định GHĐ và được qua cầu. ĐCNN của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. ▪ Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. ▪ Đơn vị khối lượng là kg. ▪ Người ta dùng cân để đo khối lượng. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 5: Từ 17 đến 23. Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy:. Tiết 5 §6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sữa bài tập 5.1 : Câu C Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực I. LỰC: Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo 1. Thí nghiệm: luận nhóm để thống nhất trả lời câu Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hỏi! hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên giãn dài ra. xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe cho lò xo giãn ra. lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một C3: Nhận xét về tác dụng của nam lực kéo làm cho lò xo bị dãn. châm lên quả nặng. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền nặng một lực hút. vào chỗ trống. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia. phương chiều của lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe dụng lên xe lăn có phương và chiều thế lăn có phương gần song song với mặt nào? bàn và có chiều đẩy ra. H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có lên xe lăn có phương và chiều thế nào? phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng. C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu III. HAI LỰC CÂN BẰNG: hỏi Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống. C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên b) 3: Chiều. Hoạt động 5: Vận dụng. c) 4: Phương; 5: Chiều. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. IV. Vận dụng: Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Hướng dẫn về nhà Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 6: Từ 24 đến 30. Ngày soạn: 21/09/2012 Ngày dạy:. Tiết 6 Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh trả lời câu C10. Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy). 3. Giảng bài mới: (35 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2.. C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự biến đổi của chuyển động. C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.. C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. C1: Tùy từng học sinh. 2. Những sự biến dạng: C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận: C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của xe. d) 4. Biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. III. Vận dụng: Hướng dẫn học sinh trả lời. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy th¸ng n¨m 2012 Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 7: Từ 01 đến 07. Ngày soạn: 30/09/2012 Ngày dạy:. Tiết 7 Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và chiều của trọng lực. Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mọi vật. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên Viên phấn bắt đầu rơi xuống. buông tay ra. C2: Lực đó có phương và chiều như C2: Phương thẳng đứng chiều hướng thế nào? xuống dưới. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất. 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất. 2. Rút ra kết luận: Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận. a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực. b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm C4: Điền từ vào chỗ trống. để xác định phương và chiều trọng lực. C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi; 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. và có chiều từ trên xuống dưới. III. Đơn vị lực: Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N). Trọng lượng của quả cân 100g được Hoạt động 5: Vận dụng. tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút cân 1kg là 10N. ra kết luận. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học sinh tiến hành làm thí nghiệm. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 8: Từ 08 đến 14. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy:. Tiết 8 KIỂM TRA A. MỤC TIÊU: 1. Đánh giá nhạn thức của HS về các kiến thức đã được học. 2. Vận dụng được các kiến thức vào việc trả lời các câu hỏi và giải bài tập. 3. Nghiêm túc, tự giác, sáng tạo trong làm bài. 4. Rèn luyện các kỉ năng giải bài tâp B. PHƯƠNG PHÁP: TNKQ + TNTL C. CHUẨN BỊ: Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. II. Bài cũ: Không III. Bài mới: NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA. A. Phần trắc nghiệm: (3,5đ). Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu1. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 có chứa 62cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào trong bình thì mực nước dâng lên tới 94cm 3. Hỏi các kết quả ghi sau, kết quả nào đúng: A. V = 62cm3. B. V = 32cm3.. C. V = 94cm3.. D. V =. 156cm3. Câu 2. Lực tác dụng vào vật nào dưới đây không phải là trọng lực: A. Chieác laù vaøng rôi. B. Lực của búa đóng xuống một cái cọc. C. Lực của một vật đặt trên một tấm ván làm tấm ván uốn cong. D. Lực tác dụng lên quả nặng của một dây dọi đang treo. Câu 3. Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo khối lượng: A. Lực kế B. Thước cuộn C. Cân D. Bình chia độ Câu 4. Hãy chọn câu trả lời đúng. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thêû tích của vật nào dưới đây: A. Naêm vieân phaán. B. Một hòn đá. C. Moät baùt gaïo. D. Moät goùi boâng. Câu 5. Dùng hai tay kéo hai đầu một sợi dây cao su cho dây dãn dài ra. Những cặp lực nào sau đây là 2 lực cân bằng? Chọn câu trả lời đúng: A. Lực do hai tay tác dụng vào 2 dầu dây cao su. B. Cả hai câu trả lời kia đều sai. C. Lực do dây cao su tác dụng vào tay ta và lực do tay ta tác dụng vào dây cao su. D. Cả hai câu trả lời kia đều đúng. Câu 6. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,350l. A. Bình 200ml có vạch chia tới 1ml. B. Bình 750ml có vạch chia tới 10ml. C. Bình 500cc coù vaïch chia tớùi 2cc. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml. Câu 7. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Giới hạn đo của thước là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đo.ù B. Giới hạn đo của thước làkhoảng cách ngắn nhất giữa 2 vạch chia trên thước. C. Giới hạn đo của thước là độ dài của cái thước đo.ù D. Giới hạn đo của một cái thước là độ dài lớn nhất có thể đo được bằng thước đo.ù B. Phần tự luận: (6,5đ) Câu 8. Các lực dưới đây, lực nào là lực đẩy? lực nào là lực kéo? (Đánh dấu X vào ô trống) Lực đẩy Lực kéo a. Lực mà khi giương cung, tay ta đã tác dụng vào dây cung. b. Lực do trọng lượng của một vật tác dụng lên sàn nhà. c. Lực mà dây phơi tác dụng vào chổ buộc nó. d. Lực mà đĩa cân lò xo tác dụng lên quả nặng đặt lên nó. Câu 9. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống các câu sau: a. Một cái búa đóng một cái đinh. Búa đã tác dụng vào đinh một ............................... b. Người ta đo .................................... của một vật bằng cân. Đơn vị đo là ................. c. Người ta đo trọng lượng của một vật bằng ............................ Đơn vị là .................. Câu 10. Nêu một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật. Câu 11. Làm thế nào để đo được khối lượng riêng của các hòn bi bằng thuỷ tinh? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Phần trắc nghiệm: (3,5đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B B C B A C D B. Phần tự luận: (6,5đ) Câu 8: (2đ) Mỗi câu điền đúng 0,5đ. a. lực kéo. b. lực đẩy. c. lực kéo. d. lực đẩy. Câu 9: (1,5đ) Đúng mỗi ý 0,5đ. a. một lực đẩy. b. khối lượng, kilôgam.c. lực kế, niutơn. Câu 10: (1đ) Tuỳ theo câu của HS. Câu 11: (2đ) - Đo khối lượng m của các hòn bi bằng cân. - Đo thể tích của các hòn bi bằng bình chia độ. m - Tính tỉ số D = V . V. DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài học mới. VI. Rót kinh nghiÖm. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 9: Từ 15 đến 21. Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy:. TIẾT 9. Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. 2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1. - Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo. - Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. - Tiếp tục, treo quả nặng 2. - Tiếp tục treo quả nặng 3.. I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm: – Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3). Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1. – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên của lò xo (l0). Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng – Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo (l – l0) ở 3 trường hợp. trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng. Rút ra kết luận: C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ (1) Dãn ra. trống. (2) Tăng lên. (3) Bằng. – Cho học sinh phát biểu kết luận. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo: – Lò xo có tính chất gì? Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự bảng 9.1. nhiên của lò xo (l – l0). II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi. C3: Trọng lượng của quả nặng.. Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của Cường độ lực hút của Trái đất. lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào? 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng? đàn hồi tăng. Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng. C5: C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì trống. lực đàn hồi tăng gấp đôi. b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đàn hồi tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở có tính chất đàn hồi. đầu bài. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. Tuần 10: Từ 22 đến 28. NguyÔn ThÞ Nhung Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy:. Tiết 10 Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Bài tập 9.1 (c). Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực I. Tìm hiểu lực kế: kế. 1. Lực kế là gì? Cho học sinh đọc thông báo trong sách Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. giáo khoa. – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế lò xo. – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: vào chỗ trống. C1: (1) Lò xo. (2) Kim chỉ thị. C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực (3) Bảng chia độ. kế ở nhóm em. C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế cụ thể khi trả lời. III. Đo một lực bằng lực kế: Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách 1. Cách đo lực: đo lực bằng lực kế. (1) Vạch 0. C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ (2) Lực cần đo. trống. (3) Phương. 2. Thực hành đo lực: C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng với các bạn trong nhóm. lượng của một quyển sách giáo khoa. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, như thế nào? vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. III. Công thức liên hệ giữa trọng Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công lượng và khối lượng: thức liên hệ giữa trọng lượng và khối C6: a (1): 100g = 1N lượng. b (2): 200g = 2N C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền c (3): 1kg = 10N vào chỗ trống. Hệ thức: P = 10.m. Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa tơn. trọng lượng và khối lượng. m là khối lượng, đơn vị là kg. Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng IV. Vận dụng: C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ phố người ta không chia độ theo đơn vị lệ với khối lượng của nó nên bảng chia Niu tơn mà lại chia độ theo đơn vị độ chỉ ghi khối lượng của vật. Thực Kílôgam. chất “Cân bỏ túi” chính là lực kế lò xo. C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử C8: Học sinh về nhà làm lực kế. làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế. C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niu tơn. 4. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4. Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày dạy:. Tuần 11: Từ 29/10 đến 04/11 Tiết 11. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng . - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. - Hiểu khối lượng riêng, là gì? - Xây dựng công thức tính m = D.V; - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất. - Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng riêng của vật. 2. Kỹ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng được công thức D =. m V. để giải các bài tập đơn giản.. - Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng 3. Thái độ: - Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3. Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Viết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? - Làm bài tập 10.4? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Không thể nhổ cột lên mà cân. Vậy làm -Đọc phần in nghiên đầu bài thế nào mà biết được khối lượng của cây cột? I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KLR. 1. Khối lượng riêng. - GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1. - HS: Đọc và trả lời câu C1 - GV: Gợi ý phương án A. có thể thực hiện HS: Có thể chọn theo phương án đúng: được không?, Phương án B.? - HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập được - Giả sử đo được cột sắt có TT 2m3 và biết rồi so sánh với định nghĩa SGK. KL 1m3 sắt là7800Kg. Vậy cột có KL bao * Kết luận: Khối lượng của một mét khối một nhiêu? chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D) - GV: Gợi ý: Xem bảng KLR của một số - Đơn vị của KLR là Kg/m3. chất, cho biết KLR của sắt, nước,… 2. Bảng KLR của một số chất. (SGK). - GV: Vậy khối lượng riêng của một chất là gì ? 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR. - Vậy muốn tìm khối lượng của một vật mà Cần biết : KLR & Thể tích không cần cân ta phải biết những yếu tố nào? Công thức tính khối lượng của một vật - GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của một theo KLR: m số chất trong SGK. m = V. D suy ra : D = 3 V - Nói KLR của gạo là 1200kg/m em hiểu Trong đó: m : là khối lượng (kg); thế nào? V : là: thể tích (m3). - Trả lời câu C2 D : là KLR (kg/m3). - GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để trả - HS: Nghiên cứu trả lời câu C2. lời câu C3. 3 3 - GV: Từ Công thức trên, suy ra D=?(Đơn C2: mđá = 0,5m . 2600kg/m vị của KL? Đơn vị của TT?. Vậy đơn vị  mđá = 1300kg. C3: m = V. D của KLR? ) - GV: Hướng dẫn HS làm câu C6 IV. VẬN DỤNG. HS: m(dầm sắt) = D(sắt) x V(dầm) . = 7800x0,04 = 312(kg) Bài 11.1 -GV: Cho HS đọc đề bài HS: câu D Bài 11.2 – GV: 1kg=? g; 1m3 =? cm3 1kg= 1000g ; 1m3=1000000cm3 Vậy hãy đổi các đơn g&cm3 ra kg & m3 D. Hướng dẫn về nhà:(5p) 1. Bài vưa hoc - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk - Bài tập về nhà bài tập 11.3 (a); 11.4 SBT trang 17. Hướng dẫn bài 11.3 2. Bài săp hoc Xem phần tiếp theo; Hệ thức liên hệ giữa KL&TL IV. Rót kinh nghiÖm. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 12: Từ 05 đến 11. Ngày soạn: 01/11/2012 Ngày dạy:. Tiết 12 Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng . - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. - Hiểu khối lượng riêng, là gì? - Xây dựng công thức tính m = D.V; - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất. - Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng riêng của vật. 2. Kỹ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng được công thức D =. m V. để giải các bài tập đơn giản.. - Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng 3. Thái độ: - Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3. Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - KLR của một chất là gì? viết công thức tính KLR? Muốn đo KLR ta cần những dụng cụ nào? - Làm bài tập 11.4? 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. - GV: Thông báo tương tự như định nghĩa KLR, nêu định nghĩa TLR? - Đơn vị của TL là gì?. Vậy đơn vị của TLR là gì? - GV: Yêu cầu HS làm câu C4. Căn cứ vào 2 công thức m = D.V; P = d.V tìm công thức liên hệ giữa D và d.. II.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (TLR). - Trọng lượng của 1m3 một chất gọi là TLR của chất đó. - Đơn vị: N/m3. Công thức tính trọng lượng riêng: - HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4:. d. Trang 24. P V.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> m D.V D P    d  .D m Ta có: p d .V d => P P 10.m  10 m . Nên  d 10.D. - GV: Yêu cầu HS lần lượt đo trọng lượng của quả cân (bằng lực kế) và đo thể tích (bằng bình chia độ), rồi tính TLR. - GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm. - GV: gọi HS lên bảng làm câu C6. – GV hướng dẫn -Tính KLR dùng công thức nào?;TLR dùng công thức nào? -Trong bài đã cho các đại lượng nào? - Thể tích ta cần tính KLR<TLR là thể tích của phần đất sét hay tt của cả viên gạch?. C4: d: là trọng lượng riêng (N/m3) P: là trọng lượng (N) V: là thể tích (m3) - Công thức liên hệ giữa TLR và KLR: d = 10.D III. XÁC ĐỊNH TLR CỦA MỘT CHẤT. - HS: Tiến hành TN theo nhóm. + Tính TLR. + Công bố kết quả của nhóm. IV. VẬN DỤNG. HS: trả lời câu: C6: Ta có: m = 312kg. Vậy P = 10.m = 10. 312 = 3120 N. Bài 11.3,b HS khác nhận xét Bài 11.5 . Cho biêt: mđs= 1,6kg, Vvg= 1200cm3; Vlổ= 192cm3 Tính :Dđs?; dđs? Giải : Thể tịch của phần đất sét làm gạch: Vđs= Vvg- 2Vlổ= 1816 (cm3) Khối lượng riêng của gạch: D=. m 1,6 = =¿ V 1 , 816. Trọng lượng riêng của gạch: d=10D 4. Hướng dẫn về nhà: (3p) 1. Bài vưa hoc - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk 2. Bài săp hoc - Mỗi nhóm chuẩn bị 3 viên sỏi bằng khoảng cái côc nhỏ, có dây buột mảnh V. Rót kinh nghiÖm. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 13: Từ 12 đến 18. Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày dạy:. Tiết: 13 Bài 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. MỤC TIÊU: Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g. Bình chia độ có GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3. Một cốc nước. 15 hòn sỏi cùng loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên thời gian tiết thực hành. 1. Đọc tài liệu: 10 phút. 2. Đo đạc: 15 phút. 3. Viết báo cáo: 20 phút. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Mỗi nhóm học sinh chuẩn I. Thực hành: bị dụng cụ thực hành và đọc nội dung 1. Dụng cụ: tài liệu trong sách giáo khoa. Một cái cân, một bình chia độ có Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực GHĐ 100 cm3, một cốc nước, khoảng hành, cho học sinh tiến hành đo và tính 15 hòn sỏi to, khăn lau. toán kết quả. 2. Tiến hành đo: – Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. sỏi trước. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, – Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích m2, m3 (phần nào cân xong thì để của các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể riêng, không bị lẫn lộn). tích của sỏi cần lau khô hòn sỏi và – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình châm nước cho đúng 50cm3) chia độ. – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi trong bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính của từng phần sỏi. giá trị trung bình khối lượng riêng: 3. Tính khối lượng riêng của từng D 1 + D 2+ D 3 phần sỏi: D = tb. 3. m m D 1= 1 ; , V V1 m D 3= 3 V3 D=. D 2=. m2 ; V2. Dự kiến đánh giá tiết thực hành Kỹ năng thực hành: 4 điểm Kết quả thực hành: 4 Thái độ tácphong:2 điểm điểm – Đo khối lượngthành thạo: Báo cáo đủ, chính xác: Nghiêm túc, cẩn thận, 2đ 2đ trung thực: – Đo khối lượng lúng túng: Chưa đủ, chưa chính xác: 2đ 1đ 1đ Chưa tốt: – Đo thể tích thành thạo: Kết quả đúng: 1đ 2đ 2đ – Đo thể tích lúng túng: Còn thiếu sót: Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1đ. 1đ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên học sinh: Lớp: 1. Tên bài thực hành: 2. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước. 3. Học sinh trả lời câu hỏi: a. Khối lượng riêng của một chất là gì? b. Đơn vị khối lượng riêng là gì? c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải: – Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì? – Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là: – Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức: 4. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi: V của mỗi phần Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình Khối lượng riêng sỏi sỏi Lần Khi chưa đo Đơn vị tính Khi có sỏi Đơn vị tính có sỏi gam kg cm3 m3 cm3 m3 cm3 m3 g/cm3 kg/cm3 1 2 3 Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là: D tb=. D1+ D 2+ D 3 3. (theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3). IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ đơn giản. V. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. Tuần 14: Từ 19 đến 25. NguyÔn ThÞ Nhung Ngày soạn: 15/11/2012 Ngày dạy:. Tiết 14 Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. II. CHUẨN BỊ: Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: Một ống bê tông nặng bị lăn xuống 1. Đặt vấn đề: mương. Có thể đưa ống lên bằng Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật những cách nào và dụng cụ nào? lên theo phương thẳng đứng với lực Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật được lên theo phương thẳng đứng giáo viên không? đặt vấn đề nêu ở SGK cho học sinh dự 2. Thí nghiệm: đoán câu trả lời. Tổ chức cho học sinh a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào đoán. Học sinh tiến hành thí nghiệm vở. theo hướng dẫn của SGK và ghi kết b. Tiến hành đo: quả đo vào bảng 13.1. – Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi kết quả vào bảng. Học sinh nhận xét, rút ra kết luận. – Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh kéo ghi kết quả vào bảng. lực kéo vật lên với trọng lượng của vật. c. Nhận xét: C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống. hơn) trọng lượng vật. 3. Rút ra kết luận: C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng theo phương thẳng đứng. (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giảng. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã…. Giáo viên gọi một học sinh đọc nội II. Các máy cơ đơn giản: dung II trong SGK. Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, để điền vào chỗ trống. đòn bẩy, ròng rọc…. C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hơn. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ. b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi ròng rọc là máy cơ đơn giản. C5 và trả lời. C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ người bằng 1600N nhỏ hơn trọng đơn giản. lượng của ống bê tông là 2000N. C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường. 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. – Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng. – Bài tập về nhà: 13.1 và 13.2. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 15: Từ 26/11 đến 02/12. Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày dạy:. Tiết 15 Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng. 2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng. Nội dung:– Đo trọng lượng của vật F1 = P. – Đo lực kéo lần 1: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm). – Đo lực kéo lần 2: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm). Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> – Đo lực kéo lần 3: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm). Ghi kết quả vào bảng 14.1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Phát biểu ghi nhớ của bài học 13. Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N). Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (5phút): Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào? Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi: – Nếu lực kéo của mỗi người là 450N Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên thì những người này có kéo được ống bảng) bê tông lên hay không? Vì sao? – Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên đứng? bảng) – Hai người trong hình 14.1 đang làm gì? – Hai người đã khắc phục được những khó khăn Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên gì? bảng) Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho học sinh hiểu và ghi lên bảng. Tư thế đứng lúc kéo thì: – Dễ ngã. – Không lợi dụng được trọng lượng cơ Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng thể. nghiêng có thể làm giảm lực kéo – Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng vật lên hay không? lượng của vật. Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng I. Đặt vấn đề: hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ vấn đề và trả lời câu hỏi. tiến hành làm thí nghiệm. Hoạt động 2 (15 phút): Học sinh làm thí nghiệm và thu thập số liệu. – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phiếu giao việc cho các nhóm học sinh. II. Thí nghiệm: – Giới thiệu với học sinh các dụng cụ 1. Chuẩn bị: thí nghiệm. Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm. – Giới thiệu học sinh các bước thí + Mặt phẳng nghiêng. nghiệm (giáo viên ghi lên bảng). + Lực kế có giới hạn đo 5N. C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành + Khối trụ bằng kim loại có thể quay Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> đo theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao quanh trục. việc đồng thời ghi số liệu của nhóm 2. Tiến hành đo: vào vở. C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h. + Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1). C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm) mặt phẳng nghiêng bằng cách nào? + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm) + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm) C2: Tùy theo từng học sinh: + Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng. Hoạt động 3 (5 phút): Rút ra kết luận + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng từ kết quả thí nghiệm. + Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài – Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng của mặt phẳng nghiêng. lên bảng ghi kết quả đo. 3. Rút ra kết luận: – Giáo viên gọi các học sinh phân tích, + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo so sánh lực kéo bằng mặt phẳng vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng nghiêng (F1; F2, F3) ở 3 độ cao khác lượng của vật. nhau với trọng lượng của vật. + Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực Giáo viên ghi nội dung kết luận lên cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng bảng, cho học sinh chép vào vở. nhỏ. IV. Vận dụng: Hoạt động 4 (10 phút): Học sinh làm các bài tập vận dụng. Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng viên. học sinh . C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng sửa chữa sai sót. nghiêng. C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, nghiêng càng ít thì lực nâng người khi càng dễ đi hơn? đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn). C5: Trả lời câu C: F < 500N. C5: SGK Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật? Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao? 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 16: Từ 03/12 đến 09/12. Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy:. Tieát: 16. Bài 15: ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F 1 là O1, lực F2 là O2. 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Một khối trụ kim loại có móc 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. Cho cả lớp: – Một vật nặng. Một cái gậy. Một vật kê. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4. Bảng kết quả thí nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng). Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập. Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy: Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn Các đòn bẩy đều có một điểm xác định bẩy. gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau điểm tựa đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các – Trọng lượng của vật cần nâng (F 1) tác vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). yếu tố nào? – Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một (Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên điểm khác của đòn bẩy (O2). bảng) C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2) C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3. Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi: – Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì? – Khoảng cách OO1 và OO2 là gì? – Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2. Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm. C2: Đo trọng lượng của vật. Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1. C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F 1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang. b. Tiến hành đo: C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1. 3. Rút ra kết luận:. C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy C4: Tùy theo học sinh. trong cuộc sống. C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác C5: Điểm tựa dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H – Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. – Trục bánh xe cút kít. 15.5. – Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo. – Trục quay bấp bênh. Điểm tác dụng của lực F1: – Chỗ nước đẩy vào mái chèo. – Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. – Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. – Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: – Chỗ tay cầm mái chèo. – Chỗ tay cầm xe cút kít. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn làm giảm lực kéo. bẩy. 3. Củng cố bài: Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? (Chép phần ghi nhớ vào vở). 4. Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 17: Từ 10/12 đến 16/12. Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày dạy:. Tiết 17. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa kiến thức đã học. Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các câu hỏi để ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi). 3. Giảng bài mới: Câu hỏi ôn tập 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì? 2. Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích. 3. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp: ▪ Dùng bình chia độ. ▪ Bình tràn. 4. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng? 5. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực ta dùng dụng cụ nào? Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 6. Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật. 7. Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? 8. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg. 9. Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó? 10.Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 11.Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng. 12.Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng. 13.Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. 14.Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào? 15.Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó. 16.Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào? IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 18: Từ 17/12 đến 23/12. Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày dạy:. Tiết 18 TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: 1. Đánh giá nhận thức của HS về các kiến thức đã được học ở HKI. 2. Vận dụng được các kiến thức vào việc trả lời các câu hỏi và giải bài tập. 3. Nghiêm túc, tự giác, sáng tạo trong làm bài. 4. Rèn luyện các kỉ năng giải bài tâp B. PHƯƠNG PHÁP: TNKQ + TNTL C. CHUẨN BỊ: Ôn tập các nội dung SGK hướng dẫn D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. II. Bài cũ: Không III. Bài mới: NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA Phần I: (4đ) Trắc nghiệm khách quan: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: 1ki-lô-mét (km) bằng: A. 1000cm. B. 10 000cm. C. 100 000cm. D. 1 000 000cm.. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 2: Tivi 20 inh có nghĩa là đường chéo của màn hình có độ dài là: A. 20cm. B. 40cm. C. 25,4cm. D. 50,8cm. 3 Câu 3: Một lít nước có khối lượng là 1kg, 1m nước sẽ có khối lượng là: A. 1kg. B. 10kg. C. 1tạ. D. 1tấn. Câu 4: Để đo thể tích một vật rắn không thấm nước, người ta thường dùng: A. Cân. B. Bình chia độ. C. Thước. D. Lực kế Câu 5: Khối lượng của một con voi là 6tấn, khối lượng một con kiến là 1mg, như vậy khối lượng con voi sẽ gấp ... lần con kiến: A. 6 triệu. B. 60 triệu. C. 600 triệu. D. 6 tỉ. Câu 6: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,6cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng: A. V1 = 20cm3. B. V1 = 20,5cm3. C. V1 = 20,50cm3. D. V1 = 20,2cm3. Câu 7: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi: A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt. ` B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. C. Trọng lượng của một quả nặng. D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng. Câu 8: Muốn đo khối lượng của một viên sỏi, ta cần dùng các dụng cụ nào sau: A. Một cái cân. B. một lực kế. C. Một bình chia độ. C. Cái cân và bình chia độ. B. Phần II: (2đ) Chọn từ, cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống. trọng lượng;. lực kéo; cân bằng; biến dạng; trái đất; dây gầu. Câu 9: Một gầu nước treo đứng yên ở đầu một sợi dây gầu. Gầu nước chịu tác dụng của hai lực ................, lực thứ nhất là ........................của dây gầu, lực thứ 2 là .................... của gầu nước. Lực kéo do ........................... tác dụng vào gầu, trọng lượng do ............................ tác dụng của gầu. Câu 10: Khi ngồi trên yên xe máy thì lò xo giảm xóc bị nén lại, .......................... của người và xe đã làm cho lò xo bị ................................... Phần III. (4đ)Tự luận: Câu 11: Hãy nêu cách đo trọng lượng riêng của một viên bi thuỷ tinh. Câu 12: Một hòn gạch 3lổ có khối lượng là 2,4kg. Hòn gạch có thể tích là 1800cm3. Mỗi lổ có thể tích là 200cm3. Tính khối lượng riêng của gạch. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần I: (4đ) Mỗi câu đúng 0,5đ. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D C B D B B C Phần II: (2đ) Mỗi câu đúng 1đ. Câu 9: ... cân bằng ... lực kéo, ... trọng lượng. ... dây gầu ... trái đất Câu 10: ... trọng lượng .... biến dạng. Phần III. (4đ) Câu 11: (2đ) - Đo trọng lượng của viên bi bằng lực kế. (0,5đ) - Đo thể tích của viên sỏi bằng bình chia độ. (0,5đ) P - Tính P = V . (1đ) Câu 12: (2đ) - Thể tích của viên gạch: V = 1800cm3 – ( 200cm3 .3) = 1200cm3 = 0,0012m3. (1đ) - Khối lượng riêng của viên gạch:. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> m 2, 4kg  3 D = V 0, 0012m = 2000kg/m3. (1đ). V. DẶN DÒ: - Ôn tập các nội dụng đã kiểm tra. - Chuẩn bị bài học mới. Đọc SGK. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 19: Từ 24/12 đến 30/12. Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy:. Tiết 19. Bài 16: RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU : - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp II. CHUẨN BỊ: Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. -Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở ) -Một ròng rọc động(có giá đở) b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I) 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc: ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Tìm hiểu về ròng rọc: C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo. Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó. II. Ròng rọc giúp con người làm việc Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc dễ dàng hơn như thế nào? giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ? 1. Thí nghiệm : Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm. a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, Giới thiệu chung về dụng cụ thí giá đở, ròng rọc và dây kéo. nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm: C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng bảng16.1) dẫn của giáo viên 2. Nhận xét: C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm - Đo lực kéo vât theo phương thẳng hãy đứng so sánh : - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp định (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc như nhau (bằng nhau) Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> động C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống: a. Cố định b. Động. b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3. Rút ra kết luận Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) rọc C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ? cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. 4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 20: Từ 16/01 đến 22/01/2012. Ngày soạn: 13/01/2012 Ngày dạy:. Tiết 20. Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH C1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3 . Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà lượng và khối lượng của cùng một vật. kg 11. Viết công thức tính khối lượng Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam riêng theo khối lượng và thể tích. trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản C10: P = 10.m m đã học. C11: D= V 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn trong công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ bẩy. C13: trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường – Ròng rọc. lên sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên – Mặt phẳng nghiêng. đường cao tốc. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2: VẬN DỤNG. – Đòn bẩy  Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau:  1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo  Một học sinh đá vào quả bóng. Có những lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? lên miếng sắt. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến lên quả bóng bàn.  Chọn câu C. đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.  Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn  Chọn cách B. bằng nhôm, hòn nào bằng chì? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C  Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.  a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn  Chọn từ thích hợp trong khung để c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam điền vào chỗ trống. d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.  Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.  a. Mặt phẳng nghiêng. dài hơn lưỡi kéo? b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy.  Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay d. Ròng rọc động. cầm ngắn hơn lưỡi kéo?  Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tác dụng vào tay cầm.  Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK. V. DẶN DÒ: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 21: Từ 23/01 đến 29/01/2012 Tiết 21. Ngày soạn: 20/01/2012 Ngày dạy:. Ch¬ng II: NhiÖt Häc Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I. MỤC TIÊU: 1. Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng I. Làm thí nghiệm: năm 1889 tại quảng trương Mars. Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì kim loại. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhiệt của chất rắn . Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng. kim loại không? Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim vòng kim loại. loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt có còn lọt trong vòng kim loại không? qua vòng kim loại. Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua rồi thử thả vào vòng kim loại. vòng kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2. C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. không lọt qua vòng kim loại? C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại? Hoạt động 3: Rút ra kết luận C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống. C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt nhiệt của các chất rắn khác nhau? khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt Hoạt động 5: Vận dụng II. Vận dụng: C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng C5: Phải nung nóng khâu vì khi được gỗ thường có một đai sắt, gọi là cái nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào lưỡi liềm. cán. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? C6: Nung nóng vòng kim loại. C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép chứng. nở ra, nên thép dài ra và cao lên. C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước bài học 19. – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 23: Từ 30/01 đến 05/02/2012. Ngày soạn: 25/01/2012 Ngày dạy:. Tiết 22. Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. – Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng. Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu vào bài của SGK). Hoạt động 2: Làm thí nghiệm I. Thí nghiệm: Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan nghiệm sát hiện tượng trả lời các câu hỏi. II. Trả lời: C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực nóng lên, nở ra. nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích. C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào do co lại. nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh. Hoạt động 3: Chứng minh các chất Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt C3: Quan sát hình 19.3 mô tả thí khác nhau. nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng III. Rút ra kết luận: lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút ra C4: a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nhận xét. nóng lên, giảm khi lạnh đi. Hoạt động 4: Rút ra kết luận. b/Cácchấtlỏngkhácnhaunởvìnhiệtkhônggiốngnhau. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. Hoạt động 5: Vận dụng IV. Vận dụng: Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả lời. C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở C5: Tại sao khi đun nước ta không nên ra và tràn ra ngoài. đổ nước thật đầy ấm? C6: Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt C6: Tại sao người ta không đóng chai bị nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp nước ngọt thật đầy? chai bật ra. C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình nhau vào bình đựng dung tích bằng tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhau và cùng chất lỏng như nhau. nhỏ hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống lớn hơn. chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi nhúng vào nước nóng) 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tập. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 21: Từ 06/02 đến 12/02/2012. Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy:. Tiết 23. Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> – Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. – Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. – Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí. II. CHUẨN BỊ: Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu như trong SGK) Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu C1; C2; C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? C3: Tại sao không khí trong bình cầu lại tăng lên? C4: Tại sao thể tích không khó trong bình cầu lại giảm đi? C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Thí nghiệm: Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược như trong sách giáo khoa. II. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm không khí co lại. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> III. Rút ra kết luận: C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b.Thể tích khí trong bình giảm khi C6: Chọn từ thích hợp trong khung khí lạnh đi. để điền vào chỗ trống. c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. IV. Vận dụng: C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi, nhưng thể tích V tăng, do đó d Hoạt động 4: Vận dụng giảm. Vậy, trọng lượng riêng của không C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng bẹp khi nhúng vào nước nóng không không khí lạnh. khí trong quả bóng bị nóng lên lại có thể phòng lên. * Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1). Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Giải thích. Trả lời: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống dâng lên. 4 Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. – Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 5 Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 24: Từ 13/02 đến 19/02/2012. Ngày soạn: 10/02/2012 Ngày dạy:. Tiết 24 Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. – Mô tả được cấu tạovà họat động của băng kép giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn. Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn, khăn lau, bông gòn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 20.2 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Giới thiệu bài như trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. Giáo viên bố trí hướng dẫn thí nghiệm như hình 21.1a và 21.1b. C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên? C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì? C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Quan sát thí nghiệm: Học sinh xem giáo viên làm thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra). C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. 3. Rút ra kết luận: Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> C4: Chọn từ thích hợp trong khung C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó để điền vào chỗ trống. gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. Hoạt động 3: Vận dụng 4. Vận dụng: Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả lời C5: Có để một khe hở, khi trời nóng C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì đường ray dài ra. Do đó, nếu không để về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị lửa. Tại sao người ta phải làm như ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong thế. đường ray. C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu C6: Không giống nhau, một đầu gối lên có cấu tạo giống nhau không? Tại các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra sao một gối đỡ phải đặt trên các con khi nóng lên mà không bị ngăn cản. lăn? II. Băng kép: Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép. 1. Quan sát thí nghiệm: Giáo viên giới thiệu cấu tạo băng Hai thanh kim loại: một bằng đồng và kép. một bằng thép được tán chặt với nhau dọc Giáo viên hướng dẫn học sinh thí theo c hiều dài của thanh tạo băng kép. nghiệm hơ nóng băng kép trong hai 2. Trả lời câu hỏi: trường hợp. C7: Khác nhau. – Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a). – Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b). C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng nhau hay khác nhau? ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn phía ngoài vòng cung. luôn bị cong về phía thanh nào? Tại sao? C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh cho lạnh đi thì nó có bị cong không? đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và Nếu có thì về phía thanh thép hay nằm ở phía ngoài vòng cung. thanh đồng? Tại sao? 3. Vận dụng: Hoạt động 5: Vận dụng C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. 21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng nằm ở phía trên. Thanh đồng của băng kép này nằm trên hay dưới? 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. – Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. 5. Dặn dò: Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2. 6. TÝch hîp m«i trêng: Sù d·n në v× nhiÖt khi bÞ ng¨n c¶n cã thÓ g©y ra mét lùc rÊt lín. + trong xây dựng ( đờng day xe lửa, nhà cửa, cầu ...) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó có thể dãn nở. + cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm về mùa đông và làm mát về mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 25: Từ 20/02 đến 26/02/2012. Ngày soạn: 15/02/2012 Ngày dạy:. Tiết 25. Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: – Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. – Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và biết chuyển đồi nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 21.1 và 21.2. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập. Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề trong sách giáo khoa để mở đầu bài học. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì?. Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính xác người có sốt không? I. Thí nghiệm: Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm.. C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 – lạnh. và 22.4 dùng để làm gì? C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế. cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. Loại nhiệt kế Giới hạn đo ĐCNN Công. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> dụng Nhiệt kế rượu Từ : – 20oC Đến: 50oC 1oC Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thủy ngân Từ: –30oC C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt Đến: 130oC 1oC Đo nhiệt độ trong kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và phòng thí nghiệm. công dụng, điền vào 22.1. Nhiệt kế y tế Từ : 34oC Đến: 42oC 1oC Đo nhiệt kế y tế. C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc C3: Bảng 22.1 điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì? C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai. chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ và nhiệt giai Farenhai. thể. Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế II. Nhiệt giai: rượu. Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị (1742) chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi o o Ví dụ: – 20 C gọi là âm 20 C phần ứng với 1o, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. Ta có: 1oC= 1,8 oF Trước đó, năm 1714 nhà vật lý người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang Hoạt động 5: Vận dụng tên ông o C5: Tính xem 30 C ứng với bao nhiêu Theo nhiệt giai này nhiệt độ của nước đá o F? đang tan là 32oF, nhiệt đô của hơi nước đang sôi là 212 oF. III. Vận dụng: 30 oC = 0 oC + 30 oC = 32 oF + 30x1,8 oF = 32 oF + 54 oF = 86 oF.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. – Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. – Làm bài tập 22.6 và 22.7 6. TÝch hîp m«i trêng: §Þa chØ: Cã nhiÒu lo¹i nhiÖt kÕ kh¸c nhau nh: NhiÖt kÕ rîu, nhiÖt kÕ dÇu, nhiÖt kÕ thñy ng©n, ... Nội dung: + sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo đợc nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con ngời và môi trờng. Trong tr-. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ờng học ta chỉ dùng nhiệt kế rợu hoặc nhiệt kế dầu đợc pha màu cho thuận lợi nhìn số chØ trªn vach. VI. Rót kinh nghiÖm ........................................................................................................................................... Hµ Lai, ngµy th¸ng n¨m 2012 Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 26: Từ 20/02 đến 26/02/2012. Ngày soạn: 15/02/2012 Ngày dạy:. Tiết 26. Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: – Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế. – Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo thời gian. – Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, đồng hồ, bông y tế. – Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 22.6 và 22.7 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phát báo cáo thực hành cho mỗi nhóm – Nhắc học sinh thái độ trung thực, cẩn thận trong khi thực hành. – Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần cho bầu nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và chặt với da, giữ 5 phút. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo hoặc khi đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể: 1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân) 2. Tiến trình đo: – Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu. – Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. – Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. – Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ. – Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể một bạn cạnh bên ghi các kết quả đo được vào báo Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế dầu và điền số liệu vào chỗ trống nội dung 2b các câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu báo cáo. Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước khi đun nóng, giáo viên phân công các nhóm việc sau đây: – Theo dõi thời gian. – Theo dõi nhiệt độ. – Ghi kết quả vào bảng.. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian.. cáo thí nghiệm. II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước: 1. Dụng cụ: – Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ. – Cốc thủy tinh chịu nhiệt. 2. Tiến trình đo: a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1. b. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun c. Đốt đèn cồn để đun nước. Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn. d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo) – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục nằm ngang biểu thị 1 phút. – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục thẳng đứng biểu thị 2oC. – Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt độ ban đầu của nước. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đang được đun.. 4. Dặn dò: – Học sinh học ôn từ bài Ròng rọc đến bài Nhiệt kế – nhiệt giai. – Ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau là tiết kiểm tra. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 27: Từ 20/02 đến 26/02/2012. Ngày soạn: 15/02/2012 Ngày dạy:. Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT. MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 6 HK II Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Nhận biết Tên chủ đề. Thông hiểu. Cấp độ thấp TNKQ. TL. TNKQ. TL. Ròng rọc. - Lợi ích khi sử dụng ròng rọc.. Hiểu được lợi ích khi dùng Pa-lăng. Số câu hỏi. 1. 1. Số điểm Sự nở vì nhiệt của chất rắn Số câu hỏi Số điểm. Vận dụng TNKQ. TL. Cộn g. Cấp độ cao TNK TL Q. 2. 0,5đ. 0,5đ Hiểu được tác - Nắm vững khái dụng của sự dãn niệm sự nở vì nhiệt nở vì nhiệt của của chất rắn chất rắn. 1đ. 1. 2 1đ. 1 0,5đ. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Số câu hỏi Số điểm. 0,5đ Hiểu được sự dãn Giải thích nở vì nhiệt của được sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng chất lỏng 1 1 0,5đ. Sự nở vì nhiệt của chất khí. - Lợi ích của sự dãn nở vì nhiệt của chất khí trong cuộc sống - Nắm vững khái niệm sự nở vì nhiệt của chất khí. Số câu hỏi. 4. Số điểm. 2. 2đ. So sánh dãn nở của các đã hiểu khí. 2,5đ. được sự vì nhiệt chất, khi về chất. 1 2đ. Ưng dụng của sự nở vì nhiệt. Ứng dụng của sự dãn nở vì nhiệt trong kỹ thuật. Số câu hỏi. 1. Số điểm. 0,5đ. Tổng số câu Tổng điểm. 7 3,5đ. 5 1,5đ. 3,5đ Ưng dụng của sự dãn nở vì nhiệt như thế nào 1. 4 3,0đ. 2 2đ. 1,5 đ 2 3,5đ. 13 10đ. ĐỀ : A. Trắc nghiệm I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (3 điểm Câu 1: Khi dùng ròng rọc cố định người ta có thể A. Đổi hướng tác dụng của lực. B. Nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo.. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> C. Nâng được vật có trọng lượng gấp đôi lực kéo. D. Đổi hướng tác dụng của lực kéo và nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo. Câu 2: Khi sử dụng palăng, nếu hệ thống được cấu tạo càng nhiều ròng rọc thì cường độ lực kéo A. Càng giảm. B. Có khi tăng, có khi giảm. C. Càng tăng. D. Không thay đổi. Câu 3: Một chồng ly xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra người ta thường dùng những biện pháp sau: A. Đổ nước nóng vào ly trong cùng. B. Hơ nóng ly ngoài cùng. C. Bỏ cả chồng ly vào nước lạnh. D. Bỏ cả chồng ly vào nước nóng. Câu 4: Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa, người ta thường chừa ra các khoảng cách nhỏ? A. Để tiết kiệm chi phí khi làm đường ray. B. Vì không thể ghép sát các thanh ray lại. C. Để khi nhiệt độ tăng thì các thanh ray không bị uốn cong. D. Để khi nhiệt độ giảm các thanh ray không bị uốn cong. Câu 5: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi B. nóng lên, nở ra, nhẹ đi. C. nở ra, nhẹ đi, nóng lên. D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra Câu 6: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.. II. Điền chữ thích hợp vào chổ trống (………..) trong câu sau : (2 điểm ) a) Thể tích khí trong bình……………khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí ……………… . c) Chất rắn nở ra vì nhiệt ……………… d) Chất khí nở ra vì nhiệt ……………. B. Tự luận : (5điểm) Câu 1: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất? (1,5đ) Câu 2: Nêu ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất? (1,5đ) Câu 3:Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?(2đ). ĐÁP ÁN Phần A: ( 5 điểm) I. (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4. 5. 6. Điểm. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Đáp án Điểm. D 0,5. A 0,5. B 0,5. C 0,5. B 0,5. C 0,5. II. (2 điểm) Điền đúng mỗi ý sau : 0,5 điểm Câu Nội dung a tăng c lạnh đi c ít nhất d nhiều nhất. 3đ Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5 đ. Phần B: (5 điểm) Câu 1 2 3. Nội dung Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điên. Vì khi đun nóng, nước trong ấm nở ra làm nước tràn ra ngoài. Điểm 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 1đ 1đ. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 28: Từ 27/02 đến 04/03/2012. Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày dạy:. Tiết 28. Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I. MỤC TIÊU: – Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy. – Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. – Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100 oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phát bài. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài để tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy: – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến (H 24.1). – Giáo viên giới thiệu cách làm thí nghiệm, kết quả và trạng thái của băng phiến. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. – Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nhiệt độ. – Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC. – Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị. – Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. – Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời của học sinh. Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh trả lời các câu hỏi sau đây: C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là đường thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang. C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể nào? C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là nằm nghiêng hay nằm ngang?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. Sự nóng chảy: Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến lên tới 60oC thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của băng phiến vào bảng theo dõi. Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt đến 86oC ta được bảng 24.1. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm. – Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn của giáo viên. – Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. C1: Nhiệt độ tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2: Nóng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng. C3: Nhiệt độ không thay đổi. Đoạn thẳng nằm ngang. C4: Nhiệt độ tăng. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là nằm ngang hay nằm nghiêng? Hoạt động 4: Kết luận C5: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.. Đoạn thẳng nằm nghiêng. 2. Rút ra kết luận: a. Băng phiến nóng chảy ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy băng phiến. b. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến không thay đổi.. 4. Củng cố bài: – Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu oC. – Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào? 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa. – Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập). - Xem trước bài 25 VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 29: Từ 05/03 đến 11/03/2012. Ngày soạn: 01/03/2012 Ngày dạy:. Tiết 29. Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100 oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập Em có dự đoán gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi không đun nóng và để nguội dần. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến. – Giáo viên giới thiệu cách làm theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong quá trình để băng phiến nguội đi Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu diễn: + Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. + Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC. góc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phút. Trả lời các câu hỏi sau: C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? C2: Trong các khoảng thời gian sau dạng của đường biểu diễn có những đặc điểm gì: – Từ phút 0 đến phút thứ 4?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. II. Sự đông đặc: 1. Dự đoán: Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn sửa chữa.. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm: a. Đun băng phiến cho đến 90oC rồi tắt đèn cồn. b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ giảm đến 86oC thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát.. C1: Nhiệt độ 80oC. C2:. – Từ phút 7 đến phút thứ 15?. Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng. Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang. Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.. C3: Trong các khoảng thời gian sau nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? – Từ phút 0 đến phút thứ 4?. C3: – Giảm. – Không thay đổi. – Giảm.. – Từ phút 4 đến phút thứ 7?. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> – Từ phút 4 đến phút thứ 7? – Từ phút 7 đến phút thứ 15? 3. Rút ra kết luận: Hoạt động 4: Rút ra kết luận o C4: Chọn từ thích hợp trong khung để a. Băng phiến đông đặc ở 80 C, nhiệt điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa). độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Hoạt động 5: Vận dụng Nhiệt độ đông đặc của băng phiến bằng nhiệt độ nóng chảy. b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ băng phiến không thay đổi. C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự C5: Nước đá. thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? C6: Trong việc đúc đồng, có những C6: Đồng nóng chảy, từ thể rắn sang quá trình chuuyển thể nào của đồng? thể lỏng khi nung trong lò đúc. Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc. C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả C7:Vì nhiệt độ này là xác định và nước đá đang tan để làm mốc đo không đổi trong quá trình nước đá đang tan. nhiệt độ. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc – Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. – Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.. Nóng chảy ở nhiệt độ xác định Rắn. Lỏng. Đông đặc ở nhiệt độ xác định 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. – Bài tập 24–25.6 sách bài tập. - Xem trước bài 26 6. TÝch hîp m«i trêng: Địa chỉ 1: Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định. các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nội dung: + do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nớc biển dâng cao ( tốc độ dâng mực nớc biển trung bình hiện nay là 5 cm/10 năm). mực nớc biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong đó có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cña ViÖt Nam. Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + để giảm thiểu tác hại của việc mực nớc biển dâng cao, các nớc trên thế giới ( đặc biệt là các nớc phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lợng khí thải gây hiÖu øng nhµ kÝnh (lµ nguyªn nh©n g©y ra t×nh tr¹ng Tr¸i §Êt nãng lªn). Địa chỉ 2: nớc có tính chất đặc biệt: khối lợng riêng của nớc đá (băng) thấp h¬n khèi lîng riªng cña níc ë thÓ láng (ë 40C, níc cã träng lîng riªng lín nhÊt). Nội dung: vào mùa đông, ở các xứ lạnh khi lớp nớc phía trên mặt đóng b¨ng cã khèi lîng riªng nhá h¬n khèi lîng riªng cña líp níc ë phÝa díi, V× vËy.líp b¨ng ë phÝa trªn t¹o ra líp c¸ch nhiÖt, c¸ vµ c¸c sinh vËt kh¸c vÉn cã thÓ sống đợc ở lớp nớc phía dới lớp băng. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 30: Từ 12/03 đến 18/03/2012. Ngày soạn: 10/03/2012 Ngày dạy:. Tiết 30. Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU: – Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên. – Vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi. Đáp án: 1. 80oC 2. Băng phiến 3. 4 phút. 4. 2 phút 5. phút 13 6. 5 phút. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ I. Sự bay hơi: Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở ba thể khác nhau. Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận xét. C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào? C2: Quần áo hình B1 khô nhanh hơn B2. C3: Quần áo hình C2 khô nhanh hơn C1. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.. 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi: Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào tập một thí dụ về nước bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Học sinh quan sát hiện tượng các tranh vẽ trong SGK. C1: Nhiệt độ. C2: Gió. C3: Mặt thoáng.. 3. Rút ra kết luận: C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ). – Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). – Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự càng lớn (hoặc nhỏ). 4. Thí nghiệm kiểm chứng: đoán. Cho học sinh thí nghiệm quan C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng sát tốc độ bay hơi của nước. C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích như nhau. C6: Để loại trừ tác động của gió. lòng đĩa như nhau? C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt phòng không có gió? độ. C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa? C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi C8: Cho biết kết quả thí nghiệm. nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. 5. Vận dụng: Hoạt động 4: Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít phụ thuộc vào: gió, mặt thoáng ở nhà. bị mất nước. C10: Nắng và có gió. Hoạt động 5: Vận dụng. C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? C10: Người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì thu hoạch muối nhanh. Tại sao? 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Nhiệt độ, gió, mặt thoáng. 5. Dặn dò: – Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2. – Xem trước nội dung bài tiếp theo. 6. TÝch hîp m«i trêng: Địa chỉ 1: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tÝch mÆt tho¸ng cña chÊt láng. Néi dung: + trong kh«ng khÝ lu«n cã h¬i níc. §é Èm cña kh«ng khÝ phô thuéc vµo khèi nîng níc cã trong 1 m3 kh«ng khÝ. + Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Độ ẩm không khí thờng dao động trong khoảng từ 70% đến 90%. Không khí có độ ẩm cao ( xấp xỉ 100%) ảnh hởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, đồng thời cũng làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Nhng nếu độ ẩm không khí quá thấp (dới 60%) cũng ảnh hởng đến sức khỏe con ngời và gia súc, làm nớc bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp. + khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lợng trong thøc ¨n chuyÓn thµnh n¨ng lîng c¬ b¾p vµ gi¶i phãng nhiÖt. C¬ thÓ gi¶i phãng nhiÖt b»ng c¸ch tiÕt må h«i. må h«i bay h¬i trong kh«ng khÝ mang theo nhiệt lợng. độ ẩm không khí quả cao khiến tốc độ bay hơi chậm, ảnh hởng đến hoạt động của con ngời. + ë ruéng lóa ngêi ta hay th¶ bµo hoa r©u v× ngoµi chÊt dinh dìng mµ bÌo cung cÊp cho ruéng lóa , bÌo cßn phñ mÆt ruéng h¹n chÕ sù bay h¬i níc ë ruéng. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 31: Từ 19/03 đến 25/03/2012. Ngày soạn: 15/03/2012 Ngày dạy:. Tiết 31. Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. – Tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ. Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào? – Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ: Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận. – Sự bay hơi thế nào? – Sự ngưng tụ là như thế nào? Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra? Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi sau: C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng. C2: Có hiện mặt ngoài của cốc thí nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không? C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. II. Sự ngưng tụ: 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi: Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra. b. Thí nghiệm: Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại. cốc thí nghiệm do đâu mà có. Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> C5: Dự đoán có đúng không? Hoạt động 4: Vận dụng C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?. C5: Đúng. 2. Vận dụng: C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa…. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. C8: Tại sao rượu đựng trong chai C8: Cho học sinh trả lời. không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn? 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi. Bay hơi LỎNG. HƠI. Ngưng tụ _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. – Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. – Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập). – Xem trước bài: Sự sôi. 6. TÝch hîp m«i trêng: Địa chỉ 1: nớc bay hơi làm giảm nhiệt độ môi trờng sung quanh. Néi dung: + quanh nhµ cã nhiÒu s«ng hå, c©y xanh, vµo mïa hÌ níc bay h¬i ta c¶m thÊy m¸t mÎ, dÔ chÞu. V× vËy, cÇn t¨ng cêng trång c©y xanh vµ gi÷ c¸c s«ng hå trong s¹ch. Địa chỉ 2: khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nớc ngng tụ. Néi dung: H¬i níc trong kh«ng khÝ ngng tô t¹o thµnh s¬ng mï, lµm gi¶m tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao th«ng khi trêi cã s¬ng mï. VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 32: Từ 26/03 đến 01/04/2012 Tiết 32. Ngày soạn: 20/03/2012 Ngày dạy: Sù s«i. I/ Môc tiªu: - Mô tả đợc sự sôi và kể đợc các đặc điểm của sự sôi - BiÕt c¸ch tiÕn hµnh thÝ nghiÖm, theo dâi thÝ nghiÖm vµ khai th¸c c¸c sè liệu thu thập đợc từ thí nghiệm về sự sôi II/ ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng và lới kim loại, một đèn cồn,một nhiệt kế thuỷ ngân, một kẹp vạn năng, một bình cầu đáy bằng có nút cao su để cầm nhiệt kế, một đồng hồ 2. Häc sinh: Häc bµi theo híng dÉn III/ Tổ chức hoạt động: 1) ổn định tổ chức: 2) KiÓm tra bµi cò: ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Cho ví dụ 3) Bµi míi: Hoạt động của trò - Đọc sách giáo khoa phần đối thoại më ®Çu. - C¸ nh©n nªu dù ®o¸n cña m×nh.. H: tiÕn hµnh thÝ nghiÖm theo nhãm. Hoạt động của thày Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Cho HS đọc mẩu đối thoại đầu bài G: gäi 1, 2 HS nªu dù ®o¸n. §V§: Chóng ta ph¶i tiÕn hµnh thÝ nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai ? Hoạt động 2: I. Lµm thÝ nghiÖm vÒ sù s«i 1. TiÕn hµnh thÝ nghiÖm Híng dÉ HS bè trÝ thÝ nghiÖm nh h×nh 28. 1SGK: §æ vµo b×nh cÇu kho¶ng 100cm3, ®iÒu chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cèc. - Trớc khi cho HS đụn, GV phải kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của HS, điều khiển bấc của đèn cồn sao cho đun Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HS đọc 5 câu hỏi phần II (tr 87) để xác khoảng 15 phút thì nớc sôi. định đúng mục đích của thí nghiệm - Lu ý mục đích của thí nghiệm là theo dâi hiÖn tîng x¶y ra nh»m tr¶ lêi c©u hái 5 c©u hái trong môc II - Mỗi nhóm cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nớc sau mỗi phút. HS trong nhóm - Khi nớc đạt tới 400C mới bắt đầu ghi thảo luận, nhận xét hiện tợng trên mặt các giá trị thời gian và nhiệt độ của nớc nớc, hiện tợng trong lòng nớc để ghi t¬ng øng vào vở theo phần bảng đã chép sẵn. - Nhắc nhở đảm bảo HS an toàn khi làm Trong thời gian đun nớc phải đúng thÝ nghiÖm theo sự phân công, tránh chạm tay vào - Hớng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, ghi cốc, tránh đổ vỡ có thể gây bỏng phÇn m« t¶ hiÖn tîng khi thÊy cã mét - Khi nớc đun sôi đợc 2-3 phút thì hiÖn tîng míi x¶y ra. ChØ cÇn ghi vµo dõng kh«ng ®un n÷a b¶ng c¸c ch÷ c¸i hoÆc con sè La m· Ghi nhËn xÐt hiÖn tîng x¶y ra. đúng thời gian xảy ra hiện tợng. * Lu ý: KÕt qua rthÝ nghiÖm,níc s«i ë nhiệt độ cha đến 1000C, GV phải giải thÝch lý do t¹i sao níc s«i mµ nhiÖt kÕ kh«ng chØ 1000C Nguyªn nh©n: Níc không nguyên chất, cha đạt điều kiện chuÈn, do nhiÖt kÕ m¾c sai sè ... - Dựa vào kết quả ở bảng có đợc từ việc lằm thí nghiệm ở trên, vẽ đờng Hoạt động 3: biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời 2. Vẽ đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệ gian khi ®un níc theo híng dÉn trong độ theo thời gian khi đun nớc SGK. - Hớng dẫn và theo dõi HS vẽ đờng biểu diÔn trªn giÊy kÎ « vu«ng. Lu ý: Trôc n»m ngang lµ trôc thêi gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trôc thêi gian lµ 0 phót. - Ghi nhận xét về đờng biểu diễn. - Yêu cầu HS ghi nhận xét về đờng biểu diÔn: + Trong kho¶ng thêi gian nµo níc t¨ng nhiệt độ. Đờng biểu diễn có đắc điểm g× ? + Nớc sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nớc sôi nhiệt độ của nớc có thay đổi không. Đờng biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì ? - Tham gia th¶o luËn trªn líp. - Yêu cầu HS nêu nhận xét đờng biểu diÔn, th¶o luËn trªn líp. - GV: thu mét sè bµi cña HS, nhËn xÐt hoạt động của các nhóm, cá nhân. Cho điểm khuyến khích HS hoạt động tích cực, vẽ đờng biểu diễn đúng. 4. Cñng cè: Tõng phÇn 5. Híng dÉn häc: - Vẽ lại đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nớc theo thời gian. Nhận xét về đờng biểu diễn, Làm bài tập 28-29.4, 28-29.6 SBT. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 33: Từ 02/04 đến 08/04/2012 Tiết 33. Ngày soạn: 25/03/2012 Ngày dạy:. Sù s«i (tiÕp theo). I/ Môc tiªu: - Nhận biết đợc hiện tợng và đặc điểm của sự sôi. - Kỹ năng: Vận dụng đợc kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. II/ ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng và lới kim loại, một đèn cồn,một nhiệt kế thuỷ ngân, một kẹp vạn năng, một bình cầu đáy bằng có nút cao su để cầm nhiệt kế, một đồng hồ 2. Häc sinh: Häc bµi theo híng dÉn III/ Tổ chức hoạt động: 1) ổn định tổ chức: 2) KiÓm tra bµi cò: 3) Bµi míi: Hoạt động của trò. Hoạt động của thày Hoạt động 1: Mo tả lại thí nghiệm về sự s«i - GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của - §¹i diÖn nhãm m« t¶ l¹i thÝ nghiÖm. tiÕt tríc) lªn bµn GV. - HS theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm - Yêu cầu đại diện của một nhóm HS và tham gia góp ý kiến về cách tổ chức dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô thÝ nghiÖm trong nhãm. tả lại thí nghiệm về sự sôi đợc tiến hành ë nhãm m×nh: C¸ch bè trÝ thÝ nghiÖm, - Th¶o luËn theo nhãm vÒ c©u tr¶ lêi ph©n c«ng c¸c b¹n trong nhãm theo dâi của cá nhân để có câu trả lời chung. vµ ghi l¹i kÕt qu¶ thÝ nghiÖm, nªu kÕt quả và nhận xét về đờng biểu diễn theo híng dÉn tõ tiÕt tríc. - Th¶o luËn trong líp vÒ c¸c c©u hái. - §iÒu khiÓn HS th¶oluËn vÒ kÕt qu¶ vthÝ nghiÖm theo tõng nhãm c©u hái C1, C2, C3, C4, C5, C6 SGK - C¸ nh©n tù ch÷a vµo vë nh÷ng c©u tr¶ - Lµm thÝ nghiÖm t¬ng tù víi c¸c chÊt lời và kết lận đúng. lỏng khác ngời ta cũng rút ra đợc kết luËn t¬ng tù. - Theo dõi bảng 29.1 SGK để nhận xét - Giới thiệu bảng 29.1 SGK nhiệt độ sôi đợc mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ cña mét chÊt ë ®iÒu kiÖn chuÈn. nhất định - Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của một sè chÊt. Hoạt động 2: Vận dụng - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi - Hớng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi C7, C8, C9. C7, C8, C9 trong phÇn vËn dông. - Tham gia th¶o luËn trªn líp vÒ c¸c c©u hái trªn. - Yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn chung vÒ đặc điểm của sự sôi. - HS ghi kÕt luËn (phÇn ghi nhí) tr 88 Hoạt động cá nhân. SGK vµo vë. - híng dÉn HS lµm bµi tËp 28-29.3 SBT Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi - HS vËn dông gi¶i thÝch sù kh¸c nhau, h·y xho biÕt sù s«i vµ sù bay h¬i kh¸c Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> thảo luận để đi đến đáp án đúng, ghi vµo vë. nhau nh thÕ nµo ? GV nêu đáp án đúng Sù bay h¬i Sù s«i - X¶y ra ë bÊt k× - X¶y ra ë mét nhiệt độ nào của nhiệt độ xác đinh. chÊt láng.. - HS đọc phần"Có thể em cha biết".. - Hớng dẫn HS đọc và trả lời phần "có thÓ em cha biÕt" tr 88 - Gi¶i thÝch t¹i sao ninh thøc ¨n b»ng nåi ¸p suÊt th× nhanh nhõ h¬n nåi thêng ? - Nªu mét sè øng dông trong thùc tÕ.. - C¸ nh©n HS th¶o luËn c©u tr¶ lêi trªn líp.. 4. Cñng cè: Tõng phÇn. 5. Híng dÉn häc: - Vẽ lại đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nớc theo thời gian. Nhận xét về đờng biểu diễn, Làm bài tập 28-29.1, 28-29.2 , 28-29.6 , 28-29.7 , 28-29.8 SBT. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng. Tuần 34: Từ 09/04 đến 15/04/2012. NguyÔn ThÞ Nhung Ngày soạn: 05/04/2012 Ngày dạy:. Tiết 34 KiÓm tra häc kú II I/ Môc tiªu: - Đánh giá kết quả học tập của HS đối với bộ môn Vật lý lớp 6 II/ ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: Soạn đề bài biểu chấm, đáp án bài kiểm tra học kỳ 2. Häc sinh: ¤n tËp, chuÈn bÞ giÊy kiÓm tra III/ Tổ chức hoạt động: 1) ổn định tổ chức: 2) KiÓm tra bµi cò: 3) Bµi míi: §Ò bµi I. Trắc nghiệm: (Hãy khoanh vào các chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng trong các câu sau): C©u 1: Khi mét lß xo bÞ biÕn d¹ng th× : A. Biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ B. Biến dạng càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn C. Biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. D.Biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm đi Câu 2: Các nào trong các cách sau đây không làm giảm đựơc độ nghiêng của mÆt ph¨ng nghiªng ? A. T¨ng chiÒu dµi mÆt ph¨ng nghiªng B. Gi¶m chiÒu dµi mÆt ph¼ng nghiªng C. Gi¶m chiÒu cao kª mÆt ph¼ng nghiªng Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phăng nghiªng. Câu 3: Hiện tợng nào sau đây xẩy ra khi để một vật rắn nung nóng nguội đi A. Khèi lîng cña vËt gi¶m B. Khèi lîng cña vËt t¨ng C. Khèi lîng riªng cña vËt t¨ng D. Khèi lîng riªng cña vËt gi¶m. Câu 4: Nớc đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Níc trong cèc cµng nhiÒu B. Níc trong cèc cµng Ýt C. Níc trong cèc cµng nãng D. Níc trong cèc cµng l¹nh Câu 5: Trong các hiện tợng sau đây, hiện tợng nào không liên quan đến sự nóng ch¶y A. Bỏ cục đá vào một cốc nớc. B. đúc chuông đồng C. §èt ngän nÕn D. đốt ngọn đèn dầu C©u 6: HiÖn tîng nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ sù ngng tô ? A. sơng đọng trên lá cây B. S¬ng mï C. H¬i níc D. M©y C©u 7: §iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng trong c¸c c©u sau: a/Sù co d·n v× nhiÖt khi bÞ ...(1) .. cã thÓ g©y ra nh÷ng ...(2) .. rÊt lín. b/ Sù chuyÓn tõ thÓ ...(3).. sang thÓ h¬i gäi lµ sù ...(4).. II/ Tù luËn : 1/ chất lỏng có bay hơi ở nhiệt độ xác định không ? Tốc độ bay hơi của mét chÊt láng phô thuéc vµo nh÷ng yÕu tè nµo ? 2/ Hãy tính khối lợng của một khối đá có thể tích 2m3. Biết khối lợng riêng của đá là 2600kg/m3. 3/ Hãy tính xem 100C ứng với bao nhiêu độ F ? §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm I. Tr¾c nghiÖm: (5 ®iÓm) C©u 1: C (0,5 ®iÓm) C©u 2: B (0,5 ®iÓm) C©u 3: C (0,5 ®iÓm) C©u 4: C (0,5 ®iÓm) C©u 5: D (0,5 ®iÓm) C©u 6: C (0,5 ®iÓm) C©u 7: a/ (1)- ng¨n c¶n (0,5 ®iÓm) (2) - lùc (0,5 ®iÓm) b/ (3) - láng (0,5 ®iÓm) (4) - bay h¬i (0,5 ®iÓm) II/ Tù luËn : (5 ®iÓm) 1/ Kh«ng, (0,5 ®iÓm) phụ thuộc: - Nhiệt độ chất lỏng - diÖn tÝch mÆt tho¸ng (0,5 ®iÓm) - Tốc độ gió 2/ Khối lợng của khối đá là: m D= ⇒ m=D. V = 2600. 2 = 5200 (kg) (2,5 ®iÓm) V §/s : 5200 (kg) 0 0 3/ 10 C = 0 C + 100C = 320F + 10.1,80F = 32 + 18 = 500F (1,5 ®iÓm) VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần 35: Từ 16/04 đến 22/04/2012 Tiết 35. Ngày soạn: 14/04/2012 Ngày dạy:. Tæng kÕt ch¬ng II: NhiÖt häc. I/ Môc tiªu: - Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể cña c¸c chÊt. - Vận dụng đợc một cách tổng quát nx kiến thức đã học để giải thích các hiÖn tîng cã liªn quan. II/ ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: B¶ng « ch÷ vÒ sù chuyÓn thÓ - B¶ng phô ghi s¾n 5 c©u hái - PhiÕu häc tËp + Häc sinh: Häc bµi theo híng dÉn III/ Tổ chức hoạt động: 1) ổn định tổ chức: 2) KiÓm tra bµi cò: 3) Bµi míi: Hoạt động của trò. Hoạt động của thày Hoạt động 1: ÔN tập - GV: Nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vân đề theo từng câu hỏi SGK - Nêu câu hỏi: Tóm tắt lại TN dẫn đến việc rút ra đợc nội dung này ? (Co câu hái C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9) - Câu C5: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi Gọi 1 HS điền vào bảng Sau đó ®iÒu khÓn hs hoµn thnµh c©u tr¶ lêi - GV Cã thÓ cho ®iÓm nh÷ng HS tÝch cùc tham gia phÇn th¶o luËn «n tËp kiÕn thøc cò Hoạt động 2: Vận dụng - Tæ chøc cho HS lµm bµi tËp vËn dông ra phiÕu häc tËp - §Ó thêi gian cho HS tr¶ lêi c©u hái ra phiếu học tập sau đó cho các nhóm tr×nh bµy c¶ líp nhËn xÐt Hoạt động 3: Giải ô chữ về sự chuyển thÓ - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn - Chọn 4 HS đại diện cho 4 tổ tham gia ch¬ng tr×nh ®iÒu khiÓn HS ch¬i - Luật chơi: Mỗi HS đợc phép trả lời 2 Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> câu hỏi trả lời đúng cho 1 điểm GV : §äc néi dung cña « ch÷ trong hàng để HS đoán chữ đó 4. Cñng cè: Tõng phÇn. 5. Híng dÉn häc: ¤n tËp toµn bé ch¬ng tr×nh. IV. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Tuần 36: Từ 23/04 đến 29/04/2012. Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày dạy:. Tiết 36 VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 37: Từ 30/04 đến 06/05/2012. Ngày soạn: 24/04/2012 Ngày dạy:. Tiết 35 VI. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hµ Lai, ngµy. th¸ng. n¨m 2012. Phã HiÖu trëng NguyÔn ThÞ Nhung. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

×