Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

giao an hinh 7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 177 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG soạn:19/8/2012 giảng: Tiết 1:. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. A. MỤC TIÊU: 1.KT+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. 2.KN:Bước đầu tập suy luận. 3.Thái độ:Làm việc khoa học, cẩn thận B. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: SS 2. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph) 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hđ1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh - Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. - Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh -Lắng nghe GV nêu nhận xét và ghi vào vở Nhận xét: x y’ Ô1, Ô3 2 được gọi là hai 3 1 góc đối đỉnh O 4 x’ y -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3. -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2. -Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? -Đưa định nghĩa ra bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại. -Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. 1. - ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. *NX: Có chung đỉnh O. Ox, Oy là 2 tia đối nhau. Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau b. c  G 1. 1. 2. đỉnh. a G. . và G2 không đối d.  O 1.  O 3. . . + và : Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. + G1 và G2 : Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau. -Định nghĩa: Hai góc đđ là hai góc có.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu làm?2 trang 81. -Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy Yêu cầu HS thực hiện trên bảng.. mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. -?2.Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đđ vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy. +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy. x y’ O. y x’ Hđ 2: TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH -Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -Yêu cầu nêu dự đoán. -Yêu cầu làm?3 thực hành đo -Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. Hai góc đối đỉnh bằng nhau. -Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì?. -Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. Hình 1: Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o  Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150o Ô2= Ô4 -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o (góc kề bù) (1) Ô3+ Ô2= 180o (góc kề bù) (2) Từ (1) và (2)  Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2  Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đđ thì bằng nhau. 4.Củng cố -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? -Bài 1 và bài 2 tr.82 SGK gọi HS trả lời bằng miệng.. -Bài 1trang 82 SGK: a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đđ vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. -Bài 2 trang 82 SGK: b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. 5.HDVN:-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. soạn:19/8/2012 giảng: Tiết 2:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đđ thì bằng nhau.Nhận biết được các góc đđ trong một hình,và vẽ được góc đđ với một góc cho trước. Nhận biết các góc đđ trong một hình. -Kỹ năng:Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Thái độ:Làm việc khoa học, cẩn thận B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: SS: 2. Ktra bài cũ (10 ph). +Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. +Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì -Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: Luyện tập. -Yêu cầu đọc đề bài 6/83 -Hỏi: Để vẽ hai đt cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? -Gọi một HS lên bảng vẽ hình.. Bài6/83 SGK:. -Yêu cầu tóm tắt bài toán: -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT. -Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài và tìm lời giải cho bài toán. -Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở. -Gợi ý: +Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao? +Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao? +Tính được Â4? Vì sao? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do. -Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá. -Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.. +Vẽ góc xÂy = 47o. +Vẽ tia đối Ax’của tia Ax. +Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A. y’ x. A. Cho: xx’ yy’ =   ; Â1 = 47o Tìm: Â2 =?; Â3 =?; Â4 =? -Cách vẽ:. 2 3. x’. A. 1 4. 47o. y xÂy = Â1 = 47o Giải Â3 = Â1 = 47 (đối đỉnh). Â2=180o-Â1=180o-47o=133o (Â2, Â1 kề bù). Â4 = Â2 = 47o (đối đỉnh). BT (7/83 SGK): Giải x z’ y’ o. 3 4. y. 5 6. 2 1. O. z x’ Ô1 = Ô4 (đđ); Ô2 = Ô5 (đđ); Ô3 = Ô6 (đđ) xôz = x’ôz’ (đđ); yôx’ = y’ôx (đđ);. -Yêu cầu làm BT 8/83 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o. -Hỏi: +Hai góc có đđkhông? +Muốn hai góc đđ thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đđ có cùng số đo là 70o? -HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời. -Yêu cầu HS đọc BT9/83 -Hỏi: +Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào? + Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? +Em có nhận xét khi 2 đt cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào? +Các góc còn lại cũng bằng một vuông. +Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?. zôy’ = z’ôy (đđ) xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o BT 8/83 SGK. y z y y’ o 70 70o y 70o 70o x O x x’ BT 9/83. + Vẽ tia Ax. + Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o. + Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy Các cặp góc vuông không đối đỉnh là: xÂy và yÂx’; yÂx’ và x’Ây’; y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’. y x’. A y’. Hđ 2: CỦNG CỐ -Yªu cÇu HS nh¾c l¹i: +Thế nào là hai góc đối đỉnh?. -Bµi 7 tr.74 SBT: Câu a đúng; C©u b sai. +Hai gãc ®® lµ hai gãc mµ mçi c¹nh cña góc này là tia đối của một cạnh của góc kia +Nªu tÝnh chÊt cña hai gãc ®® +Hai gãc ®® th× b»ng nhau.. -Dïng h×nh b¸c bá c©u sai.. 5.HDVN -Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trớc, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT. -Đọc trớc bài hai đờng thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.. so¹n:26/8/2012 gi¶ng: TiÕt 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 4. x.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:+Hiểu được thế nào là hai đt vuông góc với nhau. +Công nhận tính chất: Có duy nhất một đt b đi qua A và b a. +Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2.Kỹ năng:+Biết vẽ đt đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt cho trước. +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, +Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, êke, giấy rời. -HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ôn định lớp: ss 2. K tra 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt. Hđ1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc -Yêu cầu làm?1. HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm theo hướng dẫn của gv -Cho suy luận:?2. +Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o +HS vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài. +Các góc còn lại là góc gì? Vì sao? -Gọi 1 HS trình bày lời giải. -Từ bài tập trên người ta nói hai đt xx’ và yy’ vuông góc với nhau tạiO. -Vậy thế nào là hai đt vuông góc? HS trả lời, GV hướng HS trả lời đúng bản chất của ĐN GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’ yy’. ?1: +Gấp tờ giấy hai lần. +Qs nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì? NX: Được 4 góc vuông. O. Cho: xx’ yy’ =   ; xÔy = Ô1= 90o Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao? y 2 1. x’. x 3 4. y’ Ô3 = Ô1 = 90o (đđ) Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o -ĐN: Hai đt xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đt vuông góc.. Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc -Hỏi: +Muốn vẽ hai đt vuông góc ta làm thế nào? -Yêu cầu làm?3. -1 HS lên làm?3 vẽ phác hai đt a a’. -Cho hđ nhóm làm?4. -Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đt a, đó là điểm O. -Vẽ phác a a’ a’ ?3 a ?4: NX: Có thể điểm O  a, có thể O  a. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt. thuộc hoặc không thuộc đt a -Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày -Nhận xét bài của vài nhóm. -Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đt a’ đi qua O và vuông góc với a -Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đt a’ với đường thẳng a.. TH1:. O. a. TH2:. a .O. -Tính chất: Có một và chỉ một đt a’ đi qua điểm O và vuông góc với đt a cho trước. *BT 11/86 SGK. a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b) a a’ c)…có một và chỉ một…. -Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời Giáo viên nhận xét và bổ sung nếu cần.. Hđ3: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG -Yªu cÇu vÏ mét ®o¹n th¼ng AB. VÏ trung ®iÓm I cña AB. Qua I vÏ ®t xy vu«ng gãc x víi AB. I n»m gi÷a A vµ B -Gäi 1 HS lªn b¶ng vÏ ®o¹n AB vµ trung A I B IA = IB ®iÓm I cña AB, 1HS kh¸c vÏ ®t xy vu«ng | | gãc víi AB t¹i I. -Giới thiệu: xy gọi là đờng tt của AB. y -Hỏi: Vậy thế nào là đờng tt của một đt? ®t xy đoạn AB tại I  xy là đờng tt -Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối cña ®o¹n AB. xøng qua xy. ?Muốn vẽ đờng tt của một đoạn thẳng ta -Đn: đờng tt của đoạn thẳng là đt vÏ thÕ nµo? vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung +Xác định trung điểm của đoạn thẳng b»ng thíc, qua trung ®iÓm vÏ ®t vu«ng gãc ®iÓm. víi ®o¹n th¼ng. -Lu ý: đờng tt là đt, điều kiện vuông +Cßn cã c¸ch thùc hµnh nµo kh¸c? +Gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng gãc vµ qua trung ®iÓm. nhau, nếp gấp chính là đờng tt H® 4: cñng cè -Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông. *BT 12 tr.86 SGK. góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng. a)đúng. vuông góc.. b)sai. -Yêu cầu trả lời BT 12 tr.86 SGK.. *Bài 14 tr.86 SGK Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm. -Yêu cầu làm BT 14 tr.86 SGK (Lưu ý lấy Xác định trung điểm I của CD đơn vị là dm để dễ vẽ hơn). Vẽ đt a vuông góc với CD tại I. -HS thao tác vẽ trên bảng.. a 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt C. I. D. 5. HDVN: Học thuộc đ/n hai đt vuông góc, đường tt của một đoạn thẳng.  Biết vẽ hai đt vuông góc, vẽ đường tt của một đoạn thẳng.  BTVN:. Bài 13, 15, 16 tr.86, 87 SGK Bài 10, 11 tr.75 SBT. …………………………………………. soạn:26/8/2012 giảng: Tiết 4: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Giải thích được thế nào là hai đt vuông góc với nhau. +Biết vẽ đt đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt cho trước. +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. +Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. 2.Kỹ năng Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. 3.Thái độ:Làm việc khoa học, cẩn thận B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ổn định lớp: 2. Ktra bài cũ (10 ph). HS1: +Thế nào là hai đt vuông góc? +Cho đt xx’ và điểm O  xx’,vẽ đt yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. HS2: +Thế nào là đường tt của đoạn thẳng? +Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường tt của đoạn AB. 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt Hđ 1: luyện tập. -Yêu cầu đọc bài 18 tr.87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. -GV viết tóm tắt các yêu cầu -Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình. -Yêu cầu HS cả lớp vẽ chính xác theo các bước. -Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.. *Bài 18 tr.87 SGK +Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o. +Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy. +Dùng êke vẽ đt d1 qua A Ox. +Dùng êke vẽ đt d2 qua A Oy d1 x d2 A 7. y.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt. -Yêu cầu hđ nhóm làm bài 19 tr. 87 sgk để Bài 19 tr.87 SGK: hình 11 SGK -Trình tự 1: phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau. -Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ. +Vẽ d1 tuỳ ý. -Cho nhận xét đánh giá. +Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o. +Lấy A tuỳ ý trong d1Ôd2. +Vẽ AB d1 tại B (B  d1). +Vẽ BC d2 tại C (C  d2). - GV có thể bổ sung trình tự vẽ khác. -Trình tự 3: -Trình tự 2: +Vẽ đt d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc +Vẽ hai đt d1, d2 cắt nhau tại O, 60o. tạo thành góc 60o. +Lấy C tuỳ ý trên tia Od2. +Vẽ đt vuông góc với tia Od2 tại Ccắt Od1 +Lấy B tuỳ ý  tia Od1. +Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C  tại B. +Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm Od2. A nằm trong góc d1Ôd2. +Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2. *Bài 20 tr.87 SGK. Yêu cầu đọc Bài 20 tr.87 SGK. -Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, - Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là: C có thể xảy ra? +Ba điểm A, B, C thẳng hàng. -Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2 +Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. trường hợp -TH 1: A, B, C thẳng hàng: d1 d2 -Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi thêm: Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đt d1 và d2 trong 2 trường hợp?. . | | . || A I1 B. ||. . I2. d1 và d2 không cắt nhau.. C. -TH 2: A, B, C không thẳng hàng: I A. C. d1. d2 B. 4: Củng cố -Hái: +§/n hai ®t vu«ng gãc víi nhau. +Ph¸t biÓu tÝnh chÊt ®t ®i qua 1 ®iÓm vµ vu«ng gãc víi ®t cho tríc. -Treo b¶ng phô BT tr¾c nghiÖm: a)§t ®i qua trung ®iÓm cña ®o¹n AB lµ trt cña ®o¹n AB.. -BT tr¾c nghiÖm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nµo sai? C©u a sai. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ của Thầy và Trò Kiến thức cần đạt b)§t vu«ng gãc víi ®o¹n AB lµ tt cña ®o¹n C©u b sai. Câu c đúng. AB. c)§t ®i qua trung ®iÓm cña ®o¹n AB vµ vu«ng gãc víi AB lµ tt cña ®o¹n AB 5. HDVN -Xem lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 10,11,12,13,14,15 tr.75 SBT. -§äc tríc bµi: C¸c gãc t¹o bëi mét ®t c¾t hai ®t. so¹n:2/9/2012 gi¶ng: TiÕt 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đt và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. +Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2.Kỹ năng +Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B. CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm. -HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định 2.Ktra +Đ/n hai đt vuông góc với nhau. +Phát biểu tính chất đt đi qua 1 điểm và vuông góc với đt cho trước.. 3. Bài mới 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt. Hđ1: góc so le trong, góc đồng vị -Yêu cầu 1 HS lên bảng +Vẽ hai đt phân biệt a và b. +Vẽ đtc cắt đt a và b lần lượt tại A và B. -Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? -GV đánh số các góc như hình vẽ. -Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1 và  B 3. c A 3 2 4 1 a 3 2 b 4 1 B -Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. a)Cặp góc so le trong:.  ; Â4 và B2 ..  -Giới thiệu các cặp góc đvị: Â1 và B1 ;  B 2.  B 3. . Â2 và ; Â3 và ; Â4 và . -Giải thích rõ hơn thuật ngữ: “góc so le trong”, “đồng vị”. -Giới thiệu đt c gọi là cắt tuyến. -Yêu cầu cả lớp làm?1 -Yêu cầu làm bài 21 tr.89 SGK Gv vẽ hình và yêu cầu HS trả lời. R P. N. . Â1 và B3 ; Â4 và B2 . b)Cặp góc đồng vị:.  B 4.   Â1 và B1 ; Â2 và B2 ; . . Â3 và B3 ; Â4 và B4 . -?1 BT 21/89 sgk a)so le trong. b)đồng vị. c)đồng vị. d)so le trong.. O T. Hđ 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đt và một cắt tuyến -Yêu cầu vẽ theo GV đtc cắt hai đt a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau:. 3. 2 a 1. 4 A 3 2 4 1 B. A B  4 2. = 45o. -Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp. -Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị?. b. A B  450 2 4 0 A  A B   Đo: 1 3 1 B3 135. Hđ 3: Tập suy luận -Ta có thể bằng suy luận cũng tính được  B 3. -?2. Cho: c.  B 4. các góc còn lại Â1, . Â2, . -Viết tóm tắt nội dung cần suy luận. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm?2.. A B  4 2. A a= ;c. B b= ;. = 45o.  Tìm: a)Â1=?; B3 =? so sánh .   -Hỏi: Biết A4 B2 = 45o.. b)Â2 =? So sánh Â2 và B2 c)Viết tên cặp góc đvị còn lại với số đo của chúng.. . Có thể suy ra Â1 =?; B3 =? Vì sao? -Vậy nếu đt c cắt 2 đt a, b và trong các 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt. góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?. Giải a)Â1 = 180 – 45 = 135o.. -Trả lời:.   Â4, B3 kề bù với B2 .. o.  B 3. +Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. +Hai góc đồng vị bằng nhau. -GV nêu t/c như SGK (ghi ra bảng phụ).. o. = 180o – 45o = 135o.Vì Â1 kề bù với.  b)Â2 = Â4 = 45o (đđ).  Â2 = B2 = 45o. c)Cặp góc đvị còn lại:   Â1 = B1 =135o; Â2 = B2 = 45o;   Â3 = B3 = 135o; Â4 = B4 = 45o.. 4.Củng cố. -Bài 22 tr.89 SGK:. Bài 22 tr.89 :Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. +Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đvị. -Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên. -Vậy nếu một đt cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? -Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại t/c đã học và nhận xét trên.. 3 2 4 1 o 40 A 3 2 4 1 B -Các cặp góc trong còn lại . Â1 = B3 = 180o – 40o = 140o. -Các cặp góc trong cung phía:  Â1 + B2 = 180o. . Â4 + B3 = 180o. -Phát biểu tổng hợp:. 5. HDVN+BTVN: 23 tr.89 SGK; 16, 17, 18, 19, 20 tr.75,76,77 SBT. +Đọc trước bài hai đt song song. soạn:2/9/2012 giảng: Tiết 6: luyện tập I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Hs củng cố tính chất: Cho hai đt và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đvị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đvị, cặp góc trong cùng phía. HS biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập. 3- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II.Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ... - Học sinh: Phiếu học tập, thước kẻ, êke III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Ktra bài cũ: Hđ của giáo viên Hđ của học sinh 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hđ 1: Ktra bài cũ GV: Nêu tính chất các góc tạo bởi một HS: Lên bảng nêu tính chất đường thẳng cắt hai đường thẳng. GV: Nhận xét cho điểm GV: Treo hình vẽ. HS: Điền số đo vào các góc. GV: Em hãy điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại ?. 3. luyện tập Bài 21 SGK/89:   a) IPO và góc POR là một cặp góc sole trong.   b) góc OPI và góc TNO là một cặp góc đồng vị.   c) góc PIO và góc NTO là một cặp góc đồng vị.   d) góc OPR và góc POI là một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc.. Bài 21 SGK/89:. bµi tËp 22(SGK- 89) 3A. Yªu cÇu Hs lµm bµi tËp 22(SGK- 89). 4 3. Hs đọc bài ChuÈn bÞ t¹i chç Ýt phót Lªn b¶ng tr×nh bµy bµi. 4. 1. 2 1. 2 B.   Do A4 = B2 = 400      A2 = B2 = 400 , A4 = B4 = 400 A  B 1 = 1 = 1400   c) A1 + B2 = 1400 + 400 = 1800 A B  4 + 3 = 1400 + 400 = 1800. 4. Cñng cè (5 ph) Nªu tÝnh chÊt c¸c gãc t¹o bëi mét ®t c¾t hai ®t 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vÏ h×nh,viÕt tÝnh chÊt ë d¹ng ký hiÖu 5. HDVN: - Làm bài tõp sbt - Đọc bài 2 đt song song.. soạn:9/9/2012 giảng:. Tiết 7:. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. MỤC TIÊU: -Kiến thức+Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). +Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đt song song: “Nếu một đt cắt hai đt a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”. -Kỹ năng:+vẽ đt đi qua một điểm nằm ngoài một đt cho trước và song song với đt ấy +Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đt song song. -Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B. CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, êke (2 loai), bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. ổn định lớp: 2. Ktra bài cũ Câu 1: + Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? + Cho hình vẽ:Yêu cầu điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. Câu 2: +Hãy nêu vị trí tương đối của hai đt phân biệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 115o. +Thế nào là hai đt song song? 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hđ1: Nhắc lạI kiến thức lớp 6 -Yêu cầu nhắc lại kiến thức lớp 6. +Dùng thước thẳng kéo dài mãi 2 -Hỏi: Cho đt a và b muốn biết đt a có song đường thẳng nếu chúng không cắt song với đt b không ta làm thế nào? nhau thì a // b. -Với cách cách làm các em vừa nếu chỉ a giúp ta nhận xét trực quan và không thể b dùng thước kéo dài vô tận đt được. Chúng a ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đt Cắt nhau song song. b O Hđ 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song -Yêu cầu cả lớp làm?1 SGK -Trong hình 17 đt nào song song với nhau? -Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b,c). -Qua bài toán trên ta nhận thấy nếu một đt cắt hai đt khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đvị bằng nhau thì hai đt đó song song với nhau. Chúng ta thừa nhận t/c đó. -Yêu cầu HS nhắc lại t/c thừa nhận. kí hiệu a // b ?tìm các cách khác diễn đạt hai đt a //b? -Vậy hãy dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song, hãy kiểm tra xem a và b có song song?. -?1 ước lượng bằng mắt. +Đt a song song với b. +Đt m song song với n. +Đt d không song song với đt e. -Nhận xét: +Hình a: Cặp góc so le trong có số đo bằng nhau và bằng 45o. +Hình b: Cặp góc so le trong có số đo không bằng nhau. +Hình c: Cặp góc đvị có số đo bằng nhau và bằng 60o. c a A b. B. Hoạt động 3:VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG -Đưa ?2 và hai cách vẽ hình 18, 19 SGK lên bảng phụ. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu được cách vẽ của bài?2 trang 90. -Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng vẽ 1. ?2 Cách vẽ: +Dùng góc nhọn 60o hoặc 45o của êke vẽ đường thẳng c tạo với a một góc 60o hoặc 45o. + Dùng góc nhọn 60o hoặc 45o của êke vẽ đường thẳng b tạo với c một góc 60o hoặc 45o ở vị trí so le trong hoặc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. lại hình như trình tự của nhóm. -Lưu ý HS là có 2 loại êke: Loại nửa tam giác đều -Giới thiệu hai đoạn thẳng //, hai tia //. đồng vị với góc thứ nhất. -Chú ý: Nếu có hai đt // thì mỗi đoạn, mỗi tia của đt này cũng // với nỗi đoạn, mỗi tia của đt kia.. IV: Củng cố -Yêu cầu HS cả lớp làm bài 24 tr.91 SGK. -Treo bảng phụ ghi bài trắc nghiệm. Chọn câu nói đúng: a)Hai đoạn thẳng // là hai đoạn thẳng không có điểm chung. b) Hai đoạn thẳn // là hai đoạn thẳng nằm trên hai đt //. -BT 24/90 SGK: Điền vào chỗ trống: a) “a // b”. b) “đt a và b song song với nhau”. Câu a sai Câu b đúng.. 5.HDVN:Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đt // BTVN:Bài 25, 26 tr.91sgk, Bài 21, 23, 24 tr.77, 78 SBT.. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> soạn:9/9/2012 giảng: 14/9/2012. Tiết 8: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đt song song. +Biết vẽ thành thạo đt đi qua một điểm nằm ngoài một đt cho trước và // với đt đó. 2.Kỹ năng: Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hai đt // 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. Ktra bài cũ (10 ph). Hs 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt //? Vẽ hinh Hs2: Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một đt a đi qua A và đt b đi qua B sao cho b // a 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: Luyện tập. -Yêu cầu đọc đề bài 26/91. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. -GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng. . . + Vẽ cặp góc so le trong xAB , yBA số đo = 120o. +Đt Ax, By có song song? Vì sao? -Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình. -Yêu cầu đọc BT 27 tr.91SGK Cho ABC. Vẽ đt AD//BC và đoạn AD = BC -GV vẽ ABC lên bảng. -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. -Yêu cầu 2 HS lên vẽ theo cách khác. -Cho nhận xét đánh giá. -Yêu cầu đọc Bài 28 tr.91SGK -Hoạt động nhóm làm Bài 28 tr.91 vào bảng nhóm.. *BT 26/91 SGK: + VÏ ®t AB, dïng thíc th¼ng, thíc ®o gãc vÏ xÂB = 120o.   +VÏ yBA so le trong víi xAB , vµ cã sè ®o =120o. A x 120o. y 120o B Ax // By v× ®t AB c¾t Ax vµ By t¹o thµnh cÆp gãc so le trong b»ng nhau. -Bµi 28 tr.91 -C¸ch 1: +VÏ ®t xx’. +trªn xx’ lÊy 1 ®iÓm A bk×. +Dùng êke vẽ qua A đờng thẳng c tạo với Ax gãc 60o. +Trªn c lÊy B bÊt kú  A.  +Dïng ªke vÏ yBA = 60o ë vÞ trÝ so le. . trong víi xAB . +Vẽ tia đối By của By’ đợc yy’ // xx’. -C¸ch 2: VÏ hai gãc ®vÞ b»ng nhau. -BT 29/92 SGK. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ của Thầy và Trò Vẽ hai đt xx’ và yy’ sao cho xx’ // yy’. -Yêu cầu làm BT 28 vào bảng nhóm và nêu rõ cách vẽ. -Nhóm nào xong trước mang treo trên bảng chính. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình. -Cho nhận xét đánh giá. -GV nêu cách vẽ thứ 3 như phần ktra. -Yêu cầu đọc BT 29/92 SGK. -Hỏi: Đầu bài cho gì và yêu cầu gì? y. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Bµi to¸n cho gãc nhän x¤y vµ 1 ®iÓm o’ bÊt kú. Yªu cÇu vÏ gãc nhän x’¤’ý sao cho O’x’// ox, Oy’// Oy vµ so s¸nh x’¤’y’ víi xOy. y O y’ O’. x x’. -H×nh kh¸c:. x x’. O O. O’ y’ y. x O’. -YC 1 HS lên bảng vẽ xÔy và điểm O’. -YC HS 2 vẽ tiếp O’x’// Ox, O’y’ // Oy. -Yªu cÇu HS dïng thíc ®o gãc, ®o vµ so s¸nh hai gãc võa vÏ. -Nãi thªm: Cã thÓ nhËn thÊy nÕu hai gãc cïng nhän cã tõng cÆp gãc t¬ng øng song song th× b»ng nhau. -Hái: Cßn cã kh¶ n¨ng nµo vÒ h×nh vÏ n÷a kh«ng? 5.HDVN: -BTVN: Bµi 30/92 SGK; Bµi 24, 25, 26/78 SBT. -Đọc trớc bài Tiên đề Ơ-clit về đt song song. soạn:16/9/2012 giảng:. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 9 :§5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :+Hiểu được nội dung tiên đề Ơ-clít là công nhận tính duy nhất của đt b đi qua M (M  a) sao cho b // a. +Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đt song song: 2.Kỹ năng:Cho hai đt // và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp 2. Ktra (7 ph).Đưa đề bài lên bảng phụ. Yêu cầu HS cả lớp làm nháp BT sau: Bài toán: Cho điểm M không thuộc đt a. Vẽ đt b đi qua M và b // a. -Yêu cầu một HS lên bảng làm. -Yêu cầu HS 2 thực hiện vẽ lại trên hình vẽ cũ của HS 1 bằng cách khác và nhận xét. 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: Tiên đề Ơ-clít. -Thông báo nội dung tiên đề Ơclít sgk trang 92. -Cho đọc mục “có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơ-clít. -Hỏi:Với hai đt // a và b có những tính chất gì? -1 HS đọc to mục “có thể em chưa biết”. -Nhắc lại nội dung tiên đề Ơ-clít. M  a; b qua M và b // a là duy nhất a M | b. Hđ 2: Tính chất của hai đường thẳng song song -Yêu cầu cả lớp làm? SGK. -Gọi từng HS lên làm từng câu a, b, c, d. -Hỏi: Qua bài toán trên em có nhận xét gì? -Yêu cầu HS kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau? -HS dùng thước đo góc kiểm tra hoặc suy luận từ 1 cặp góc so le trong bằng nhau và một cặp góc kề bù. -Ba nhận xét trên chính là tính chất của. *? a)Vẽ a // b. b)Vẽ c cắt a tai A, cắt b tại B. c)Đo cặp góc so le trong: Bằng nhau. d)Đo cặp góc đồng vị: Bằng nhau. Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau. Nhận xét: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 180o (hay bù nhau). *Nhận xét: Biết 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng // thì: 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. hai đường thẳng song song. -Đưa bảng phụ ghi tính chất. -Hỏi tính chất này cho biết gì và suy ra điều gì? -Yêu cầu làm BT 30/79 SBT lý luận theo gợi ý. Giáo viên vẽ hình trên bảng phụ. c a A3 2 p 4 1 3 2 b. -Hai góc so le trong bằng nhau. -Hai góc đồng vị bằng nhau. -Hai góc trong cùng phía bù nhau. -Bài 30/79 SBT.   Lý luận A4 = B1 :   Giả sử A4  B1 . Qua A ta vẽ tia Ap sao . . cho pAb = B1 suy ra Ap // b vì có hai góc so le trong bằng nhau. Qua A vừa có a // b, vừa có Ap // b trái với tiên đề Ơ-clít. Vậy Ap và a chỉ là một hay   Â4 = pAb = B1. 4 1B. 4: Luyện tập, củng cố -Yêu cầu làm BT 34/94 SGK. *BT 34/94 SGK:. -Yêu cầu HS thảo luận làm vào bảng. b. nhóm BT 34/94 có hình vẽ, tính toán có. a. nêu lý do. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày lời giải.. 3 2 4 1 2 1 3 4B  a) B1 = Â4 (so le trong). -Cho HS cả lớp thảo luận thống nhất lời.  b) Â1 = B4 (Đồng vị). giải..  c) B2 = Â1 (so le trong). Â1 = 180o - Â4 (Â1, Â4 kề bù)  = 180o – 37o =143o  B2 = 143o. 5:HDVN (2 ph). BTVN: 31, 35/94 SGK; 27, 28, 29/78, 79 SBT. Hướng dẫn BT 31 SGK: Để kiểm tra hai đt có // hay không, ta vẽ một cát tuyến cắt hai đt đó rồi ktra hai góc so le trong hoặc đvị có bằng nhau không rồi kết luận.. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> soạn:16/9/2012 giảng:. Tiết 10: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Cho hai đt song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. +Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đt song song để giải bài tập. 2.Kỹ năng: Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra (5 ph) ?Phát biểu tiên đề Ơclít? 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: Luyện tập. -Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK. -GV vẽ ABC lên bảng. -Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình. A a. - Bài 35/94 SGK: Chỉ vẽ được 1 đt a, 1 đt b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đt chỉ có 1 đt // với nó. a // BC; b // AC là duy nhất. Bài 36/94 SGK:. B C b -Yêu cầu HS ghi bài vào vở bài tập.. a)Â1 = B3 . b)Â2 = B2 . c)= 180o (hai góc trong cùng phía). d) (vì là hai góc đối đỉnh). *Bài 37/95 SGK: Xác định các cặp góc bằng nhau của hai tam giác và giải thích.. -Yêu cầu HS làm BT 36/94 sgk -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu cầu HS điền vào chỗ trống, HS khác điền vào vở BT. -Yêu cầu đọc bài 37/95 SGK. GV vẽ hình ra bảng phụ. -Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Yêu cầu HS khác sửa chữa. . . B. A. b. C D. E. a.   CAB = CDE (so le trong)   CBA = CED (so le trong) ACB DCE . (đđ). 2. a // b.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hđ 2: KIỂM TRA VIẾT (15 ph). -GV phát đề kiểm tra 15 phút cho mỗi học sinh một bản. Câu 1: Thế nào là hai đt song song? Câu 2: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng: a)Hai đt song song là hai đt không có điểm chung. b)Nếu đt c cắt hai đt a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b. c) Nếu đt c cắt hai đt a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đvị bằng nhau thì a // b. d)Cho điểm M nằm ngoài đt a. Đt b đi qua M và // với đt a là duy nhất. e)Có duy nhất một đt song song với một đt cho trước. Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao. C A 5.VN: (3 ph) -Học lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 38, 39/95 SGK; 29, 30/79 SBT. 2. B. a.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> soạn: 23/9/2012 giảng:. Tiết 11: §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết quan hệ giữa hai đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đt thứ ba. 2.Kỹ năng:Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. ktra (10 ph). HS1:+Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. +Cho điểm M nằm ngoài đt d. Vẽ đt c đi qua M sao cho c vuông góc với d. Hs2:+Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đt // +Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đt d’ đi qua M và d’ c -Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng. 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hđ 1: 2 đường thẳng cùng vuông góc với một đt -Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời?1. -HS đứng tại chỗ trả lời?1. -Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép. -Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba? -Vài HS phát biểu lại tính chất: -Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình vẽ. -Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đt c và b thế nào? Vì sao? -Gợi ý: +c có không cắt b được không? Vì sao? 2. *?1: a c và b c a)a có song song với b. b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b. c a. b -Tính chất1: Hai đt phân biệt cùng vuông góc với một đt thứ 3 thì chúng // với nhau. Nếu a c và b c thì a // b -Bài toán phụ: +Nếu c không cắt b thì c// b. Gọi c a tại A. Như vậy tại A có hai đường.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. +Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? -Suy luận theo gợi ý của GV: -Qua bài toán rút ra nhận xét gì? -Đó là nội dung tính chất 2. -Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất tr.96. -Hai tính chất ngược nhau. -Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK: Điền từ vào chỗ trống.  Nếu a c và b c thì …  Nếu a // b và c a thì … -1 HS đứng tại chỗ trả lời.. thẳng a và c cùng//với b, trái với tiên đề Ơclít vậy c cắt b. +Cho c cắt b tại B, vì a // b nên phải có hai góc so le trong bằng nhau và bằng 90o hay c b. -Tính chất 2: Nếu a // b và c a thì c b *BT 40/97 SGK: a)Thì a //b b)Thì c b. Hđ 2: đường thẳng cùng song2 với đường thẳng -Yêu cầu đọc mục 2. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm?2 vào bảng nhóm có hình vẽ trong 5‘ -Đại diện 1 nhóm suy luận giải thích câu b. -Yêu cầu HS phát biểu tính chất tr.97 SGK. -Vài HS phát biểu tính chất trang 97 SGK. -Củng cố bằng BT 41/ 97 -Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời miệng -1 HS đứng tại chỗ trả lời. -?2 a)Dự đoán d’ // d” b)Vẽ a d +a d’ vì a d và d // d’ +a d” vì a d và d // d” +d’ // d” vì cùng vuông góc với a. *Tính chất: Nếu d’ // d; d” //d thì d’// d”.Viết d// d’// d” *BT 41/97 SGK: “thì a // b”. 4: Luyện tập củng cố -Yêu cầu làm BT 42/98 SGK. Vẽ hình theo yêu cầu của và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. *Bài 42/98 SGK: c a b cùng. -Yêu cầu làm BT 43/98 SGK. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Cho HS phát biểu lại 2 tính chất trong SGK tr.96. +Vẽ c a +Vẽ b c thì a // b vì a và b. vuông góc với c. *Bài 43/98 SGK: +Vẽ c a +Vẽ b // a thì c b vì b // a và c. 5. HDVN: (2 ph).+BTVN: 44, 45, 46/ 98 SGK; 33, 34/80 SBT. +Yêu cầu học thuộc ba tính chất của bài. 2. a..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> soạn:23/9/2012 giảng:. Tiết 12:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.KT: Nắm vững quan hệ giữa 2 đt cùng vuông góc hoặc cùng // với 1đt thứ ba. +Rèn kĩ năng phát biểu rõ ràng một mệnh đề toán học. 2.Kỹ năng: Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: SS: 2. Ktra (7 ph). -HS lên bảng chữa bài tập 44/98 SGK. -Hỏi BT 44 còn cách phát biểu nào khác? 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: Luyện tập. -Yêu cầu phát biểu lại t/c 1 và 2 quan hệ giữa tính vuông góc với tính //. -Phát biểu: +T/c 1: Nếu a c và b c thì a // b +T/c 2: Nếu a // b và c a thì c b GV ghi dưới dạng kí hiệu: +T/c 3: Nếu d’// d; d”//d thì d’// d” Đưa đầu bài BT 45/98 SGK lên bảng phụ. *BT 45/98 SGK: -1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt đầu bài. Tóm tắt: +Vẽ d’// d và d”// d (d” và d’ phân biệt). Cho: d’, d” phân biệt d’// d; d”// d +Suy ra d’//d” bằng cách trả lời các câu Suy ra: d’// d” hỏi sau: Giải *Nếu d’ cắt d” tại điểm M thì M có thể -Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên d không? Vì sao? nằm trên d vì M  d’ và d’// d. *Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d’// d, -Qua M nằm ngoài d vừa có d’// d vừa vừa có d”// d thì có trái với tiên đề Ơ-clít có d”// d thì trái với tiên đề Ơ-clít không? Vì sao? -Để không trái với tiên đề Ơ-clít thì d’ *Nếu d’ và d” không thể cắt nhau (trái với và d” không thể cắt nhau hay d’// d”. tiên đề Ơ-clít) thì chúng phải thế nào? -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán. Bài 46/98 SGK -1HS lên bảng trình bày lại lời giải -Xem hình 31sgk trang 98 phát biểu -Yêu cầu làm BT 46/98 SGK. nội dung bài toán: -Yêu cầu xem hình vẽ 31 phát biểu nội Cho a, b cùng vuông góc với đt AB tại 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ của Thầy và Trò dung bài toán. A D. Kiến thức cần đạt, ghi bảng A và B. Đt DC cắt a tại D, cắt b tại c. a.   sao cho ADC = 120o.Tính sđ DCB . Giải: -a // b vì cùng vuông góc với AB. 120o. .  -Tính DCB làm thế nào? ADC. . - ADC và DCB ở vị trí trong cùng phía nên bù nhau. Vậy:. B ? b C -Yêu cầu 1 HS trả lời câu a Vì sao a // b? -1 HS trả lời câu a: a // b vì cùng vuông góc với AB.   DCB =180o – ADC =180o - 120o = 60o.. *BT 47/98 sgk: A ?. D a. . -1 HS trả lời: Biết và DCB ở vị trí trong cùng phía nên bù nhau. -Yêu cầu HS làm BT 47/98, 1 HS nhìn hình 32 SGK diễn đạt bằng lời nội dung bài toán. -Hoạt động nhóm làm BT 47/98 trên bảng nhóm có hình vẽ và lý luận đầy đủ. -Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi và góp ý kiến.. B?. 130o. b C.  a)Tính B : a // b, c a (Â = 90o)  Vậy c b, tức là B = 90o.   b)Tính D : a // b, B và D là cặp góc trong cùng phía,.   Vậy D = 180o – C = 180o - 130o = 50o.. 4: Củng cố -Hỏi: Làm thế nào để ktra đợc hai đt có // víi nhau hay kh«ng? H·y nªu c¸c c¸ch ktra mµ em biÕt?. -VÏ ®t c bÊt kú c¾t c¶ a vµ b: *Cã 1 cÆp gãc so le trong b»ng nhau th× a // b. *Cã 1 cÆp gãc ®vÞ b»ng nhau th× a//b. *HoÆc ktra 1 cÆp gãc trong cïng phÝa, -H·y ph¸t biÓu c¸c tÝnh chÊt cã liªn quan nÕu bï nhau th× a // b. tíi tÝnh vu«ng gãc vµ tÝnh // cña hai ®t. VÏ -VÏ c c¾t a vµ b: h×nh minh ho¹ a A B +Dïng ªke vÏ c a, nÕu dïng ªke ktra thÊy c b th× a // b. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -BTVN: 48/99 sgk; 35, 36, 37, 38/80 SBT. -§äc tríc bµi §7 Định lý.. soạn:30/9/2012 giảng:. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 13: §7. ĐỊNH LÝ A.MỤC TIÊU: 1.KT:+Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận). +Biết thế nào là chứng minh một định lý. 2.Kỹ năng cơ bản: Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu … thì” 3.Tư duy, thái độ: Làm quen với mệnh đề lôgíc: p  q. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra (7 ph). ?1: Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ. ?2: Phát biểu tc của hai đt //, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đvị, một cặp góc trong cùng phía. 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: định lý. -Cho HS đọc mục định lý trang 99 SGK.Đọc SGK và trả lời: +Vậy thế nào là một định lý? +Định lý không phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình mà ĐL được tìm ra nhờ suy luận. -Yêu cầu HS làm?1 SGK. -Yêu cầu phát biểu lại ba định lý bài từ vuông góc đến // -Yêu cầu tìm thêm ví dụ về những định lý đã học. -Lấy lại VD định lý về hai góc đđ, yêu cầu HS lên vẽ hình, kí hiệu trên hình vẽ. -Hỏi: Trong định lý trên: +Điều đã cho là gì? -Trả lời: +Điều cho biết là Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh. +Điều phải suy ra là gì? +Phải suy ra: Ô1 = Ô2. -Giới thiệu GT và KL của 1 ĐL và kí hiệu. -Hỏi: trong định lý trên đâu là giả thiết, đâu là kết luận? +Giả thiết là: Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh.. Định lý: Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. *?1: -Phát biểu lại ba định lý bài từ vuông góc đến //. -VD về định lý: như góc đối đỉnh, dấu hiệu nhận biết hai đt // VD về Định lý: 1 O. 2. -Mỗi ĐL gồm 2 phần là GT và KL. GT: Điều cho biết trước. KL: Những điều cần suy ra. GT Ô1, Ô2 đối đỉnh KL Ô1 = Ô2 -Mỗi ĐL đều có thể phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …” ?2:a) GT: Hai đt phân biệt cùng // với đt thứ ba.. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. +Kết luận là: Ô1 = Ô2 -Vậy mỗi định lý gồm mấy phần?, là những phần nào? -Mỗi ĐL gồm 2 phần là GT và KL. -Yêu cầu làm?2/100 -Gọi 1 HS trả lời câu a. -Gọi 1 HS làm câu b.. KL: Chúng song song với nhau. b) a b c. GT a // c; b // c KL a // b. Hđ 2: Chứng minh định lý -ở ĐL hai góc đối đỉnh để kết luận Ô1 = Ô2 ta đã suy luận thế nào? -Suy luận: Ô1 + Ô3 = 180o (kề bù) Ô2 + Ô3 = 180o (kề bù)  Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3 = 180o  Ô1 = Ô2 -Vậy quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý. -Yêu cầu đọc VD SGK. - Cho vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu chứng minh lại định lý.. -VD: vẽ hình ghi GT, KL và CM lại ĐL z n m x. y. xôz và zÔy kề bù GT Om tia ph.giác của xôz On tia ph.giác của zôy KL mÔn = 90o Chứng minh môz = 1/2 xôz (Om tia pg) zÔn = 1/2 zÔy (On tia pg) môz + zÔn = 1/2 (xôz +zÔy) (tia Oz nằm giữa Om, On) 1. mÔn = 2 180o = 90o (vì xôz và zÔy kề bù) 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ -§L lµ g×? §L gåm nh÷ng phÇn nµo? -GT lµ g×? KL lµ g×? -Tr¶ lêi theo c©u hái cña GV. -Yªu cÇu lµm BT 49/101 SGK -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Cho HS đọc bài 32 vở BT sau đó đứng tại chç tr¶ lêi. *Bµi 49/102 SGK: a) GT: mét ®t c¾t hai ®t sao cho cã mét cÆp gãc so le trong b»ng nhau. KL: hai đt đó song song. b) GT: mét ®t c¾t hai ®t song song. KL: hai gãc so le trong b»ng nhau. *Bµi 32 vë BT: a) Chóng song song víi nhau. b) Chóng song song víi nhau. 5. HDVN+Yªu cÇu häc bài +BTVN: 50, 51, 52/ 101, 102 SGK; 41, 42/ 81 SBT. Ngµy so¹n: 30/9/2012 Ngµy gi¶ng: /10/2012 TiÕt 14: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1.Kiến thức: HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu … thì”. +Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. 2.Kỹ năng: Bước đầu biết chứng minh định lý. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: SS: 2. Ktra (8 ph). ?Thế nào là định lý?Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? +Chữa BT 50/101 SGK 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ 1: Luyện tập. I.Luyện tập: -Yêu cầu làm BT 52/101 SGK trong 5p -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần CM định lý. -Yêu cầu HS khác nhận xét. -Yêu cầu làm BT 53/102 SGK: Đưa đầu bài lên bảng phụ. -Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu điền vào chỗ trống 1)xÔy+x’Ôy = 180o (vì….) 2) 90o +x’Ôy = 180o (vì….) 3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...) 4) x’Ôy’= xÔy (vì ….) 5) x’Ôy’=90o (căn cứ vào…) 6) y’Ôx= x’Ôy (vì ….) 7) y’Ôx=90o (căn cứ vào…) -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ. -Các HS khác nhận xét -Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn. -HS tìm cách viết gọn hơn. -GV đưa bảng phụ đã viết gọn lời giải. -HS quan sát lời giải viết gọn và ghi chép.. 2. -BT 52/101 SGK Ô1+ Ô2=180o vì Ô1, Ô2 kề bù. Ô3+ Ô2=180o vì Ô3, Ô2 kề bù. Ô1+ Ô2=Ô3+ Ô2 căn cứ 1và 2 Ô1 = Ô3 căn cứ vào 3. *Bài 53/102. y xx’ cắt yy’ tại O GT xÔy = 90o KL x O x’ y’ 1) (vì hai góc kề bù) 2) (theo GT và căn cứ vào 1) 3) (căn cứ vào 2) 4) (vì hai góc đối đỉnh) 5) (căn cứ vào GT) 6) (vì hai góc đối đỉnh) 7) Căn cứ vào 3. Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù) xÔy = 90o (GT)  x’Ôy = 90o x’Ôy’= xÔy=90o (đđ) y’Ôx= x’Ôy=90o (đđ).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. BT bổ xung: -GV đưa bảng phụ ghi đầu bài: a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu. 1)K/c từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. 2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. 4)Nếu một đt cắt hai đt tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đt đó // -Cho thảo luận nhóm. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm. -Gọi 4 HS lên bảng hoàn thành vẽ hình ghi GT, KL. -Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí.. Định lý 1: A. M. B. GT M là trung điểm của AB 1. KL MA = MB = 2 AB Định lý 2: z. m. n x O xôz kề bù zÔy GT On phân giác của xôz Om phân giác của zÔy KL nÔm = 90o y Định lý 3: O t. y. x GT Ot phân giác của xÔy 1. KL xÔt = tÔy = 2 xÔy Định lý 4:. c 1 A B 1. a. b c a = {A} GT c b = {B}; Â1 = B1 KL a // b IV: CỦNG CỐ -Treo bảng phụ có đề bài tập: *Bµi tËp Gäi DI lµ tia ph©n gi¸c cña gãc MDN. Gäi GT DI lµ tia ph©n gi¸c cña gãc MDN; EDK lµ gãc ®® cña gãc IDM. CMR gãc gãc EDK ®® víi gãc IDM EDK = gãc IDM. KL EDK = IDM -Yªu cÇu vÏ h×nh ghi GT, KL. §iÒn vµo Chøng minh chỗ trống để cm bài toán. IDM = IDN (v×……) (1) IDM = EDK (v× …..) (2) E Tõ 1 vµ 2 suy ra ………. K D M Tr¶ lêi: (v× DI lµ tia ph©n gi¸c cña MDN) (v× ®®) I EDK = IDN (=IDM) N 5.HDVN:Lµm c¸c c©u hái «n tËp ch¬ng I trang 102, 103 sgk -BTVN: 54, 55, 57/103, 104 sgk so¹n: 7/10/2012 gi¶ng: /10/2012. TiÕt 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đt song song. +Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đt vuông góc, hai đt song song. +Biết cách kiểm tra xem hai đt cho trước có vuông góc hay song2 không. 2.Kỹ năng: Bước đầu tập suy luận,vận dụng t/c của các đt vuông góc, song song. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke -HS: Thước thẳng, thước đo góc,Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức: 2. Ktra (trong giờ). 3.Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hđ1: Ôn tập lý thuyết. -Đưa bảng phụ nêu nội dung Bài toán Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì? -Gọi 1 HS đọc đầu bài. -Cho HS nêu ý kiến. -Điền kiến thức liên quan vào hình vẽ. c. Bài toán: +Hai góc đối đỉnh. +Đường trung trực của đoạn thẳng. +Dấu hiệu nhận biết hai đt song2. +Quan hệ ba đt song song. +Một đt với một trong hai đt // +Tiên đề Ơclít. +Hai đ.thẳng cùng  với đ.thẳng thứ ba.. b a. a b. O 1 2. A. B. 3. c b a. y. c A. a b. c. B M. a b Hđ2: Luyện tập. -Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 -Yêu cầu qs và đọc tên 5 cặp đt vuông góc và ktra bằng êke. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đt // và ktra bằng ê ke.. a. *Bài 54/103 -5 cặp đt vuông góc:d1  d2; d1  d8; d3  d4; d3  d5; d3  d7 -4 cặp đt song song. d2 // d8; d4 // d5; d4 // d7; d5 // d7. *BT 55/103 SGK. -a  d và đi qua M, b  d và đi qua N. 3. b.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ của Thầy và Trò -Yêu cầu làm BT 55/103 -Yêu cầu vẽ lại hai đt d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đt  d đi qua M, đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đt song song với e đi qua M, đi qua N. -Đưa BT 59 lên bảng phụ: Biết: d//d’//d”; và 2 góc 60o, 110o. Tính E1, G2, G3, D4, A5, B6. -Yc hoạt động nhóm làm vào phiếu học tập trong 5 ph. -Cho đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm làm vào bảng nhóm, nhóm nào xong trước treo lên bảng chính. -Cho HS nhận xét, GV cho điểm các nhóm.. Kiến thức cần đạt, ghi bảng -c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. b f a N d c M. e. *BT 59/104: A 5 6B d D 110o d’ 4. C 60o 1. 3 2. d”. E G Đáp số: E1 = C1 = 60o G2 = D3 = 110o G3 = 70o; D4 = D3 = 110o A5 = E1; B6 = G3 = 70o. 4: Củng cố -Hỏi: Định lý là gì? -Muốn cm một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -CM định lý: lập luận từ GT  KL -Hỏi: Mệnh đề hai đt song song là hai đt không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Trả lời: là định nghĩa.. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đt c cắt hai đt a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: Sai, vẽ hình minh họa: c A 4 2. b. B 5. HDVN:Ôn tập câu hỏi lý thuyết của chương I. 3. A4  B2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Xem lại các bài tập đã chữa. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình chương I.. soạn: 7/10/2012 giảng: /10/2012. Tiết 17: KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1.KT:Ktra mức độ nắm kt cơ bản của chương: hai góc dđ,hai đt vuông góc,hai đt // 2.KN: rèn kĩ năng diễn đạt các t/c (định lí) thông qua hình vẽ. Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời. Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc. 3.TĐ:Giáo dục cho học sinh tính độc lập nghiêm túc trong giờ ktra. II. CHUẨN BỊ - GV:Đề , đáp án. Ma trận Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung Hai góc đối đỉnh 1 1 0.5 0,5 Hai đường thẳng 1 1 vuông góc 4 4 Trung trực của 1 1 đoạn thẳng 0,5 0,5 Hai đt song song 1 1 0,5 0,5 Tiên đề Ơclit 1 1 0,5 0,5 Định lý 1 1 4 4 Tổng Câu 1 2 1 2 6 Điểm 0.5 1 0.5 8 10 - HS: thước kẻ, êke, thước đo góc, ôn tập các kiến thức của chương 1. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: KT ss : 2. Ktra bài cũ<Ktra sự chuẩn bị của hs> 3. Bài mới: ĐỀ BÀI I.TRẮC NGHIỆM(2đ) Bài 1 (2 điểm): Hãy điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn. Câu 1 2 3 4. Nội dung *Hai góc đđ thì bằng nhau. *Hai đt cắt nhau thì vuông góc. *Hai đt phân biệt không có điểm chung thì song2 với nhau. *Nếu hai đt a, b cắt đt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b 3. Đúng. Sai.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II.TỰ LUẬN(8đ) Câu2: (4đ)Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: - Vẽ góc AOB có số đo bằng 500. - Lấy điểm C bất kỳ năm trong góc AOB. - Qua điểm C vẽ đt a song song OB. - Qua điểm C vẽ đt b vuông góc OB. - Qua điểm C vẽ đt c song song OA. Đặt tên cho các giao điểm của các đt trong hình vẽ của em. Câu 3:(4đ) Cho hình vẽ : Biết a // b,  30 0 ,B  45 0 A . Viết GT, KL của bài toán. Tính số đo O góc AOB?. A. a. 300. b. 450. B. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm: câu 1,3,4 đúng. Câu 2 sai II. Tự luận Câu 2: (4 đ) -Vẽ góc AOB (0,5đ) - Qua C vẽ đường thẳng a// OB (0,5 đ) - Qua C vẽ đường thẳng b  OB (0,5đ) - Qua C vẽ c//OA (0,5đ). G A b. c. D. a. C. O. H. E. B. Câu 3: (4 đ) 0  0  GT a // b, A 30 ,B 45  KL Tính AOB =? - Ghi đúng GT, KL được 0,5 điểm. A. a. 300. 1 2. O b. 450. B. Nội dung - Qua O kẻ đt song song với a 0   - Ta có: O1 A 30 (so le trong)  B  45 0 O 2 (so le trong)  Ta được : AOB = Ô1 + Ô2 = 300 + 450 = 750 3. Điểm 1 1 0,5 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Kết thúc - GV thu bài và nhận xét giờ làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn về nhà :- Tiếp tục ôn tập chương 1. - Xem trước bài 1, chương 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> CHƯƠNG II – TAM GIÁC soạn: 14/10/2012 giảng: /10/2012. Tiết 17: §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC A.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác. +Biết sử dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. +Biết vận dụng vào tam giác vuông, tính góc ngoài của tam giác. 2.Kỹ năng: vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Tổ chức 2. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác -Yêu cầu: +Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác. +Có nx gì về các kết quả trên? -Hai HS lên bảng làm, toàn lớp làm -Vậy hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác? Tổng ba góc của tam giác bằng 180o. Đó là một định lý rất quan trọng của hình học. Hôm nay chúng ta tìm hiểu định lý đó.. A. M. B. C. N. A    B.   K   M.   C.   N. K. 1.Tổng ba góc của một tam giác ?Bằng lập luận em nào có thể cm được định lý này? -Hướng dẫn HS qua A vẽ đt xy // BC và chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? -1 HS lên bảng vẽ xy // BC. -Vậy tổng ba góc của tam giác sẽ bằng tổng ba góc nào trên hình? -GV ghi GT-KL sau đó yêu cầu HS cm lại định lý. -HS nêu các góc bằng nhau trên hình. -Nêu tổng ba góc của tam giác thay bằng tổng của ba góc khác.   C  BAC   1800 BAC B  A1  A 2. -Định lý: Trong tam giác tổng số đo của ba góc bằng 1800. x A y 1 2 B C GT ABC . . . 0. KL A  B  C 180 Cm: Qua A kẻ xy // BC   Có: A1 B (so le trong) (1) A C  2. (so le trong) (2) từ (1); (2) suy ra: 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác   C  BAC   1800 BAC B  A1  A 2. 2. ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG B -Vẽ tam giác ABC vuông tại A và cho HS nhận xét về góc của tam giác ABC. -ABC có A 900. -ABC gọi là tam giác vuông. Vậy thế nào là tam giác vuông? A C -HS nêu định nghĩa tam giác vuông. *§Þnh nghÜa: Tam gi¸c vu«ng lµ tam gi¸c cã mét gãc vu«ng. -Áp dụng định lí tổng ba góc trong một *TÝnh chÊt: Trong tam gi¸c vu«ng hai tam gi¸c vµo ABC cã ®iÒu g×? gãc nhän phô nhau   - B vµ C lµ hai gãc nhän vµ cã tæng sè 0   -ABC vu«ng t¹i A th×: B  C 90 ®o b»ng 900. -GV nªu tÝnh chÊt vµ cho HS nªu 3: Gãc ngoµI cña tam gi¸c -Yêu cầu đọc đ/n *Định nghĩa: SGK -Phát biểu lại đ/n ABC: -Hỏi: Vậy theo đ/n tại mỗi đỉnh tam giác z có một góc ngoài, nên 1 tam giác có bao A nhiêu góc ngoài? -Mỗi tam giác có ba góc ngoài. y x -Nhìn hình vẽ nêu các góc ngoài của B C ACx; ABy; CAz  ABC:    - A, B, C của ABC còn gọi là góc trong -?4. ACx  A  B  của tam giác. -Định lý: Góc ngoài của tam giác bằng -Yêu cầu tự làm?4 và đọc kết quả. tổng hai góc trong không kề với nó. -Cho đọc định lý. - Nhận xét: Số đo mỗi góc ngoài lớn hơn -Vậy góc ngoài của tam giác có số đo số đo mỗi góc trong không kề với nó ntn so với mỗi góc trong không kề với     nó? -HS trả lời: ACx  C; ACx  B .  -GV nêu so sánh ACx với A và B -Hỏi: Cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào? 4.Củng cố:. áp dụng định lý trên ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác. -Yêu cầu làm BT 1/107, 108 SGK: Tìm các số đo x. +Hình 47: ABC Ax = 180o – (90o+55o) = 35o. 90o 55o x B C -Nhận xét: Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o.. 5. HDVN:-Học thuộc định lý tổng ba góc của tam giác. -Cần làm kỹ BT 1, 2, 3, 4/ 108 SGK. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> soạn: 14/10/2012 giảng: /10/2012. Tiết 18:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Qua các bài tập và các câu hỏi ktra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: +Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o. +Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 90o. +Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.suy luận. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra Câu 1: +Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác?+ BT 2/108 -Câu 2:+Vẽ tam giác ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C? +Cho biết góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C Bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của tam giác ABC? 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Luyện tập Theo Bài tập -Yêu câu làm BT 6/109 SGK. -1 HS lên bảng trình bày. -GV vẽ hình lên bảng M x N. P. I -Yêu cầu tìm x trong hình 57. -Gọi 1 HS trình bày. -1 HS trình bày bài đã làm ở nhà. -HS khác lắng nghe và nhận xét. -Cho nhận xét sửa chữa. sau đó GV treo bài giải mẫu. -Sửa chữa theo bài giải mẫu. -Chú ý HS có thể giải theo cách khác. -Làm việc tương tự với hình 58. -HS có thể chỉ cần trả lời miệng, về nhà. *Bài 6/109 sgk H A. I. K B. I 1 I 2. 0   (đđ); H K 90 (gt)  x = Â = 40o Hình 57: Xét MNP vuông tại M    60o + P = 90o --> P = 90o - 60o = 30o. Xét MIP vuông tại I  30o + x = 90o  x = 90o - 30o = 60o. Hình 58: H B. A 3. K. E.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng AHE vuông tại H nên Ê = 90o - 55o = 35o.. làm tiếp vào vở..   E  x = HBK = K = 90o + 35o = 125o.. 2: Luyện tập vẽ hình -Yêu cầu vẽ hình trong BT 8/109. -Vẽ hình theo GV -Yêu cầu viết giả thiết kết luận theo kí. y x. 1. A. 2. B 40o. hiệu.. 40o C . -Yêu cầu quan sát hình và tìm cách chứng minh Ax // BC.. . 0. ABC; B C 40 . GT Ax:phân giác góc ngoài tại A KL Ax // BC CM: 0   Ta có B C 40 (gt) (1). -Yêu cầu chứng minh cụ thể -Chỉ cần chỉ ra Ax và BC hợp với căt tuyến AB một cặp góc so le trong bẳng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.. . . .  yAB = B  C = 40o + 40o = 80o (định lí góc ngoài tam giác).  Ax là tia phân giác của yAB yAB Â1=Â2= 2 = 40o (2)   A B. Từ (1), (2) . 2. .. A 2.  Mà B và ở vị trí so le trong  Ax // BC. 4.Củng cố:nhấn mạnh trọng tâm 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc định lý về tổng ba góc của tam giác, định lý góc ngoài tam giác, định nghĩa, định lý về tam giác vuông. -BTVN: 14, 15, 16, 17, 18/99, 100 SBT. -Hướng dẫn BT 17, 18 dành cho HS khá: Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> soạn: 21/10/2012 giảng: /10/2012 Tiết 19:§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. +Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2.Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi bài tập. HS: Thước thẳng, thước đo góc. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. kiểm tra (7 ph). -Câu hỏi: -GV treo hình trên bảng phụ +Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc kiểm nghiệm trên hình ta có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’. A. B’ A’. B. C. -HS 1: Đo các yếu tố C’ AB = ; BC = ; AC = A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ =.   A  A ' B  ' C ;  B ; C '. +Yêu cầu 2 HS lên bảng đo và kiểm tra trên hình.  A  -GV nêu hai tam giác ABC và A’B’C’như ; B  ; C  A '  vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. ; B '  ; C '  Cho ghi đầu bài. -HS 2: Đo kiểm tra lại 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng 1: Định nghĩa. -Hỏi: ABC và A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc? -Trả lời hai tam giác ABC và A’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc. -GV giới thiệu đỉnh tương ứng A với A’. -Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C? -Giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B; góc C? -Giới thiệu cạnh tương ứng 3. ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ = 3cm; AC = A’C’ = 4cm; BC = B’C’ =5cm; 0 0 A  A ' 900 B     ; B ' 60 ; C C ' 30. *ĐN: hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. -1 HS đọc các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng. 2: Kí hiệu - Kí hiệu: ABC = A’B’C’ -Nói: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa Nếu: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. B’C’; ^ ^B' , ; C= ^ C ^' B= Â=Ấ; B -Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110. ?2: -Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng a)ABC = MNP nhau. b)Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M. -Ghi theo GV. Góc tương ứng góc N là góc B. -Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng Cạnh tương ứng cạnh AC là cạnh MB. nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên  N  B đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ -?3: tự. Có ABC = DEF -Yêu cầu làm?2.   A 1800  B  C  D -HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi  của?2 =180o - (70o +50o) = 60o. -Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Cạnh BC = EF = 3. -Yêu cầu làm?3. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.. . . 4: Củng cố -Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau? -Với điều kiện nào thì ABC = IMN? -Yêu cầu làm BT 10/111 SGK. -Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau.. -ABC = IMN nếu cạnh AB = IM; AC = IN; BC = MN. . .  M  ; B ; C N -BT 10/111 SGK: Hình 63: ABC = IMN. Hình 64: PQR = HRQ.. A I. 5.HDVN: -BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK. -Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> soạn: 21/10/2012 giảng: /10/2012. Tiết 20: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau. 2.Kỹ năng: chính xác trong học toán. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra -Câu 1:Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?+Chữa bt 11/112 sgk Câu 2: Chữa btập 12/112 sgk 3. Bài mới (32 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng 1: Luyện tập. -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 điền từ. -HS đọc và tự làm bài trong 2 phút. -Mỗi câu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. -Yêu cầu làm BT 13/112 -1 HS đọc và tóm tắt bài 13 trang 112 SGK. Cho ABC = DEF; AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm. -Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì? Hỏi gì? Hãy chứng minh bài toán. -Tổ chức chò trơi: -Treo bảng phụ BT 3 yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. -Qs hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau. -Hoạt động nhóm:. BT 1: Điền vào chố trống a)ABC = C’A’B’ thì: AB =………; AC = ……; BC = …….. …;  Â = ……; ……. = B ; ………. b)A’B’C’ và ABC có: A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’= BC;.   A  A ' B  ' C ;  B ; C '. thì ……………… a)AB = C’A’; AC = C’B’; BC = A’B’; A C  '; C  B  '; B   A '. b) A’B’C’ = ABC *BT 13/112 Giải: Vì ABC = DEF nên AC = DF = 5cm. Chu vi hai giác bằng nhau: AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm. *Trò chơi: Hình 1: AHB = AHC. Hình 2: ABF = CBF; AFC = CEA 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HĐ của Thầy và Trò -Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng nhóm. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày lý do vì sao có các cặp tam giác bằng nhau. -Chấm điểm động viên nhóm chỉ ra được nhiều cặp tam giác bằng nhau và đúng.. Kiến thức cần đạt, ghi bảng B N. M O. E. F Q. A. C. P Hình 3. Hình 3: QMP = NPM; QMN = NPQ; MOQ = PON; MON = POQ.. 4.Củng cố: Hệ thống bài,khắc sâu trọng tâm 5.HDVN: -BTVN: 22, 23, 24, 25, 26 trang 100, 101 SBT. -Hướng dẫn BT 25, 26 SBT trang 101 Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.. soạn: 28/10/2012. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 21: §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C). giảng:. A.MỤC TIÊU: 1.Kt: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. +Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra bài cũ (5 ph)?Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? +Để ktra hai tam giác có bằng nhau hay không ta ktra những điều kiện gì? 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh -Yêu cầu làm bài toán SGK Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. -1 HS đọc lại đầu bài toán. -Các HS khác suy nghĩ và nêu cách vẽ. -Thực hành vẽ trên bảng. -Cả lớp tập vẽ vào vở.. +Vẽ 1 trong ba cạnh, chẳng hạn BC = 4cm. +Trên cung nửa mặt phẳng vẽ hai cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) cắt nhau tai A. +Vẽ đoạn thẳng AB; AC. A. 2cm B 4cm. 3cm C. 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh -?1Yêu cầu vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: A’B’=2cm; B’C’=4cm; A’C’=3cm. -?1Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: A’B’=2cm; B’C’=4cm; A’C’=3cm. HS vẽ vào vở -Hãy đo các góc của 2 tam giác Gv nêu tính chất và yêu cầu học sinh thừa nhận tính chất đó HS đọc lại tính chất và viết kí hiệu.  A  104,50, B  46,50, C  290. -Đo các góc:  A '  104,50, B '  46,50, C '  290. Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng hai tam giác đó bằng nhau. Nếu rABC và rA’B’C’ có:. Gv vẽ hình minh họa Cho HS làm?2 (Hình vẽ vẽ ra bảng phụ). AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ Thì rABC = rA’B’C’ A -?2:Tìm số đo của góc B trên hình 1200 Xét rACD và rBCD có: C. AC = BC (gt); AD = BD (gt) CD là cạnh chung Nên rACD = rBCD (c-c-c). D B. --> A B (hai góc tương ứng) mà A 1200 --> B  1200 3.củng cố-luyện tập -Cho HS làm luyện tập vẽ tam giác biết ba cạnh (Bài 15 SGK tr.114) -1 HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ ra vở -Treo bảng phụ vẽ hình bài 17 SGK (hình 68 và 69) và yêu cầu hoạt động theo nhóm (chia thành 2 nhóm), sau 3’ GV thu bài của mỗi nhóm và ktra.. *Bài 15 SGK tr.114 *Bài 17 SGK tr,114 Hình 68: rABC = rABD (c.c.c) Hình 69: rMNQ = rQPM (c.c.c). 5.HDVN-BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK. -Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau ----------------------------------------------------------------------------soạn: 28/10/2012 giảng:. Tiết 22: LUYỆN TẬP 1. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh cạnh - cạnh qua rèn kỹ năng giải một số bài tập. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng cm hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau,kỹ năng vẽ hình, suy luận 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1,Tổ chức 7a. 7b. 2. K tra bài cũ. +Vẽ tam giác MNP.. 7c. +Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP; N’P’ = NP 3. Bài mới (32 ph) 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1. Luyện tập vẽ hình và chứng minh -Yêu câu làm BT 19/114 SGK. -HS tập vẽ hình theo GV rồi ghi GT và KL. D. A. B. E -Yêu cầu nêu giả thiết, kết luận của bài toán sau đó CM bài toán? -Gv nối A với B cắt DE tại C, Cho AC=CB. Hỏi trên hình còn tam giác nào bằng nhau nữa? Vì sao? -Hs qs hình và tìm ra các tam giác bằng nhau khác. -1 hs trình bày trên bảng. BT 19/114 SGK. GT AD = BD; AE = BE KL a)ADE =  BDE   DBE b) DAE CM: a)Xét ADE và  BDE có: AD = BD (gt); AE = BE (gt); DE: cạnh chung Suy ra ADE = BDE (c.c.c) b)Theo câu a có: ADE = BDE   DBE  DAE *ADC = BDC (c.c.c) vì: AD = BD (gt); AC = BC (gt); DC là cạnh chung *AEC = BEC (c.c.c) vì: AE = BE (gt); AC = BC (gt); EC là cạnh chung. 2: Bài tập vẽ tia phân giác của góc -Yêu cầu mỗi hs đọc đề bài và vẽ hình theo H.73. -Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK. -2 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn và trình bày bằng miệng cách vẽ. -Muốn cm OC là tia pgiác của góc xOy ta phải cm gì? Cần xét tam giác nào? -Cần xét BOC và AOC. -Yêu cầu 1 HS cm. BT 20/115 SGK. B y. -Chốt lại: BT trên cho ta cách dùng thước và compa vẽ tia pgiác của một góc..    BOC  AOC (hai góc tương ứng). O. C. A x CM: Xét OAC và OBC có: OA = OC (gt); AC = BC (gt) OC cạnh chung.  OAC và OBC Hay OC là tia phân giác của xÔy. 4.Củng cố: hệ thống bài 5.HDVN:. BTVN: 21, 22, 23 trang 115, 116 SGK; BT 32, 33, 34 SGT. -Hướng dẫn BT 22, 23 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình. soạn: 4/11/2012. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> dạy:. /11/2012. Tiết 23:. LUYỆN TẬP 2. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tiếp tục giải các bài tập cm hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c). -Hs hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa. 2.Kỹ năng: rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng cm hai tam giác bằng nhau qua bài ktra 15p 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1,Tổ chức 7a. 7b. 7c. 2. K tra bài cũ +Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? +Khi nào có thể kết luận được ABC = A’B’C’ theo trường hợp c.c.c? 3. Bài mới (38 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Luyện tập vẽ hình và chứng minh -Yêu cầu làm BT 32/102 SBT. -1 HS đọc to đề bài, phân tích đề. -1 HS vẽ hình ghi GT và KL. -Hướng dẫn HS vẽ hình, + Cách vẽ ABC; AB = AC + Cách xác định trung điểm M của đoạn thẳng BC bằng compa và thước thẳng. A. -HS cả lớp tập vẽ hình theo GV vào vở. ABC; AB = AC GT M là trung điểm BC KL AM  BC CM: Xét ABM và ACM có: AB = AC (gt) BM = MC (gt) Cạnh AM chung  ABM = ACM (c.c.c) . .  AMB  AMC (góc tương ứng)   mà AMB  AMC = 180o (hai góc kề bù). B M C -Yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút, sau đó yêu cầu chứng minh. 1800  AMB = 2. Hay AM  BC. 4. = 90o.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 2: Bài tập vẽ 1 góc bằng một góc cho trước -Yêu cầu mỗi học sinh đọc BT 22/115 SGK vµ vÏ h×nh theo H 73. -Gäi 2 HS lªn b¶ng vÏ h×nh theo híng dÉn SGK. -2 HS lªn b¶ng thùc hiÖn vÏ theo híng dÉn vµ tr×nh bµy b»ng miÖng c¸ch vÏ. -Theo cách vẽ trên ta đợc   DAE xOy . Hãy cm điều đó.   -Muèn chøng minh DAE  xOy ta ph¶i. CM g×? CÇn xÐt tam gi¸c nµo? . . -Tr¶ lêi: Ph¶i cm DAE xOy -CÇn xÐt OBC vµ AED. -Yªu cÇu 1 HS chøng minh. -Chèt l¹i: BT trªn cho ta c¸ch dïng thíc vµ compa vÏ mét gãc b»ng mét gãc cho tríc.. CM: XÐt OBC vµ AED cã: OB = AE (=r) OC = AD (=r) BC = ED (theo c¸ch vÏ)  OBC = AED (c.c.c)      BOC DAE hay DAE  xOy. 3: KIỂM TRA (15 ph). -Phát đề in sẵn cho HS Câu 1: Cho ABC = DEF. Biết góc A = 50o; góc E = 75o. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Câu 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; BC = 3cm; AC = 5cm. Vẽ tia phân giác góc A bằng thước và compa. 5. HDVN Về nhà ôn lại cách vẽ tia pgiác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước. -BTVN: 23 trang 115 SGK; BT 33,34, 35/102 SGT. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> soạn: 4/11/2012 Giảng: /11/2012. Tiết 24:§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CANH (C.G.C) A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. +Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để cm hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. +Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày cm bài toán 3.Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 7a. 7b. 7c. 2. K tra bài cũ Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o; Vẽ A  Bx; C  By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm. Nối A với C (qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng). 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa -Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ ABC  biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 70o. -Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. -Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. -Yêu cầu HS khác nêu lại. -Mở rộng bài toán: Yêu cầu: a)vẽ tiếp A’B’C’ sao cho: B B ' ; A’B’ = AB; B’C’ = BC. -Cả lớp vẽ vào vở thêm b)So sánh độ dài AC và A’C’; A  A ' ;  C  ' C qua đo bằng dụng cụ.. . 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: Bài toán: x A 2cm 70 y B 3cm C  ' ?1: Vẽ tiếp A’B’C’ sao cho: B B ; A’B’ = AB; B’C’ = BC. x’ A’ o. . -So sánh: AC = A’C’; A  A ' ; C C ' -Hãy nhận xét về ABC và A’B’C’.. y’. B’ C’ ABC = A’B’C’ (c.c.c). -Nhận xét: Nếu hai cạnh và góc xen giữa -Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về của tam giác này bằng hai cạnh và góc hai tam giác có hai cạnh vè góc xen giữa xengiữa của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau từng đôi một? đó bằng nhau. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 2:Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh -Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau (đưa lên bảng phụ). -Hỏi: ABC = A’B’C’ khi nào? -HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh. -Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? -Có thể thay đổi: -Yêu cầu làm?2 Hai tam giác trên hình 80 (vẽ hình ra bảng phụ) có bằng nhau hay không?. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh: ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’; Â = Â’; AC = A’C’ ABC = A’B’C’ (c.g.c) *?2: ABC = ADC (c.g.c) vì BC = DC (gt)   BCA DCA (gt). AC cạnh chung. 3: Hệ quả -GV giải thích từ hệ quả là gì. -Nhìn hình 81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF? -1 HS nêu lí do hai tam giác bằng nhau. -Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông. -Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c. 3. Hệ quả: *H 81: Xét ABC và DEF có: AB = DE (gt) A D . = 1v AC = DF (gt)  ABC = DEF (c.g.c). *Phát biểu: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.. 4: Luyện tập củng cố -Yªu cÇu lµm BT 25/upload.123doc.net SGK -Mçi h×nh gäi 1 HS tr¶ lêi. -Yªu cÇu lµm BT 26/upload.123doc.net SGK. §a bµi to¸n lªn b¶ng. -Lµm BT 25/upload.123doc.net SGK: +H×nh 82: ABD = AED (c.g.c). +H×nh 83: GIK = KHG (c.g.c). +H×nh 84: Kh«ng cã cÆp  nµo b»ng nhau.. -Yªu cÇu ph¸t biÓu l¹i trêng hîp b»ng nhau c¹nh-gãc-c¹nh cña tam gi¸c. 5. HDVNTËp vÏ: VÏ mét tam gi¸c tuú ý b»ng thíc th¼ng, dïng thíc th¼ng vµ compa vÏ mét tam gi¸c b»ng tam gi¸c võa vÏ theo trêng hîp c-g-c. -BTVN: 24, 26 27, 28/upload.123doc.net,119 SGK; BT 36, 37, 38/102 SBT so¹n: 11/11/2012 gi¶ng: /11/2012. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TiÕt 25:. LUYỆN TẬP 1. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh. Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh. -Thái độ: tìm tòi, yêu thích bộ môn. B.CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2. Ktra bài cũ -Câu 1: +Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. + Chữa BT 27/ 119 SGK phần a,b -Câu 2: +Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c, áp dụng vào tam giác vuông.+Chữa tiếp phần c BT 27/119 SGK. 3. Bài mới (32 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Luyện tập bài tập cho hình sẵn -Yêu câu làm BT 28/120 SGK: -Hình 89 có các tam giác nào bằng nhau? +Hai tam giác phải có 1 góc xen giữa hai cạnh bằng nhau từng đôi một. +Có khả năng ABC = KDE nhưng thiếu điều kiện góc xen giữa bằng nhau. -Hỏi: Muốn có hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.c cần phải có điều kiện gì? -HS cần tính góc D trong tam giác DHE. Trên hình thấy khả năng có thể có hai tam giác nào có đủ các điều kiện trên? Cần tính thêm gì?. I.Luyện tập: 1.BT 28/120 SGK:   DKE có K = 80o; E = 40o.  K  E  mà D = 180o (định lý tổng ba góc)   D = 60o.  ABC = KDE (c.g.c) vì có AB = KD (gt)  D  B. = 60o BC = DE (gt). Còn NMP không bằng hai tam giác còn lại.. 2: Bài tập phải vẽ hình -Yêu làm BT 29/120 SGK. -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK. -Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. II.Bài tập phải vẽ hình 2.BT 29/120 SGK: xÂy; B  Ax; D  Ay GT AB = AD; EBx; C Dy 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. vào vở BT. KL ABC = ADE +Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ABC x E và ADE có đặc điểm gì? B +Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? A D. -Yêu cầu HS chứng minh. C y Cm: Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt); Â chung; AD = AB (gt) DC = BE (gt)  AC = AE  ABC = ADE (c.g.c). 4.Củng cố: Tổ chức trò chơi -Yêu cầu cho ví dụ về 3 cặp tam giác (trong đó có 1 cặp tam giác vuông). Hãy viết đk để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp c.g.c -Yêu cầu thực hiện dưới dạng trò chơi tiếp sức. -Luật chơi: Mỗi đội có 6 HS, mỗi đội có 1 viên phấn thời gian chơi không quá 3 p HS 1 lên bảng viết tên 2 tam giác, rồi chuyền bút cho HS thứ 2 lên viết ra điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Cứ thể tiếp tục cho đến HS 6 đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc.. -Hai đội lên bảng tham gia trò chơi -VD: HS 1 viết: ABC và A’B’C’ HS 2 ghi: AB = A’B’ Â = Â’ AC = A’C’ HS 2 ghi: MNP (góc M = 1v) và EFG (góc E = 1v) HS 4 ghi: MN = EF MP = EG ……………………… -Các HS khác theo dõi cổ vũ cho các đội chơi.. 5.HDVN: -Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c -BTVN: 30, 31, 32/120 SGK; BT 40, 42, 43 SBT -Hướng dẫn BT 22, 23 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình. so¹n: 11/11/2012 gi¶ng: /11/2012. Tiết 26: LUYỆN TẬP 2 A.MỤC TIÊU: _Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c). 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góccạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. -Thái độ: Học tập nghiêm túc, có cách làm việc khoa học. B.CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp 2. Ktra bài cũ (5 ph) +Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.+ Chữa BT 30/ 120 SGK 3. Bài mới (37 ph) HĐ của Thầy và Trò. Nội dung 1: Luyện tập. -Yêu câu làm BT 31/120 SGK: -Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph). -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL. -Nhận thấy có thể MA =MB -Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau? -Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau. -Đưa hình vẽ 91 lên bảng. -Yêu làm BT 31/120 SGK: -Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. -Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK. -Cần chứng minh HAB = HKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận cần thiết. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu tìm và chứng minh. Bài 31/120 SGK: M M thuộc trung trực AB GT KL So sánh MA, MB Cm: Xét MHA và MHB có: AH = HB (gt)   MHB MHA 900 (vì MH  AB) (gt). Cạnh MH chung.  MHA = MHB (c.g.c) Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng). Bài 32SGK: AOB: OA = OB GT Ô1 = Ô2 KL a)DA = DB B C b)OD  AB H K Cm: Xét HAB và HKB có: HA = HK (gt) AHB KHB  900 (HK  BC) (gt).. -Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ: Cho tam giác AOB có OA = OB. Tia. Cạnh HB chung.  HAB = HKB (c.g.c) 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HĐ của Thầy và Trò phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh: a)DA = DB b)OD  AB -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh.. Nội dung  Suy ra ABH KBH (hai góc tương ứng). Vậy BC là tia phân giác của góc ABK.. . . Chứng minh tương tự ACB KCB do đó CB là tia phân giác của góc ACK. 3.BT 44/103 SBT: a)OAD và OBD có: OA = OB (gt); Ô1 = Ô2 (gt) AD cạnh chung  OAD = OBD (c.g.c)  DA = DB (cạnh tương ứng)   b)và D1 D2 (góc tương ứng)   mà D1  D2 = 180o (kề bù) . .  D1 D2 = 90o Hay OD  AB. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). -Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c -BTVN: 30, 35, 39, 47/102, 103 SBT. so¹n: 18/11/2012 gi¶ng: /11/2012. Tiết 27:. §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CANH-GÓC (G.C.G). A.MỤC TIÊU:. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. -Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. -Thái độ: Học tập nghiêm túc, có cách làm việc khoa học. B.CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c, c.g.c. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra bài cũ (5 ph) +Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác. 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề -Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ ABC biết BC =. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: 0 0   - Bài toán: Vẽ ABC biết 4cm; B 40 ; C 60 . -Yêu cầu cả lớp nghiên cứu BC = 4cm; 0  400 C  các bước làm trong SGK B ; 60 . -Cả lớp tự đọc SGK. -1 HS đọc to các bước vẽ hình. -GV nêu lại các bước làm.  -Yêu cầu HS khác nêu lại. và C là 2 góc kề cạch BC. .  -Nói B và C là 2 góc kề cạnh BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào? -Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ. -1 HS lên bảng vẽ hình. -Cả lớp tập vẽ vào vở.. 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc -Yêu câu làm?1 vẽ thêm. 2.Trường hợp bằng nhau 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. tam giác A’B’C’ có B’C’ = góc-cạnh-góc: 0 0   *? 1: vẽ thêm A’B’C’ 4cm; B ' 40 ; C ' 60 . ABC và A’B’C’ có: -Cả lớp vẽ thêm A’B’C’ AB = A’B’; AC = A’C’; vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. A  A ' -Yêu cầu đo và nhận xét thì AB và A’B’ ABC = A’B’C’ (c.g.c) -Hỏi: Khi có AB = A’B’, *Tính chất: SGK em có nhận xét gì về Nếu ABC và A’B’C’ ABC và A’B’C’ có: -1 HS lên bảng đo kiểm tra,  B  ' B ; rút ra nhận xét: AB = A’B’. BC = B’C’; ABC = A’B’C’ (c.g.c)  C  ' -Nói: Chúng ta thừa nhận C tính chất cơ bản sau (đưa thì ABC = A’B’C’ lên bảng phụ) (g.c.g) -Hỏi: +ABC A= ’B’C’ khi ?2: nào? +Hình 94: +Có thể thay đổi cạnh góc ABD = CDB (g.c.g) bằng nhau khác có được không? -2 HS nhắc lại trường hợp +Hình 95: OEF = OGH (g.c.g) bằng nhau g.c.g -Trả lời: +Nếu ABC và A’B’C’ +Hình 96: có: ABC = EDF (g.c.g) C C  ' B B  ' ; BC = B’C’; C = C’ thì ABC = A’B’C’ (g.c.g) +Có thể: A  A ' ; AB =  ' A’B’; B  B . Hoặc A  A ' ; AC = A’C’;.  C  ' C. -Yêu cầu làm?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96. 3: Hệ quả -Xem hình 96 và trả lời: Hai tam giác vuông bằng. 3.Hệ quả: SGK a)Hệ quả 1: SGK (H 96) 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này …. -Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122. -1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK. -Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. -Vẽ hình lên bảng. -1 HS đọc hệ quả 2 SGK. -Vẽ hình vào vở theo GV.. -Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của Δ vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của Δ vuông kia thì hai Δ vuông đó bằng nhau b)Hệ quả 2: SGK (H 97). 4: Luyện tập củng cố -Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnhgóc. -Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK.. BT 34/123 SGK:. 5.. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). -BTVN: 35, 36, 37/123 SGK. Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2. --------------------------------------------------------------------------------so¹n: 18/11/2012 gi¶ng: /11/2012. Tiết 28:. LUYỆN TẬP 1. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác g.c.g -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác góccạnh-góc để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra bài cũ+Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> +Cho hình vẽ: ABC và BHC có: . BC chung và C chung nhưng ABC không bằng BHC vì sao?  H  B (=900);. 3. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 1: Luyện tập -Yêu câu làm BT 31/120 SGK: -Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph). -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL. -Nhận thấy có thể MA =MB -Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau? -Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau. -Đưa hình vẽ 91 lên bảng. -Yêu làm BT 31/120 SGK: -Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. -Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK. -Cần chứng minh HAB = HKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận cần thiết.. Bài 31/120 SGK: M GT. Cm: A H B Xét MHA và MHB có: AH = HB (gt) MHA MHB  = 90o (vì MH  AB) (gt) Cạnh MH chung.  MHA = MHB (c.g.c) Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng). Bài 32 SGK: Tìm các tia phân giác trên H.91. A AOB: OA = OB GT Ô1 = Ô2 KL a)DA = DB B C b)OD  AB H. K Cm: Xét HAB và HKB có: HA = HK (gt) Góc AHB = góc KHB (HK  BC) (gt). -Yêu cầu tìm và chứng minh Cạnh HB chung.  HAB = HKB (c.g.c) Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng). Vậy BC là tia phân giác của góc ABK. -Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ: Chứng minh tương tự ACB = KCB do Cho tam giác AOB có OA = OB. Tia phân đó CB là tia phân giác của góc ACK. giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh: 3.BT 44/103 SBT: a)DA = DB a)OAD và OBD có: b)OD  AB OA = OB (gt) -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Ô1 = Ô2 (gt) AD cạnh chung 5 -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. -Yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh..  OAD = OBD (c.g.c)  DA = DB (cạnh tương ứng) b)và D1 = D2 (góc tương ứng) mà D1 + D2 = 180o (kề bù)  D1 = D2 = 90o Hay OD  AB.. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). -Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c -Ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kỳ. so¹n: 18/11/2012 gi¶ng: /11/2012. Tiết 29:. ÔN TẬP HỌC KỲ I. A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -Kỹ năng:Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ. -Thái độ: Tìm tòi, tư duy khoa học. B. CHUẨN BỊ -GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập. -HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi và bài tập ôn tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức 2. Ktra bài cũ (Tiến hành trong giờ) 3. Bài mới. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. -Phát biểu định ghĩa: Hai góc có cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó. -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Thế nào là hai đường thẳng song song? -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. -Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học? -Các dấu hiệu song song: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b có: -Hãy phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ. -Phát biểu tiên đề Ơclít. -Hãy phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba. -Phát biểu định lý tính chất hai đường thẳng //. -Treo bảng phụ ghi bài toán 2. -Gọi HS điền từ. -Treo bảng phụ ghi bài toán 3.. I.Lý thuyết: 1.Hai góc đối đỉnh: b 3 1 2 a O GT Ô1 và Ô2 đối đỉnh KL Ô1 = Ô2 2.Hai đường thẳng song song: -ĐN: a và b không có điểm chung thì a // b. -Dấu hiệu song song: a A 1 2 b. 4 3 1 B +A1 = B3 hoặc A1 = B1 hoặc A1+ B4 = 180o thì a // b +a  c và b  c thì a // b +a // c và b // c thì a // b 3.Tiên đề Ơclít: b M a 4.Định lý tính chất hai đường thẳng song song: Bài toán 2: Bài toán 3: Câu nào đúng? Câu nào sai? .Tổng ba góc của tam giác: 1)Định lý tổng ba góc của một Δ: A  B  C  1800. 2)Định lý tính chất góc ngoài: A B  C  2 1 1   A  C  B 2 1 1 C  A  B  2. 5. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 2: Luyện tập. -Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54 SGK. -Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK. -Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke. -1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra. -Yêu cầu làm BT 55/103 SGK -Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng  d đi qua M, đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm: a  d và đi qua M, b  d và đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm: c // e và đi qua M, f // e và đi qua N.. II.Luyện tập: 1.Bài 36 (54/103 SGK): -5 cặp đường thẳng vuông góc: d1  d2; d1  d8; d3  d4; d3  d5; d3  d7 -4 cặp đường thẳng song song: d2 // d8; d4 // d5; d4 // d7; d5 // d7. 2.BT 37 (55/103 SGK): b a N d c. f M. e. Hoạt động 3: Củng cố -Hái: §Þnh lý lµ g×? II.Cñng cè: Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến -Định lý: Một khẳng định đợc suy ra từ những khẳng định đúng. hµnh qua nh÷ng bíc nµo? -Hỏi: Mệnh đề hai đờng thẳng song song -Chứng minh định lý: Lập luận từ GT  KL. là hai đờng thẳng không có điểm chung, là c định lý hay định nghĩa. A A  B  4 2 4 a -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? V× sao? 2 b Nếu một đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a vµ b th× hai gãc so le trong b»ng nhau. B IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT. -¤n tËp kü lý thuyÕt lµm tèt c¸c bµi tËp trong SGK vµ SBT chuÈn bÞ cho bµi kiÓm tra häc kú I.. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngµy so¹n: 18 / 12 / 2010 Ngµy gi¶ng: TIẾT 31: KIỂM TRA VIẾT HỌC KỲ 1 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra đánh giá việc nhận thức và nắm kiến thức của học sinh về thứ tự thực hiện phép tínhhữu tỷ trong biểu thức giá trị tuyệt đối, bài toán tỷ lệ, hàm số - Kĩ năng: Kiểm tra: + Kĩ năng trình bày về thứ tự thực hiện phép tính hữu tỷ trong biểu thức tìm giá trị tuyệt đối áp dụng đn, tính chất tỉ lệ thức lập tỉ lệ thức, tìm hệ số tỉ lệ + Tìm giá trị tương ứng của hàm số theo giá trị biến số + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải, rèn tính trung thực thật thà, nghiêm túc khi kiểm tra + Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật trong học tập cho học sinh B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Đề phô tô HS: giấy, bút, thước kẻ máy tính C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra sự chuẩn bị HS III. Kiểm tra học kỳ : ĐỀ BÀI: Bài 1: (2Điểm) Thực hiện phép tính  2 5 4    :   5 7 5. a)  3   8  11      2    15  3  . b) Bài 2: (1Điểm) Tính : 3  a) 4. . 2  3. b) Bài 3 : (1Điểm) Tìm x Biết:. 810  410  84  411. c). 3 2 11  .x  4 3 12. Bài 4: (1,5Điểm) : Cho hàm số: y= f(x) =3.x 1 Tính f(-3 ) ; f( 3 ) ;. f(0 ) Bài 5 : (2Điểm) Một miếng đát HCN Có chu vi là 90m , Tỉ số giữa hai cạnh của nó 2 là 3 Tính Kích thước miếng đất. Bài 6: (2,5Điểm) : Cho tam giác ABC . Gọi M là trung Điểm của BC , Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. Chứng minh rằng: a) AMB  DMC b) AB // CD 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3) Đáp án - Điểm Bài a Bài 1. Nội dung.  2 5 4    :   5 7 5. Điểm.  14 25  4   :  11   35 35  5 28.  3   8  11      2    15  3    3    3      2    12   . b 3  3    14  =  = 6+14 = 20. a Bài 2. 3  3 4 4 10. c. 10. 8 4  84  411. . b,. 2  2 3 3. 3 10. 2 10. 3 4. 2 11.  2   2   2   2 . 2 20  210  1 230  220  12  12 2  222 2  1  210 . 3 2 11 2 11 3  .x  .x   4 3 12  3 12 4 2 2 1 1 .x   x  6  3 12 6 . Bài 3.  28  256. 2 11 9 .x    3 12 12 2 1 3 1 :  x  .  3 6 2 4. 1 1 f    3. 1 3 f(-3) = 3.(-3) = -9 ;  3  ; f(0) = 3.0 = 0. Bài 4. Gội chiều rộng chiều dài miếng đất lần lượt là a, b (a > b > 0 ) a 2  Ta có a+ b = 90:2 = 45 (m) và b 3. (1). Theo tính chất 2 của TL Thức Từ 1 ta có a b  3.a = 2.b  2 3 (2). Bài 5. Từ 2 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có a b a  b 45 a    9  9  a 9.2 18 2 3 2 3 5 (3)  2 b  9  b  9 . 3  27 3 A. Vẽ hình. B. C. M. D. . Bài 6 a. b. . Xét AMB và DMC có AMB  DMC ( đối đỉnh) MB = MC ( M là trung điểm BC Hoặc theo GT) MA = MD ( Theo GT)  AMB  DMC (c.g.c) Vì  AMB  DMC      BAM  CDM  BAD  CDA  AB // CD ( Theo DH nhận biết. Hai đường thẳng song song) 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> III. THU BÀI, NHẬN XÉT GIỜ IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại và làm các bài tập ôn tập SBT. Ngày soạn: 18 / 12 / 2010 Ngày giảng: TIẾT 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Đại số - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập III. Phương pháp: Phối hợp nhiều phương pháp: phát hiện và giải vấn đề, vấn đáp,… IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Trả & chữ bài kiểm tra. Hoạt động của giáo viên, HS Ghi bảng -GV: nhận xét bài kiểm tra 1. Trả bài kiểm tra + ưu điểm: +Nhược điểm: -Chữa bài kiểm tra 2. Lời giải bài kiểm tra phần đại số Bài 1: -GV: gọi một số học sinh lên chữa. -HS: Lên bảng chữa..  2 5 4    :   5 7 5.  14 25  4   :  11   35 35  5 28. a,  3   8  11      2    15  3  . b,  3    3      2    12    3  3    14  =  = 6+14 = 20 Bài 2:. 3  3 4 4 a,. b,. . 2  2 3 3. c, 3 10. 2 10. 3 4. 2 11.  2   2   2   2 . 220  210  1 230  220  12  12 2  222 2  1  210 .  28  256. Bài 3: 3 2 11 2 11 3 2 11 9  .x  .x   .x   4 3 12  3 12 4  3 12 12. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2 2 1 1 2 1 3 1 .x   x  :  x  .  6 3 6 2 4  3 12 6 . -HS: Lên bảng theo yêu cầu của GV. Bài 4: 1 1 f    3. 1 3 f(-3) = 3.(-3) = -9 ;  3  ; f(0) =. 3.0 = 0 Bài 5: Gội chiều rộng chiều dài miếng đất lần lượt là a, b (a > b > 0 ) a 2  Ta có a+ b = 90:2 = 45 (m) và b 3. (1). Theo tính chất 2 của TL Thức Từ 1 ta có a b  3.a = 2.b  2 3 (2). Từ 2 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có. -GV: gọi sinh lên chữa. -HS: Lên bảng chữa.. a b a  b 45 a    9  9  a 9.2 18 2 3 2 3 5 (3)  2 b  9  b  9 . 3  27 3. Bài 6:. A. B. D. a, GV: lưu ý cho HS qua bài kiểm tra học kỳ, chú ý nhấn mạnh khi trình bày một bài tập hình. C. M. Xét AMB và.  DMC có AMB  DMC ( đối đỉnh). MB = MC ( M là trung điểm BC Hoặc theo GT) MA = MD ( Theo GT)  AMB  DMC (c.g.c) b, Vì  AMB  DMC      BAM  CDM  BAD  CDA  AB // CD ( Theo. DH nhận biết Hai đường thẳng song song) 4 Củng cố: -Thu lại bài kiểm tra -Nhận xét giờ. 5 Hướng dẫn về nhà: Xem bài thu thập số liệu thống kê, tần số ------------------------------------------------------------------------------------------------------. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 31 / 1 / 2010 Ngày giảng: Tiết 33: LUYỆN TẬP (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp -Kỹ năng: Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. -Thái độ: Học tập nghiêm túc B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (12 ph) (Kiểm tra kết hợp luyện tập) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Câu hỏi 1: +Cho ABC và A’B’C’, nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g? -Cả lớp làm vào giấy nháp, 1 HS lên bảng viết:. -Câu 1: ABC và A’B’C’ có: a) AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’  ABC = A’B’C’ (c-c-c) b)AB = A’B’; gócB = gócB’; BC = B’C’  ABC = A’B’C’ (c-g-c) c)gócA = gócA’; AB = A’B’; gócB = gócB’  ABC = A’B’C’ (g-c-g). III. Bài mới (30 ph) Hoạt động 2: Luyện tập -Yêu làm BT 43/125 SGK: -1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB, Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA; OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC, cm: a)AD = BC; b)EAB = ECD; c)OE là tia phân giác của góc xOy. -Hướng dẫn vẽ hình, hướng dẫn HS. II.Luyện tập: 2.BT 2 (43/125 SGK): xÔy 1800 (A; B  tia Ox) OA < OB GT C; D  tia Oy: OC = OA; OD = OB a)AD = BC; KL b)EAB = ECD; c)OE là pg của xÔy. Cm: 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. chứng minh miệng: -Lắng nghe hướng dẫn. -Để chứng minh ID = IE ta có thể đưa về chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau không? +Vẽ cạnh BC. +Vẽ góc B < 90o +Vẽ góc C = góc B, hai cạnh còn lại cắt nhau tại A. -Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT. -Hỏi: +Em có dự đoán gì về độ dài của BD và CE? +Cần phải chỉ ra tam giác nào bằng nhau? -HS chứng minh: BEC = CDB -Yêu cầu HS chứng minh. a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (gt); Ô chung; OD = OB (gt)  OAD = OCB (c.g.c) AD = BC (cạnh t.ứng) b) Có:AB = OB – OA; CD = OD – OC Mà OB = OD; OA =OC (gt) AB = CD Ta có: OAD = OCB (cm câu a)      ADO CBO ; OAD OCB . 0   Mà DAB  DAB 180 và.   OCB  BCD 1800    DAB BCD. Xét AEB và CED có: ADO CBO  (cmt); AB = CD (cmt) DAB BCD . (cmt) AEB = CED (g.c.g) c) AEB = CED (cm câu b)  EA = EC Xét ΔOAE và ΔOCE có: . . EA = EC (cmt); EAO ECO (cmt); OA=OC (gt)  ΔOAE = ΔOCE (c.g.c)     AOE COE hay OE là phân giác xOy .. IV. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). -Học kỹ, nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. -BTVN: Làm tốt các BT 45/125 SGK (tập 1); BT 63, 64, 65/105, 106 SBT. -Đọc trước bài tam giác cân.. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 2 / 1 / 2010 Ngày giảng: Tiết 34: §6. TAM GIÁC CÂN A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. +Biết cách vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. -Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. -Thái độ: học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ, tấm bìa. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, tấm bìa. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) -Hỏi: +Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -Treo bảng phụ (Yêu cầu nhận dạng các tam giác sau) A D H. B CE F I K -1 HS trả lời: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác là: c-c-c; c-g-c; g-c-g. -Nhận dạng tam giác: +ABC là tam giác nhọn. +DEF là tam giác vuông. +HIK là tam giác tù. III. Bài mới (38 ph) ĐVĐ: Để phân loại tam giác người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không? Thí dụ cho ABC có AB = AC cho ta biết điều gì? Đó là tam giác cân và là nội dung bài học hôm nay.. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Định nghĩa -Vậy tam giác cân là tam giác như thế nào? -Là tam giác có hai cạnh bằng nhau. -Cho nhắc lại định nghĩa. -Hướng dẫn cách vẽ  cân ABC có AB = AC. -Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ. -Cả lớp tập vẽ vào vở. -Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. -Lắng nghe các khái niệm và ghi chép. -Yêu cầu HS làm?1. + ABC cân tại A, cạnh bên: AB, AC;. 1.Định nghĩa:  cân  là có hai cạnh bằng nhau. ABC cân (AB = AC) AB, AC: cạnh bên. BC: cạnh đáy.  ;C  B : góc ở đáy.. Â: góc ở đỉnh. Nói ABC cân tại A ?1: + ABC cân tại A. + ADE cân tại A. + ACH cân tại A..   cạnh đáy BC, góc ở đáy: ACB, ABC ;.  BAC là góc ở đỉnh.. + ADE cân tại A, cạnh bên: AD, AE;   cạnh đáy DE, góc ở đáy: AED, ADE ;.  BAC là góc ở đỉnh.. + ACH cân tại A, cạnh bên: AH, AC;   cạnh đáy CH, góc ở đáy: ACH , AHC ;.  CAH là góc ở đỉnh.. Hoạt động 2:Tính chất -Yêu cầu làm?2 Đưa đề bài lên bảng phụ.  ABC cân tại A.. 2.Tính chất: ?2: *Định lý 1:.   GT A1  A2.    ABC (AB = AC)  B C *Định lý 2:. . . KL So sánh ABD, ACD -1 HS đứng tại chỗ cm. -Qua?2, hãy nhận xét về 2 góc ở đáy của tam giác cân? -HS phát biểu định lý 1/126 SGK. -2 HS nhắc lại định lý. -Ngược lại nếu 1 tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì? -Cho đọc lại đề bài 44/125 SGK. -Giới thiệu tam giác vuông cân: Cho tam giác ABC như hình 114. Hỏi có những. . .  ABC có B C   ABC cân. *Định nghĩa vuông cân: vuông cân là  có hai cạnh góc vuông bằng nhau. ?3:  ABC cân đỉnh A có: Â = 90o  C  B = 90o.  C  B = 45o (t.c  cân). 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> IV. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Nắm vững các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều. BTVN: 46, 49, 50/127 SGK; 67, 68, 69, 70/106 SGK.. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn:8 / 1 / 2010 Ngày giảng: Tiết 35:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. -Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân; một tam giác đều. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lý thuận, định lý đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo. -TháI độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (10 ph). -Câu hỏi 1: +Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2 về tính chất của tam giác cân. + Chữa BT 46/127 SGK: a)Vẽ tam giác ABC cân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm. b)Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm. -Câu hỏi 2: +Định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. +Chữa BT 49/127 SGK: a)Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40o. b)Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 40o. *Chữa BT 49/127 SGK: a)Các góc ở đáy bằng nhau và bằng b)Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng (180o – 40o)/2 = 70o. 180o – 40o. 2 = 100o. III. Bài mới (32 ph). 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập -Yêu câu làm BT 50/127 SGK: -1 HS đọc to đề bài. -Cho tự làm 5 phút. -Suy nghĩ trong 5 phút. -Gọi 2 HS trình bày cách tính.. I.Luyện tập: 1.BT 50/127 SGK:  a)Mái tôn có ABC = (180o – 145o)/2 = 17,5o. . b)Mái tôn có ABC = (180o – 100o)/2 = 40o. 2.BT 51/128 SGK:  ABC (AB = AC) GT (D  AC; E  AB) AD = AE.  -Hai HS trình bày cách tính số đo ABC .. -Yêu làm BT 51/128 SGK: -Cho đọc to đề bài. -1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. - Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. . . . a)So sánh ABD, ACE KL b)IBC là  gì? Tại sao? I Giải: a. Xét ABD và ACE có: AB = AC (gt); Â chung; AD = AE (gt)  ABD = ACE (c.g.c). . - Muốn so sánh ABD, ACE ta làm thế nào?    ABD  ACE (góc tương ứng). - HS chứng minh: BEC = CDB Cách 2: Xét DBC và ECB có: - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. BC cạnh chung -Yêu cầu tìm cách chứng minh khác.   DBC ECB - Hướng dẫn phân tích bài toán: ; DC = EB (AB = AC; AE = AD)  DBC = ECB (c.g.c)      DBC ECB mà B C ( ABC cân). . .  ABD  ACE b. IBC là  cân vì: Theo cm trên ta có:     DBC ECB hay IBC ICB. Hoạt động 2: giới thiệu bàI đọc thêm -Yêu cầu 1 HS đọc to SGK bài đọc thêm. II.Bài đọc thêm: -Hỏi: vậy hai định lý nh thế nào là hai Định lý thuận, định lý đảo của nhau: định lý thuận và đảo của nhau? Nếu GT của định lý này là KL của định lý -Giới thiệu cách viết gộp hai định lý đảo kia của nhau và cách đọc kí hiệu  (khi và VD1: định lý 1 và định lý 2 về tính chất  chØ khi). c©n. ViÕt gép: -Lấy thêm VD về định lý thuận đảo. Víi mäi ABC: AB = AC  B = C -Lu ý HS: Không phải định lý nào cũng có VD2: SGK định lý đảo. VD định lý “Hai góc đối đỉnh -Chú ý: SGK. th× b»ng nhau”. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều. -BTVN: 72, 73, 74, 75, 76/ 107 SBT. -§äc tríc bµi “§Þnh lý Pytago”.. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngµy so¹n:8 / 1 / 2010 Ngµy gi¶ng: TiÕt 36:ĐỊNH LÝ PYTAGO A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh nắm được định lý Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và định lý đảo. Biết vận dụng định lý Pytago để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Vận dụng định lý Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. -Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đọc tên các cạnh trong tam giác vuông. Vẽ tam giác vuông. -Thái độ : Học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: + Máy chiếu, bài tập và lời giải một số bài tập. + Hai tấm bìa hình vuông có cạnh là (a+b) và tám hình tam giác vuông bằng nhau có độ dài hai cạnh vuông là a và b. 2. HS: Thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm, bút dạ. B. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (7 ph). A. Câu 1: Xác định tên các cạnh trong tam giác vuông sau: Câu 2: Vẽ tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3cm và 4cm. Đo độ dài cạnh huyền của tam giác? III.Bài mới - Đặt vấn đề: Không đo BC, có cách nào tính độ dài BC hay không?. 7. C.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Định lý Pytago Nêu nội dung yêu cầu của hoạt động nhóm và cho học sinh thực hành hoạt động nhóm ghép hình. -Hs chia làm 2 nhóm ghép hình theo như hình vẽ trên bảng. A) Phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh là c. -Hãy tính diện tích phần bìa đó theo c? B) Phần bìa không bị che lấp là hai hình vuông có cạnh là a và b. -Hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b? -Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình? Giải thích? -Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích bốn tam giác vuông. -Từ đó có nhận xét gì về quan hệ giữa c2 và a2 + b2. -Mà a, b, c là gì? - a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác vuông (c_cạnh huyền, a và b_cạnh góc vuông). -Hệ thức đó nói lên điều gì? -Đó là nội dung định lý Pytago mà sau này sẽ được chứng minh. -Cho học sinh đọc nội dung định lý. -GV vẽ hình và tóm tắt định lý theo hình vẽ -GV nêu phần lưu ý cho học sinh. -HS đọc đề bài tập áp dụng trên bảng và sử dụng định lý Pytago để giải bài toán.  ABC vuông tại A. Tính x B 7 A 8. 1. x. Hoạt động nhóm: -Cho 8  vuông bằng nhau có 2 cạnh góc vuông bằng a và b, cạnh huyền là c. -Cho 2 tấm bìa hình vuông cạnh bằng a+b. A) Đặt 4  lên 1 hình vuông như hình vẽ: a b. b a. c. c. a. c c. b. b. Diện tích phần bìa không bị che lấp là c2. a. B) Đặt 4  lên 1 hình vuông như hình vẽ: a c. bb c. a. a. b. a. Diện tích phần bìa không bị che lấp là a2 + b2. b. -Ta có c2 = a2 + b2 Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng B tổng các bình phương a c độ dài hai cạnh góc vuông. A b I.Định lý Pytago  ABC vuông tại A đ BC2 = AB2+ AC2 2 2 2 Hay a = b + c *Lưu ý: Sgk. *áp dụng:  ABC vuông tại A. Tính x? Giải: a.Vì  ABC vuông tại A, theo định lý Pytago, ta có: BC2 = AB2+ AC2 ị AC2 = BC2 – AB2. C.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> B. C. IV. Hướng10dẫn về nhà A(1 phút) 1. C. • Học thuộc định lý Pytago (thuận và đảo). • Bài 54, 55, 56, 57, 58 sgk tr. 131, 132. • Bài 82, 83, 86 sbt tr.108. • Đọc mục “Có thể em chưa biết” sgk tr.132. Ngày soạn:16 / 1 / 2010 Ngày giảng: Tiết 37: LUYỆN TẬP 1 A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố định lý Pytago và định lý Pytago đảo Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. -Kỹ năng: Vận dụng định lý vào làm bài tập B -Thái độ: Học tập nghiêm túc. 3. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 5. ? GV: + Bài tập và lời giải một số bài tập. B A C 4 + Một sợi dây đánh dấu 12 đoạn bằng nhau, một Êke có cạnh tỉ lệ là 3; 4; 5 để minh họa cho mục “Có thể em chưa biết”. A C HS: Thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm, bút dạ.. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS:: II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: + Phát biểu Định lý Pytago, vẽ hình và viết hệ thức minh họa. +Làm bài tập 55 SGK tr.131 (đưa đề bài lên bảng phụ) *Chữa bài 55 SGK: ABC có Â = 900. Áp dụng định lý Pytago ta có: AB2 + AC2 = BC2  12 + AC2 = 42 AC2 = 16 – 1 = 15 AC = 15 ≈ 3,9 (m) Vậy chiều cao bức tường ≈ 3,9 (m). Câu 2:. +Phát biểu định lý Pytago đảo, vẽ hình và viết hệ thức minh họa.. + Làm bài tập 56 (a, c) SGK tr.131 *Chữa bài 56 SGK: a. Δ có ba cạnh là: 9cm, 15cm, 12cm Ta có: 92 + 122 = 81 + 144 = 225. Và 152 = 225 ị 92 +122 = 152 Theo định lý Pytago đảo thì tam giác trên là tam giác vuông. c. Δ có ba cạnh là: 7cm, 7cm, 10cm 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ta có: 72 + 72 = 49 + 49 = 98. Và 102 = 100 ị 72 + 72 ≠ 102 Theo định lý Pytago đảo thì tam giác trên không là tam giác vuông. III. Bài mới. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập *Bµi 57 SGK tr.131 -Đưa đề bài 57 SGK tr.131 lên bảng phụ Lêi gi¶i cña b¹n T©m lµ sai, ta ph¶i so và hỏi: Lời giải của bạn Tâm là đúng hay s¸nh b×nh ph¬ng cña c¹nh lín nhÊt víi sai? Vì sao? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. tæng b×nh ph¬ng cña hai c¹nh cßn l¹i. 82 + 152 = 64 + 225 = 289. Vµ 172 = 289 -Lời giải của bạn Tâm là sai, ta phải so  82 +152 = 172 sánh bình phương của cạnh lớn nhất với  ABC lµ tam gi¸c vu«ng vµ vu«ng t¹i tổng bình phương của hai cạnh còn lại. B. -Vậy ABC có góc nào vuông? *Bµi 87 SBT tr.108 -Trong ba cạnh thì cạnh AC = 17 là cạnh  lớn nhất  AC là cạnh huyền nên B 90. AC ┴ BD tại O GT OA = OC; OB = OD AC = 12cm BD = 16cm Tính AB, BC KL CD, AD. 0. -Đưa đề bài 87 SBT lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình, ghi GT-KL của bài, một HS làm trên bảng. -Hãy nêu cách tính độ dài AB? Cm: XÐt vu«ng AOB cã: -TÝnh AB b»ng c¸ch ¸p dông §L Pytago AB2 = OA2 + OB2 (Theo §L Pytago) víi 1 vu«ng OAB. Mµ OA = OC = 2 AC = 6cm vµ -OA, OB b»ng bao nhiªu? 1 1 -OA = 2 AC = 6cm vµ OB = 2 BD = 8cm.. -Mét HS tÝnh trªn b¶ng, c¶ líp lµm ra vë. -T¬ng tù tÝnh BC, CD, AD nh thÕ nµo? -T¬ng tù  AB = BC = CD = AD = 10cm. -Đa đề bài và hình vẽ bài 58 SGK tr.132 lªn b¶ng phô: §è: Trong lóc anh Nam dùng tñ, tñ cã bÞ víng vµo trÇn nhµ kh«ng?. 1 OB = OD = 2 BD = 8cm.  AB2 = 62 + 82 = 100  AB = 10cm T¬ng tù  AB = BC = CD = AD = 10cm. *Bµi 58 SGK tr.132 Gọi đờng chéo của tủ là d V× tñ lµ h×nh ch÷ nhËt nªn theo §L Pytago ta cã: d2 = 202 + 42 = 400 +16 = 416  d = 416 ≈ 20,4 (dm) mµ chiÒu cao cña trÇn nhµ lµ 21dm, nªn khi anh Nam dùng tñ, tñ kh«ng bÞ víng vµo trÇn nhµ.. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yªu cÇu nép bµi vµ mét nhãm tr×nh bµy. Hoạt động 2: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết” -GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” -HS đọc và nghiên cứu SGK. -Tam giác Ai cập là gì? Tam giác đó là. -Bộ ba số 3, 4, 5 được gọi là tam giác Ai cập. Người ta sử dụng tam giác ai cập trong 7 thực.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Ôn lại định lí Pytago (thuận, đảo). -BTVN: 59, 60, 61 SGK tr.133; bµi 88, 89 SBT tr.108. -§äc môc “Cã thÓ em cha biÕt”: GhÐp hai h×nh vu«ng thµnh mét h×nh vu«ng. tập ghép thử và chuẩn bị bìa giấy để tiết sau tập ghép hình theo yêu cầu. Ngµy so¹n:16 / 1 / 2010 Ngµy gi¶ng: TiÕt 38: LUYỆN TẬP 2 A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Tiếp tục củng cố định lý Pytago (thuận và đảo). Vận dụng định lý Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Pytago. -Kỹ năng: Vận dụng định lý vào làm bài tập -TháI độ : Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. Mô hình khớp vít minh hoạ BT 59/133 SGK, bảng phụ gắn hai hình vuông bằng bìa như hình 137/134 SGK. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. Mỗi nhóm hai hình vuông bằng giấy có mầu khác nhau, 1 tấm bìa cứng. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS:: II. Kiểm tra bài cũ (12 ph) -Câu hỏi 1: +Phát biểu định lý Pytago. + Chữa BT 60/133 SGK: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC (H  BC). Cho biết AB = 13cm, AH = 12cm, HC = 16cm. Tính các độ dài AC, BC. +Chữa BT 60/133 SGK: AC =? cm BC =? cm A Đáp số: AC = 20cm; BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm. 13 12. B. H 16. C. -Câu hỏi 2: Làm BT 59/133 SGK: Bạn Tâm muốn đóng một nép chéo AC để chiếc khung hình chữ nhật ABCD được vững hơn. Tính độ dài AC, biết rằng AD = 48cm, CD = 36cm. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> B. C. +Chữa BT 59/133 SGK:  vuông ACD có: AC2 = AD2 + CD2 (đl Pytago)  AC2 = 482 +362 AC2 = 3600  AC = 60cm. 36cm A. 48cm. D. -Đưa ra mô hình khớp vít và hỏi: Nếu không có nép chéo AC thì khung ABCD sẽ thế nào? -Trả lời: Khung ABCD khó giữ được là hình chữ nhật. Góc D có thể thay đổi không còn là 90o. III. Bài mới (30 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập -Yêu câu làm BT 61/133 SGK: -1 HS đọc to đề bài. -Cho tự làm 5 phút. -GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 135/133 SGK. -Gợi ý nên lấy thêm các điểm E, F, D trên hình. -Gọi 3 HS trình bày cách tính. -Ba HS trình bày cách tính độ dài các cạnh AB, BC, AC của tam giác ABC. + BEC vuông ở E, ta có: BC2 = CE2 + BE2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34  BC = √ 34 -Yêu cầu làm BT 62/133 SGK vào vở BT in:. A 4m E 8m 3m O. D. 6m B F C -Muốn xen con cún tới được những vị trí 7. I.Luyện tập: 1.BT 61/133 SGK: C E. B F A D áp dụng định lý Pitago lần lượt với các tam giác vuông: + ACF vuông ở F, ta có: AC2 = CF2 + AF2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 = 52 AC = 5. + ABD vuông ở D, ta có: AB2 = BD2 + AD2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5 = ( √ 5 )2 AC = √ 5 . 2.BT 62/133 SGK đố: +Xét vuông AOE có: OA2 = OE2 + AE2 (ĐL Pytago) = 32 + 42 = 9 + 16 = 25  OA = 5 m +Tương tự có: OB2 = 42 + 62 = 52  OB ≈ 7,2 m OC2 = 82 + 62 = 100  OC = 10 m OD2 = 32 + 82 = 73  OD ≈ 8,54 m.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. nào trong vườn ta phải làm gì? -Ta phải tính khoảng các từ vị trí con cún tới các điểm sau đó so sánh với độ dài sợi dây.. Mà sợi dây dài 9 m nên con Cún có thể tới được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C.. Hoạt động 2: thực hành: ghép hai hình vuông thành một hình vuông -Lấy bảng phụ có gắn hai hình vuông II.Thực hành: Ghép hai hình vuông thành ABCD cạnh a và DEFG cạnh b mầu khác một hình vuông. nhau. -Hướng dẫn Đặt đoạn AH = b trên cạnh AD, Nối AH, HF rồi cắt hình, ghép được hình vuông mới. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS ghép hình theo nhóm. -Thực hành theo nhóm, khoảng 3 phút rồi đại diện nhóm lên bảng trình bày cụ thể. -GV kiểm tra ghép hình của một số nhóm. -Kết quả thực hành minh hoạ cho kiến thức nào? -Kết quả thực hành thể hiện nội dung định lí Pytago. IV. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). -Ôn lại định lí Pytago (thuận, đảo). -BTVN: 83, 84, 85, 90, 92/ 108, 109 SBT. -Ôn ba trường hợp bằng nhau (c.c.c; c.g.c; g.c.g) của tam giác. -Xem lại các hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn:23 / 1 / 2011 Ngày giảng: Tiết 39: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau -Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhâu của hai tam giác vuông vào làm bài tập. -Thái độ: Học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. 2.. GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập. HS: Thước thẳng, Êke, dụng cụ học tập.. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (4 ph) Câu hỏi: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác. III. Bài mới (39 ph). 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: các trường hợp bằng nhau đã biết của Δ vuông -2 Δ vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? -2 Δ vuông bằng nhau khi có: + Hai cạnh góc vuông bằng nhau +Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. +Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. -Cho Hs làm?1 (đưa đề lên bảng phụ) -Một Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở -Ngoài các trường hợp bằng nhau đó của 2 Δ vuông, hôm nay ta sẽ biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của Δ vu«ng.. *C¸c trêng hîp b»ng nhau cña Δ vu«ng: -Hai c¹nh gãc vu«ng. -C¹nh gãc vu«ng vµ gãc nhän kÒ. -C¹nh huyÒn gãc nhän. *?1. H.143: ΔABH = ΔACH (c-g-c) H.144: ΔDKE = ΔDKF (g-c-g) H.145: ΔOMI = ΔONI (c¹nh huyÒngãc nhän). Hoạt động 2: Luyện tập -Cho Hs đọc đề và vẽ hình, ghi GT-KL. *Bài 63 SGK: ΔABC cân tại A GT AH ┴ BC KL a, HB = HC b,. của bài 63 SGK tr.136 -Cả lớp suy nghĩ sau đó chứng minh bài, một Hs trình bày trên bảng, cả lớp làm ra. Cm: Xét ΔABH và ΔACH có:. vở sau đó nhận xét bài của bạn.. AHB  AHC =900. AH chung; AB = AC (gt)  ΔABH = ΔACH (cạnh huyền, cạnh góc vuông)  HC HC ;   BAH CAH. (Điều phải chứng minh). IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Häc thuéc vµ ph¸t biÓu chÝnh x¸c c¸c trêng hîp b»ng nhau cña tam gi¸c vu«ng. -Lµm bµi tËp 64,65,66 SGK tr.136, 137 Ngµy so¹n:23 / 1 / 2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG A. MỤC TIÊU: 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Kiến thức: Vận dụng định lí Pytago để cm trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau -Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhâu của hai tam giác vuông vào làm bài tập. -Thái độ: Học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 3. 4.. GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập. HS: Thước thẳng, Êke, dụng cụ học tập.. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (4 ph) III. Bài mới (39 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động1: trường hợp bằng nhau về cạnh huyền, cạnh góc vuông *§Þnh lÝ: SGK tr.135 -Cho Hs đọc nội dung trong SGK về trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. -Hs đọc sau đó vẽ hình và ghi GT-KL của định lí đó. -Một Hs thao tác trên bảng. -Hãy phát biểu ĐL Pytago, Δvuông ABC biết cạnh BC và AC có tính được cạnh AB không? -Hs phát biểu và viết hệ thức tính cạnh AB. -Tương tự hãy tính cạnh DE theo cạnh DF và EF của Δvuông DEF. -Hs viết hệ thức tính cạnh DE theo DE và EF. -Gt cho cạnh nào bằng nhau? -Cho BC = EF; AC = DF -Ta suy ra điều gì? -Ta có: AB2 = DE2  AB = DE -Vậy ΔABC và ΔDEF có đủ yếu tố bằng nhau chưa? -Yêu cầu 1 Hs trình bày trên bảng, cả lớp trình bày lại vào vở. -Cho Hs làm tiếp?2 (đề bài đưa ra bảng phụ) Cho ΔABC cân tại A, kẻ AH vuông góc với BC. Cmr ΔABH = ΔACH (gi¶i b»ng 2 c¸ch) -Hs lµm bµi theo 2 c¸ch.. ΔABC: Â = 900 GT ΔDEF: BC = EF; AC = DF KL ΔABC = ΔDEF. Cm: XÐt ΔABC: ¢= 900, Theo §L Pytago ta cã: AB2 + AC2 = BC2  AB2 = BC2 – AC2 . 0. XÐt ΔDEF: D 90 , Theo §L Pytago ta cã: DE2 + DF2 = EF2  DE2 = EF2 – DF2 Mµ BC = EF; AC = DF  AB2 = DE2  AB = DE XÐt ΔABC vµ ΔDEF cã: AB = DE (cmt); BC = EF (gt); AC = DF (gt) VËy ΔABC = ΔDEF (c-c-c) ?2: C¸ch 1: ΔABH vµ ΔACH cã: AHB  AHC 900 ; AB = AC (gt); AH. chung  ΔABH = ΔACH (c¹nh huyÒn-c¹nh gãc vu«ng). . . C¸ch 2: ΔABC c©n nªn B C (t.c Δ c©n)  ΔABH = ΔACH (c¹nh huyÒn-gãc nhän). Hoạt động 2: Luyện tập +BT 65/137 SGK: Cho ABC cân tại A (Â < 90o). Vẽ BH  AC (H  AC), CK  AB (K  AB). a)Chứng minh rằng AH = AK. b)Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.. * Chữa BT 65/137 SGK: a)Xét ABH và ACK có:  K  H. = 90o; Â chung. AB = AC (ABC cân tại A). Suy ra ABH = ACK (cạnh huyền, góc nhọn). Nên AH = AK (cạnh tương ứng). b)Nối AI có AKI = AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông) 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng . . (AK = AH, AI chung)  KAI HAI hay AI là tia phân giác góc A. IV. Hướng dẫn về nhà: (2 ph).-Làm bài tập 66 SGK tr.136, 137: BT96,97 SBT Ngày soạn: 6/2 / 2011 Ngày giảng:8/2/2011(7A,7B,7C) Tiết 41: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào làm bài tập. -Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh, Phát huy trí lực học sinh. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi +Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? 0   +BT 64/136 SGK: Cho Δvuông ABC và Δvuông DEF có A D 90 , AC = DF. Hãy. bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF * Chữa BT 64/136 SGK: B. E. A. C. D. Bổ xung thêm đk: BC = EF, hoặc   AB = DE, hoặc C F. F. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> III. Bài mới (34 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng I.LuyÖn tËp: A 1.Bµi 1 (98/110 SBT):. -Yêu câu làm BT 98/110 SBT: ΔABC có M là trung điểm của BC và AM là tia ABC 1 2 phân giác của góc A. Chứng minh rằng GT MB = MC K H ΔABC là Δ cân. Â1 = Â2 -1 HS đọc to đề bài. KL ABC cân -Suy nghĩ tự làm trong 5 phút. B M C -GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình và ghi GT, KL. KÎ MK  AB t¹i K, MH  AC t¹i H. *XÐt AKM vµ AHM cã: -Vẽ hình ghi GT & KL. H K  = 90o; c¹nh huyÒn AM chung. -Gợi ý: Để chứng minh ABC cân, ta cần ¢1 = ¢2 (gt). chứng minh điều gì?  AKM = AHM (c¹nh huyÒn, gãc   -Cần chứng minh AB = AC hoặc C B . nhän).  KM = HM (c¹nh t¬ng øng). -Cần vẽ thêm đường phụ để tạo ra 2 tam BKM vµ CHM cã: giác vuông trên hình chứa góc Â1, Â2 mà *XÐt H K  =90o; KM = HM (cmt); chúng MB = MC (gt). đủ đk bằng nhau.  BKM = CHM (c¹nh huyÒn, c. gãc -Có thể phát hiện ra ABM và ACM có vu«ng) hai    C B (gãc t¬ng øng)  ABC c©n. cạnh bằng nhau và 1 góc bằng nhau, *HoÆc tõ AKM = AHM nhưng góc đó không xen giữa 2 cạnh bằng AK = AH vµ ¢ chung. nhau. ABM = ACM (c¹nh gãc vu«ng, gãc -Cần kẻ MK  AB tại K, MH  AC tại H. nhän)  AB = AC. -Gọi 2 HS chứng minh  ABC c©n. -Hỏi: Qua bài tập này em hãy cho biết một 2.Bµi tËp: tam giác có điều kiện gì thì là một tam ΔABE c©n t¹i B v× BA = BE nªn AEB EAB  giác cân?  -Một tam giác có một đường phân giác  AEK AB // EK v× cïng  AC nªn EAB đồng thời là đường trung tuyến thì tam (slt) giác đó sẽ là tam giác cân tai đỉnh xuất  AEH  AEK phát đường trung tuyến. XÐt AHE vµ AKE cã:  K  -Cho Hs làm bài tập (đưa đề bài ra bảng H = 90o; AE chung; AEH  AEK (cmt) phụ):  AHE = AKE (c¹nh huyÒn - gãc nhän) Cho ΔABC vu«ng t¹i A, tõ A kÎ AH  BC. Trªn BC lÊy ®iÓm E sao cho BE = BA,  AK = AH. kÎ EK  AC (K  AC). Cmr AK = AH. -Hs đọc đề bài và vẽ hình ghi GT-KL ΔABC (Â = 900) GT BE = BA(EBC) EKAC(K  AC) KL AH = AK. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (3 ph). - BTVN: 96, 97, 99, 100/110 SBT. - Hai tiÕt sau thùc hµnh ngoµi trêi. ChuÈn bÞ mçi tæ 4 cäc tiªu, 1 gi¸c kÕ, 1 d©y dµi 10 m, 1 thíc ®o. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - ¤n l¹i c¸ch sö dông gi¸c kÕ (SGK to¸n 6 tËp 2).. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngµy so¹n: 6/2 / 2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 42 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. -Kỹ năng:Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. -Thái độ: Cẩn thận, chính xác, an toàn B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: +Địa điểm thực hành cho các tổ HS. +Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (Liên hệ với phòng đồ dùng dạy học). +Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS). +Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS. -HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng GV chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ gồm: + 4 cọc tiểu, mỗi cọc dài 1,2m. +1 giác kế. +1 sợi dây dài khoảng 10m. +1 thước đo độ dài. +Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước do GV hướng dẫn. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (tiến hành trong lớp). HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: hướng dẫn cách làm -Đưa hình 149 lên bảng phụ giới thiệu nhiệm vụ thực hành: 1)Nhiệm vụ: Cho trước hai cọc A và B, trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến được B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc. 2)Hướng dẫn cách làm: Hướng dẫn cách làm như SGK để đưa đến hình 150 SGK. -Đặt giác kế tại A vạch đường thẳng xy. -Cách đặt giác kế: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng đi qua A. Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng. Cố định mặt đĩa, quay thanh đi 90o, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với hai khe hở ở thanh quay. Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng.  AB tại A. -Hỏi: Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy  AB tại A? -Nếu HS không nhớ cách làm GV cần nhắc lại cách sử dụng giác kế. -GV cùng 2 HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đường thẳng xy  AB tại A. -Sau đó lấy 1 điểm E  xy. -Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. -Làm thế nào để xác định được điểm D? -Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm  AD -Hỏi: Cách làm như thế nào? -Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng. -Đo độ dài đoạn CD. -Vì sao làm như vậy ta lại có CD = AB? -Yêu cầu đọc lại phần hướng dẫn cách làm.. -Trả lời: Có thể dùng dây đo đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia EA điểm D sao cho ED = EA. -Trả lời: Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy  AB tại A. B ABE và DCE có: Ê1 = Ê2 (đối đỉnh). x A 1 E D y AE = DE (gt) 2  Â= D = 90o. ABE = DCE (g.c.g) C AB = DC (cạnh tương ứng). -Một HS đọc lại “hướng dẫn cách làm” SGK.. III. Thực hành HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 2: chuẩn bị thực hành -Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn -Các tổ trưởng báo cáo. bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ.. -Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo của tổ.. -GV kiểm tra cụ thể. -Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42 – 43 HÌNH HỌC Của tổ: …… lớp: ……… Kết quả AB = ………. Điểm thực hành của tổ do GV cho STT. Tên HS. Điểm chuẩn bị dụng cụ (3 điểm). 1 2 8. ý thức kỷ luật (3 điểm). Kỹ năng thực hành (4 điểm). Tổng số điểm (10 điểm).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3 4. Hoạt động 3: HS THỰC HÀNH -Tiến hành nơi đất rộng. -GV phân công vị trí tổ làm thực hành. Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Cho các tổ họp bình điểm và ghi biên bản thực hành rồi nộp cho GV. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- VỆ SINH CẤT DỤNG CỤ -BTVN: 102/110 SBT. -Ôn tập chương làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II và BT 67, 68, 69/140, 141 SGK. -Cho HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị tiết học sau.. Ngày soạn: 6/2 / 2011 Ngày giảng: Tiết 43 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. -Kỹ năng:Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. -Thái độ: Cẩn thận, chính xác, an toàn B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: +Địa điểm thực hành cho các tổ HS. +Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (Liên hệ với phòng đồ dùng dạy học). +Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS). +Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS. -HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng GV chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ gồm: + 4 cọc tiểu, mỗi cọc dài 1,2m. +1 giác kế. +1 sợi dây dài khoảng 10m. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> +1 thước đo độ dài. +Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước do GV hướng dẫn. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2 tiết) I. ổn định lớp: SS: II. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (tiến hành trong lớp). HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1:Giới thiệu bài thực hành 2)Hướng dẫn cách làm: Hướng dẫn cách làm -Đặt giác kế tại A vạch đường thẳng xy  AB tại A. -Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. -Làm thế nào để xác định được điểm D? -Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm  AD -Hỏi: Cách làm như thế nào? -Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng. -Đo độ dài đoạn CD. CD = AB? -Yêu cầu đọc lại phần hướng dẫn cách làm.. -Cách đặt giác kế: Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy  AB tại A. B ABE và DCE có: Ê1 = Ê2 (đối đỉnh). x A 1 E D y AE = DE (gt) 2  Â= D = 90o. ABE = DCE (g.c.g) AB = DC (cạnh tương ứng).. C. III. Thực hành HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 2: thực hành -Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn -Các tổ trưởng báo cáo. bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ.. -Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo của tổ.. -GV kiểm tra cụ thể. -Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42 – 43 HÌNH HỌC Của tổ: …… lớp: ……… Kết quả AB = ………. Điểm thực hành của tổ do GV cho STT. Tên HS. Điểm chuẩn 9. ý thức kỷ. Kỹ năng. Tổng số.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> bị dụng cụ (3 điểm). luật (3 điểm). thực hành (4 điểm). điểm (10 điểm). 1 2 3 4 Hoạt động 3: HS THỰC HÀNH -Tiến hành nơi đất rộng. -GV phân công vị trí tổ làm thực hành. Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Cho các tổ họp bình điểm và ghi biên bản thực hành rồi nộp cho GV. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- VỆ SINH CẤT DỤNG CỤ -Ôn tập chương làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II và BT 67, 68, 69/140, 141 SGK. -Cho HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị tiết học sau.. Ngày soạn: 6/2 / 2011 Ngày giảng: Tiết 44:. ÔN TẬP CHƯƠNG II. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. -Kỹ năng: Vẽ hình, làm bài tập hình, xâu chuỗi kiến thức thức -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác. -HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi chương II (câu 1, 2, 3) và bài tập ôn tập 67, 68, 69/140, 141 SGK. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong giờ) III. Bài mới (42 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng I.Tæng ba gãc cña tam gi¸c: -Vẽ 1 hình tam giác lên bảng, hỏi: A 2 +Hãy phát biểu định lý về tổng ba góc của 1 một tam giác? Nêu công thức theo hình vẽ? 2 1 1 2 B C -Vẽ hình vào vở. 1)§Þnh lý tæng ba gãc cña mét Δ: -Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o. A  B  C  1800 +Hãy phát biểu tính chất góc ngoài của 2)§Þnh lý tÝnh chÊt gãc ngoµi: tam giác. Nêu công thức minh hoạ. A B  C  2 1 1 -Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng   A  C  B 2 1 1 tổng của hai góc trong không kề với nó. C  A  B  2 1 1 -Yêu cầu HS trả lời BT 68/141 câu a, b 3)BT68/141: 2 tính chất đó đều đợc suy ra SGK. trực tiếp từ định lý tổng ba góc của một tam gi¸c. -BT 68: 2 tính chất đó đều được suy ra 4)BT67/140: trực tiếp từ định lý tổng ba góc của một Câu 1: đúng. tam giác. Câu 2: đúng. -Đưa BT 67/140 lên bảng phụ gọi 3 HS C©u 3: sai. C©u 4: sai. lần lượt điền dấu X vào chỗ trống. Câu 5: đúng. -Yêu cầu HS giải thích các câu sai. C©u 6: sai. -Ba HS lên bảng điền dấu X vào chỗ trống 5)BT 107/111 SBT: trong bảng phụ và giải thích những câu ABC c©n v× AB = AC 0 0 sai: B C    180  36  720 3)góc lớn nhất có thể là góc nhọn, góc  1 1 2 0 0     vuông hoặc góc tù. BAD c©n v×: A2 B1  D 72  36 D 4)Hai góc nhọn phụ nhau. T¬ng tù CAE c©n, DAC c©n, EAB c©n. 5)Góc ở đỉnh tam giác cân có thể là góc nhọn, góc vuông, góc tù. -Yêu cầu làm BT 107/111 SBT tập 1: Tìm các tam giác cân trên hình 71. A 2 1 3 o. 36 36o 36o 1 1 D B C E -Cho 1 Hs chỉ ra Δ vµ gi¶i thÝch trªn b¶ng Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác II.C¸c trêng hîp b»ng nhau cña hai tam -Yêu cầu phát biểu các trường hợp bằng gi¸c: nhau của hai tam giác. 1)Hai tam gi¸c: 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> HĐ của Thầy và Trò -HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c; c.g.c; g.c.g) -GV đưa bảng tổng kết về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ra bảng phụ. -Yêu cầu phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Yêu cầu làm BT 69/141 SGK. -Làm BT 69/141, vẽ hình vào vở (vở BT in), 1 Hs vẽ hình và gi GT-KL trên bảng. -Hướng dẫn HS cách Cm bài toán bằng sơ đồ ngược AD  a. Kiến thức cần đạt, ghi bảng a)c¹nh-c¹nh-c¹nh (c.c.c) b)c¹nh-gãc-c¹nh (c.g.c) c)gãc-c¹nh-gãc (g.c.g) 2)Hai tam gi¸c vu«ng: a)c¹nh huyÒn-c¹nh gãc vu«ng (c.c.c) b)Hai c¹nh gãc vu«ng (c.g.c) c)c¹nh gãc vu«ng-gãc nhän d)c¹nh huyÒn-c¹nh gãc vu«ng. 3)BT 69/141 SGK:. Cm: XÐt ΔABD vµ ΔACD AB = AC (gt); BD chung; CD = BD (gt)  ΔABD = ΔACD (c-c-c)    BAH CAH. XÐt ΔABH vµ ΔACH cã: . . . AB = AC (gt);  BAH CAH (cmt) AH chung  ΔABH = ΔACH (c-g-c). ΔABH = ΔACH. 0      BHA CHA , mµ BHA  CHA 180. .   BHA CHA =900. .    BHA CHA =900 hay AD  a..   BAH CAH . ΔABD = ΔACD -Yªu cÇu mét Hs tr×nh bµy trªn b¶ng, c¶ lớp làm ra vở sau đó nhận xét. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -TiÕp tôc «n tËp ch¬ng II -Lµm c¸c c©u hái «n tËp 4, 5, 6/139 SGK. -BTVN: 70, 71, 72, 73/141 SGK 105, 110, 112 SBT.. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngµy so¹n: 20/2 / 2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. -Kỹ năng: Làm bài tập hình. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập. HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi chương II (câu 4, 5, 6)và bài tập ôn tập 70, 71, 72, 73/141 SGK, bài tập 105, 110, 111, 112 SBT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong giờ) III. Bài mới (42 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt -Hỏi: Trong chương II chúng ta đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào? -Trả lời: Trong chương II chúng ta đã được học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. -Sau đó đặt câu hỏi về: +Định nghĩa. +Tính chất về cạnh. +Tính chất về góc. +Một số cách chứng minh đã biết của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. -HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi bổ sung một số cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, ta, giác vuông, tam giác 9. III. Tam giác và một số dạng Δ đặc biệt: 1)Tam giác: a)Đn: A, B, C không thẳng hàng. A  B  C  1800   A  B  C 1.     b)Quan hệ các góc: C1  A; C1  B. 2)Tam giác cân: ABC cân tại A (AB = AC) 0  B C  ;B  180  A 2 A 1800  2 B . 3)Tam giác đều: ABC đều: AB = BC = AC A B  C  600. 4)Tam giác vuông: ABC Â = 90o..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. vuông cân vào vở. -Đưa dần bảng ôn tập các dạng tam giác đặc biệt lên màn hình. -Khi ôn về tam giác vuông, GV yêu cầu Hs phát biểu định lí Pitago (thuận và đảo) -Phát biểu định lí Pitago thuận và đảo..  C  900 B. BC2 = AB2 + AC2; BC > AB; BC > AC 5)Tam giác vuông cân: ABC Â = 90o; AB = AC  C  450 B. AB = AC = c; BC = c √ 2. Hoạt động 2: Luyện tập -Cho Hs đọc đề bài 70 SGK (đề bài đưa *Bµi 70 SGK: lên bảng phụ) -Hs đọc đề bài và lên bảng vẽ hình ghi GT-KL của bài. -Cho Hs suy nghĩ và làm từng phần của bài. -2Hs trình bày 2 ý a và b của bài toán.. Cm: c. Theo cm trªn cã: AM = AN; HM = HK  AH = AK.     a.  ABC cân nên B C  ABM  ACN Xét ABM và CAN có:.       AB = AC (gt); ABM  ACN (cmt); BM = d. Cã MBH NCK (cmt) mµ MBH OBC (®®) CN     OCB  NCK  OBC OCB  OBC c©n. 1  ABM  ACN (c  g  c )   0 2   M N e.  ABC cân có BAC 60   ABC đều  AMN cân  AM = AN.. 0    B C 60 .. b.  vuông BHM và  vuông CKN có:.  AMN c©n v× AB = BM = BC.  K  900   H ; BM =CN (gt); M N (cmt). 0    ABC  60 300  M 2 2  300  N.   vuông BHM =  vuông CKN (cạnh huyền-góc nhọn). Cm t¬ng tù cã.    BH = CK và HM = KN; MBH NCK. 0  XÐt  vu«ng BHM cã M 30. -GV yêu cầu Hs trình bày phần c và d -Hs trình bày miệng. -Đưa hình vẽ của câu e lên bảng phụ -Hướng dẫn Hs cách tính các góc của ΔAMN.   MBH OBC 600 mµ OBC c©n  OBC đều.. *Bµi tËp: §iÒn §óng, Sai vµo trong bµi. 1.NÕu mét  cã hai gãc b»ng 600 th× . Sau đó, cho HS xác định dạng của OBC. đó là  cân 2.NÕu mét c¹nh vµ 2 gãc cña  nµy. -Cho Hs lµm bµi tËp cñng cè. b»ng mét c¹nh vµ 2 gãc cña  kia th× 2  đó bằng nhay. 3.Gãc ngoµi cña mét  bao giê còng lín 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> HĐ của Thầy và Trò -§iÒn §óng (§), Sai (S) -Cho hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu 1; 2; 3, nöa líp cßn l¹i lµm c©u 4; 5; 6. -GV chuẩn bị sẵn hình vẽ để chứng minh mệnh đề sai. -Sau 5’ thu bµi cña c¸c nhãm vµ nhËn xÐt bµi lµm cña c¸c nhãm sau khi cho c¸c nhóm trình bày đáp án của nhóm mình.. Kiến thức cần đạt, ghi bảng hơn mỗi góc trong của  đó. 4.Nếu một  có 2 góc bằng 450 thì đó là  vu«ng c©n. 5.NÕu hai c¹nh vµ mét gãc cña  nµy b»ng hai c¹nh vµ mét gãc cña  kia t× hai  đó bằng nhau. 6.  ABC cã AB = 6cm; BC = 8cm AC = 10 th×  th×  ABC vu«ng t¹i B.. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). - ¤n tËp kÜ chuÈn bÞ cho tiÕt kiÓm tra mét tiÕt. Ngµy so¹n: 20/2 / 2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 46:. KIỂM TRA CHƯƠNG II. A. MỤC TIÊU: +Kiểm tra sự hiểu bài của HS. +Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời. +Biết vận dụng các cách chứng minh tam giác bằng nhau. +Biết chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau và nhận biết các tam giác đặc biệt. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Mỗi học sinh một đề. HS:Dụng cụ vẽ hình. C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. ổn định tổ chức: ss 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị học sinh 3. Kiểm tra 1 tiết: Đề bài A/ Phần trắc nghiệm: Câu1: 1đ Điền dấu "X" vào chỗ trống (...) một cách thích hợp: Câu Đúng a/ Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. ........... O b/ Tam giác cân có một góc bằng 45 là tam giác vuông cân. ........... c/ Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác ........... kia thì hai tam giác đó bằng nhau. d/Trong một tam giác cân, góc ở đáy là góc nhọn. ........... Câu 2 : 1đ a,Một tam giác cân có góc đỉnh bằng 400 thì mỗi góc đáy có số đo là ? 9. Sai .......... .......... .......... ...........

<span class='text_page_counter'>(99)</span> A) 1400 B) 400 C) 1000 D) 700 b, Cho  ABC là tam giác vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm thì BC = ? A) 8 cm B) 12 cm C) 12 cm D) 10 cm B. tự luận(8đ) M ; AC = MP . Cần thêm điều kiện Câu 3:(2đ) Cho ABC và MNQ có ^A = ^ nào bằng nhau để hai tam giác bằng nhau: Câu4 (6đ) Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI  AB (I  AB). Kẻ IH AC (H AC), IK BC (K BC). a)Chứng minh rằng IA = IB b)Chứng minh rằng IH = IK c)Tính độ dài IC Đáp án – Thang điểm A/ Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Bài 1(1 điểm) , Môi ý trả lời đúng chấm 0,25 điểm Phần a Phần b Phần c Phần d Đúng Đúng Sai Đúng Bài 2(2 điểm): Môi câu trả lời đúng chấm 0.5 điểm Câu a Câu b D D B/ Phần tự luận: (8 điểm) Bài Nội dung Điểm Bài 3 AB = MN 2 Câu4 Vẽ hình, ghi GT, KL đúng 0,5 C 1. 2. H. K. A. I. 0,5 B. Xét ∆AIC và ∆BIC có   AIC = BIC = 900 CA=CB (GT). a. b. CI cạnh chung ∆AIC = ∆BIC(cạnh huyền – cạnh góc vuông) IA = IB (cạnh tương ứng) Xét ∆IHC và ∆IKC có:  =K  = 900 (GT ) H  1 C  2  AIC = BIC  C. CI là cạnh chung ∆IHC = ∆IKC (cạnh huyền – góc nhọn) IH = IK (cạnh tương ứng) 9. 1,0 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> c. Tõ IA = IB (chøng minh trªn) Mµ AB = 12 cm IA = IB = 6cm áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông AIC, ta có IA2 + IC2 = AC2 IC2 = AC2 - IA2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 IC = 8 cm. 4, Cñng cè : -Thu bài, nhận xét giờ 5. Hướng dẫn về nhà : Ôn lại theo câu hỏi và bài tập ở chương II. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> CHƯƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 27 / 2 / 2011 Ngày giảng: Tiết 47: §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được nội dung hai định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết. Hiểu được cách chứng minh định lý 1. +Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. +Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. -Kỹ năng: Vận dụng tốt định lý vào làm bài tập -Thái độ: Học tập nghiêm túc B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke Bảng phụ, một miếng bìa hình tam giác ABC lớn (AC > AB). -HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác nhỏ ABC, kéo cắt giấy, ôn tập tính chất góc ngoài của tam giác, định lý thuận, định lý đảo. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Giới thiệu chương III, đặt vấn đề (5 ph). -Yêu cầu: HS xem mục lục trang 95 SGK. -GV giới thiệu chương III có hai nội dung lớn: +Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác. +Các đường đồng qui trong tam giác. -Hôm nay chúng ta học bài quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. -Hỏi: +Cho ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào? Tại sao?   +Ngược lại. Nếu B C thì hai cạnh đối diện như thế nào?. GV vẽ hình lên bảng: III. Bài mới (37 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn. ? 1. Vẽ ∆ ABC (AC > AB) quan sát và dự ? 1. VÏ ∆ABC, (AC > AB)     đoán xem B như thế nào với C "="; " >"; B  C (Dù ®o¸n) ?2. "<" AB chång lªn AC ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh B  B'  AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  AB ' M C  ? B'. A.  So sánh C với AB ' M ?. A. C. B. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. BB'. M. C.  Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC §Þnh lý 1 GT: ∆ABC; AC > AB ta có KL gì về ∆ ABM và ∆ AB'M? . AB ' M. . KL: B  C Chøng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC. là góc trong ∆ MB'C?. A 1. 2 B'. B. M. C. Aˆ1  Aˆ 2. VÏ AM sao cho ; AM chung => ∆ BAM = ∆ B'AM (c - g - c)   => ABC  AB ' M    XÐt ∆ MB'C ta cã ABM C  M 1.     => AB ' M  C , hay ABC  C. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn  ? Vẽ ∆ABC/ B > C dù ®o¸n xem AB = ? 3. Dù ®o¸n A AC > AB AC; AB > AC; AC > AB? Ngêi ta CM§L  C  B Ngời ta CM đợc …. sau: ∆ABC Ta cã nhËn xÐt g× vÒ c¹nh vµ gãc cña tam B   C AC > AB -> B  C giác đó. NhËn xÐt GV đa ra điều kiện để HS nhận xét.   Tam gi¸c cã mét gãc tï th× c¹nh nµo lín 1. ∆ABC; AC > AB  B  C nhÊt? 2. Tam gi¸c tï (vu«ng) cã gãc tï (vu«ng) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tï (vu«ng) lµ c¹nh lín nhÊt. Hoạt động 3: luyện tập, củng cố Áp dông §L vµo BT1 xem gãc nµo lín BT 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn. ? 1. Vẽ ∆ ABC (AC > AB) quan sát và dự ? 1. VÏ ∆ABC, (AC > AB)     đoán xem B như thế nào với C "="; " >"; B  C (Dù ®o¸n) ?2. "<" AB chång lªn AC ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh B  B'  AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  AB ' M C  ? B'. A.  So sánh C với AB ' M ?. A. C. B. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. BB'. M. C.  Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC §Þnh lý 1 GT: ∆ABC; AC > AB ta có KL gì về ∆ ABM và ∆ AB'M? . AB ' M. là góc trong ∆ MB'C?. . KL: B  C Chøng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC. A 1. 2 B'. B. M. C. Aˆ1  Aˆ 2. VÏ AM sao cho ; AM chung => ∆ BAM = ∆ B'AM (c - g - c)   => ABC  AB ' M    XÐt ∆ MB'C ta cã ABM C  M 1.     => AB ' M  C , hay ABC  C. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn  ? Vẽ ∆ABC/ B > C dù ®o¸n xem AB = ? 3. Dù ®o¸n A AC > AB AC; AB > AC; AC > AB? Ngêi ta CM§L  C  B Ngời ta CM đợc …. sau: ∆ABC Ta cã nhËn xÐt g× vÒ c¹nh vµ gãc cña tam B   C AC > AB -> B  C giác đó. NhËn xÐt GV đa ra điều kiện để HS nhận xét.   Tam gi¸c cã mét gãc tï th× c¹nh nµo lín 1. ∆ABC; AC > AB  B  C nhÊt? 2. Tam gi¸c tï (vu«ng) cã gãc tï (vu«ng) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tï (vu«ng) lµ c¹nh lín nhÊt. Hoạt động 3: luyện tập, củng cố nhÊt? ∆ABC; AB = 2; BC = 4; AC = 5 Chia líp thµnh c¸c nhãm th¶o luËn nhËn 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn. ? 1. Vẽ ∆ ABC (AC > AB) quan sát và dự ? 1. VÏ ∆ABC, (AC > AB)     đoán xem B như thế nào với C "="; " >"; B  C (Dù ®o¸n) ?2. "<" AB chång lªn AC ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh B  B'  AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  AB ' M C  ? B'. A.  So sánh C với AB ' M ?. A. C. B. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. BB'. M. C.  Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC §Þnh lý 1 GT: ∆ABC; AC > AB ta có KL gì về ∆ ABM và ∆ AB'M? . AB ' M. . KL: B  C Chøng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC. là góc trong ∆ MB'C?. A 1. 2 B'. B. M. C. Aˆ1  Aˆ 2. VÏ AM sao cho ; AM chung => ∆ BAM = ∆ B'AM (c - g - c)   => ABC  AB ' M    XÐt ∆ MB'C ta cã ABM C  M 1.     => AB ' M  C , hay ABC  C. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn  ? Vẽ ∆ABC/ B > C dù ®o¸n xem AB = ? 3. Dù ®o¸n A AC > AB AC; AB > AC; AC > AB? Ngêi ta CM§L  C  B Ngời ta CM đợc …. sau: ∆ABC Ta cã nhËn xÐt g× vÒ c¹nh vµ gãc cña tam B   C AC > AB -> B  C giác đó. NhËn xÐt GV đa ra điều kiện để HS nhận xét.   Tam gi¸c cã mét gãc tï th× c¹nh nµo lín 1. ∆ABC; AC > AB  B  C nhÊt? 2. Tam gi¸c tï (vu«ng) cã gãc tï (vu«ng) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tï (vu«ng) lµ c¹nh lín nhÊt. Hoạt động 3: luyện tập, củng cố xÐt ®a ra kÕt luËn..  => ABC lín nhÊt. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn. ? 1. Vẽ ∆ ABC (AC > AB) quan sát và dự ? 1. VÏ ∆ABC, (AC > AB)     đoán xem B như thế nào với C "="; " >"; B  C (Dù ®o¸n) ?2. "<" AB chång lªn AC ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh B  B'  AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  AB ' M C  ? B'. A.  So sánh C với AB ' M ?. A. C. B. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. BB'. M. C.  Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC §Þnh lý 1 GT: ∆ABC; AC > AB ta có KL gì về ∆ ABM và ∆ AB'M? . AB ' M. . KL: B  C Chøng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC. là góc trong ∆ MB'C?. A 1. 2 B'. B. M. C. Aˆ1  Aˆ 2. VÏ AM sao cho ; AM chung => ∆ BAM = ∆ B'AM (c - g - c)   => ABC  AB ' M    XÐt ∆ MB'C ta cã ABM C  M 1.     => AB ' M  C , hay ABC  C. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn  ? Vẽ ∆ABC/ B > C dù ®o¸n xem AB = ? 3. Dù ®o¸n A AC > AB AC; AB > AC; AC > AB? Ngêi ta CM§L  C  B Ngời ta CM đợc …. sau: ∆ABC Ta cã nhËn xÐt g× vÒ c¹nh vµ gãc cña tam B   C AC > AB -> B  C giác đó. NhËn xÐt GV đa ra điều kiện để HS nhận xét.   Tam gi¸c cã mét gãc tï th× c¹nh nµo lín 1. ∆ABC; AC > AB  B  C nhÊt? 2. Tam gi¸c tï (vu«ng) cã gãc tï (vu«ng) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tï (vu«ng) lµ c¹nh lín nhÊt. Hoạt động 3: luyện tập, củng cố BT 2: 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn. ? 1. Vẽ ∆ ABC (AC > AB) quan sát và dự ? 1. VÏ ∆ABC, (AC > AB)     đoán xem B như thế nào với C "="; " >"; B  C (Dù ®o¸n) ?2. "<" AB chång lªn AC ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh B  B'  AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  AB ' M C  ? B'. A.  So sánh C với AB ' M ?. A. C. B. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. BB'. M. C.  Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC §Þnh lý 1 GT: ∆ABC; AC > AB ta có KL gì về ∆ ABM và ∆ AB'M? . AB ' M. . KL: B  C Chøng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC. là góc trong ∆ MB'C?. A 1. 2 B'. B. M. C. Aˆ1  Aˆ 2. VÏ AM sao cho ; AM chung => ∆ BAM = ∆ B'AM (c - g - c)   => ABC  AB ' M    XÐt ∆ MB'C ta cã ABM C  M 1.     => AB ' M  C , hay ABC  C. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn  ? Vẽ ∆ABC/ B > C dù ®o¸n xem AB = ? 3. Dù ®o¸n A AC > AB AC; AB > AC; AC > AB? Ngêi ta CM§L  C  B Ngời ta CM đợc …. sau: ∆ABC Ta cã nhËn xÐt g× vÒ c¹nh vµ gãc cña tam B   C AC > AB -> B  C giác đó. NhËn xÐt GV đa ra điều kiện để HS nhận xét.   Tam gi¸c cã mét gãc tï th× c¹nh nµo lín 1. ∆ABC; AC > AB  B  C nhÊt? 2. Tam gi¸c tï (vu«ng) cã gãc tï (vu«ng) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tï (vu«ng) lµ c¹nh lín nhÊt. Hoạt động 3: luyện tập, củng cố 0  0  0  ∆ABC; A 80 ; B 45 ; C 55. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn. ? 1. Vẽ ∆ ABC (AC > AB) quan sát và dự ? 1. VÏ ∆ABC, (AC > AB)     đoán xem B như thế nào với C "="; " >"; B  C (Dù ®o¸n) ?2. "<" AB chång lªn AC ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh B  B'  AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  AB ' M C  ? B'. A.  So sánh C với AB ' M ?. A. C. B. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. BB'. M. C.  Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC §Þnh lý 1 GT: ∆ABC; AC > AB ta có KL gì về ∆ ABM và ∆ AB'M? . AB ' M. . KL: B  C Chøng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC. là góc trong ∆ MB'C?. A 1. 2 B'. B. M. C. Aˆ1  Aˆ 2. VÏ AM sao cho ; AM chung => ∆ BAM = ∆ B'AM (c - g - c)   => ABC  AB ' M    XÐt ∆ MB'C ta cã ABM C  M 1.     => AB ' M  C , hay ABC  C. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn  ? Vẽ ∆ABC/ B > C dù ®o¸n xem AB = ? 3. Dù ®o¸n A AC > AB AC; AB > AC; AC > AB? Ngêi ta CM§L  C  B Ngời ta CM đợc …. sau: ∆ABC Ta cã nhËn xÐt g× vÒ c¹nh vµ gãc cña tam B   C AC > AB -> B  C giác đó. NhËn xÐt GV đa ra điều kiện để HS nhận xét.   Tam gi¸c cã mét gãc tï th× c¹nh nµo lín 1. ∆ABC; AC > AB  B  C nhÊt? 2. Tam gi¸c tï (vu«ng) cã gãc tï (vu«ng) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tï (vu«ng) lµ c¹nh lín nhÊt. Hoạt động 3: luyện tập, củng cố A  C  B  nªn c¹nh BC lµ c¹nh lín nhÊt.. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Học thuộc định lý quan hệ giữa góc và cạnh của tam giác, học thuộc cách chứng minh định lý 1. -BTVN: BT 3, 4, 7/56 SGK SGK. -Lu ý BT7 là hớng dẫn cách chứng minh khác của định lý 1 Ngµy so¹n: 27 / 2 / 2011 Ngµy gi¶ng: Tiết 48: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. -Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra chữa bài tập (15 ph). -Câu hỏi 1: +Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? + Chữa BT 3/56 SGK: GV vẽ sẵn hình. C  Cho tam giác ABC có Â = 100o, B = 40o. a)Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC. b)Tam giác ABC là tam giác gì? -Câu hỏi 2: +Yêu cầu chữa BT 3/24 SBT: Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh. A. 1 B. D. 40. 100. B.  GT ABC; B > 90o. D nằm giữa B và C KL AB < AD < AC. 2 C. Hai HS lên bảng cùng một lúc 1. A.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -HS 1: +Phát biểu 2 định lý trang 54, 55 SGK. +Chữa BT 3/56 SGK: Làm miệng . a) C = 180o – (100o + 40o) = 40o.   Â> B và C  BC là cạnh lớn nhất vì đối diện với  là góc lớn nhất.. .  b)Vì B = C = 40o  ABC là  cân. -HS 2: +Chữa BT 65/137 SGK: Làm miệng. Chứng minh  Trong tam giác ABD có B > 900 (gt)     D1 < 90o  B > D1  AD > AB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện).       Có D2 kề bù với D1 mà D1 < 900  D2 > 90o  D2 > C  AC > AD.. III. Bài mới (27 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập -Học sinh đọc đề bài bài tập 3 SGK - Vẽ hình biểu thị nội dung bài toán. -Ghi GT và kết luận của bài? - Tính góc C thông qua góc A và góc B. => Cạnh lớn nhất là cạnh nào?. Bµi tËp 3 - SGK C. 0 0   ∆ABC; A 100 ; B 40. ? C¹nh nµo lín nhÊt cña ∆ABC? Gi¶i 0  ∆ABC; A 100. 40  400 B B  1800  (1000  400 ) 400 C =>. 100 A. => BC lµ c¹nh lín nhÊt . . và ∆ABC ( B C ) nên ∆ABC cân đỉnh A Bµi 4 SGK => ∆ABC lµ tam gi¸c g×? Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì - Chia líp thµnh c¸c nhãm §L2 thảo luận đa ra đáp án đúng. - Học sinh nêu đề bài? ACD   tï th× DAB ; DBC lµ. gãc g×? Th¶o luËn nhãm: So s¸nh DA víi DB? DB víi DC Các nhóm thảo luận đưa ra Bài 5 - SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập -Học sinh đọc đề bài bài tập 3 SGK - Vẽ hình biểu thị nội dung bài toán. -Ghi GT và kết luận của bài? - Tính góc C thông qua góc A và góc B. => Cạnh lớn nhất là cạnh nào?. Bµi tËp 3 - SGK C. 0 0   ∆ABC; A 100 ; B 40. ? C¹nh nµo lín nhÊt cña ∆ABC? Gi¶i 0  ∆ABC; A 100. 40  400 B B  1800  (1000  400 ) 400 C =>. 100 A. => BC lµ c¹nh lín nhÊt . . và ∆ABC ( B C ) nên ∆ABC cân đỉnh A Bµi 4 SGK => ∆ABC lµ tam gi¸c g×? Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì - Chia líp thµnh c¸c nhãm §L2 thảo luận đa ra đáp án đúng. - Học sinh nêu đề bài? ACD   tï th× DAB ; DBC lµ. gãc g×? Th¶o luËn nhãm: So s¸nh DA víi DB? DB víi DC kết quả đúng?. ACD  900  A, D   900  AD  DC.    900  BD  CD BCD  900  B. A đi xa nhất, C gần nhất vì B.  B  900 ABD  900 ; DAB  900. => AD > BD > CD. Bài 6 - SGK AC > DC = BC A D. - Căn cứ vào đâu để KL ABC  ABB '. => B  A C c. Đúng: Bài 7 - SGK ∆ABC (AC. AB); B'C  AC/AB' = AB ABC ? ABB '   A ABB '? AB ' B   ABC  ACB   AB ' B ? ABC   . B nằm giữa A; C.. B'. 1 B. C.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập -Học sinh đọc đề bài bài tập 3 SGK - Vẽ hình biểu thị nội dung bài toán. -Ghi GT và kết luận của bài? - Tính góc C thông qua góc A và góc B. => Cạnh lớn nhất là cạnh nào?. Bµi tËp 3 - SGK C. 0 0   ∆ABC; A 100 ; B 40. ? C¹nh nµo lín nhÊt cña ∆ABC? Gi¶i 0  ∆ABC; A 100. 40  400 B B  1800  (1000  400 ) 400 C =>. 100 A. => BC lµ c¹nh lín nhÊt . . và ∆ABC ( B C ) nên ∆ABC cân đỉnh A Bµi 4 SGK => ∆ABC lµ tam gi¸c g×? Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì - Chia líp thµnh c¸c nhãm §L2 thảo luận đa ra đáp án đúng. - Học sinh nêu đề bài? ACD   tï th× DAB ; DBC lµ. gãc g×? Th¶o luËn nhãm: So s¸nh DA víi DB? DB víi DC - Căn cứ vào đâu để KL => ABC  ABB ' ABB '  AB ' B AB = AB' => AB ' B  ACB ABB '  AB ' B và AB ' B  ACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc. trong không kề nó. IV. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). -Học thuộc hai định lý. -BTVN: 5, 6, 8/24,25 SBT. -Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn lại định lý Pitago... 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 6 /3 / 2011 Ngày giảng: Tiết 49: §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ. Học sinh hiểu định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên. -Kỹ năng: Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản. -TháI độ: Học tập nghiêm túc B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2 và BT, phiếu học tập. HS: Thước thẳng, ê ke, bút dạ. Ôn định lí Pitago. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra, đặt vấn đề (7 ph) Câu hỏi: Phát biểu các định lý về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác? Đưa hình vẽ lên bảng: d H (Hà) B (Bình) Hai bạn Hà và Bình cùng xuất phát từ A, Hà đi tới H, Bình đi tới B. Hỏi ai đi xa hơn? Giải thích?. A III. Bài mới (35 ph) Đặt vấn đề: -GV giới thiệu trên hình trên có AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. -Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: KháI niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - GV vẽ hình giới thiệu các khái niệm mới. -Hs ghi bài và tập làm quen với các khái niệm mới. -Cho Hs nhắc lại các khái niệm - Học sinh vẽ hình và trả lời?1 SGK?. AH: Đường vuông góc từ A đến d hay đoạn vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d H: Là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. AB: Đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d HB: Hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d.. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên -Cho Hs làm?2: A  a qua A có thể vẽ được bao nhiêu đườngA vuông góc với d, và bao nhiêu đường xiên với d? -Hãy so sánh độ dài đường vuông góc và đường xiên? -Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên. -Nêu ĐL1 SGK. d - HS đọc định lý 1 SGK? H B - Mô tả ĐL qua hình vẽ? - So sánh góc H và góc B. Theo ĐL 1 ta có điều gì? AH gọi là gì? -Ah còn gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d. -Cho Hs đọc?3 và nêu lại mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông. - Theo định lý Pytago ta có điều gì? So sánh AB với AH?. ?2. Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số đường xiên. Định lý 1 Ad AH: Đường vuông góc AB: Đường xiên AH < AB Chứng minh  B  ∆AHB vuông tại H  H. => AB > AH * AH gọi là khoảng cách từ A -> d. ?3. Theo Pytago: AB2 = AH2 + HB2 Do HB2 > 0 -> AB2 > AH2 -> AB > AH. Hoạt động 3: CÁC ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU CỦA CHÚNG -§a h×nh vÏ 10 SGK lªn b¶ng phô vµ yªu ? 4. Theo Pytago ta cã: AH2 + HB2 = AB2 cầu Hs đọc hình vẽ và giải thích HB, HC AH2 + HC2 = AC2 lµ g×? nÕu HB  HC -> HB2 > HC2 vµ -Hs đọc hình vẽ và giải thích HB và HC là AB2  AC2 -> AB  AC hình chiếu của đờng xiên AB và AC trên Tơng tự AB  AC -> HB  HC d. Định lý 2: Trong hai đờng xiên kẻ từ một - TÝnh AB; AC theo AH; HB; HC? điểm nằm ngoài đờng thẳng đến đuwongf - Từ đó kết luận gì về HB; HC; AB với thẳng đó: a, §êng xiªn nµo cã h×nh chiÕu lín h¬n th× AC? lín h¬n - Học sinh đọc ĐL 2 SGK. b, §êng xiªn nµo lín h¬n th× cã h×nh chiÕu - Lµm bµi tËp 8 SGK theo nhãm HS tr¶ lêi. lín h¬n c, Nếu hai đờng xiên bằng nhau thì hai h×nh chiÕu b»ng nhau vµ ngîc l¹i. Bµi tËp 8 SGK c. HB < HC đúng 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Nắm vững khái niệm đờng vuông góc và đờng xiên, đờng xiên và hình chiếu của đờng xiên. -Học thuộc định lý quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, đờng xiên và h×nh chiÕu. -BTVN: BT 8,9,10,11 SGK tr.59,60 Ngµy so¹n: 6 /3 / 2011 Ngµy gi¶ng: Tiết 50:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. -Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh. -Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. Ôn tập các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra, chữa bài tập (15 ph) -Câu hỏi: +Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu. + Chữa BT 11/60 SGK: GV vẽ sẵn hình. Yêu cầu chứng minh đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. A GT ABC; góc B = 90o. C  BD, BC < BD KL AC < AD. 1 2 B C D Chứng minh: Có BC < BD (gt) nên C nằm giữa B và D.   Tam giác ABC có B = 90o (gt)  ACB < 90o là góc nhọn.. ACD  là góc ngoài đỉnh C  ACD > 90o là góc tù.   Trong tam giác ACD có ACD là góc tù  ADC nhọn.    ACD > ADC  AD > AC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện).. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> III. Bài mới (27 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập Học sinh đọc đề bài toán. bài toán cho Bài 10. biết gì? Tìm gì? GT: ∆ABC cân; AM > AH (M  BC) KL: AM < AB A Chứng minh Gọi AH là khoảng cách - AM, AB là đường gì? Để so sánh nó cần từ A đến BC so sánh đường gi? M  BH Ta có: MH < BH  DL  AB > AM - Nhận xét về độ dài B MH, M BH. H C Bài 11. A AB  BD AC; AD - Học sinh đọc, vẽ hình, viết GT, KL bài G đường xiên toán. T BC; BD hình chiếu BC < BD D B C K AC < AD L Chứng minh BC < BD -> C nằm giữa B, D ACB 900  ACD  900 -> - Từ vị trí của C so sánh khoảng cách BC;. BD?. 0    -> ADB 90 Vậy ACD  ADC. - Hãy so sánh AC và AD.. => AD > AC.  - Căn cứ vào số đo góc so sánh ABC với Bài 12. + Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm ACD ? gỗ. B. - Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhóm. - Các nhóm trả lời. Bài 13. Theo hình vẽ. nhậnDxét.. AC > AE -> BC > BE. - So sánh BE với BC? - So sánh DE với BE?. + Đặt thước như vậy là sai.. AB > AD -> BE > ED A. E. C. => BC > DE. -> BC như thế nào với DE 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> IV.Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: SBT: 14; 15; 16.. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngµy so¹n: 12 /3 / 2011 Ngµy gi¶ng: Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh hiểu được bất đẳng thức tam giác (định lý). Biết vận dụng các hệ quả của bất đẳng thức tam giác. -Kỹ năng: Rèn tư duy lôgic, suy luận, phán đoán. -TháI độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Thước thẳng. - HS: Thước thẳng. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Nêu định lý về mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng và vẽ hình mô tả định lý. III. Bài mới (37 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác - Cú vẽ được khụng một tam giỏc với ba ?1. Không vẽ đợc tam giác với 3 cạnh là: 1; 2; 4. cạnh là: 1; 2; 4? A C §Þnh lý: ∆ABC AB + AC > BC - Nêu nội dung định lý 1. AB + BC > AC - Áp dông vµo tam gi¸c ta cã ®iÒu g× vÒ ba AC + BC > AB (*) cạnh đó? O B - Viết GT, KL định lý đó? Chøng minh 3 bất đẳng thức có vai trò nh nhau chỉ cần - KÐo dµi AC lÊy CD = CB chøng minh 1 BĐT(*). - Ta cã tam gi¸c nµo? KÐo dµi AC lÊy CD = BC. Ta cã C n»m - So sánh các góc của tam giác đó? gi÷a A, D..   => ABD  CBD mµ ∆BCD c©n.   - Từ đó so sánh các cạnh của tam giác đó? CBD CDB  ABD  ADB - T¬ng tù ta cã ®iÒu g×? -> AD > AB mµ AD = AC + BC VËy AC + BC > AB (*). - Tơng tự với 2 bất đẳng thức còn lại.. Hoạt động 2: hệ quả của Bất đẳng thức tam - Từ định lý đó ta có hệ quả như thế nào AB > AC - BC; AC > AB - BC 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. nếu ta chuyển 1 số hạng của tổng? -Đó chính là hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - HS đọc hệ quả sách giáo khoa. - Kết hợp ĐL và hệ quả ta có nhận xét? -Yêu cầu Hs viết hệ quả với các cạnh còn lại - Lưu ý HS đọc SGK.. AB > BC - AC; AC > BC - AB BC > AB - AC; BC > AC - AB Hệ quả SGK Nhận xét AB + AC > BC > AB – AC ?3. Giải thích?1 Lưu ý: SGK. Hoạt động 3: luyện tập – củng cố -Cho Hs đọc đề bài 16 SGK tr.63 -áp dụng bất đẳng thức tam giác và hệ quả của bất đẳng thức tam giác ta có điều gì? -Ta có AC – BC < AB < AC + BC -Mà AB là cạnh có độ dài như thế nào? -AB là cạnh cố độ dài là số nguyên -Vậy AB =? - BT 15 học sinh làm theo nhóm, các nhóm thảo luận trả lời.. *Bài 16 SGK tr.63 AC – BC < AB < AC + BC 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8  AB = 7 (do AB nguyên) ΔABC cân tại đỉnh A *BT15 SGK a. Không b. Không c. Có. IV. Hướng dẫn về nhà: (2 ph). - Nắm vững bất đẳng thức tam giác và hệ quả của bất đẳng thức tam giác - Học cách chứng minh bất đẳng thức tam giác với hai bất đẳng thức còn lại. - BTVN: SBT: 17, 18, 19 SGK tr.63 và 24, 25 SBT tr.26, 27.. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn: 12 /3 / 2011 Ngày giảng: Tiết 52:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có phải là ba cạnh của một tam giác hay không? - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết và kết luận, vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán -TháI độ : Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Bảng phụ ghi đề bài, nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh cuả một tam giác. - HS: Thước thẳng, bảng nhóm, ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập (10 ph) Câu hỏi: - Phát biểu mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và minh họa bằng hình vẽ. - Làm bài tập 18 SGK tr.63 A *Chữa bài tập 18 SGK tr.63: 2 3 a, Ta có: 4 < 2 + 3 = 5  có vẽ được tam giác b, Ta có: 3,5 > 1 + 2 =3  không vẽ được tam giác B 4 C c, Ta có 4,2 = 2 + 2,2  không vẽ được tam giác III. Bài mới (33 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: luyện tập *Bµi 19 SGK tr.63. -Cho Hs đọc đề bài 19 SGK tr.63 Gäi c¹nh thø 3 lµ x -Tam giác biết độ dài cạnh thứ ba chưa? Ta cã: 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 troan hai canh trên thì cạnh thứ ba có độ => 4 < x < 11,8 VËy x = 7,9 dài là bao nhiêu? A C = 7,9.2 + 3,9 -Tính cạnh thứ ba như thế nào? = 19,7 (cm) - Chu vi của tam giác được tính như thế *Bµi 20 SGK tr.64 nào? Ta cã AB > BH (1) -Yêu cầu một Hs lên bảng tính, cả lớp làm AC > HC (2) B C H  Céng (1) vµ (2). ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. => AB + AC > BH + CH = BC - So sánh BH, AB VËy AB + AC > BC CH; AC? giải thích b. BC  AB => BC + AC > AB Cộng (1) và (2) ta có điều gì? 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GT. HĐ của Thầy và Trò. ΔABC. Kiến thức cần đạt, ghi bảng M nằm trong Δ BM ∩ AC = - Giả sử BC là cạnh lớn nhất thì ta có điều BC  AC => BC + AB > AC {I} *Bµi 17 SGK tr.62 gì? -Cho Hs đọc đề bài 17 SGK trên bảng phụ -Yêu cầu vẽ hình ghi GT – KL của bài, ΔABC, M n»m một Hs làm trên bảng. GT trong ΔABC -1 Hs cm miệng ý a và b sau đó GV ghi I BM∩AC=   lại trên bảng: a, Xét ΔMAI, theo bất đẳng thức tam giác a, So sánh MA với MI + IA có:  MA + MB < IA + IB KL: b, So sánh IB với IC + CB MA < MI + IA  cộng vào hai vế của bất  IB + IA < CA + CB đẳng thức với MB ta có: c, Cm: MA + MB < CA + CB MA + MB < MB + MI + IA  MA + MB < IB + IA b, Xột ΔIBC cú: IB < IC + CB (bất đẳng thøc tam gi¸c)  IB + IA < IA + IC + CB  IB + IA < CA + CB -Vậy từ bất đẳng thức phần a và bất đẳng thøc phÇn b ta suy ra ®iÒu g×? -Ta cã: MA + MB < IB + IA < CA + CB Hoạt động 2: bài toán thực tế -Gv đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ và *Bµi 21 SGK tr.64 giới thiệu đề bài: + Trạm biến áp A + Khu dân cư B + Cột điện C Cột điện C nằm ở vị trí nào trên bờ sông để độ dài dây điện từ A đến B là ngắn nhất? -Độ dài dây điện từ A đến B sẽ như thế nào? -Độ dài dây điện từ A đến B bằng độ dài dây điện từ A đến C và từ C đến B. -Vậy nó ngắn nhất khi nào? -Cho Hs suy nghĩ và trả lời, gợi ý sử dụng bất đẳng thức tam giác: Giả sử C là một điểm bất kì trên bờ sông thì ta có mối quan hệ giữa AC, CB với AB như thế nào? 1. Gi¶ sö cét điện đặt ở C’ lµ ®iÓm bÊt k× trªn bê s«ng, theo bất đẳng thøc tam gi¸c: AC’ + C’B > AB §Ó AC’ + C’B ng¾n nhÊt th× C’ trïng víi C hay cột điện phải đặt ở giao điểm của bờ sông với đờng thẳng nối trạm điện A với khu d©n c B. *Bµi 22 SGK tr.64.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. *Bài 22 SGK tr.64 A -Cho Hs đọc đề bài 30 km 90 km -Yêu cầu hoạt động theo nhóm C (may phat) -Cho một nhóm trình bày, các nhóm khác B nghe và nhận xét bài rồi bổ sung vào bài ∆ABC: AB – AC < BC < AB + AC làm của mình hay 90 – 30 < BC < 90 + 30  60 < BC < 120 Do đó: a, Nếu đặt máy phát ở C có bán kính hoạt động 60 km thì ở thành phố B nhận được tín hiệu b, Nếu đặt máy phát ở C có bán kính hoạt động 120 km thì ở thành phố B không nhận được tín hiệu. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). - Học thuôc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác - Bài về nhà: 25, 27, 29, 30 SBT tr.26, 27 - Chuẩn bị một ta giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông, mỗi chiều 10 ô như hình vẽ SGK tr.56 - Ôn lại khái niệm trung điểm đoạn thẳng, cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy.. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 20 / 3 / 2011 Ngày giảng: 22/3/2011 Tiết 53:. §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường tam giác. +Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản. -Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. +Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. -TháI độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một tam giác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, một tam giác bằng bìa. HS: Thước thẳng, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một tam giác bằng giấy và mảnh giấy kẻ ô vuông, ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài mới (32 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. -Vẽ tam giác ABC, xác định trung đIểm M của BC, nối đoạn thẳng AM rồi giới thiệu AM là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. A. 1.Đường trung tuyến của tam giác: A. B. M. C. BM = MC  AM là trung tuyến từ đỉnh A - Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện B M C - Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. -Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ VDụ: Trung tuyến AM từ đỉnh A. Trung tuyến BN từ đỉnh B. B, từ C của tam giác ABC. Trung tuyến CP từ đỉnh C. -Hỏi: Vậy một tam giác có mấy đường *Lưu ý: đôi khi đường thẳng chứa trung trung tuyến? tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của -Nhấn mạnh:. Mỗi tam giác có ba đường tam giác. trung tuyến. -Nhận xét: Ba đường trung tuyến của tam -Hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí ba đường giác ABC cùng đi qua một điểm. trung tuyến trong tam giác? P. N. Hoạt động 2: TÍNH CHấT BA Đường trung tuyến của tam giác -Cho Hs thực hành theo thực hành 1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên rồi trả lời?2 -Hs thực hành theo SGK -Yêu cầu Hs thưch hành tiếp với tam giác trên giấy kẻ ô vuông -Nêu cách xác định trung điểm E và F của AC và AB (gợi ý Hs chứng minh ∆AHE = ∆CKE) -Hs thực hành rồi trả lời?3 +Có D là trung điểm của BC nên AD là trung tuyến của ∆ABC AG 6 2 BG 4 2 CG 4 2   ;   ;   + AD 9 3 BE 6 3 CF 6 3 AG BG CG 2     AD BE CF 3. *Thực hành 1: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm *Thực hành 2:. *Định lí. -Theo em ba đường trung tuyến của tam giác có tính chất gì? -Hs dựa vào phần thực hành để đưa ra nhận xét. -Cho Hs đọc định lí SGK -Chú ý khái niệm trọng tâm của ∆ cho Hs. Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng -Ba đường trung tuyến của một tam giác … -Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng một khoảng bằng … độ dài đừong trung tuyến … Bài 24 SGK tr.66: 2 1 1 MG  MR; GR  MR; GR  MG 3 3 2 a, 2 NS  NG; NS 3GS ; NG 2GS 3 b,. đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh 2 một khoảng bằng 3 độ dài đường trung. tuyến đi qua điểm ấy. Giao điểm của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác. Hoạt động 3: luyện tập -Đưa bài ra bảng phụ yêu cầu Hs điền vào Bài tập: Điền vào chỗ trống: chỗ trống: -Hs đọc đề bài và điền theo yêu cầu + … cùng đi qua một điểm … 2 + … 3 … đi qua đỉnh ấy.. -Cho Hs làm nhanh bài 24 và 24 SGK tr.66 -Hs đọc đề bài và trả lời nhanh bài 23: GH 1  Khẳng định đúng là DH 3. -Gọi 2Hs lên bảng làm bài 24, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. III. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác, nắm rõ khái niệm trọng tâm của tam giác. -Đọc mục: Có thể em chưa biết -Bài tập về nhà: 25, 26, 27 SGK tr.67 và bài 31, 33 SBT tr.27. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Tiết 54:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức :Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập + Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều – một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. -Kỹ năng : Vẽ hình, làm bài tập hình. -Thái độ : Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng, com pa, ê ke, phấn màu HS: Thước thẳng, ê ke, bút dạ. Ôn tập về tam giác cân, tam giác đều, định lý Py ta go, các trường hợp bằng nhau của tam giác C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập (10 ph) Gọi hai Hs lên bảng: Câu 1: Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ hình và viết hệ thức? Câu 2: Làm bài tập 25 SGK tr.67 *Chữa bài 25 SGK tr.67 Cm:Áp dụng định lí Py ta go cho ABC ta có: AB2 + AC2 = BC2  BC2 = 32 + 42 = 52  BC = 5 (cm) Do AM là trung tuyến của tam giác vuông nên. AM . BC 5  2,5cm 2 2. 2 5 Theo tính chất trọng tâm tam giác ta có: AG = 3 AM  AG = 3 (cm). III. Bài mới (32 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: luyện tập. -Cho Hs chứng minh định lí bài 26 SGK A tr.67: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến Fứng với hai cạnh bên thì bằng nhau E -Hs đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT-KL. -Để Cm BE = CF ta chứng minh thế nào? -Xét ∆ABE và ∆AFC có yếu tố nào bằng B C nhau? -Yêu cầu một Hs cm trên bảng -Còn cách nào khác không? -Yêu cầu Hs trình bày miệng cách thứ 2 là xét ∆CBE và ∆BFC có: . . BC chung; ABC  ACB và cũng có BF = CE  ∆CBE = ∆BFC (c.g.c)  BE = CF -Yêu cầu AHs đọc tiếp bài 29 SGK tr.67 -GV đưa hình vẽ và GT – KL ra bảng phụ và hỏi nhanh Hs:E F +Tam giác đều là tam giác cân ở ba đỉnh. G Vậy áp dụng bài 26 ta có điều gì? B-Ta có: AD D = BE = CF C +Vậy tai sao lại có GA = GB = GC? 2 2 2 GA  AD; GB  BE; GC  CF 3 3 3 -Vì.  GA = GB = GC. -Vậy qua bài 26 và bài 29, em có nhận xét gì về tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân và tam giác đều? -Vậy nếu một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó có là tam giác cân không? Cho Hs làm tiếp bài 27 SGK tr.67 -Hs đọc đề và vẽ hình, ghi GT – KL của bài -GV gợi ý: Gọi G là trong tâm tam giác và D BE = CF ta suy ra điều gì? từ GT cho -Ta có: BG = CG và GE = GF -Cm ABC cân ta đi cm điều gì? -Ta đi cm AB = AC -Vậy tại sao ta có AB = AC? -Yêu cầu 1 Hs trình bày trên bảng, cả lớp làm bài ra vở sau đó nhận xét bài làm của 1 E. I. F. *Bài 26 SGK tr.67: ∆ABC: AB = AC GT AE = EB AF = FC KL BE = CF. Cm: Xét ∆ABE và ∆AFC có: AB = AC (gt); Â chung AE EC . AC AB  AF=FB 2 2.  AE = AF.  ∆ABE = ∆AFC (c.g.c)  BE = CF (hai cạnh tương ứng) *Bài 29 SGK tr.67 ∆ABC GT AB =AC =BC G là trọng tâm KL GA= GB= GC. *Nhận xét: Trong tam giác cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Trong tam giác đều, ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều ba đỉnh của tam giác. *Bài 27 SGK tr.67: A. F. E 1. B. ∆ABC AF = FB GTAE = EC BE = CF KL∆ABC cân. G. 2. C. Cm: Gọi G là trong tâm tam giác. Vì BE = CF mà 2 2 BG  BE ; CG  CF 3 3 (t.c trung tuyến).  BG = CG và GE = GF Xét ∆GBF và ∆GCE có:   GF = GE (cmt); G1 G2 (đối đỉnh); BG =.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (5 ph). -Bài tập 30 SGK tr.67 và bài 35, 36, 38 SBT tr.28 -Đọc trước bài: Tính chất tia phân giác một góc. ∆DEF: DE = DF. -Ôn tập khái niệm tia phân giác của góc, cách gấp hình để xác định giác=10 GT tia EI phân = FI; EF của góc -Vẽ phân giác của góc bằng thước và com pa.. 1. DE = DF = 13 a, ∆DEI = ∆DFI KL b, là góc gì? c, Tính DI.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày soạn: 27 / 3 / 2010 Ngày giảng: Tiết 55: §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó. HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và com pa. -Kỹ năng: Vận dụng định lý vào làm bài tập, vẽ tia phân giác. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề. Ôn tập tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) -Câu 1:. +Tia phân giác của một góc là gì? +Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước và com pa. -Câu 2: +Cho một điểm A nằm ngoài đường thẳng d, Hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.+Vậy khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng là gì? III. Bài mới. Hoạt động 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> -GV và HS thực hành gấp hình theo SGK a)Thực hành: để xác định tia phân giác o của góc xOy. -Gấp hình theo hình 27, 28/68 SGK -Từ một điểm M tuỳ ý trên O, ta gấp MH b)Định lý 1: vuông góc với hai cạnh trùng nhau Ox, Oy.. Góc xOy GT Ô1 = Ô2; M  Oz. -Hỏi: Với cách gấp hình như vậy, MH là gì? -Vì MH Ox, Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M tới Ox, Oy. -Yêu cầu HS đọc?1 và trả lời. -Khi gấp hình, khoảng cách từ M đến Ox và Oy trùng nhau. Do đó khi mở hình ra ta có khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau. -Ta sẽ chứng minh nhận xét đó bằng suy luận. -GV vẽ thêm hình như hình 29, yêu cầu một HS nêu GT, KL của định lý. -Yêu cầu 1 HS đọc lại định lý 1 và nêu GT - KL của định lý. -Yêu cầu chứng minh miệng bài toán.. MA  Ox; MB  Oy KL MA = MB Cm: Xột ∆ vuụng MOA và ∆ vuụng A B  900   OMchung    O  ( gt )  O 1 2  MOB cú: vuông MOA=vuông MOB.  MA = MB (cạnh tương ứng). Hoạt động 2: ĐỊNH LÝ ĐẢO -Giáo viên nêu bài toán trong SGK tr.69 và vẽ hình 30 lên bảng -Bài toán cho biết điều gì? -Cho biết M nằm trong góc xOy và khoảng cách từ M đến Ox và Oy bằng nhau -Yêu cầu của đề bài là gì? -Hỏi OM có phải là phân giác của góc xOy không? -Vậy OM có phải là phân giác của góc xOy không? -OM có là phân giác của góc xOy -Gv nêu nội dung của định lí đảo và yêu cầu Hs đọc lại, ghi GT – KL của định lí -Cho Hs hoạt đông theo nhóm chứng minh định lí sau đó đại diện một nhóm trình bày. -Gv nhận xét bài và yêu cầu Hs hoàn thiện bài -Gv nêu lại định lí 1 và định lí 2 từ đó nhấn 1. M nằm trong GTMAOx; MBOy MA = MB KL. Cm: Xét ∆ vuông MOA và ∆ vuông A B  900   OMchung  MA MB ( gt )   MOB có: vuông MOA=vuông MOB.    O1 O2 (góc tương ứng). *Nhận xét: Tập hợp các các điểm nằm trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> -GV và HS thực hành gấp hình theo SGK a)Thực hành: để xác định tia phân giác o của góc xOy. -Gấp hình theo hình 27, 28/68 SGK -Từ một điểm M tuỳ ý trên O, ta gấp MH b)Định lý 1: vuông góc với hai cạnh trùng nhau Ox, Oy.. Góc xOy GT Ô1 = Ô2; M  Oz. -Hỏi: Với cách gấp hình như vậy, MH là gì? -Vì MH Ox, Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M tới Ox, Oy. -Yêu cầu HS đọc?1 và trả lời. -Khi gấp hình, khoảng cách từ M đến Ox và Oy trùng nhau. Do đó khi mở hình ra ta có khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau. -Ta sẽ chứng minh nhận xét đó bằng suy luận. -GV vẽ thêm hình như hình 29, yêu cầu một HS nêu GT, KL của định lý. -Yêu cầu 1 HS đọc lại định lý 1 và nêu GT - KL của định lý. -Yêu cầu chứng minh miệng bài toán. mạnh nhận xét trong SGK -Hs đọc lại và ghi nhận xét vào vở.. MA  Ox; MB  Oy KL MA = MB Cm: Xột ∆ vuụng MOA và ∆ vuụng A B  900   OMchung    O  ( gt )  O 1 2  MOB cú: vuông MOA=vuông MOB.  MA = MB (cạnh tương ứng). giác của góc đó.. Hoạt động 3: Luyên tập -Nêu bài 31 và yêu cầu Hs cùng thực hành Bài 31 SGK tr.70 -Tại sao nói OM là tia phân giác của góc xOy? -Vì khi vẽ như vậy thì khoảng cách từ a đến Ox và khoảng cách từ b đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên bằng nhau. M là giao điểm của a và b nên M cách đều Ox và Oy (hay MA = MB). Vậy M thuộc tia phân giác của góc xOy hay OM là phân giác của góc xOy. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Học thuộc nắm vững nội dung 2 định lý về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lý đó. - BTVN: BT 34, 35/71 SGK. - Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng bìa cứng có hình 1 góc để thực hành bài 35 trong tiết sau.. 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngµy so¹n: 27 / 3 / 2010 Ngµy gi¶ng: LUYỆN TẬP. TiÕt 56: A. MỤC TIÊU:. -Kiến thức: Củng cố 2 định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc. -Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. -Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, phân tích và trình bày bài chứng minh. -TháI độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước hai lề, êke, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. -HS: Thước hai lề, compa, Êke, vở BT in. Mỗi học sinh một bìa cứng có hình dạng một góc. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) -Câu hỏi:. +Phát biểu định lý thuận về tính chất tia phân giác của một góc. +Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác Oz của góc xOy. Hãy minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ.. III. Bài mới (36 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng Hoạt động 1: luyện tập. -Đưa đề bài 33 SGK tr.70 ra bảng phụ. -Yêu cầu Hs đọc đề bài. -Gv vẽ hình và gợi ý Hs cm bài toán -Hs đứng tại chỗ cm miệng bài toán -Vẽ tiếp Os là phân giác của góc x'Oy' và Os' là phân giác của góc x'Oy. -Trên hình có những cặp góc nào kề bù và tính chất các tia phân giác của chúng? -Như vậy hai tia Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự với hai tia Os' và Ot'? -Os và Ot là hai tia đối nhau; Os' và Ot' là hai tia đối nhau. -Cho Hs lấy điểm M tùy ý trên đường thẳng Ot, hãy chứng minh M cách đều hai đường thẳng xx' và yy'. 1. *Bài 33 SGK tr.70.   yOt  xOt   xOy ; xOt  ' y ' Ot '  xOy ' 2 2 a, Có: 0    ' xOt   xOt  '  xOy  xOy ' 180 900 tOt 2 2 mà. Vậy Ot  Ot'. b, M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot hoặc tia Os.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. -Gv hướng dẫn Hs cách cm: +M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở vị trí nào? -M  O hoặc M thuộc tia Ot hoặc tia Os. +Tương tự với M thuộc đường thẳng Ot' -Cmr nếu M cách đều hai đường thẳng xx' và yy' thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot'. -Vậy Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx' và yy'? -Hs rút ra nhận xét từ phần b và c của bài toán và tổng quát lên. -Gv nhấn mạnh và cho Hs ghi vào vở. -Đưa tiếp bài 34 SGK tr.68 ra bảng phụ và yêu cầu Hs đọc sau đó vẽ hình, ghi GT – KL của bài trên bảng. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài bài 34 SGK tr.71. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL - Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: AD = BC. -M  O thì khoảng cách từ M tới xx' và yy' bằng nhau và bằng 0 -M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy  M cách đều xx' và yy'. Tương tự với M thuộc tia Os, Ot' và Os' c, Nếu M cách đều hai đường thẳng xx' và yy' và M nằm trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy  M thuộc tia Ot -Tương tự M nằm thuộc tia Ot'; Os hoặc Os'. e, Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx' và yy' là hai đường phân giác Ot và Ot' của hai cặp góc kề bù được tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau đó. *Bài 34 SGK tr.71: A. . 1. C. 2. D. y. GT.  xOy , OA = OC, OB =. KL. OD a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI lµ tia ph©n gi¸c. Chøng minh: a) XÐt  ADO vµ  CBO cã:  OA = OC (gt); BOD lµ gãc chung. OD = OB (GT)   ADO =  CBO (c.g.c) (1)  DA = BC   b) Tõ (1)  D B (2)   vµ A1 C1. .  C    A 2 2 , AB = CD, D B . I. O.  xOy. c.g.c - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - Để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh:  AIB =  CID. . x. 2. 1.   ADO =  CBO. B. 0  0    mÆt kh¸c A1  A2 180 ,C1  C2 180. . 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng    A2 C2 (3). AO OC A C  1 1 OB OD  ADO =  CBO. - để chứng minh AI là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: AI là phân giác. Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC  AB = CD (4) Từ 2, 3, 4   BAI =  DCI (g.c.g).  BI = DI, AI = IC c) Ta có AO = OC (gt); AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung.   AOI =  COI (c.g.c). .   AOI COI   AOI =  CI O.    AOI COI (2 góc tương ứng)  AI là phân giác của góc xOy.. . AO = OC AI = CI OI là cạnh chung IV. Hướng dẫn về nhà: (3 ph).. -Ôn lại hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác. -BTVN: 44/29 SBT.. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn : 3/4/2011 Ngày giảng : Tiết 57:. §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. HS tự chứng minh được định lý: “Trong tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lý tính chất ba đường phân giác của một tam giác. -Kỹ năng: HS biết áp dụng định lí này vào bài tập. -Thái độ: Học tập nghiêm túc B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một tam giác bằng bìa, thước hai lề. Ôn tập tính chất tia phân giác của một góc, tam giác cân. Mỗi HS 1 tam giác bằng giấy. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định lớp: SS: II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) -Câu hỏi: Treo bảng phụ. Các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng: a)Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó. b)Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó. c)Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm. d)Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau. -HS: a-Sai b-Đúng c-Đúng III. Bài mới. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: đường phân giác của tam giác -Gv vẽ tam giác ABC và vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D và giới thiệu đoạn AD là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. -Mỗi tam giác có mấy đường phân giác? -Mỗi tam giác có ba đường phân giác ứng với ba đỉnh. -Cho một Hs chứng minh miệng bài toán, Gv ghi phần cm đó lên bảng và nhắc Hs đó là một định lí. -Yêu cầu Hs đọc lại định lí trong SGK tr.71. Trong tam giác ABC, AD là phân giác của góc A thì AD là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. -Mỗi tam giác có ba đường phân giác ứng với ba đỉnh của tam giác. *Định lí: SGK tr.71 ΔABC: GTAB = AC KLBD = CD. Cm: Xét ΔABD và ΔACD có: AB = AC (gt)     BAD CAD ( gt )   ABD ACD(c.g .c)  AD chung . BD = CD hay AD là trung tuyến của ΔABC Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác -Yêu cầu làm?1. -GV cùng làm với HS -Tiến hành làm?1 cùng GV -Yêu cầu đọc định lý trang 72 SGK. -GV vẽ hình yêu cầu HS làm?2 -Yêu cầu hoạt động nhóm chứng minh định lý. -Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày cách chứng minh. -Tiến hành ghi GT, KL của định lý và hoạt động nhóm chứng minh ĐL -1 đại diện nhóm trình bày chứng minh miệng như trang 72. -Yêu cầu phát biểu lại định lý. -2 HS phát biểu lại định lý.. a)?1: b)Định lý: SGK. A K. L F. E I. B. C H. ABC; I là giao ba đường GT phân giác; IK  AC IH  BC; IL  AB KL IH = IK = IL. Cm: Vỡ I là phõn giỏc gúc A nờn theo tớnh chất điểm thuộc tia phõn giỏc của gúc ta cú: IL = IK I là phõn giỏc gúc B nờn IL = IH  IL = IH = IK (đpcm). 1 tập, củng cố Hoạt động 3: luyện.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Học thuộc định lý về tính chất 3 đờng phân giác của tam giác và tính chất tam giác c©n. -BTVN: BT 37, 39, 43/72, 73 SGK. Ngµy so¹n : 3/4/2011 Ngµy gi¶ng : TiÕt 58: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố 2 định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, phân tích và trình bày bài chứng minh. -Thái độ: Học tập nghiêm túc B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. HS: Thước thẳng, compa, Êke. .C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (10 ph) -Câu hỏi: +Phát biểu tính chất ba đường phân giác của một tam giác? Vẽ hình minh hoạ. +Chữa BT 37/72 SGK. III. Bài mới. 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập -Đưa hình vẽ bài 39 SGK lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc hình vẽ rồi ghi GT – KL của bài toán. -Hs đọc hình vẽ: Cho ΔABC cân tại A, AD là phân giác góc A (D nằm trong tam giác). Chứng minh ΔABD = ΔACD. . . So sánh DBC và DCB . -Cho Hs đứng tại chỗ cm miệng, Gv ghi lại trên bảng. -Hỏi thêm: D có cách đều ba cạnh của tam giác không? -Gv đưa đề bài 40 lên bảng phụ yêu cầu Hs đọc đề bài. -Trọng tâm tam giác là gì? Làm thế nào xác định được trọng tâm tam giác? -Trọng tâm tam giác là giao điểm ba đường trung tuyến. Để xác định trọng tâm ta xác định giao điểm hai đường trung tuyến. -Còn I xác định như thế nào? -Xác định giao hai đường phân giác. -Muốn chứng minh A, I, G thẳng hàng ta cần cm điều gì? -Ta chứng minh AG cũng là phân giác của  -Yêu cầu Hs lên bảng chứng minh bài toán. -Ngoài cách Cm trên còn cách Cm nào khác không? -Ta Cm I thuộc trung tuyến AN, G thuộc trung tuyến AN. -Hs đọc định lí SGK (bài 42): Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.. *Bài 39 SGK tr.73 a, Xét ΔABD và ΔACD có: AB = AC (gt)   BAD CAD. (gt) AD chung  ΔABD =. A. D B. ΔACD b, DB = DC hay ΔBDC cân tại D    DBC = DCB (tính chất tam giác cân). c, D nằm trên phân giác của góc A nhưng không nằm trên phân giác của góc B và C nên D không cách đều ba cạnh của tam giác. *Bài 40 SGK tr.73. Xét ΔAGB và ΔAGC có: AB = AC (gt); AG chung; ΔABC cân, BF, CE là trung tuyến  BF = CE 2 2  BG = CG (= 3 BF = 3 CE).  ΔAGB = ΔAGC (c.c.c) . .  BAG CAG hay AG là phân giác góc A mà AI là phân giác góc A Vậy A, I, G thẳng hàng.. 1*Bài 42 SGK tr.73. C.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (3 ph). -Ôn lại hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam gi¸c c©n, trung tuyÕn cña tam gi¸c. GT ΔABC, DB = DC AD là pgiác  -BTVN: 44/29 SBT. KL ΔABC cân. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngµy so¹n : 10/4/2011 Ngµy gi¶ng : TiÕt 59:. §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được hai định lý đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng. +HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và com pa. + Biết áp dụng các định lí này vào bài tập. -Kỹ năng:Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi: +Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? +Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước thẳng có chia khoảng và Eke, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. III. Bài mới (35 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ĐỊNH LÍ VỀ TÍNH CHẤT CÁC ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG TRUNG TRỰC -Yêu cầu Hs lấy mảnh giấy có một mép là a, Thực hành đoạn thẳng và thực hành theo SGK.. b, Định lí: SGK. -Tại sao nếp gấp đó là trung trực của đoạn Điểm nằm trên trung trực của một đoạn AB?. thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn. -Vì nếp gấp đó vuông góc với đoạn AB tại thẳng đó trung điểm của nó -Cho Hs thực hành tiếp (hình 41c) và hỏi. Cm: Xét. độ dài nếp gấp là gì?. ΔAMH và ΔBMH có:. -Độ dài nếp gấp là khoảng cách từ M tới. MH chung. hai điểm A và B. AHM BHM  900 (MH  AB). -Vậy hai khoảng cách này như thế nào?. AH = BH (MH là trung trực của AB). -Hai khoảng cách bằng nhau vì khi gấp.  Δvuông AMH = Δvuông BMH. chúng trùng nhau hay MA = MB -Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?.  MA = MB Vậy MI là trung trực của AB *Nhận xét (SGK). -Cách đều hai đầu đoạn thẳng đó. -Cho Hs đọc lại định lí trong SGK -Gv vẽ hình lên bảng và cho Hs cm miệng. Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ ĐẢO -Từ định lí thuận, yêu cầu Hs lập định lí đảo. -Hs nêu định lí đảo: Điểm cách đều hai đầu mút của đoan thẳng thì nằm trên trung trực của đoạn thẳng đó. -Cho Hs vẽ hình và ghi GT – KL của định lí. -Hãy nêu cách Cm định lí (xét hai trường hợp dựa vào SGK). -Hs Cm miệng, Gv ghi lại trên bảng. -Hướng dẫn Hs cách Cm khác của định lí, đó là hạ MI vuông góc với AB rồi chứng minh I là trung điểm của AB từ đó suy ra MI là trung trực của tam giác. -Gv nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi tới 1. Định lí đảo: Điểm cách đều hai đầu mút của đoan thẳng thì nằm trên trung trực của đoạn thẳng đó. Cm: Xét hai trường hợp:  TH1: M thuộc AB: Vì M và MA =MB nên M là trung điểm của đoạn AB  M thuộc trung trực của AB.  TH2: M không thuộc AB: Kẻ MI (I là trung điểm AB). Ta có:   MIB ΔMAI = ΔMBI (c.c.c)  MIA.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Học thuộc định lí về tính chất trung trực của một đoạn thẳng, vẽ thành thạo trung trực của một đoạn thẳng bẳng thước và Com pa -Ôn lại khái niệm hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (SGK tr.86 toán 7 tập 1) -Bài tập về nhà: 45, 46, 47, 48, 50, 51 SGK tr.76, 77.. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn : 10/4/2011 Ngày giảng : Tiết 60:. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: -Kiến thức:Củng cố các định lý (thuận và đảo) về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các định lý trên để giải bài tập chứng minh, dựng hình. -Kỹ năng:Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, phân tích và trình bày bài minh bài tập thực tế. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước hai lề, êke, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. -HS: Thước hai lề, compa, Êke, vở BT in. Mỗi học sinh một bìa cứng có hình dạng một góc. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. KiÓm tra bµi cò (7 ph) -C©u hái: +Phát biểu định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. +Làm bài 47 SGK tr.76 GTM, N thuộc trung *Chữa bài 47: trực AB A Xét ΔAMN và ΔBMN có: KLΔAMN = ΔBMN MN chung. M B I. MA MB NA  NB (theo tính chất điểm thuộc trung trực của đoạn thẳng) N.  ΔAMN = ΔBMN (c.c.c). III. Bài mới (34 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: LUYỆN TẬP -Đưa đề bài 48 ra bảng phụ yêu cầu Hs đọc *Bài 48 SGK tr.77 đề bài. -Gv vẽ hình trên bảng -Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy. -Điểm L đối xứng với M qua xy nếu xy là Vì L đối xứng với M qua xy nên xy là trung trực của đoạn thẳng ML trung -Ta có IM bằng đoạn nào? Vì sao? -IM = IL vì I nằm trên trung trực đoạn ML. -Vậy IM + IN bằng tổng của hai đoạn nào? -IM + IN = IL + IN. -Hai đoạn IN và IL cùng thuộc Δ nào? -Cùng thuộc ΔILN, theo BĐT Δ ta có: IL + IN > LN hay IM + IN > LN. -Nếu I trùng P thì sao? -Nếu I trùng P thì IL + IN = LN -Vậy IN + IM nhỏ nhất khi nào? -Cho 1 Hs trình bày lại bài trên bảng, cả lớp trình bày vào vở. -Cho Hs đọc tiếp đề bài 49 SGK tr.77 -Bài này giống bài nào? -Tương tự như bài 48 SGK tr.77 -Hs trình bày cách giải. -Đưa đề bài 56 SBT ra bảng phụ, yêu cầu Hs đọc đề bài: Cho đường thẳng d và hai điểm A và B thuộc cùng một nửa mật phẳng có bờ d. Tìm một điểm C nằm trên d sao cho C cách đều A và B. -Gv hướng dẫn Hs làm bài thông qua các câu hỏi. -C là điểm như thế nào với hai điểm A và B? -C cách đều A và B. -Ta có điều gì? -C thuộc đường trung trực của đoạn AB 1. trực của ML. I là điểm của xy nên I thuộc trung trực đoạn ML  IM = IL Ta có IM + IN = IL + IN +Nếu I ≠ P thì IL + IN > LN (BĐT tam giác) hay IM + IN > LN +Nếu I ≡ P thì IL + IN = PL + PN = LN Vậy IM + IN ≥ LN (L là điểm đối xứng của M qua xy). IM + IN nhỏ nhất khi I ≡ P hay I là giao điểm của trung trực ML với LN. *Bài 49 SGK tr.77 Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông. Giao điểm của A’B và bờ sông là điểm C (nơi xây dựng trạm bơm để đường ống dẫn nước đến hai nhà máy gần nhất). *Bài 56 SBT tr.30 Vì C cách đều hai điểm A và B nên C thuộc đường trung trực của A đoạn AB B Mà C thuộc d, nên C là giao d C điểm của d và trung trực của đoạn AB. -Nếu AB  d và d không đi qua trung điểm của AB thì đường trung trực của AB sẽ.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (3 ph). - Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết - Thành thạo cách dựng trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và com pa - Bài về nhà: 57, 59, 61 SBT tr.30, 31. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn : 24/4/2011 Ngày giảng : Tiết 62:. §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường trung trực của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường trung trực. +HS tự chứng minh được hai định lý của bài +Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp của tam giác +Luyện cách vẽ ba đường trung trực của tam giác bằng thước và Com pa. -Kỹ năng:Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, phân tích và trình bày bài minh bài tập thực tế. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV:. Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập.. -HS:. Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ.. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi:Cho tam giác ABC, dùng thước thẳng và Com pa hãy vẽ trung trực của ba cạnh AB, BC, AC. Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này? III. Bài mới (35 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC -Gv dùng hình vẽ của Hs vẽ ba đường trung trực của ba cạnh AB, BC, AC và giới thiệu về đường trung trực của tam giác. -Mỗi tam giác có mấy đường trung trực? Em có nhận xét gì về các đường trung trực của Δ. -Một tam giác có ba đường trung trực ứng với ba cạnh. Ba đường trung trực của Δ cùng đi qua một điểm. -Đường trung trực của tam giác có đi qua đỉnh đối dện với cạnh đó không? -Trong một Δ, trung trực của một cạnh không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh đó. -Nếu trung trực của tam giác đi qua đỉnh của tam giác thì tam giác đó là tam giác gì? -Đó là tính chất, yêu cầu Hs đọc t.c SGK. -Gv vẽ nhanh hình sau đó cho Hs Cm miệng tính chất đó. -Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác. *Tính chất: Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này. Trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là đường trung trực của và đồng thời là đường trung tuyến của tam giác.. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC -Ba đường trung trực của *Định lí:Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua tam giác cùng đi qua một một điểm, điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác. điểm, vậy điểm này có tính 1 ΔABC GTtrung trực BC.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> AC tại O KLO trung Ôn tập các định lí về tính chất đường trungtrực trựcAB của một đoạn thẳng, tính OB = OC chất ba đường trung trực của tam giác, cáchOA vẽ=đường trung trực của một. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -. đoạn thẳng bằng thước và com pa. - Bài về nhà: 54, 55 SGK tr.80; bài: 65, 66 SBT tr.31. Ngày soạn : 24/4/2011 Ngày giảng : Tiết 63: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông. -Rèn kỹ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. -HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. -Thái độ học tập nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: -HS:. Thước, êke, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. Thước, compa, Êke.. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi 1: +Phát biểu định lý về ba đường trung trực của tam giác. +Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (Â= 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông. +Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.. -Câu hỏi 2: +Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm của đường tròn này. +Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC trường hợp góc A tù. Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác. Nếu tam giác ABC nhọn thì sao? +Nếu tam giác ABC nhọn thì tâm của đường tròn ngoại tiếp ở bên trong tam giác.. +Tâm đường tròn ngoại tiếp 1 tù ở bên ngoài tam tam giác giác..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> III. Bài mới (35 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: LUYỆN TẬP -Đưa hình vẽ bài 55 SGK tr.80 ra bảng phụ và yêu cầu Hs đọc hình vẽ. -Hãy ghi GT – KL của bài toán. -Cho Hs Cm bài toán theo gợi ý của sách giáo khoa:. *Bài 55 SGK tr.80 Có D thuộc trung trực AB  DA = DB (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)   Hay ΔDAB cân tại D  B  A1. . .    A 1800  2 A  BDA 1800  B 1 1. AB  AC GT ID là trung trực AB KD là trung trực AC KL B, D, C thẳng hàng. Tương tự ta có:. . .   A  1800  2 A  CDA 1800  C 2 2.    mà BDC BDA  ADC hay   BDC BDA  ADC 1800  BDA  ADC 1800. -Muốn có.  BDC 1800  2 A1  1800  2 A2. . 0    thì hãy tính BDC 360  2 A1  A2. . và ADC -Yêu cầu Hs cm trên bảng, cả lớp làm ra vở. -Ta có D là giao điểm các đường trung trực của tam giác vuông ABC, D nằm trên cạnh huyền BC. Theo tính chất ba đường trung trực của một tam giác ta có DA = DB = DC. -Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào? -Là trung điểm cạnh huyền -Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với cạnh huyền? -Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. -Đó là nội dung bài 56 SGK tr.80. Gv đưa thành kết luận bài 56. Yêu cầu Hs đọc lại. -Gv đưa đề bài 57 SGK ra bảng phụ, Hs đọc đề bài. -Muốn xác định bán kính của đường viền  BDA. 1. . . 0. . vì A1  A2 90  BDC 180 hay B, D, C thẳng hàng. *Bài 56 SGK tr.80 Kết luận: Trong tam giác vuông, trung điểm cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. -Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền. *Bài 57 SGK tr.80: Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn. Vẽ trung trực của AB, BC, giao điểm hai đường trung trực này là tâm của đường tròn viền bị gãy. Bán kính . 0.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. ta cần xác định điểm nào? của đường viền là khoảng cách từ giao của -Ta cần xác định tâm của đường viền. hai đường trung trực tới một điểm bất kì -Làm thế nào xác định được tâm của của cung tròn. đường viền (nếu Hs không biết thì gợi ý cách làm) -Yêu cầu Hs thực hành trên bảng theo gợi ý của giáo viên -Một Hs thực hành trên bảng, cả lớp thực hành ra vở. Hoạt động 2: CỦNG CỐ -Đưa bài tập củng cố ra phiếu học tập, yêu *Các mệnh đề sau đúng hay sai? Nếu sai cầu Hs làm trên phiếu học tập hãy sửa lại cho đúng. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Nếu sai 1. Đúng hãy sửa lại cho đúng. 2. Sai; sửa: Trong tam giác cân, đường 1. Nếu tam giác có một đường trung trung trực của cạnh đáy đồng thời là trực đồng thời là trung tuyến ứng với đường trung tuyến cùng một cạnh thì tam giác đó là tam 3. Đúng giác cân. 4. Sai; sửa: Trong một tam giác, giao 2. Trong tam giác cân, đường trung điểm của ba đường trung trực cách trực của một cạnh đồng thời là trung đều ba đỉnh của tam giác đó. tuyến ứng với cạnh này. 5. Đúng 3. Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 4. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác. 5. Giao điểm hai đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác - IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). BTVN: 68, 69 SGK tr.31, 32. Ngµy so¹n : 26/4/2011 Ngµy gi¶ng : TiÕt 64: §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA MỘT TAM GIÁC A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường cao của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> +Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm. +Biết tổng kết các loại đường đồng qui xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân. -Kỹ năng: Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao tam giác. -TháI độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi khái niệm đường cao, các định lí, tính chất và bài tập. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Ôn tập các loại đương đồng qui của tam giác đã học, tính chất dấu hiệu nhận biết tam giác cân về đường trung trực, trung tuyến, phân giác. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài mới ĐVĐ: Ta đã biết trong một tam giác ba đường trung tuyến gặp nhau tại một điểm, ba đường phân giác gặp nhau tại một điểm, ba đường trung trực gặp nhau tại một điểm. Hôm nay ta học tiếp một đường chủ yếu nữa của tam giác. HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC -GV vẽ tam giác ABC, yêu cầu HS vẽ 1 đường cao đã học ở tiểu học. -Một HS lên bảng vẽ đường cao AI của tam giác ABC. -HS khác ghi bài, vẽ hình vào vở -GV kéo dài AI về 2 phía, nói: “đôi khi ta cũng nói đường thẳng AI là đường cao của tam giác ABC”. -Hỏi: Theo em một tam giác có mấy đường cao? Tại sao? Sau đây ta xem ba đường cao của tam giác có tính chất gì.. -Giới thiệu: Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. A. B I C AI là đường cao của tam giác ABC. Tam giác có 3 đỉnh nên có 3 đường cao.. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. -Yêu cầu Hs thực hiện?1: Vẽ ba đường cao của ΔABC vào vở. -Hs thực hành vẽ vào vở. Định lí: -Ba đường cao của tam giác có cùng đi qua một điểm hay không? -Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm -Cho Hs thừa nhận định lí và nói rõ: điểm chung của ba đường cao gọi là trực tâm -Giao điểm ba đường cao của tam giác gọi của Δ. là trực tâm của tam giác. -Chia lớp làm ba nhóm và yêu cầu tìm *Chú ý: trực tâm của tam giác với các trường hợp  Nếu tam giác nhọn thì trực tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác tâm của tam giác nằm trong vuông. tam giác. -Ba Hs lên vẽ hình trên bảng.  Nếu tam giác tù thì trực tâm nằm ngoài tam giác.  Nếu tam giác vuông thì trực tâm nằm trên cạnh huyền của tam giác.. Hoạt động 3: VỀ ĐƯỜNG CAO, TRUNG TUYẾN, TRUNG TRỰC, PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC CÂN -Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ trung trưc của BC. Trung trực của BC có đi qua A không? Vì sao? -Hs thực hành vẽ hình sau đó trả lời: Trung trực của BC có đi qua A vì AB = AC, theo tính chất trung trực của một đoạn thẳng thì A thuộc trung trực của BC. -Vậy trung trực của BC đồng thời còn là những đường gì của tam giác ABC? -Vì AI  BC  AI là đường cao. Ta có I là trung điểm của BC nên AI là trung tuyến. AI còn là phân giác của góc A vì trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác của góc ở đỉnh. -Gv đưa tính chất ra bảng phụ và yêu cầu Hs đọc lại tính chất. 1. Cho ΔABC cân tại A, trung trực của BC. *Tính chất: Trong tam giác cân, đường cao xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực của tam giác đó.. Nhận xét: -Nếu tam giác có hai trong bốn đường (đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.. -Trong tam giác đều, trong tâm, trực tâm,.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. -Nêu lại dấu hiệu nhận biết một tam giác điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong là tam giác cân. tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác -Có thể dựa vào các đường đồng quy là bốn điểm trùng nhau. trong tam giác để cm tam giác cân được không? -Hs nêu lại kết luận của bài 42 SGK tr.73 và bài 53 SGK tr.79. -Gv cho Hs đọc nhận xét SGK tr.82. -Áp dung tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì? Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ -Cho Hs nhắc lại nhận xét và tính chất về Bài 1: Điền đúng, sai (nếu sai hãy sửa đường cao, trung trực, đường phân giác, lại) đường trung tuyến trong tam giác cân. 1. Giao điểm của ba đường trung trực -Phát phiếu học tập cho Hs: Các câu sau gọi là trực tâm của tam giác đúng hay sai? 2. Trong tam giác cân, trực tâm, trọng 1. Sai. Giao điểm của ba đường cao là tâm, giao điểm ba đường phân giác, trực tâm tam giác. giao điểm ba đường trung trực cùng 2. Đúng nằm trên một đường thẳng. 3. Đúng 3. Trong tam giác đều, trực tâm của 4. Sai. Trong tam giác cân, chỉ có tam giác cách đều ba đỉnh, ba cạnh trung tuyến thuộc cạnh đáy mới của tam giác đó. đồng thời là đường cao, đường 4. Trong tam giác cân, đường trung phân giác tuyến nào cũng là đường cao, đường phân giác. III. Híng dÉn vÒ nhµ: (2 ph). -Học thuộc định lý về tính chất nhận xét trong bài. -Ôn lại định nghĩa, tính chất các đờng đồng qui trong tam giác, phân biệt bốn loại đờng. -BTVN: BT 60, 61, 62/83 SGK.. 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngµy so¹n : 26/4/2011 Ngµy gi¶ng : LUYỆN TẬP. TiÕt 65: A.MỤC TIÊU:. -Kiến thức : Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác. Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập. -Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm của tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình. -Thái độ: Học tập nghiêm túc B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi định lí và BT, phiếu học tập. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi: (Đưa ra bảng phụ) Điền vào chỗ trống trong các câu sau A, Trọng tâm của tam giác là giao của ba đường … B, Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường … C, Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường … D, Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường … E, Tam giác có trong tâm, trực tâm, điểm cách đều ba cạnh và điểm nằm trong tam giác cách đều ba đỉnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác … F, Tam giác có giao điểm của bốn đường đồng quy trùng nhau là tam giác … III. Bµi míi. 1. Trung tuyến Cao Trung trực Phân giác. Cân. Đều.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> H§ cña ThÇy vµ Trß. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: LUYỆN TẬP -Cho Hs Cm nhận xét:  Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân.  Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân -Hs đọc bài và vẽ hình ghi GT – KL. -2 Hs trình bày hai phần trên bảng, cả lớp chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần và làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. -Còn cách chứng minh nào khác không? -Hs trình bày thêm các cách Cm khác nữa. -Gv nhận xét và nhấn mạnh lại “nhận xét” SGK tr.82: Trong một tam giác, nếu hai trong bốn đường (trung tuyến, phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. -Đưa đề bài và hình vẽ bài 75 SBT tr.32 ra bảng phụ Có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, EK cùng đi qua một điểm hay không? Vì sao? -Hs suy nghĩ và trả lời. -Ba đường AC, BD, EK cùng đi qua một điểm vì AC, BD, EK là ba đường cao của ΔEAB. -Gọi I là giao điểm của ba đường AC, BD, EK. Hãy xác định trực tâm của ΔIAB, ΔCAB, ΔEIB, ΔEIA.. Chứng minh định lí: *. ΔABC GTBD = DC AD  BC KLΔABC cân. Cm: Xét ΔABC có BD = CD và AD  BC  AD là trung trực của BC  AB = AC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) hay tam giác ABC cân tại A. *. Cm: Xét ΔABD và ΔACD có:  =A  (gt)  A 1 2  ABD ACD AD chung   ( g.c.g )  =D  1v  D 1 2 .  AB = AC (hai cạnh tương ứng) hay tam giác ABC cân. *Bài 75 SBT tr.32: Gọi I là điểm chung của ba đường AC, BD, EK, ta có: E là trực tâm của tam giác IAB. C là trực tâm của tam giác CAB. A là trực tâm của tam giác EIB. B là trực tâm của tam giác EIA. Bài tập 59 (SGK) L Q S. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. GT KL. 50. M N P Cm: a)Vì MQ  LN, LP  MN  S là trực tâm của  LMN  NS  ML b) Xét  MQL có:.  LMN, MQ  NL, LP . ML a) NS  ML 0  b) Với LNP 50 . 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> H§ cña ThÇy vµ Trß. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: LUYỆN TẬP Tính góc MSP và góc PSQ. - SN  ML, SL là đường gì ccủa  LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. - Muốn vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b.  . Xét MSP ?.   QMN  N 90 0   0    QMN 40 0 0  50  QMN 90  .  MSP có:   SMP  MSP 90 0     MSP 50 0   40 0  MSP 90 0   0   MSP  PSQ 180. .  SMP  SMP ?. . Vì    MQN  50 0  PSQ 180 0  PSQ 130 0 Bài tập 61 A QNM N -Yêu cầu học sinh dựa vào phân tích trình bày lời giải. M - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 H - Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường C B cao. K a) HK, BN, CM là ba đường cao của  - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. BHC. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Gv chốt lại bài và yờu cầu Hs ghi bài vào Trực tâm của  BHC là A. vở. b) Trực tâm của  AHC là B. Trực tâm của  AHB là C. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: (3 ph). . - Ôn các định lí đã học. - Tiết sau ôn tập chương III: Làm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.86 và bài tập 63, 64, 65, 66 SGK tr.87. - Đọc mục có thể em chưa biết SGK nói về nhà toán học lỗi lạc Lê – ôn – na Ơ – le.. 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn:1/5/2011 Ngày giảng: Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG III A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: -HS:. Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Làm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.86 và bài tập 63, 64, 65, 66 SGK tr.87. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài mới (41 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP QUAN HỆ GIỮA GểC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC G/v: phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác H/s: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. H/s: viết kết luận của hai bài toán. Câu 1/86/SGK a) ABC có : AC < AC < BC ( 5< 7 < 8) . . .  C  B  A ( theo định lý) b) ABC có : Â = 1000 ; 1.  300 B.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> HĐ của Thầy và Trò Câu 1/86/SGK G/v: đưa bài lên A bảng phụ. Kiến thức cần đạt, ghi bảng suy ra C 50 Vì tổng ba góc bằng 1800 0. . . . Có B  C  A ( 1000 > 500 > 300 )  BC > AB > AC (định lý). BC. Áp dụng : cho tam giác ABC có Bài 63/87/SGK : G/v: đưa đề lên bảng phụ. Bài 63/87/SGK. Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL Hoạt động 2: ễN TẬP QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUễNG GểC VÀ ĐƯỜNG XIấN ĐƯỜNG XIấN VÀ HèNH CHIẾU Câu 2/86/SGK : G/v: đưa lên bảng phụ G/v: yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu (>,<) vào ô trống (…) cho đúng H/s: một HS lên bảng vẽ hình lưu ý vẽ bằng thước kẻ và eke G/v: phát biểu định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu. H/s: phát biểu định. Câu 2/86/SGK: Điền vào ô trống : a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB < HC thì AB < AC c) Nếu AB < AC thì HB < HC A. d. B. H. C. Bài 64/87/SGK a) Trường hợp góc N nhọn Có MN < MP  HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) trong MNP có MN < MP (gt)    P  N (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong ) 0   trong tam giác vuông MNH có : N  M1 90 0   Trong tam giác vuông MHP có : P  M2 90. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> HĐ của Thầy và Trò lý Bài 64/87/SGK G/v: đưa lên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm H/s: hoạt động theo nhóm làm bài Đại diện nhóm trình bày. *TH 1: Góc N nhọn. Kiến thức cần đạt, ghi bảng.  M   N  M P 2 1 (cm trên)  Mà . . hay MNH  PMN b) TH góc N là góc tù: góc N tù suy ra đường cao MH nằm ngoài MNP  N nằm giữa H và P  HN + NP = HP  HN < HP có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP     PMN  NMH PMH    NMH  PMH. *TH 2: Góc N tù Hoạt động 3: ễN TẬP QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC Câu 3 / 86/ SGK : Câu 3 / 86/ SGK : Cho DEF. Hãy viết DE – DF < EF < DE + DF các bất đẳng thức DF – DE < EF < DE + DF về quan hệ giữa các DE – EF < DF < DE + EF cạnh của tam giác EF – DE < DF < DE + EF này ? EF – DF < DE < EF + DF H/s: lên bảng vẽ và DF – EF < DE < EF + DF D viết các bất đẳng thức. EF III.. Híng dÉn vÒ nhµ: (3 ph).. - Tiết sau ôn tập chương III (tiếp): Làm các câu hỏi 4, 5, 6, 7, 8 SGK tr.86 và bài tập 67, 68, 69, 70 SGK tr.87, 88. - Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác Ngày soạn : 1/5/2011 1.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày giảng : Tiết 67:. ÔN TẬP HỌC KỲ II. A. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. -Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: -HS:. Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. - Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. - Làm các câu hỏi 4, 5, 6, 7, 8 SGK tr.86 và bài tập 67, 68, 69, 70 SGK tr.87, 88. - Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài cũ III. Bài mới (38 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC Câu 6/87/SGK G/v: yêu cầu HS trả lời a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường tung tuyến, cách mỗi đỉnh 2/3 độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó G/v: vẽ tam giác ABC xác định trọng tâm G của tam giác đó Câu 7/87/SGK : Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. H/s: Tam giác cân (không đều) Bài 67/87/SGK : G/v: đưa đề bài lên bảng phụ G/v: cho biết GT, KL của bài M toán Q. K N HP. I. R. G/v: nhận xét gì ? về tam giác MPQ và RPQ ? G/v: vẽ đường cao PH G/v: tương tự tỉ số SMNO so với SRNO như th6é nào ? vì sao? G/v: so sánh SRPQ và SRNQ Bài 68/88/SGK : G/v: đưa đề bài lên bảng phụ G/v: gọi một HS lên bảng vẽ hình : 1. Câu 6/87/SGK a) Cho tam giác ABC, GAlà trọng tâm. N. M G. B. C. b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác. Bài 67/87/SGK : GT MNP Trung tuyến MR Q : trọng tâm KL a)Tính SMNQ : SRPQ b) Tính SMNQ : SRNQ c) So sánh SRPQ và SRNQ  SQMN = SQNP = SQPM a)Tam giác MNQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác) . S MPQ S RPQ. 2 S MNQ S RNQ. 2. b) Tương tự : vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) SQMN = SQNP = SQPM = 2SRPQ = 2SRNQ.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> III. Híng dÉn vÒ nhµ: (1 ph). - Ôn tập lí thuyết, các định lí, tính chất của chương. - Tiết sau kiểm tra một tiết.. x A OMz By. x. A. O. z. B. y. S P a H c. M d Q. E b R. 1.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn : 2/5/2011 Ngày giảng: Tiết 68:. ÔN TẬP HỌC KỲ II. A. MỤC TIÊU:  Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các TH bằng nhau của tam giác  Vận dụng các kiến thức để giải một số bài tập  Thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài cũ III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Bài 2/92/SGK : G/v đưa lên bảng phụ. Bài 2/92/SGK : a) CED và ODE có :. y A.   E 2 = D1 ( so le trong). E. ED chung. C 1. 2.   D 2 = E1 ( so le trong). 1. CED = ODE (g.c.g)  CE = OD (cạnh tương ứng)   b) và ECD DOE = 900 ( góc tương ứng)  CE  CD c) CDA và DCE có : CD chung   CDA DCE = 900 DA = CE (= DO)  CDA = DCE (c.g.c)  CA = DE (cạnh tương ứng) chứng minh tương tự  CB = DE CA = CB = DE d) CDA = DCE (cm trên). 2 1 O. D. A. x. . .  D2 C1 ( góc tương ứng), mà hai góc ở vị trí so le trong  CA // DE e) có CA // DE (cm trên) chứng minh tương tự  CB // DE  A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. 1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Bài 6/92/SGK: G/v: đưa đề bài lên bảng phụ H/s: Một HS đọc đề bài SGK. Bài 6/92/SGK:  a) DBA là góc ngoài của DBC nên    DBA BCD  BDC    BDC DBA  BCD = 880 – 310 = 570   0 DCE BDC. E. = 57 (so le trong)  cân ADC nên = 62 Xét DCE có :  EDC là góc ngoài của EDC 2DCA  0.    DEC 1800  (DCE  EDC ) (định lý tổng ba. góc trong một )  DEC = 1800 – (570 + 620) = 610 b) Trong tam giác CDE có :    DCE  DEC  EDC ( 570 < 610 < 620 )  DE < DC < EC định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ) vậy trong CDE, cạnh CE lớn nhất. GT. ADC : DA = DC  ACD = 310  ABD = 880 CE // BD   KL a) Tính DCE ; DEC b) Trong CDE, cạnh nào lớn nhất? Vì sao? G/v: HD :  DCE bằng góc nào ?  Làm thế nào để tính được CBD ?  DEC ? III. Hướng dẫn về nhà: (1 ph).. - Ôn tập kỹ lý thuyết và làm lại các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ II Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Tiết 66:. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1). A. MỤC TIÊU: 20/4/10. Soạn: 17/4/10. Giảng. - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: -HS:. Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Làm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.86 và bài tập 63, 64, 65, 66 SGK tr.87. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài mới (41 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP QUAN HỆ GIỮA GểC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC G/v: phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác H/s: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. H/s: viết kết luận của hai bài toán Câu 1/86/SGK G/v: đưa bài lên A bảng phụ. BC. Áp dụng : cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm hãy so sánh các góc của tam giác. Bài toán 1 AB > AC. GT KL.  B  C. Câu 1/86/SGK a) ABC có : AC < AC < BC ( 5< 7 < 8) . . .  C  B  A ( theo định lý) b) ABC có : Â = 1000 ;.  300 B. suy ra C 50 Vì tổng ba góc bằng 1800 0. . . . Có B  C  A ( 1000 > 500 > 300 )  BC > AB > AC (định lý) Bài 63/87/SGK : GT ABC : AC < AB DB = BA CE = CA KL a) so sánh   ADC vµ AEB. b) so sánh AD và AE. a) ABC có : AC < b) Â = 1000 ; B 300 AB (gt) Hãy so sánh độ dài    ABC  ACB (1) ba cạnh của tam xét ABD có : AD = giác 1.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN A TẬP QUAN HỆ 1 GIỮA GểC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC D BCE. G/v: phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác H/s: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. H/s: viết kết luận của hai bài toán Câu 1/86/SGK G/v: đưa bài lên A bảng phụ. BC. Áp dụng : cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm hãy so sánh các góc của tam giác. Bài toán 1 AB > AC. GT KL.  B  C. Câu 1/86/SGK a) ABC có : AC < AC < BC ( 5< 7 < 8) . . .  C  B  A ( theo định lý) b) ABC có : Â = 1000 ;.  300 B. suy ra C 50 Vì tổng ba góc bằng 1800 0. . . . Có B  C  A ( 1000 > 500 > 300 )  BC > AB > AC (định lý) Bài 63/87/SGK : GT ABC : AC < AB DB = BA CE = CA KL a) so sánh   ADC vµ AEB. b) so sánh AD và AE. a) ABC có : AC < b) Â = 1000 ; B 300 AB (gt) Hãy so sánh độ dài    ABC  ACB (1) ba cạnh của tam xét ABD có : AD = giác 1.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN A TẬP QUAN HỆ 1 GIỮA GểC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC. M. D BCE. N HP. M. H N. P. G/v: phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác H/s: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. H/s: viết kết luận của hai bài toán Câu 1/86/SGK G/v: đưa bài lên A bảng phụ. BC. Áp dụng : cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm hãy so sánh các góc của tam giác. Bài toán 1 AB > AC. GT KL.  B  C. Câu 1/86/SGK a) ABC có : AC < AC < BC ( 5< 7 < 8) . . .  C  B  A ( theo định lý) b) ABC có : Â = 1000 ;.  300 B. suy ra C 50 Vì tổng ba góc bằng 1800 0. . . . Có B  C  A ( 1000 > 500 > 300 )  BC > AB > AC (định lý) Bài 63/87/SGK : GT ABC : AC < AB DB = BA CE = CA KL a) so sánh   ADC vµ AEB. b) so sánh AD và AE. a) ABC có : AC < b) Â = 1000 ; B 300 AB (gt) Hãy so sánh độ dài    ABC  ACB (1) ba cạnh của tam xét ABD có : AD = giác 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> III. Híng dÉn vÒ nhµ: (3 ph). - Tiết sau ôn tập chương III (tiếp): Làm các câu hỏi 4, 5, 6, 7, 8 SGK tr.86 và bài tập 67, 68, 69, 70 SGK tr.87, 88. - Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác A Rút kinh nghiệm: 1 ......................................................................................................................................... Tiết 67:. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2). A. MỤC TIÊU: 22/4/10. D BCE. Soạn: 19/4/10. Giảng. - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: -HS:. Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. - Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. - Làm các câu hỏi 4, 5, 6, 7, 8 SGK tr.86 và bài tập 67, 68, 69, 70 SGK tr.87, 88. - Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài cũ (5 ph) HS1: Câu hỏi 4/86/SGK a – d’ b – a’ c – b’ d – c’. HS2: Câu 5/83/SGK a – b’ b – a’ c – d’ d – c’. D. III. Bài mới (38 ph). EF. 1.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC Câu 6/87/SGK G/v: yêu cầu HS trả lời a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường tung tuyến, cách mỗi đỉnh 2/3 độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó G/v: vẽ tam giác ABC xác định trọng tâm G của tam giác đó Câu 7/87/SGK : Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. H/s: Tam giác cân (không đều) Bài 67/87/SGK : G/v: đưa đề bài lên bảng phụ G/v: cho biết GT, KL của bài toán M. Q. K N HP. I. R. G/v: nhận xét gì ? về tam giác MPQ và RPQ ? G/v: vẽ đường cao PH G/v: tương tự tỉ số SMNO so với SRNO như th6é nào ? vì sao? G/v: so sánh SRPQ và SRNQ Bài 68/88/SGK : G/v: đưa đề bài lên bảng phụ G/v: gọi một HS lên bảng vẽ hình : Vẽ góc xOy, lấy A Ox; B  Oy a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu? H/s: M nằm trên tia phân giác xOy - Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? - M nằm trên đường trung trực đoạn thẳng AB - Điểm cách đều hai cạnh xOy vừa cách đều A và B thì điểm M nằm ở đâu ? - M là giao của tia phân giác góc xOy với trung trực của đoạn thẳng AB. Câu 6/87/SGK b) Cho tam giác ABC, G là trọng tâm. A N. M G. B. C. b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác. Bài 67/87/SGK : GT MNP Trung tuyến MR Q : trọng tâm KL a)Tính SMNQ : SRPQ b) Tính SMNQ : SRNQ c) So sánh SRPQ và SRNQ  SQMN = SQNP = SQPM a)Tam giác MNQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác) . S MPQ S RPQ. 2 S MNQ S RNQ. 2. b) Tương tự : vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) SQMN = SQNP = SQPM = 2SRPQ = 2SRNQ Bài 68/88/SGK :. x A OMz. a)M là giao của tia phân giác góc xOy với trungBytrực của đoạn thẳng AB b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của 1 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> III. Híng dÉn vÒ nhµ: (1 ph). O z - Ôn tập lí thuyết, các định lí, tính chất của chương. - Tiết sau tra một tiết. B kiểm y Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... Tiết 67:. KIỂM TRA CHƯƠNG III. A. MỤCS TIÊU: 27/4/10P. Soạn: 23/4/10. Giảng. a. - Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương thông qua H. M. các định lý, tính chất c d - Kiểm traEbkỹ năng vẽ hình theo đề bài Q R B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Phô tô mỗi HS một đề bài -HS: Kiến thức của chương và dụng cụ học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Ổn định lớp II. Kiểm tra Bài 1: (3 điểm) a) Phát biểu các định lý về quan hệ giữa các cạnh và góc đối diện trong một tam giác vẽ hình ghi GT, KL b) Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất? Vì sao? Bài 2 : (3 điểm) Xét xem các câu sau câu nào đúng hay sai?   a) Tam giác ABC có AB = BC thì C  A 0 0 b) Tam giác MNP có N 80 , N 60 thì NP > MN > MP. c) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là 3cm , 3cm, 6cm d) Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh cùa nó Bài 3: (4 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC. Vẽ đường cao AH a) Chứng minh HB > HC. . . b) Chứng minh C  B 1.

<span class='text_page_counter'>(173)</span>   c) So sánh BAH và CAH. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 68:. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 1). A. MỤC TIÊU: 29/4/10. Soạn: 26/4/10. Giảng.  Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các TH bằng nhau của tam giác  Vận dụng các kiến thức để giải một số bài tập B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài cũ Kết hợp ôn tập với kiểm tra III. Bài mới (43 ph). 1.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG G/v: thế nào là hai đường thẳng song song ? Hs trả lời G/v: đưa bài tập lên bảng phụ Hãy điền vào chỗ trống (…) GT a // b  B 1 = …  B 1 = …. KL. Â 3 + … = 180 G/v: yêu cầu HS phát biểu định lý này Quan hệ hai định lý này như thế nào ? H/s: phát biểu định lý Hai định lý này là thuận và đảo Phát biểu tiên đề Ơclit H/s : phát biểu bM. a. Bài 2/91/SGK. MPa 500. N. Qb. Bài 3/91/SGK Cho a // b . Tính số đo góc COD Hs làm bài theo nhóm Đại diện nhóm trình bày 440 O. c a A 3. b2. 1. 1. B. 0. a. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. C. 1 2. Hoạt động. t. 1320 2:DÔN. đường thẳng a, b   B B 1 = Â 3 hoặc 1 = … hoặc  B 2 + … = 1800. KL. a //b. Bài 2/91/SGK a) Có a  MN (gt) b  MN (gt)  a // b ( cùng vuông góc với MN) b) a // b ( câu a)    MNQ  NQP = 1800 ( hai góc trong cùng phía)  500 + NQP = 1800   NQP = 1800 - 500  NQP = 1300 Bài 3/91/SGK Từ O vẽ tia Ot // a //b  Vì a // Ot  Ô 1 = C = 440 (so le trong) Vì b // Ot  Ô 2 + D = 1800 (hai góc trong cùng phía ) Ô 2 + 1320 = 1800 Ô 2 = 1800 – 1320 Ô 2 = 480  COD = Ô 1 + Ô 2 = 440 + 480 = 920. TẬP VỀ QUAN HỆ GÓC VÀ CẠNH TRONG TAM GIÁC. G/v: vẽ tam giác ABC ( AB > AC) như hình bên A 2 1. GT. *Định lí tổng ba góc trong một tam giác: Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800  Â + B + C = 1800   Â 2 = B1 + C1. *Bất đẳng thức tam giác AB – AC < BC < AB + AC BC G/v: phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam1 *Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 2. 1. 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> III. Híng dÉn vÒ nhµ: (1 ph). - Ôn tập lý thuyết câu 9, 10/ SGK - BT 6,7,8,9/ 92,93 / SGK. B H. C. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... Tiết 69:. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2). A. MỤC TIÊU: 03/5/10. Soạn: 30/4/10. Giảng.  Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các TH bằng nhau của tam giác  Vận dụng các kiến thức để giải một số bài tập B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ ghi bài tập. -HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ỔN ĐỊNH LỚP: SS: II. Bài cũ Kết hợp ôn tập với kiểm tra III. Bài mới (43 ph) HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC G/v: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác ? *Bài tập: H/s: Tam giác có các đường đồng quy là : HS1: đường trung tuyến G là trọng tâm GA = 2/3 AD; GE = 1/3BE - đường trung tuyến HS2: đường cao H là trực tâm - đường phân giác HS3: Đường phân giác IK = IM = IN - đường trung trực I cách đều 3 cạnh tam giác - đường cao HS4: Đường trung trực OA = OB = OC G/v: đưa bảng phụ có ghi bài tập sau : O cách đều 3 đỉnh của tam giác Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (…) dưới đây cho đúng G/v: gọi 4 HS lên bảng điền Các đường đồng quy Đường ... Đường … A. F G. E. 1.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> BDC. HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC. G là … GA = … AD GE = … BE Đường …. H là … Đường … A. A N. E. M. F. I. O B. K. C. B. IK = … = … I cách đều …. D. C. OA = … = … O cách đều. Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ CÁC DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT - Tam giác cân - Tam giác đều - Tam giác vuông. G/v: yêu cầu HS nêu định nghĩa tính chất: - Tam giác cân - Tam giác đều - Tam giác vuông G/v: đưa bảng hệ thống SGK lên bảng phụ. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP Bài 6/92/SGK: G/v: đưa đề bài lên bảng phụ H/s: Một HS đọc đề bài SGK. Bài 6/92/SGK:  a) DBA là góc ngoài của DBC nên    DBA BCD  BDC    BDC DBA  BCD = DCE BDC  0. E. 880 – 310 = 570 = 57 (so le trong) EDC là góc ngoài của  cân ADC nên   EDC 2DCA = 620 Xét DCE có :. D. 880 A. GT. 310 B. C.    DEC 1800  (DCE  EDC ) (định lý tổng ba. góc trong một )  DEC = 1800 – (570 + 620) = 610 b) Trong tam giác CDE có :    DCE  DEC  EDC ( 570 < 610 < 620 )  DE < DC < EC định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ). ADC : DA = DC  ACD = 310  ABD = 880 CE // BD 1.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> HĐ của Thầy và Trò. Kiến thức cần đạt, ghi bảng. Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC KL. . vậy trong CDE, cạnh CE lớn nhất. . a) Tính DCE ; DEC b) Trong CDE, cạnh nào lớn nhất? Vì sao? G/v: HD :  DCE bằng góc nào ?  Làm thế nào để tính được CBD ?  DEC ? III. Hướng dẫn về nhà: (1 ph).. - Ôn tập kỹ lý thuyết và làm lại các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ II Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(178)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×